Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhài

I. MỤC TIÊU:

- Biết đếm, đọc, viết các số trong phạm vi 100.

- Nhận biết các số có 1 chữ số, các số có 2 chữ số;số lớn nhất có một chữ số, số lớn nhất có hai chữ số,số liền trước, số liền sau.

- Làm được các BT 1; 2; 3.

- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.

II. CHUẨN BỊ :

- GV: 1 bảng các ô vuông, 1 bảng 10 ô vuông.

- HS: SGK, VBT.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:

 

doc42 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 430 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 2 - Tuần 1 - Năm học 2019-2020 - Trần Thị Nhài, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 là ba mươi sáu, 36 = 30 + 6
 71: bảy mươi mốt, 71 = 70 + 1
. 94: chín mươi tư, 94 =90 +4 
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
 52 < 56	 69 < 96
 81 > 80	 88 = 80+8
 70 + 4 =74 30 + 5 < 53
HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài, 2 HS lên sửa bài.
a) 28; 33; 45; 54.
b) 54; 45; 33; 28.
- HS đọc đề.
HS lắng nghe.
HS làm bài:
67; 70; 76; 80; 84; 90; 93; 98; 100.
HS sửa bài miệng.
HS thi đua.
TIẾT 3
Môn: Luyện viết ( Tiết 1)
Bài 1 
 I. MỤC TIÊU:
 Luyện viết đúng và đẹp chữ A ,từ và câu ứng dụng đúng mẫu ,đều nét.
II. CHUẨN BỊ:
 Mẫu chữ A hoa 
 Bảng phụ
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ học sinh
1. Ổn định 
2. Kiểm tra bài cũ
 Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
 3. Bài mới:
HĐ 1: gtb
HĐ 2: Ôn lại cách viết chữ hoa
GV đưa mẫu chữ A
-HS nêu cấu tạo chữ A
-HS viết bảng con ,viết vở
HĐ 2:Luyện viết từ ứng dụng
 -HS đọc
 -GV giải nghĩa
-HS viết bảng con
- Luyện viết vào vở luyện viết
-Chấm một số vở 
4. Củng cố - dặn dò
 - HS viết bảng con
 - VN về nhà tiếp tục luyện viết
5. Nhận xét
 Chữ A
 Anh em thuận hòa
 Anh em trong nhà thì phải thương yêu nhau.
 Anh
 A, Anh
Thứ tư, ngày 28 tháng 8 năm 2019
 BUỔI SÁNG 
 TIẾT 1
Môn: Tập đọc ( Tiết 3)
Bài: TỰ THUẬT
I. MỤC TIÊU: 
 - Đọc đúng và rõ ràng toàn bài ; biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các dòng, giữa phần yêu cầu và phần trả lời ở mỗi dòng
- Nắm được những thông tin chính về bạn học sinh trong câu chuyện ; bước đầu có khái niệm về tự thuật ( lý lịch). (Trả lời được những câu hỏi trong SGK)
- HS thích học môn Tiếng Việt.
II CHUẨN BỊ: 
GV: bảng phụ ghi sẵn nội dung bản tự thuật.
HS: SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
H Đ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim 
Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi:
Ò Nhận xét.
3. Bài mới: Tự thuật
Hoạt động 1: Luyện đọc 
GV đọc mẫu toàn bài.
Yêu cầu 1 HS đọc lại.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng dòng cho đến hết bài.
Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
Ò GV phân tích và ghi lên bảng: GV hướng dẫn HS ngắt nhịp:
- Từng đôi HS đọc theo ngắt nhịp
7 – 8 đôi HS đọc.
Từ mới: nơi sinh: nơi mình được sinh ra, nơi ở hiện nay: địa chỉ nhà.
GV luyện HS đọc đoạn, lưu ý đọc tự thuật không cần đọc diễn cảm.
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm lên thi đọc.
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài 
 Em biết được những gì về bạn Thanh Hà?
- Nêu họ và tên bạn Thanh Hà?
- Bạn là nam hay nữ?
- Bạn sinh ở đâu? Ngày sinh của bạn?
- Em hãy nói về quê quán và nơi ở hiện nay của bạn Thanh Hà?
- Bạn Thanh Hà học lớp nào? Trường nào?
Nhờ đâu em biết rõ về bạn Thanh Hà như vậy?
Ò GV chỉ cho HS thấy rõ lợi ích của bản tự thuật.
 GV tổ chức cho HS chơi trò phóng viên cho câu hỏi 3, 4:
- Hãy cho biết họ và tên của em? 
- Ngày sinh của em?
- Em ở đâu (phường, quận)?
Ò Nhận xét.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV lưu ý kỹ cho HS về cách đọc bản tự thuật.
Yêu cầu HS đọc bản tự thuật.
Tổ chức cho HS thi đua đọc bản tự thuật.
Ò Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Ngày hôm qua đâu rồi ?
Hát.
4 HS đọc, 1 HS/ 1 đoạn và trà lời câu hỏi.
HS đọc nối tiếp từng dòng.
HS nêu.
HS đọc.
quê quán, quận, tỉnh, xã, huyện, Hàn Thuyên. 
- Ngày sinh: // 23 – 4 – 1996.
- Họ và tên: // Bùi Thanh Hà.
- Nam, nữ: // Nữ.
- Nơi sinh: // Hà Nội.
HS nêu nghĩa 
HS lắng nghe.
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm bốc thăm thi đọc.
Bùi Thanh Hà.
Nữ.
Hà Nội. 23 – 4 – 1996.
Quê quán Hà Tây, nơi ở: 
Lớp 2B, trường Võ Thị Sáu, Hà Nội.
Lớp tham gia chơi.
HS nêu
-HS thi đua đọc.
TIẾT 2 
Môn: Toán (Tiết 3)
Bài: SỐ HẠNG – TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Biết số hạng, tổng. 
- Biết thực hiện php cộng cc số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.
- Làm được các BT1; 2; 3.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ.SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16; 55; 94
Ò Nhận xét.
3. Dạy bài mới: 
Hoạt động 1: Giới thiệu so hạng và tổng 
GV ghi : 35 + 24 = 59.
GV vừa chỉ vừa ghi giống SGK: Trong phép cộng này, 35 được gọi là số hạng, 24 gọi là số hạng, 59 gọi là tổng.
GV chỉ số, yêu cầu HS đọc tên gọi.
GV chuyển qua tính dọc và tiến hành tương tự như tính ngang.
GV lưu ý thêm: 35 + 24 cũng gọi là tổng. 59 là tổng của 35và 24.
GV viết: 73 + 26 = 99. Yêu cầu HS nêu tên thành phần và kết quả của phép cộng trên.
Kết luận: Trong phép cộng, các số cộng lại với nhau gọi là số hạng, kết quả của phép cộng gọi là tổng.
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng kết quả. GVNhận xét.
Ò Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
* Bài 2:
GV: + Để làm bài này, trước tiên ta sẽ tiến hành đặt tính dọc. Viết số hạng thứ nhất ở trên, số hạng thứ hai ở dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, viết dấu ộng , kẻ vạch ngang.
	+ Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. 
GV làm mẫu phép tính: 
	42 
	+ 36
	 78
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức, HS nào làm xong trước thì lên bảng làm.
Ò Nhận xét.
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải
-HS giải vào vở
- 1 lên bảng giải
- Nhận xét	
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
3 HS lên bảng phân tích.
HS quan sát.
HS nhắc lại.
HS đọc.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại.
73: số hạng, 26: số hạng, 99: tổng.
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
HS nêu miệng:
	69	 27	 65
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 8 – 9 HS.
HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa.
	b) 53 	c) 30	d) 9
 + 22	 + 28	 + 20 
 75 	58	 29
HS đọc đề
Tóm tắt
Sáng bán : 12 xe đạp
Chiều bán: 20 xe đạp
 Hai buổi : xe đạp?
Giải
Số xe đạp cả 2 buổi bán được:
12 + 20 = 32 (xe đạp)
Đáp số: 32 xe đạp.
TIẾT 3
Môn: Tự nhiên – xã hội ( Tiết 1)
Bài: CƠ QUAN VẬN ĐỘNG
I. Mục tiêu:
- Nhận ra cơ quan vận động gồm bộ xương và hệ cơ. 
- Nhận ra sự phối hợp của cơ và xương trong các cử động của cơ thể.
- Nêu được ví dụ sự phối hợp cử động của cơ và hệ xương. 
- Nêu tên và vị trí các bộ phận chính của cơ vận động trên tranh vẽ hoặc mô hình.
- Yêu thích tập thể dục thể thao.
Soạn theo pp “Bàn tay nặn bột”
II. Chuẩn bị: 
GV: Tranh vẽ cơ quan vận động.
HS: SGK.
III. Các hoạt động dạy học:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2.Kiểm tra bài cũ: 
_ GV yêu cầu các tổ trưởng kiểm tra dụng cụ học tập của HS. Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: Làm một số cử động 
GV cho HS quan sát các hình 1, 2, 3, 4 trong SGK/ 4.
Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện những động tác như trong SGK.
Trong các động tác các em vừa thực hiện thì bộ phận nào của cơ thể cử động?
Kết luận: Khi thực hiện những động tác trên thì đầu, mình, tay, chân phải cử động.
Hoạt động 2: Quan sát để nhận biết cơ quan vận động
Bước 1 : GV nêu tình huống có vấn đề
-Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được?
Bước 2 : Suy nghĩ ban đầu
 ª HS ghi nhanh các dự đoán của cá nhân vào vở ghi chép (2 phút) 
 ª Nhóm trưởng điều hành nhóm tổng hợp lại ý kiến của nhóm 
 ª Đại diện các nhóm trình bày. GV ghi nhanh ý kiến của các nhóm 
Nhờ đâu mà các bộ phận đó cử động được.
HS đề xuất các hình thức như tìm hiểu. VD: trên Internet, xem tivi, trên sách, báo)
Bước 3 : Tiến hành thực nghiệm.
- Các nhóm tiến hành quan sát và ghi lại kết quả (3phút)
- Đại diện nhóm trình bày kết quả.
Bước 4 : So sánh kết quả với dự đoán ban đầu 
GV + HS so sánh kết quả với dự đoán ban đầu.
Suy nghĩ ban đầu
Kết quả thực nghiệm
Bước 5 : Kết luận + mở rộng.
Ò Nhờ sư phối hợp của cơ và xương mà cơ thể cử động được.
Nếu có cơ mà không có xương hoặc có xương mà không có cơ thì cơ thể không thể vận động được.
-Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể.
Hoạt động 3: Trò chơi vật tay.
GV tổ chức cho SH chơi trò kéo co.
Yêu cầu HS chơi.
 Kết luận: Trò chơi này cho chúng ta thấy ai khoẻ thì cơ quan vận động tốt và ngược lại. Do vậy, nếu muốn khoẻ thì chúng ta nên thường xuyên vận động thể dục thể thao.
4. Củng cố GV yêu cầu HS :
Nếu chỉ có xương thì cơ thể vận động được không?
Nếu có cơ thực hiện cơ thể vận động được không?
Ò Nhận xét tiết học.
5. Dặn dò: - Về xem lại bài
Chuẩn bị: Bộ xương.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS quan sát.
- HS làm theo nhóm đôi.
Cả lớp thực hiện, lớp trưởng điều khiển.
Đầu, mình, tay, chân.
HS nhắc lại.
HS nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình.
Dưới lớp da của cơ thể có xương, bắp thịt
Môn: Thể dục
Tiết 1. ( PPCT )
GVBM soạn
BUỔI CHIỀU
 TIẾT 1
Môn: Tập viết ( Tiết 1)
Bài: CHỮ HOA A
I. MỤC TIÊU: 	
- Viết đúng chữ hoa A(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng ; Anh (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Anh em hòa thuận (3 lần). Chữ viết r , thẳng hàng, bước đầu biết nối chữ viết hoa với chữ viết thường trong chữ ghi tiếng.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, óc thẩm mỹ. Có ý thức rèn chữ.
II. CHUẨN BỊ: 
GV: Mẫu chữ A, bảng phụ ghi câu ứng dụng. 
HS: Bảng con, vở.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra bảng con, vở tập viết. Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Chữ hoa: A
Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chữ A hoa (5’)
GV đính chữ mẫu.
Chữ A này cao mấy ly?
Mấy đường kẻ ngang?
Có mấy nét?
 Hướng dẫn cách viết:
Nét 1: Đặt bút ở đường kẻ ngang 3, viết nét móc ngược trái từ dưới lên nghiêng về bên phải, lượn ở phía trên dừng bút ở đường kẻ 6.
Nét 2: từ điểm dừng bút ở nét 1, chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải dừng ở đường kẻ 3.
Nét 3: lia bút lên khoảng giữa thân chữ, viết nét lượn ngang.
GV vừa nhắc lại vừa viết mẫu.
GV yêu cầu HS viết bảng con.
GV theo dõi, uốn nắn.
 Kết luận: Chữ A hoa có 3 nét.
Hoạt động 2: Hướng dẫn viết câu ứng dụng 
Cụm từ ứng dụng bài này là: Anh em thuận hoà. Cụm từ này có nghĩa gì?
GV nhận xét, bổ sung: câu này khuyên ta, anh em trong nhà phải biết yêu thương nhau.
Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
Những con chữ nào cao 2,5 ly?
Những con chữ nào cao 1,5 ly?
Những con chữ nào cao 1 ly?
Khoảng cách giữa các chữ trong cùng 1 cụm từ là 1 con chữ o. 
Chú ý cách nối nét ở nét cuối của chữ A nối sang nét đầu của chữ n và con chữ h. Cách nối nét của chữ em, thuận, vần oa. 
Trong tiếng thuận, dấu nặng đặt ở đâu? Trong tiếng hoà, dấu huyền đặt ở đâu?
GV hướng dẫn HS viết chữ Anh. GV viết mẫu cụm từ ứng dụng.
Yêu cầu HS viết bảng con từ Anh.
Ò Nhận xét.
b. Kết luận: Lưu ý cách nối nét giữa các con chữ.
Hoạt động 1: Thực hành 
GV nhắc cho HS tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở.
GV yêu cầu HS viết vào vở:
 (1dòng) 
 (1 dòng) 
 (1 dòng) 
 (1 dòng)
 (3 lần )
GV theo dõi, uốn nắn HS nào còn viết còn chưa đep.
Ò GV thu vài vở, nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV yêu cầu HS tìm trong lớp mình những đồ vật nào trong đó có chữ a.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Yêu cầu 4 HS đại diện 4 tổ xung phong lên bảng viết chữ A.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Chữ hoa: B.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
HS quan sát.
5 ly.
6 đường kẻ ngang.
3 nét.
HS lắng nghe.
HS quan sát.
HS viết, 2 HS lên bảng viết.
HS nêu theo suy nghĩ của mình.
A, h.
t.
n, e, m, u, â, o, a.
HS nhắc lại.
HS quan sát.
Dấu nặng đặt ở dưới con chữ â, dấu huyền đặt trên con chữ a.
HS quan sát.
HS viết, 2 HS lên bảng viết.
HS lắng nghe. 
HS lấy vở ra viết theo yêu cầu của GV.
HS tìm và nêu.
HS xung phong lên viết.
TIẾT 2 
Môn: Tập đọc ( Tiết 2)
Bài: ÔN BÀI CÓ CÔNG MÀI SẮT, CÓ NGÀY NÊN KIM
I. MỤC TIÊU:
 - Đọc đúng, rõ ràng toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ
- Hiểu được lời khuyên từ câu chuyện.
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Tranh minh hoạ bài đọc như SGK. Bảng phụ viết sẵn câu dài cần luyện đọc.
- HS: SGK
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Ổn định: 
2. Bài cũ:
 3. Dạy bài mới:
* GV Hôm nay chúng ta sẽ ôn lại truyện: “Có công mài sắt có ngày nên kim” 
-Ghi tựa.
Hoạt động 1: Luyện đọc
GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu cho đến hết bài.
Hãy nêu những từ khó đọc có trong bài?
- GV phân tích và ghi lên bảng:.
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp từng đoạn trước lớp.
Từ mới: mải miết, kiên trì, nhẫn nại.
GV yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm.
Các nhóm lên thi đọc.
Đọc đồng thanh.
Hát.
Một bà cụ và một cậu bé.
nắn nót, mải miết, ôn tồn, nguệch ngoạc, sắt
HS đọc nối tiếp từng câu.
HS nêu nghĩa.
HS đọc theo hướng dẫn của GV (cả lớp, cá nhân, lớp).
HS đọc trong nhóm.
Các nhóm bốc thăm thi đọc.
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2
TIẾT 3
Môn: Toán ( Tiết 3)
Bài: ÔN BÀI SỐ HẠNG- TỔNG
I. MỤC TIÊU: 
- Củng cố cách nhận biết số hạng, tổng. 
- Ôn cách thực hiện phép cộng cc số có 2 chữ số trong phạm vi 100.
- Ôn cách giải bài tóan có lời văn bằng một phép cộng.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
II. CHUẨN BỊ : Bảng phụ, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Ôn bài Ôn tập các số đến 100 (tiếp theo)
GV yêu cầu 3 HS phân tích các số sau thành tổng của chục và đơn vị: 27; 16; 55; 94
Ò Nhận xét.
3. Dạy bài mới:
Hoạt động 1: GTB
Hoạt động 2: Luyện tập
* Bài 1:
Yêu cầu HS nêu cách làm.
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức HS nêu miệng kết quả. Gv Nhận xét.
Ò Muốn tìm tổng, ta lấy số hạng cộng với số hạng.
* Bài 2:
GV: + Để làm bài này, trước tiên ta sẽ tiến hành đặt tính dọc. Viết số hạng thứ nhất ở trên, số hạng thứ hai ở dưới sao cho chữ số ở hàng đơn vị thẳng cột với hàng đơn vị, hàng chục thẳng cột với hàng chục, viết dấu ộng , kẻ vạch ngang.
	+ Cuối cùng, ta tiến hành cộng theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ phải sang trái. 
GV làm mẫu phép tính: 
 25 
	+ 43
	 68
Yêu cầu HS làm bài.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức, HS nào làm xong trước thì lên bảng làm.
Ò Nhận xét.
* Bài 3:
GV hướng dẫn HS tóm tắt và giải
-HS giải vào vở
- 1 lên bảng giải
- Nhận xét	
Bài 4: HS nêu miệng số cần điền vào ô trống
4. Củng cố – Dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Luyện tập.
Hát.
3 HS lên bảng phân tích.
HS đọc.
HS thực hiện theo yêu cầu của GV.
HS nhắc lại.
14: số hạng, 2: số hạng, 16: tổng.
HS nhắc lại.
Số hạng
13
44
 3
68
Số hạng
25
25
52
 0
Tổng
38
69
55
68
HS đọc đề.
HS nêu.
HS tự làm bài vào vở.
HS nêu miệng:	
b) 83	 c)77	 d)76
HS nhắc lại.
HS đọc đề.
HS nhắc lại cách đặt tính và tính. 
 8 – 9 HS.
HS làm bài, HS nào làm xong thì lên bảng sửa.
 b) 24	c) 40	 d) 5
 + 50	 + 37 	 + 71 
 74 	 77	 76
HS đọc đề
 Cam : 20 cây
 Quýt : 35 cây
 Tất cả :  cây?
Giải
Số cây trong khu vườn có là:
20 + 35=55 (cây)
Đáp số:55 cây
 15 + 0 = 15 0 + 24 = 24
Thứ năm, ngày 29 tháng 8 năm 2019
BUỔI SÁNG 
TIẾT 1
Môn: Chính tả (Nghe – viết) ( Tiết 2)
Bài: NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI ? 
I. MỤC TIÊU: 
- Nghe viết chính xác khổ thơ cuối bài Ngày hôm qua đâu rồi ? trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ. 
- Làm được bàt tập 3,4, BT 2 b.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, rèn chữ giữ vở.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2, 3 Vở, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Có công mài sắt, có ngày nên kim
GV đọc cho HS viết từ khó: thỏi sắt, mỗi ngày, mài.
Yêu cầu HS đọc thuộc 9 chữ cái đầu.
Ò Nhận xét.
3. Dạy bài mới: Ngày hôm qua đâu rồi ? 
Hoạt động 1: Hướng dẫn nghe viết 
GV đọc đoạn chép.
Khổ thơ này là lời nói của ai với ai ?
Bố nói với con điều gì ?
Khổ thơ có mấy dòng ?
Chữ đầu mỗi dòng viết như thế nào ?
Ò Đối với loại thơ 5 chữ này ta sẽ viết từ ô thứ 3 tính từ lề đỏ và chữ cái đầu mỗi dòng ta phải viết hoa.
GV yêu cầu HS nêu những từ khó viết có trong bài.
GV phân tích từ khó và yêu cầu HS viết vào bảng con: vở hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
Ò Nhận xét.
GV đọc cho HS viết: GV đọc thong thả, mỗi dòng đọc 3 lần.
GV theo dõi, kiểm tra, uốn nắn những HS nào viết còn lúng túng.
GV đọc toàn khổ.
GV đưa bảng phụ ghi bài viết.
GV thu từ 5 – 6 vở nhận xét.
Ò Nhận xét, sửa lỗi.
Hoạt động 2: Luyện tập 
* Bài 2:GV làm mẫu từ đầu.
GV yêu cầu lớp làm vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức các tổ cử đại diện thi đua tiếp sức điền phần còn thiếu vào.
* Bài 3: Yêu cầu HS đọc tên chữ cái ở cột 3 điền vào chỗ trống ở cột 2 những chữ cái tương tự.
GV yêu cầu lớp viết vào vở những chữ cái còn thiếu trong bảng.
Yêu cầu HS đọc tiếp nối nhau.
Ò Nhận xét.
4. Củng cố – Dặn dò: 
GV xóa bảng từng cột để HS đọc thuộc bảng chữ cái.
GV tổ chức cho HS thi đua đọc thuộc.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Chuẩn bị: Phần thưởng.
Hát.
2 HS lên bảng lớp viết vào bảng con.
5 – 6 HS đọc.
HS lắng nghe.
Bố nói với con.
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi.
4 dòng.
Viết hoa.
HS nêu.
HS viết.
HS viết.
HS dò bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS theo dõi.
HS làm bài vào VBT:
Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm.
Cây bàng, cái bàn, hòn than, cái thang.
HS tiến hành sửa bài.
HS đọc yêu cầu của bài.
HS lắng nghe.
HS làm vào vở, 10 HS lên bảng điền vào.
5 –10 HS đọc.
HS học theo hướng dẫn của GV.
HS bốc thăm thi đua đọc thuộc.
TIẾT 2
Môn: Luyện từ và câu (Tiết 1)
Bài: TỪ VÀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
 - Bước đầu làm quen với khái niệm Từ và Câu thông qua các BT thực hành. 
 - Biết tìm cc từ liên quan đến họat động học tập (BT1, BT2); viết được một câu nói về nội dung mỗi tranh (BT3).
 - Giáo dục HS yêu thích Tiếng Việt.
II CHUẨN BỊ : 
GV:Tranh trang 8 – 9, bảng chữ trang 8, bài tập 1.
HS: SGK, VBT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ giáo viên
HĐ học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: 
GV yêu cầu tổ trưởng kiểm tra đồ dùng học tập.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
3. Dạy bài mới:
* Bài 1:
GV treo 8 bức tranh lên bảng. Yêu cầu HS quan sát.
Có 8 bức tranh với 8 từ theo thứ tự từ 1 – 8. Hãy chỉ tay vào số thứ tự và đọc lên.
8 tranh gắn với 8 tên gọi. Hãy tìm tên gọi ứng với mỗi bức tranh. Ví dụ với tranh 1 ta có tên gọi là trường. Vậy hãy tìm ten tương ứng và ghi vào VBT.
Yêu cầu HS sửa bài bằng hình thức tiếp sức.
Ò Nhận xét.
Ò Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ.
* Bài 2:
GV nêu ví dụ về mỗi loại từ: Ví dụ: Đồ dùng học tập: thước Hoạt động của HS như đọc bài, Chỉ tính nết HS như ngoan 
Yêu cầu HS tìm và điền vào vở.
Tiến hành sửa bài bằng hình thức thi đua giữa các tổ
Ò Nhận xét, tuyên dương.
Ò Tìm từ cho phù hợp với từng chủ đề
* Bài 3:
GV yêu cầu HS quan sát.
GV đặt câu mẫu.
Sửa bài bằng hình thức 1 HS đặt 1 câu dưới tranh.
Ò GV uốn nắn, sửa sai.
Ò Ta dùng từ đặt thành câu để trình bày một sự việc.
 Kết luận: Tên gọi của các vật, việc, người được gọi là từ. Ta dùng từ để đặt thành câu.
4.Củng cố 
GV yêu cầu HS đặt câu dựa vào hoạt động của các bạn trên lớp.
Ò Nhận xét, tuyên dương.
5. Dặn dò: - Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Từ ngữ về học tập.
Hát.
Tổ trưởng kiểm tra rồi báo lại cho GV.
-HS đọc đề.
HS quan sát.
HS đọc.
2 – Học sinh	3 – Chạy
4 – Cô giáo	5 – Hoa hồng
6 – Nhà 	7 – Xe đạp
8 - Múa
HS sửa bài
HS đọc đề.
HS làm bài như bài 1.
HS thi đua sửa bài: 
-Đồ dùng học tập: Bút chì, thước kẻ, tẩy, vở, sách, báo 
-Hoạt động của HS: học, chạy, ngủ, viết 
-Tính nết HS: chăm chỉ, cần cù, ngoan ngoã, thật thà 
HS đọc đề.
HS quan sát.
HS làm bài vào vở.
HS sửa bài.
- Tranh 1: Hà và các bạn đi dạo giữa vườn hoa.
- Tranh 2: Hà thích thú ngắm đoá hồng.
-HS thi đua đặt câu.
TIẾT 3 
Môn: Toán( Tiết 4)
Bài: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cộng nhẩm số tròn chục có 2 chữ số. 
- Biết tên gọi thành phần và kết quả của phép cộng.
- Biết thực hiện phép cộng các số có hai chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài tóan có một phép cộng.
- Giáo dục HS tính chính xác, cẩn thận.
- Các bài tập cần làm: bài 2 (cột 2), bài 3a, bài 4.
 * Giảm tải bài tập 2 (cột 1,3), bài 3(b), bài 5 (dạy vào buổi chiều)
II. CHUẨN BỊ: 
-GV: Bảng phụ
- HS.SGK, bảng con
III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC:
HĐ Giáo viên
HĐ Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Số hạng – Tổng
GV yêu cầu nêu tên các thành phần trong 

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_2_tuan_1_nam_hoc_2019_2020_tran_thi_nhai.doc