Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 8 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận
I.Mục tiêu:
- Biết xé, dán hình cây đơn giản.
- Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. Học sinh khéo léo tạo ra một hình cây đơn giản
- Giúp học sinh tính kiên trì, thẫm mĩ
II.Phương tiện dạy học :
- Bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công,hồ dán, khăn lau tay,giấy trắng làm nền.
- Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công.
III.Tiến trình dạy học:
ng làm chủ bản thân: không ăn quá no, không ăn bánh kẹo không đúng lúc. Phát triển kĩ năng tư duy phê phán *GDMT: môi trường ảnh hưởng đến sức khỏe, chúng ta phải biết yêu quý, chăm sóc cơ thể của mình. *BĐKH: GDHS ăn nhiều rau, củ, quả, ăn hết khẩu phần ăn, giữ vệ sinh khi ăn. II.Phương tiện dạy học : - Các hình ở bài 8 phóng to. III.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.Ổn định: 2. Bài cũ: Thực hành đánh răng - Mỗi ngày con đánh răng mấy lần? - Khi đánh răng con đánh như thế nào? - Nhận xét 3. Bài mới:. a. Khám phá: - Hướng dẫn chơi trò “Con thỏ uống nước ăn cỏ vào hang” - Hướng dẫn - GV hô bất kỳ kí hiệu nào nhưng hs phải làm đúng - Giới thiệu: Ai cũng cần có thức ăn, nước uống thì mới có thể sống được nhưng muốn cho cơ thể khỏe mạnh , mau lớn các em cần phải có một chế độ ăn uống hợp lí. Vậy để biết như thế nào là ăn uống hợp lí. Cô và các em sẽ cùng tìm hiểu qua bài học hộm nay bài: “Ăn uống hàng ngày” b. Kết nối *Hoạt động 1: Quan sát tranh và trả lời câu hỏi: - Hỏi hằng ngày các em thường ăn những thức ăn gì? - Ghi tên các thức ăn mà hs nêu lên bảng. - Cho hs quan sát các hình ở SGK Kết luận: Ăn nhiều thức ăn bổ dưỡng thì có lợi cho sức khoẻ, mau lớn. GD: Chúng ta cần phối hợp nhiều loại thức ăn có nhiều chất dinh dưỡng khác nhau để cơ thể khỏe mạnh. Nếu chúng ta ăn uống không đủ chất chúng ta sẽ không có sức khỏe để học tập, vui chơi. *KNS: Vào buổi tối, chúng ta không nên ăn gì ? Vì sao? *Hoạt động 2: Hướng dẫn hs quan sát tranh SGK Bước 1: Quan sát và hỏi các câu hỏi. - Các hình nào cho biết sự lớn lên của cơ thể? - Các hình nào cho biết các bạn học tập tốt? - Hình nào cho biết các bạn có sức khoẻ tốt? - Tại sao chúng ta cần ăn uống hàng ngày? Bước 2: Cho lớp thảo luận chung - GV tuyên dương những bạn trả lời đúng *KNS:Hằng ngày chúng ta cần ăn uống như thế nào để mau lớn, cơ thể khỏe mạnh để học tập, vui chơi ? c. Thực hành: Hoạt động 3: Thảo luận cả lớp - GV đưa ra các câu hỏi: + Khi nào chúng ta cần ăn và uống ? + Hằng ngày, em ăn mấy bữa, vào những lúc nào? + Tại sao chúng ta không nên ăn bánh kẹo trước bữa ăn chính ? Kết luận: Chúng ta cần ăn khi đói, uống khi khát.Hằng ngày cần ăn ít nhất là 3 buổi: buổi sang, buổi trưa, buổi chiều tối.Không nên ăn bánh, kẹo trước buổi ăn chính vì như thế khi ăn sẽ không được nhiều và không ngon miệng. *BĐKH: Vì sao chúng ta nên ăn nhiều rau xanh, thay đổi khẩu phần ăn để làm giảm nhẹ sự BĐKH? d. Vận dụng : - Hãy nêu tên bài học hôm nay? - Tại sao ta cần ăn uống hàng ngày? - Mỗi ngày các em ăn mấy bữa? *GDMT:Hiện nay là mùa mưa chúng ta sẽ dễ bệnh nên chúng ta cần cẩn thận trong ăn uống như thế nào? - Nhận xét tiết học - Về nhà các em cần thực hiện ăn uống đầy đủ chất và đúng điều độ - (Ít nhất 2 lần) -(Mặt trong, mặt ngoài, mặt nhai) - Cùng làm theo cô - Thực hiện 3, 4 lần -thịt, cá, tôm.... - Quan sát các hình ở SGK - Đánh dấu những thức ăn mà các mình đã ăn và thích ăn. -Lắng nghe. -Không nên ăn bánh kẹo... - Mở SGK - Thảo luận nhóm 2, 1 bạn hỏi 1 bạn trả lời. Töø em beù nhoû..ngoài ñi -Caùc baïn ñaït ñieåm 9,10 -Caùc baïn chôi keùo tay chôi - Để mau lớn, cơ thể khỏe mạnh để học tập, vui chơi. - Lớp theo dõi. - Trả lời - ăn 3 bữa 1 ngày, cần ăn uống đầy đủ chất và điều độ. - Khi đói, khi khát. - Trả lời - Vì như thế khi ăn bữa ăn chính sẽ không ăn được nhiều, không ngon miệng vì quá no. -vì ăn rau xanh giảm nhẹ chất thải ra môi trường... đỡ ô nhiễm môi trường. -Ăn uống hằng ngày. - Để mau lớn, cơ thể khỏe mạnh để học tập, vui chơi. -Mỗi ngày em ăn mấy bữa. -ăn chín,uống sôi. Không ăn đồ lạnh dễ gây ra đau họng, tiêu chảy... TIẾT PPCT: 8 THỦ CÔNG Bài: XÉ DÁN HÌNH CÂY ĐƠN GIẢN ( tiết 1 ) I.Mục tiêu: - Biết xé, dán hình cây đơn giản. - Xé được hình tán cây, thân cây và dán cân đối, phẳng. Học sinh khéo léo tạo ra một hình cây đơn giản - Giúp học sinh tính kiên trì, thẫm mĩ II.Phương tiện dạy học : - Bài mẫu xé, dán hình cây đơn giản. Giấy thủ công,hồ dán, khăn lau tay,giấy trắng làm nền. - Giấy thủ công, bút chì, hồ dán, khăn lau tay, vở thủ công. III.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ:Xé, dán hình quả cam. - Nhận xét bài xé, dán hình quả cam - Kiểm tra dụng cụ học tập _đặt dụng cụ học tập lên bàn - Nhận xét chung 3. Bài mới:“Xé, dán hình cây đơn giản” a)Giới thiệu bài: Treo tranh và hỏi: + Tranh vẽ gì? _ vẽ hình cây + Có mấy cây? - 2 cây + Các cây có hình dáng như thế nào? - Cây cao, cây thấp cây to, cây nhỏ ð Tiết học hôm nay cô sẽ hướng dẫn các em xé, dán hình cây b)Các hoạt động dạy học. * Hoạt động 1: quan sát và nhận xét mẫu - Treo mẫu cây đơn giản và hỏi: + Cây có mấy phần? -thân cây, tán lá cây + Thân cây màu gì? -màu nâu + Lá cây màu gì? -màu xanh.. + Tán lá cây còn có màu gì? -xanh đậm,vàng - Vì vậy, khi xé, dán tán lá cây em có thể chọn màu mà em biết, em thích. * Hoạt động 2: Hướng dẫn cách xé hình cây a. Xé hình tán lá: * Xé tán lá tròn: - Đính mẫu qui trình 1: - quan sát mẫu - GV lấy tờ giấy màu xanh lá cây hướng dẫn cách vẽ và xé hình vuộng - Xé rời hình vuông ra khỏi giấy màu - Xé 4 góc hìnhvuông, điều chỉnh thành hình tròn. * Xé tán lá cây dài: - Đính mẫu qui trình 2: - GV lấy tờ giấy màu xanh đậm ( vàng),hướng dẫn vẽ tương tự qui trình 1 để được hình chữ nhật. + Lưu ý: Thao tác vẽ luôn luôn vẽ từ trái sang phải và từ trên xuống dưới. - Xé rời hình chữ nhật ra khỏi tờ giấy màu. Từ hình chữ nhật đó, xé 4 góc của hình chữ nhật chỉnh sửa tạo tán lá dài. * Xé hình thân cây: - Lấy tờ giấy màu nâu, vẽ và xé hình chữ nhật. Sau đó xé tiếp một hình chữ nhật khác chỉnh sửa để tạo thân cây. * Hướng dẫn dán hình: - Dán phần thân với tán lá tròn. - Dán phần thân dài với tán lá dài. - Sau đó, cho hs quan sát hình cây đã dán xong. 4.Củng cố. - Để xé tán lá hình dài ta xé từ hình gì? - Để xé hình thân cây ta xé từ hình gì? 5.Dặn dò: -Về nhà xem lại bài. - Chuẩn bị tiết 2 thực hành - Hát -vẽ cây. -2 cây -cây cao, cây thấp - Thân cây, tán lá cây. - Màu nâu. - Màu xanh - Màu vàng hoặc màu đỏ. - Theo dõi - Quan sát - Thực hành trên giấy nháp -Hình chữ nhật. -Hình chữ nhật. TIẾT PPCT: 8 ĐẠO ĐỨC Bài : GIA ĐÌNH EM (Tiết 2) (GDKNS, GDMT: MỨC ĐỘ LIÊN HỆ) ( Đã soạn ở tiết 5 tuần 7 ) TIẾT PPCT :65-66 HỌC VẦN Bài 30: ua - ưa. I.Mục tiêu: Đọc được : ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ,từ ứng dụng:cà chua, tre nứa, nô đùa, xua kia và câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé Viết được: ua, ưa,cua bể, ngựa gỗ. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : Giữa trưa. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Giữa trưa. Giáo viên dục học sinh rèn chữ giữ vở cho sạch đẹp. II.Phương tiện dạy học : Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Bài cũ: vần ia -2 HS đọc. -2 HS lên bảng lớp viết: ia, lá tía tô -Nhận xét. 3.Bài mới: ua - ưa a)GTB: Hoâm nay hoïc vaàn ua – öa. - Giaùo vieân vieát baûng: ua – öa. b)Các hoạt động dạy. * Dạy vần ua Hoạt động1: Giới thiệu vần - Đọc ua Hoạt động 2: Nhận diện vần - Phân tích vần ua - So sánh ua – u Hoạt động 3: Đánh vần - Đánh vần ua - Có vần ua muốn có tiếng cua ta làm sao? - Vừa cài tiếng gì? - Phân tích tiếng cua - Đánh vần tiếng cua -Tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa: cua bể (Ghi) - Em nào đọc được bài? Hoạt động 4: Viết mẫu và nói cách viết - ua : Khi viết đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết u lia bút viết a - cua bể: viết c, lia bút nối với u, lia bút nối với - cua beåcaùch 1 con chöõ o vieát chöõ beå. -NX. Dạy vần ưa Hoạt động1: Giới thiệu vần - Đọc ưa Hoạt động 2: Nhận diện vần - Phân tích vần ưa - So sánh ưa – a Hoạt động 3: Đánh vần - Đánh vần ưa - Có vần ưa muốn có tiếng ngựa ta làm sao? - Vừa cài tiếng gì? - Phân tích tiếng ngựa - Đánh vần tiếng ngựa -Tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa: ngựa gỗ (Ghi) - Em nào đọc được bài? Hoạt động 4: Viết mẫu và nói cách viết - ưa: Khi viết đặt bút ở dưới đường kẻ 2 viết ư lia bút viết a -ngựa gỗ: viết ng, lia bút nối với ư, lia bút nối với a,dấu nặng dưới âm ưcaùch con chöõ o vieát chöõ goã. - NX. Hoạt động 5: Đọc từ ngữ ứng dụng - Ghi bảng và yêu cầu HS đọc cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - Giảng từ: +Nô đùa: chơi đùa ồn ào vui vẻ +Xưa kia: thuở trước, ngày trước +Tre nứa: là những cây thân cứng, rỗng ruột, gióng dài, dùng làm nhà, làm giấy - Đọc lại bài 4. Củng cố - Vừa học vần gì? - Vần ua, ưa có trong tiếng gì? - Chuẩn bị tiết 2 -Hát chuyển tiết Tiết 2 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại âm, tiếng khoá, từ khoá, từ ứng dụng. GV nhận xét cho HS. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc - Ghi bảng và yêu cầu HS đọc - Đọc câu ứng dụng. + Tranh vẽ gì? -Giải thích và rút ra câu ứng dụng. - Đọc mẫu câu: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé. *Hoạt động 2: Luyện viết -Hướng dẫn từng hàng:ua, ưa, cua bể, ngựa gỗ. * Hoạt động 3: Luyện nói: Giữa trưa Giáo viên treo tranh trong sgk Tranh vẽ gì? Tại sao em biết tranh vẽ giữa trưa mùa hè? Giữa trưa là lúc mấy giờ? Buổi trưa mọi người thường ở đâu và làm gì? Tại sao em không nên chơi đùa vào buổi trưa? 4. Củng cố: Trò chơi “Ghép vần”. - Giáo viên cho âm đầu, yêu cầu học sinh gắn vần ua hay ưa cho phù hợp. c bể, ng gỗ x đi, x kia - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò: -Về nhà học bài. - Chuaån bò baøi 31: OÂn taäp. - Hát Đọc: tờ bìa, lá mía Dưới lớp viết bảng con: ia, lá tía tô - Đọc - Âm u đứng trước, âm a đứng sau. - Giống nhau: đều có âm u - Khác nhau : âm ua có thêm âm a u – a – ua ua Cài bảng : ua - Thêm âm c - Cài bảng: cua - Thêm âm c đứng trước âm ua - cờ - ua -cua - cua bể - Đọc : cua bể - Đọc : u –a – ua cờ - ua – cua cua bể ua cua bể - Đọc - Âm ư đứng trước, âm a đứng sau. - Giống nhau: đều có âm u - Khác nhau:âm ưa có thêm âm ư trước a ư – a – ưa ưa Cài bảng : ưa - Thêm âm ng - Cài bảng: ngựa - Thêm âm ng đứng trước âm ưa, thêm dấu nặng dưới âm ư - ngờ - ưa – nặng - ngựa - ngựa gỗ - Đọc : ngựa gỗ - Đọc : ư –a – ưa ngờ - ưa – nặng - ngựa ngựa gỗ - Viết bảng con ưa ngựa gỗ - Đọc CN, nhóm, ĐT. - cà chua, tre nứa, nô đùa, xưa kia - ua, ưa - cua, ngựa Hát -2 HS đọc. ua ưa cua ngựa cua bể ngựa gỗ cà chua tre nứa nô đùa xưa kia -Nhận xét. ua ưa cua ngựa cua bể ngựa gỗ cà chua tre nứa nô đùa xưa kia - cảnh mua, bán ngoài chợ. - mẹ với bé đi chợ. - mẹ mua mía, khế, dừa, thị cho bé. - Đọc trơn CN, ĐT ua cua bể ưa ngựa gỗ -tranh vẽ buổi trưa. -vẽ ông mặt trời lên cao, bầu trời trong xanh. -lúc 12 giờ -ở nhà và nghỉ trưa. - Vì seõ ra nhieàu moà hoâi cua bể, ngựa gỗ xua đi, xưa kia -Ghi nhớ. Thứ ba, ngày 09 tháng 10 năm 2018 TIẾT PPCT: 67- 68 HỌC VẨN Bài: ÔN TẬP I.Mục tiêu: - Đọc được : ia, ua, ưa, các từ ứng dụng và câu ứng dụng từ bài 28 đến bài 31 -Nghe hiểu và kể lại một đoạn truyện theo truyện kể : Khỉ và Rùa. - Giáo dục học sinh tích cực hoạt động. II.Phương tiện dạy học : 1.Giáo viên:Bảng ôn trong sách giáo khoa trang 64 2.Học sinh:Sách giáo khoa, bảng con, bộ đồ dùng tiếng Việt III.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: vần ua, ưa -2 HS viết bảng con. - Nhận xét 3. Bài mới: - Trong tuần qua chúng ta đã học những vần gì? *Giới thiệu bài: Ôn tập - Quan sát khung đầu bài có âm gì? - Dựa vào tranh tìm 2 tiếng chứa vần ia, ua? - Treo bảng ôn - Hôm nay ôn lại các vẩn này qua bài “Ôn tập”(Ghi) u ua ư ưa i ia tr ng ngh *Hoạt động 1: Ôn các âm, chữ vừa học - Chỉ bảng ôn - Đọc âm - Ghép âm thành tiếng: - Đọc các âm ở cột dọc? - Đọc các âm ở dòng ngang? - Hãy ghép các âm ở cột dọc với các âm ở dòng ngang sao cho thích hợp để tạo thành các tiếng. ( ghi vào bảng ôn ) à sửa cho học sinh *Hoạt động 3: Đọc từ ngữ ứng dụng - Ghi bảng: mua mía ngựa tía mùa dưa trỉa đỗ - Sửa lỗi phát âm à Giảng từ: + trỉa đỗ : tra hạt đỗ vảo hốc và lấp đất lại + Ngựa tía: ngựa lông màu đỏ thẫm + Mùa dưa : thời kì thu hoạch hoặc trồng dưa trong một năm - Đọc mẫu từ: *Hoạt động 4: Hướng dẫn viết. - Nêu tư thế ngồi viết - Giáo viên hướng dẫn viết mùa dưa: đặt bút viết m, lia bút viết ua nhấc bút đặt dấu trên đầu âm u, cách 1 con chữ o viết d lia bút viết ưa, ngựa tía: đặt bút viết ng, lia bút viết ưa nhấc bút đặt dấu dưới âm u,cách 1 con chữ o viết t lia bút viết ia, thêm dấu trên đầu âm i 4. Củng cố: - Cho vài hs đọc lại toàn bài. - Nhận xét tiết học. 5. Dặn dò. -Chuẩn bị tiết 2. Tiết 2 1.Ổn định 2/ Bài cũ: GV hướng dẫn hs đọc từng phần Cho hs đọc nhóm đôi. Thi đua cá nhân, giữa các tổ GV nhận xét. 3/ Bài mới:Giới thiệu bài – ghi tựa *Hoạt động 1: Luyện đọc - Đọc từ ứng dụng - Đọc câu ứng dụng. - Treo tranh + Tranh vẽ gì? - Ghi câu ứng dụng + Em nào đọc được? - Chỉnh sửa phát âm cho học sinh Đọc mẫu câu *Hoạt động 2: Luyện viết - Nêu lại tư thế ngồi viết - Hướng dẫn viết từng hàng lá mía: viết chữ lá cách con chữ o viết chữ mía rê bút đặt dấu sắc trên đầu chữ i. đu đua: viết chữ đu cách con chữ o viết chữ đưa. gió lùa: viết chữ gió cách con chữ o viết chữ lùa rê bút đặt dấu huyền trên con chữ u. cửa sổ: viết chữ c vần ưa rê bút đặt dấu hỏi trên chữ ư cách chữ o viết chữ sổ, - Thu vở nhận xét. *Hoạt động 3: Kể chuyện (SGV) Giáo viên treo từng tranh và kể mẫu Tranh 1: rùa đến thăm nhà khỉ Tranh 2: rùa ngậm đuôi khỉ để lên nhà khỉ Tranh 3: rùa mở miệng ra chào và rơi phịch xuống đất Tranh 4: rùa rơi xuống đất nên mai rùa bị rạn nứt à Ba hoa là 1 tính xấu rất có hại. Truyện còn giải thích sự tích cái mai rùa 4. CỦNG CỐ, DĂN DÒ: HS nhắc lại tựa bài. Thi đua đọc bài GV nhận xét, tuyên dương. Về nhà đọc lại bài. Chuẩn bị: Bài 32 - Hát - Viết bảng con: ua,cua,ưa, ngựa - Đọc câu ứng dụng: Mẹ đi chợ mua khế, mía, dừa, thị cho bé ia, ua, ưa. - m – ía - mía - m – úa - múa Đọc âm Chỉ chữ Tự chỉ, đọc - tr, ng, ngh - u,ua, ư, ưa, i, ia - Ghép, đọc: tru, trua . - Đọc : trư, nghi . - Đọc : mua mía, ngựa tía, mùa dưa, trỉa đỗ - Đọc lại bài. - Viết bảng con mùa dưa ngựa tía -HS đọc. -Hát. - Hs ñoïc theo söï höôùng daãn cuûa gv . - 2 HS ngoài cuøng baøn ñoïc - mua mía, ngựa tía, mùa dưa, trỉa đỗ - Tranh veõ beù ñang ôm con mèo nguû voõng beân cöûa sổ. Gió lùa kẽ lá Lá khẻ đu đưa Gió qua cửa sổ Bé vừa ngủ trưa Viết trên vở lá mía đu đưa gió lùa cûa så - Khỉ và rùa - Lắng nghe - Nêu nội dung từng tranh -lắng nghe. -Ôn tập. -Thi đua đọc. Thứ tư, ngày 10 tháng 10 năm 2018 TIẾT PPCT: 69 – 70 HỌC VẦN Bài 32: oi - ai. I.Mục tiêu: - Đọc được : oi, ai, nhà ngói, bé gái, từ ứng dụng : ngà voi, gà mái,cái còi, bài vở và câu ứng dụng: Chú Bói cá nghỉ gì thế? Chú nghỉ về buổi trưa - Viết được : oi, ai, nhà ngói, bé gái. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề : sẻ, ri, bói cá, le le. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: sẻ, ri, bói cá, le le. -Giáo dục học sinh phát huy tính tích cực của học sinh. II.Phương tiện dạy học : Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1. Ổn định: 2. Bài cũ: Ôn tập -2 HS đọc. -1 HS viết : ngựa gỗ - Nhận xét 3. Bài mới: oi - ai Dạy vần oi *Hoạt động 1: Giới thiệu vần - Đọc oi *Hoạt động 2: Nhận diện vần - Phân tích vần oi - So sánh oi – i *Hoạt động 3: Đánh vần - Đánh vần oi - Có vần oi muốn có tiếng ngói ta làm sao? - Vừa cài tiếng gì? - Phân tích tiếng ngói - Đánh vần tiếng ngói - Tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa: nhà ngói (Ghi) - Em nào đọc được bài? *Hoạt động 4: Viết mẫu và nói cách viết - oi: viết chữ o nối nét viết chữ i - nhà ngói; viết chữ nhà cách con chữ o viết chữ ngói, chữ ngói dấu sắc đặt trên đầu con chữ ô. Dạy vần ai Giới thiệu : ai *Hoạt động1: Giới thiệu vần - Đọc ia *Hoạt động 2: Nhận diện vần - Phân tích vần ai - So sánh ai – i *Hoạt động 3: Đánh vần - Đánh vần ai - Có vần ai muốn có tiếng gái ta làm sao? - Vừa cài tiếng gì? - Phân tích tiếng gái - Đánh vần tiếng gái - Tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa: bé gái (Ghi) - Em nào đọc được bài? *Hoạt động 4: Viết mẫu và nói cách viết -ai: viết chữ nối nét viết chữ i -bé gái : ĐB ĐK 2 viết chữ bé DB trên ĐK 1, cách 1 co chữ o viết g, lia bút nối với a, lia bút nối với i, thêm dấu sắc trên đầu âm a *Hoạt động 5: Đọc từ ngữ ứng dụng - Ghi bảng và yêu cầu HS đọc ngà voi gà mái cái còi bài vở - Giảng từ: + ngà voi: răng nanh hàm trên con voi mọc dài ra ngoài, có màu trắng ngã vàng như màu ngà - Đọc lại bài 4. Củng cố, dặn dò : - Vừa học vần gì? - Vần ai có trong tiếng gì? - Chuẩn bị tiết 2 Tiết 2 1. Ổn định 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc lại âm, tiếng khoá, từ khoá, từ ứng dụng. GV nhận xét cho HS. 3.Dạy bài mới: *Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Luyện đọc - Ghi bảng và yêu cầu HS đọc - Đọc câu ứng dụng: + Tranh vẽ gì? -Giải thích và rút ra câu ứng dụng: Chú Bói Cá nghỉ gì thế? Chú nghỉ về buổi trưa - Đọc mẫu câu. *Hoạt động 2: Luyện viết - Hướng dẫn từng hàng: oi, ai, nhà ngói, bài vở. *Hoạt động 3: Luyện nói - Tranh vẽ gì? - Chim bói cá và le le thích ăn gì? - Chim sẻ và chim ri thích ăn gì? 4.Củng cố. - Đưa ra các từ : chói lọi, khai sinh,cái tai - Nhận xét. 5.Dặn dò: -Về nhà đọc lại bài, tìm chữ vừa học ở sách, báo. - Đọc : lá mía, cua bể, ngựa gỗ - Dưới lớp viết bảng con : ngựa gỗ - Đọc - Âm o đứng trước, âm i đứng sau. - Giống nhau: đều có âm i - Khác nhau : âm oi có thêm âm o trước âm i o – i – oi oi Cài bảng oi - Thêm âm ng, dấu sắc - Cài bảng ngói - Thêm âm ng đứng trước âm oi, dấu sắc trên đầu âm o - ngờ - oi – sắc – ngói - nhà ngói - Đọc : nhà ngói - Đọc : o –i – oi ngờ - oi – sắc – ngói nhà ngói - Viết bảng con nhà ngói - Đọc -Âm a đứng trước, âm i đứng sau. - Giống nhau: đều có âm i - Khác nhau : âm ai có thêm âm a a – i – ai ai Cài bảng ai - Thêm âm g, dấu sắc - Cài gái - Thêm âm gđứng trước âm ai, dấu sắc trên đầu âm a - gờ - ai – sắc – gái - bé gái - Đọc : bé gái - Đọc : a –i – ai gờ - ai – sắc – gái bé gái - Viết bảng con ai bé gái - Đọc: ngà voi, gà mái,cái còi, bài vở oi, ai mái, bài Hát -2 HS đọc. oi ai ngói gái nhà ngói bé gái ngà voi, gà mái,cái còi, bài vở -Nhận xét. -Đọc CN, nhóm, ĐT. oi ai ngói gái nhà ngói bé gái ngà voi gà mái cái còi bài vở Chim ñaäu treân caønh vaø caù Chú Bói Cá nghỉ gì thế? Chú nghỉ về buổi trưa oi nhà ngói ai bài vở - chim ri, chim bói cá, chim sẻ, con le le -thích ăn cá. -thích ăn sâu. - Đọc và gạch dưới tiếng có chứa vần oi,ai Thứ năm, ngày 11 tháng 10 năm 2018 TIẾT PPCT: 71 – 72 HỌC VẦN Bài 33 : ôi - ơi I.Mục tiêu: - Đọc được ôi,ơi, trái ổi, bơi lội, từ ứng dụng : cái chổi, ngói mới, thổi còi, đồ chơi và câu ứng dụng: Bé trai, bé gái đi chơi phố với ba mẹ -Viết được :ôi, ơi, trái ổi, bơi lội. Luyện nói từ 1-3 câu theo chủ đề: Lễ hội. Phát triển lời nói tự nhiên theo chủ đề: Leã hoäi. - Giáo dục học sinh tích cực phát biểu xây dựng bài. II.Phương tiện dạy học : Giáo viên: Tranh trong sách giáo khoa, bộ đồ dùng tiếng việt Học sinh: Sách, bảng con, bộ đồ dùng tiếng việt III.Tiến trình dạy học: HOẠT ĐỘNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HỌC CỦA HỌC SINH 1.Ổn định: 2.Bài cũ: oi - ai -2 HS đọc. -2 HS viết bảng lớp: nhà ngói, bé gái - Nhận xét 3.Bài mới: Bài 33 : ôi - ơi. Giới thiệu :ơi Dạy vần ôi *Hoạt động1: Giới thiệu vần - Đọc ôi *Hoạt động 2: Nhận diện vần - Phân tích vần ôi - So sánh ôi – i Hoạt động 3: Đánh vần - Đánh vần ôi - Có vần ôi muốn có tiếng ổi ta làm sao? - Vừa cài tiếng gì? - Phân tích tiếng ổi - Đánh vần tiếng ổi -Tranh vẽ gì? - Ta có từ khóa: trái ổi (Ghi) - Em nào đọc được bài? *Hoạt động 4: Viết mẫu và nói cách viết -ôi đặt bút ở dưới đường kẻ 3 viết ô lia bút viết i -trái ổi: ĐB ở Đk 2 viết chữ trái DB ở Đk 2 cách 1 con chữ o ĐB d
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_8_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bin.docx