Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhài

I. Mục tiêu:

- Dựa vào gợi ý kể lại từng đoạn và toàn bộ câu chuyện Sáng kiến của bé Hà.

- GDBVMT: Giáo dục HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình.

II. Chuẩn bị:

- GV: Bảng phụ ghi các câu hỏi gợi ý cho từng đoạn truyện.

- HS: SGK

III. Các hoạt động dạy – học:

 

doc40 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 409 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 10 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 SỐ
I. Mục tiêu. 
-Giúp HS biết thực hiện phép trừ có số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số (có nhớ). Vận dụng khi giải bài toán có lời văn.
-Củng cố cách tìm một số hạng chưa biết khi biết tổng và số hạng kia.
- Làm thêm bài tập 2/ SGK/ T47
II. Chuẩn bị: Hệ thống bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Kiểm tra bài cũ 
2. Bài mới
Bài 1: Đặt tính rồi tính
Bài 2: Tìm x: SGK/ T 47
 Hỏi HS cách tìm một số hạng
Bài 3: HS điền số thích hợp vào chỗ chấm
Bài 4: 
Mẹ có 3 chục quả cam, mẹ biếu bà 12 quả
 cam. Hỏi mẹ còn lại bao nhiêu quả cam?
 G/V: hướng dẫn học sinh làm bài.
 G/V: Tổ chức lớp chữa bài tập 
* Nâng cao: 
 - HS làm nháp, nêu kết quả
3. Củng cố –dặn dò
Hệ thống các dạng bài tập.
Dặn bài tập về nhà.
 Làm bảng con
 20 – 5 30 – 8 60 – 19 
 90 – 36 70 – 52 80 – 17
 11 – 9 11 – 6 11 – 8 
- Lớp làm bài vào vở
 a) x + 9 = 30 b) 12 + x = 60 
 x = 30 – 9 x = 60 – 12 
 x = 21 x = 48
 c) x + 19 = 60
 x = 60 –19 
 x = 41
 9 +..9 = 18 11 – 5 = 6
 11 – 4 = 7 11 + 5 = 16
 11 – 8 = 3 11 – 11 = 0
 Giải
 Mẹ còn lại số quả cam là:
 30 – 12 = 18 (quả)
 Đáp số: 18 quả cam
* Tìm một số biết rằng lấy 32 cộng với số đó thì bằng 60 trừ đi 11.
 Gọi số cần tìm là x, ta có:
 x + 32 = 60 – 11 
 x + 32 = 49
 x = 49 – 32 
 x = 37
TIẾT 3
MÔN: Luyện viết
BÀI: CHỮ HOA H
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa ,câu ứng dụng: Hai sương một nắng (chữ nghiêng), chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu H. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 Hướng dẫn HS viết chữ hoa :
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
 Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
- Giới thiệu câu: Hai sương một nắng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
* Viết: Hai 
- GV nhận xét và uốn nắn.
 Viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
 HS quan sát
 HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2019
TIẾT 1
MÔN: Tập đọc
 BÀI: BƯU THIẾP
I. Mục tiêu
- Nghỉ hơi đúng sau dấu câu và giữa các cụm từ.
- Hiểu tác dụng của bưu thiếp, cách viết bưu thiếp, phong bì thư.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài. 
- HS: 1 bưu thiếp, 1 phong bì.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi 3 HS lên bảng, lần lượt đọc từng đoạn trong bài Sáng kiến của bé Hà và trả lời các câu hỏi.
- GV nhận xét.
2 Bài mới :
 a) Giới thiệu: 
b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý giọng đọc nhẹ nhàng, tình cảm.
* Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ :
Ÿ Đọc từng bưu thiếp trước lớp.
- GV giải nghĩa từ nhân dịp rồi cho nhiều HS đọc bưu thiếp 1.
- Chú ý từ: Năm mới và cách ngắt giọng lời chúc.
 - Tiếp tục cho HS đọc bưu thiếp 2, đọc phong bì thư trước lớp, chú ý yêu cầu HS phát âm đúng các tiếng khó, đọc thông tin về người gởi trước sau đó đọc thông tin về người nhận.
ŸĐọc trong nhóm
ŸThi đọc.
Ÿ Đọc đồng thanh.
 c) Tìm hiểu bài:
+ Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Vì sao?
+ Bưu thiếp thứ 2 là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì?
+ Bưu thiếp dùng để làm gì?
+ Khi gửi bưu thiếp qua đường bưu điện em phải chú ý điều gì để bưu thiếp đến tay người nhận?
- Yêu cầu HS lấy bưu thiếp và lấy phong bì đã chuẩn bị để thực hiện viết bưu thiếp chúc thọ ông bà.
- Chú ý nhắc HS phải viết bưu thiếp thật ngắn gọn, tỏ rõ tình cảm yêu mến, kính trọng ông bà
- Gọi HS đọc bưu thiếp và phong bì.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Tổng kết tiết học.
- Dặn dò HS: nếu có điều kiện các em nên gửi bưu thiếp cho người thân vào sinh nhật, ngày lễ, 
- Chuẩn bị: Bà cháu.
- HS 1: Bé Hà có sáng kiến gì? Bé giải thích thế nào về sáng kiến của mình?
- HS 2: Bé Hà băn khoăn điều gì?
- HS 3: Em học được điều gì từ bé Hà?
- 2 đến 3 HS đọc.
Chúc mừng năm mới//
	Nhân dịp năm mới,/ cháu kính chúc ông bà mạnh khoẻ/ và nhiều niềm vui.//
	Cháu của ông bà//
 	 Hoàng Ngân
- Luyện đọc bưu thiếp 2 và đọc phong bì.
+ Bưu thiếp đầu là của Hoàng Ngân gửi cho ông bà, để chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới.
+ Bưu thiếp thứ 2 là của ông bà gửi cho Hoàng Ngân, và chúc mừng bạn nhân dịp năm mới.
+ Bưu thiếp dùng để báo tin, chúc mừng, thăm hỏi gửi qua đường bưu điện.
+ Phải ghi địa chỉ người gửi, người nhận rõ ràng, đầy đủ.
- Thực hành viết bưu thiếp.
- 2 HS đọc bưu thiếp và phong bì của mình trước lớp. Bạn nhận xét.
TIẾT 2
MÔN: Tự nhiên và xã hội
BÀI: ÔN TẬP: CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
I. Mục tiêu:
- Nhớ lại và khắc sâu một số kiến thức về hoạt động của cơ quan vận động và cơ quan tiêu hoá đã được học.
- Biết được sự cần thiết và hình thành thói quen ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
I. Chuẩn bị:
- GV: Các hình vẽ trong SGK, phiếu bài tập, phần thưởng, các câu hỏi.
- HS: Vở
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- GV nêu câu hỏi:
+ Chúng ta nhiễm giun theo đường nào?
+ Tác hại khi bị nhiễm giun?
+ Em làm gì để phòng bệnh giun?
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- Nêu tên các bài đã học về chủ đề con người và sức khoẻ.
- Hôm nay chúng ta sẽ ôn tập chủ đề trên.
b) Các hoạt động:
* Hoạt động 1: Cuộc thi tìm hiểu con người và sức khoẻ.
Ÿ Mục tiêu: Nêu được đủ, đúng nội dung bài đã học.
Ÿ Cch tiến hnh :
+ Hãy nêu tên các cơ quan vận động của cơ thể. Để phát triển tốt các cơ quan vận động ấy, bạn phải làm gì?
+ Hãy nói đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá.
+ Hãy nêu các cơ quan tiêu hoá.
+ Thức ăn ở miệng và dạ dày được tiêu hoá ntn?
+ Một ngày bạn ăn mấy bữa? Đó là những bữa nào?
+ Để giữ cho cơ thể khoẻ mạnh, nên ăn uống ntn?
+ Để ăn sạch bạn phải làm gì
+ Thế nào là ăn uống sạch?
+ Giun thường sống ở đâu trong cơ thể?
+ Trứng giun đi vào cơ thể người bằng cách nào?
+ Làm cách nào để phòng bệnh giun?
+ Hãy nói về sự tiêu hoá thức ăn ở ruột non và ruột già.
- GV phát phần thưởng cho những cá nhân đạt giải.
* Hoạt động 2: Làm “Phiếu bài tập”
Ÿ Mục tiêu: HS biết tự ý thức bảo vệ cơ thể.
Ÿ Cách tiến hnh :
- GV phát phiếu bài tập.
- GV thu phiếu bài tập để chấm điểm.
Bài 3: Đáp án mở.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Gia đình
- HS nêu.
Cách thi:
- Mỗi tổ cử 3 đại diện lên tham gia vào cuộc thi.
- Mỗi cá nhân tự bốc thăm 1 câu hỏi trên cây và trả lời ngay sau phút suy nghĩ.
- Mỗi đại diện của tổ cùng với GV làm Ban giám khảo sẽ đánh giá kết quả trả lời của các cá nhân.
- Cá nhân nào có số điểm cao nhất sẽ là người thắng cuộc.
- HS làm phiếu.
Phiếu bài tập
1. Đánh dấu x vào ô £ trước các câu em cho là đúng?
£ a) Không nên mang vác nặng để tránh làm cong vẹo cột sống.
£ b) Phải ăn thật nhiều để xương và cơ phát triển tốt.
£ c) Nên ăn nhanh, để tiết kiệm thời gian.
£ d) Ăn no xong, có thể chạy nhảy, nô đùa.
£ e) Phải ăn uống đầy đủ để có cơ thể khoẻ mạnh.
£ g) Muốn phòng được bệnh giun, phải ăn sạch, uống sạch và ở sạch.
£ h) Giun chỉ chui vào cơ thể người qua con đường ăn 	uống.
2. Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
- HS làm bài:
Miệng
Thực quản
Dạ dày
Ruột non
Ruột già
Hậu
môn
on6
TIẾT 3
MÔN: Toán 
Bài: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
 I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ 11 – 5, lập được bảng 11 trừ đi một số.
- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 11 – 5.
- Làm được các bài tập: 1a; 2; 4.
* Giảm tải bài 1b; bài 3 (dạy vào buổi chiều)
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Que tính, vở BT
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
 + Đặt tính và thực hiện phép tính: 
	30 – 8; 40 – 18
- Nhận xét HS.
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 - 5
b) Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 11 – 5:
* Bước 1: Nêu vấn đề.
- Đưa ra bài toán: có 11 que tính (cầm que tính). Bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Yêu cầu HS nhắc lại bài. 
+ Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
- Viết lên bảng: 11 – 5
* Bước 2: Tìm kết quả.
- Yêu cầu HS lấy 11 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 5 que tính., sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que ?
- Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình.
* Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất.
+ Có bao nhiêu que tính tất cả?
+ Đầu tiên bớt 1 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
+ Vì sao?
+ Vậy 11 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
+ Vậy 11 trừ đi 5 bằng mấy?
- Viết lên bảng 11 – 5 = 6.
* Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính.
- Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
* Lập bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 11 trừ đi một số như phần bài học.
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc.
c) Luyện tập – thực hành.
* Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
+ Khi biết 2 + 9 = 11, có cần tính 9 + 2 không? Vì sao?
- Nhận xét HS.
* Bài 2: Tính.
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính
11 – 7; 11 – 2
* Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức: 11 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. 
- Chuẩn bị: 31 – 5
- Yêu cầu HS dưới lớp làm bảng con.
- Nghe và phân tích đề.
- Có 11 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
+ Thực hiện phép trừ 11 - 5
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính.
- Trả lời.
+ Có 11 que tính (có 1 bó que tính và 1 que rời.)
+ Bớt 4 que nữa.
+ Vì 1 + 4 = 5
+ Còn 6 que tính.
+ 11 trừ 5 bằng 6.
+
	 11
 5
	 6	
+ Viết 11 rồi viết 5 xuống dưới thẳng cột với 1 (đơn vị). Viết dấu trừ và kẻ vạch ngang.
+ Trừ từ phải sang trái. 1 không trừ được 5, lấy 11 trừ 5 bằng 6. Viết 6, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0.
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS học thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm 1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài của mình.
+ Có thể ghi ngay: 11–2= 9 và 11–9= 2, vì 2 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 2 = 11. Khi lấy tổng trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. 
- Làm bài và báo cáo kết quả làm bài và trả lời câu hỏi.
1 11 11 11 11 11
- - - - -
 8 7 3 5 2
 3 4 8 6 9
- Giải bài tập và trình bày lời giải
Bài giải
Bình còn lại số quả bóng là:
11 – 4 = 7(quả bóng)
Đáp số: 7 quả bóng
TIẾT 4
MÔN: Thể dục 
BÀI: BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG
Giáo viên bộ môn soạn
BUỔI CHIỀU
TIẾT 1
MÔN: Tập viết 
BÀI: CHỮ HOA H
I. Mục tiêu:
- Viết đúng chữ hoa ,câu ứng dụng: Hai sương một nắng, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối nét đúng qui định.
II. Chuẩn bị:
- GV: Chữ mẫu H. Bảng phụ viết chữ cỡ nhỏ.
- HS: Bảng, vở.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Yêu cầu viết: G và từ Góp. 
- GV nhận xét.
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- GV nêu mục đích và yêu cầu.
b) Hướng dẫn HS viết chữ hoa :
- GV viết bảng lớp.
- GV hướng dẫn cách viết.
- GV viết mẫu kết hợp nhắc lại cách viết.
* HS viết bảng con.
- GV yêu cầu HS viết 2, 3 lượt.
- GV nhận xét uốn nắn.
c) Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
* Treo bảng phụ.
- Giới thiệu câu: Hai sương một nắng.
- Yêu cầu HS viết bảng con.
* Viết: Hai 
- GV nhận xét và uốn nắn.
d) Viết vở:
- GV nêu yêu cầu viết.
- GV theo dõi, giúp đỡ HS.
- Chấm, chữa bài.
- GV nhận xét chung.
3. Củng cố – Dặn dò:
- GV cho 2 dãy thi đua viết chữ đẹp.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS hoàn thành bài viết.
- 3 HS viết bảng lớp. Cả lớp viết bảng con.
 HS quan sát
- HS quan sát.
- HS tập viết trên bảng con
- HS viết bảng con
- Vở Tập viết
- HS viết vở
- Mỗi đội 3 HS thi đua viết chữ đẹp trên bảng lớp.
Tiết 2
 Môn: Tập đọc 
Bài: ÔN BÀI SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ
I. Mục tiêu
 - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý; đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật.
 - Hiểu nội dung và trả lời được các câu hỏi.
II. Chuẩn bị:
 - GV: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc
 - HS : SGK
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới : 
 a) Giới thiệu: 
 Ôn bài Sáng kiến của bé Hà
 b) Luyện đọc:
- Đọc từng câu: 
- Đọc từng đoạn trước lớp:
- Đọc từng đoạn trong nhóm: 
- Thi đọc giữa các nhóm:
- Cả lớp đọc đồng thanh.
c) Hướng dẫn HS tìm hiểu bài.
 HS đọc và trảlời câu hỏi về nội dung bài.
d) Luyện đọc lại:
- GV chia nhóm, mỗi nhóm 5 HS cho các em luyện tập trong nhóm rồi thi đọc.
* Nâng cao: 
 - GV treo bảng phụ 
 - HS lên bảng nối 
3. Củng cố – Dặn dò:
 + Em thích nhân vật nào nhất? Vì sao? Em có muốn chọn một ngày cho ông bà mình không? Em định chọn đó là ngày nào?
- Giáo dục HS qua nội dung câu chuyện.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: tiết sau.
- HS theo dõi.
- HS tiếp nối nhau đọc từng câu. Luyện đọc từ khó .
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo.
 - Cả lớp chia thành các nhóm, mỗi nhóm 
- Nhận xét
- HS đọc đồng thanh đoạn 1,2 .
- Tổ chức luyện đọc theo vai và thi đua đọc.
- Nhận xét, bình chọn nhĩm đọc hay nhất.
* Nối từ trong cột A với các từ trong cột B cho phù hợp.
 A B
Tắm biển Buổi tối, biểu diễn, sân khấu,..
Chơi cờ Màn, giường, chiếu,
Ngủ Bàn cờ, quân cờ, nước cờ,.. 
Xem kịch Nghỉ mát, an dưỡng, mùa hè,.. 
- HS nêu.
TIẾT 3
MÔN: ÔN Toán 
BÀI: 11 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 11 – 5
I. Mục tiêu:
- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính.
- Củng cố về tên gọi thành phần và kết quả phép trừ.
 - Làm thêm bài tập 1b và bài tập 3/ SGK/ T 48
II. Chuẩn bị:
- GV: Que tính. Bảng phụ.
- HS: Vở BT
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới: 
a) Giới thiệu: 
- Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ ôn các phép tính trừ có dạng: 11 trừ đi 1 số 11 – 5 
b) Luyện tập – thực hành.
* Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính vào vở bài tập.
- Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn sau đó đưa ra kết quả nhẩm.
- Làm thêm câu b/ SGK/ T 48
- Nhận xét HS.
* Bài 2: Tính
- Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính
11 – 7; 11 – 2
* Bài 3/ SGK/ T 48
 - HS đặt tính và tính vào bảng con
* Bài 3:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. 
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét.
* Bài 4: HS điền dấu thích hợp vào ô trống
* Nâng cao: 
 - Làm bảng con
3. Củng cố – Dặn dò:
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng trừ 11 trừ đi một số.
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên. 
- Chuẩn bị: 31 – 5
1. Tính nhẩm:
 a) 7 + 4 = 5 + 6 = 2 + 9 = 8 + 3 =
 4 + 7 = 6 + 5 = 9 + 2 = 3 + 8 =
 11 – 7 = 11 – 5 = 11 – 2 = 11 – 8 =
 11 – 4 = 11 – 6 = 11 – 9 = 11 – 3 =
b) 11 – 1 – 6 = 11 – 1 – 4 = 11 – 1 – 1 =
 11 – 7 = 11 – 5 = 11 – 2 = 
2. Tính
1 11 11 11 11 11
- - - - -
 9 6 4 8 5
 2 5 7 3 6
 3. Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 a) 11 và 7 b) 11 và 9 c) 11 và 3
- Giải bài tập và trình bày lời giải
Bài giải
Huệ còn lại số quả đào là:
11 – 5 = 6 (quả bóng)
Đáp số: 6 quả bóng
 Điền dấu + ; - vào ô trống
 9 + 9 = 18 11 – 5 = 6
 11 – 4 = 7 11 + 5 = 16
 11 – 8 = 3 11 – 11 = 0
* Điền dấu ( >; <; = ) thích hợp vào chỗ chấm:
 14 + 43 < 81 – 27 81 – 44 = 51 – 14 
 44 54 37 37
Thứ năm, ngày 31 tháng 110 năm 2019
BUỔI SÁNG
Tiết 1	Môn: Chính tả (Nghe – viết)
Bài: ÔNG CHÁU
I. Mục tiêu:
 - Nghe và viết lại chính xác và trình bày đúng 2 khổ thơ bài thơ Ông cháu.
 - Làm đúng các bài tập 2;bài 3b.
II. Chuẩn bị:
- GV: Bảng ghi nội dung bài tập 3. Bảng phụ, bút dạ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng viết các từ HS mắc lỗi của giờ chính tả trước.
- Nhận xét HS.
2. Bài mới:
a) Giới thiệu:
- GV nêu mục tiêu của giờ học và ghi đề bài lên bảng.
b) Hướng dẫn viết chính tả:
Ÿ Hướng dẫn HS chuẩn bị:
- GV đọc bài thơ lần 1.
- Giúp HS nắm nội dung và nhận xét :
 + Khi ông bà và cháu thi vật với nhau thì ai là người thắng cuộc?
+ Có đúng là ông thua cháu không?
+ Bài thơ có mấy khổ thơ.
+ Mỗi câu thơ có mấy chữ?
+ Dấu hai chấm được đặt ở câu thơ nào?
+ Dấu ngoặc kép có ở các câu thơ nào?
- Hướng dẫn HS viết từ khó:
Ÿ Viết chính tả.
- GV đọc bài, mỗi câu thơ đọc 3 lần.
Ÿ Soát lỗi.
- GV đọc lại toàn bài, phân tích các chữ khó viết cho HS soát lỗi.
Ÿ Chấm bài.
- Thu và chấm 1 số bài.
c) Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu và câu mẫu.
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau tìm các chữ theo yêu cầu của bài. GV ghi chữ các em tìm được lên bảng.
 - Cho cả lớp đọc các chữ vừa tìm được.
Bài 3
 - Gọi HS đọc đề bài sau đó cho các em tự làm bài. 1 HS làm trên bảng lớp.
 - Chữa bài trên bảng lớp.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà viết lại các lỗi sai, chú ý các trường hợp chính tả cần phân biệt.
- Chuẩn bị: Bà cháu.
- Quốc tế, nghỉ học, lo nghĩ 
- 2 HS đọc lại. Cả lớp theo dõi.
+ Cháu luôn là người thắng cuộc.
+ Không đúng, ông thua vì ông nhường cho cháu phấn khởi.
+ Có hai khổ thơ.
+ Mỗi câu có 5 chữ.
+ Đặt cuối các câu:
	Cháu vỗ tay hoan hô:
	Bế cháu, ông thủ thỉ:
- Câu:“Ông thua cháu, ông nhỉ!”
	“Cháu khoẻ  rạng sáng”.
- HS viết bảng con một từ khó:
- Chép lại theo lời đọc của giáo viên.
- Soát lỗi, ghi tổng số lỗi ra lề vở. Viết lại các lỗi sai bằng bút chì.
- Đọc bài.
- Mỗi HS chỉ cần nêu một chữ . VD: càng, căng, cũng, củng, cảng, cá, co, con, cò, công, cống, cam, cảm,  ke, kẻ, kẽ, ken, kèn, kén, kém, kiếm, kí, kiếng, kiểng, 
b/ dạy bảo
- Làm bài:– cơn bão, lặng lẽ – số lẻ, mạnh mẽ – sứt mẻ, áo vải – vương vãi.
Tiết 2 	 
Môn: Luyện từ và câu 
Bài: TỪ NGỮ VỀ HỌ HÀNG
I .Mục tiêu:
- Tìm được một số từ ngữ chỉ người trong gia đình, họ hàng; xếp đúng từ chỉ người trong gia đình, họ hàng mà em biết vào hai nhóm họ nội, họ ngoại.
- Điền đúng dấu chấm, dấu chấm hỏi vào đoạn văn có chỗ trống.
II. Chuẩn bị
- GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 4.
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
 a) Giới thiệu: 
- Trong giờ học luyện từ và câu tuần này các em sẽ được củng cố, mở rộng và hệ thống hoá các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng. Sau đó, rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu hỏi.
 b) Hướng dẫn HS làm bài tập :
* Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
 - Yêu cầu HS mở sách, bài tập đọc Sáng kiến của bé Hà, đọc thầm và gạch chân các từ chỉ người trong gia đình, họ hàng sau đó đọc các từ này lên.
- Ghi bảng và cho HS đọc lại các từ này.
* Bài 2:
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài.
- Cho HS nối tiếp nhau kể, mỗi HS chỉ cần nói 1 từ.
- Nhận xét sau đó cho HS tự ghi các từ tìm được vào Vở bài tập.
* Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
+ Họ nội là những người ntn? (Có quan hệ ruột thịt với bố hay với mẹ).
- Hỏi tương tự với họ ngoại.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó một số em đọc bài làm của mình. GV và HS cả lớp nhận xét.
* Bài 4:
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài
- Gọi HS khá đọc truyện vui trong bài.
+ Dấu chấm hỏi thường đặt ở đâu?
 - Yêu cầu làm bài, 1 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_10_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_nha.doc