Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021

Tự nhiên xã hội

BÀI 4: LỚP HỌC CỦA EM

( tiết 3)

I. MỤC TIÊU

Sau bài học, HS đạt được:

1.Về kiến thức:

- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.

- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp.

- Nêu được 1 số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.

- Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày.

2. Về năng lực, phẩm chất.

- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.

- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp.

II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC

1. Giáo viên

- Máy tính, ti vi

2. Học sinh

- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A.MỞ ĐẦU(3ph)

- Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?

- HS nêu .- GV nhận xét

B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI

 

docx30 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 19 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 7 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o có vần am? Tiếng nào có vần ap?) 
a) Xác định yêu cầu: GV đưa lên bảng 6 hình minh hoạ, nêu yêu cầu của bài tập.
b) Đọc tên sự vật: GV chỉ từng từ theo số TT, cả lớp đọc tên từng sự vật, hành động: khám, Tháp Rùa, quả trám,... (HS nào đọc ngắc ngứ thì có thể đánh vần). Giải nghĩa từ: Tháp Rùa (tháp nằm giữa Hồ Gươm); quả trám (loại quả dùng làm thức ăn, rất bùi và ngon); sáp nẻ (sáp dùng để bôi lên da mặt, lên môi nhằm chống nứt nẻ).
c) Tìm tiếng có vần am, vần ap: Từng cặp HS làm bài trong VBT, tìm nhanh tiếng có vần am, vần ap. GV nhắc: 2 HS cùng làm việc sẽ cùng báo cáo kết quả.
d) Báo cáo kết quả
- Một cặp HS nói kết quả: HS 1 chỉ bảng, nói tiếng có vần am. HS 2 nói tiếng có vần ap.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng khám có vần am. Tiếng tháp (Rùa) có vần ap... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 5). (15ph)
a) HS nhìn bảng lớp, đọc lại các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần am: viết a trước, m sau; chú ý nối nét giữa a và m. 
- Vần ap: viết a trước, p sau; chú ý nối nét giữa a và p.
- quả cam: viết tiếng quả trước, tiếng cam sau. Trong tiếng cam: viết c trước, am sau. (Có thể chỉ yêu cầu HS viết tiếng cam).
- xe đạp: viết xe trước (x nối sang e), đạp sau (viết đ gần vần ap, dấu nặng đặt dưới a).
c) HS viết trên bảng con: am, ap (2 lần). Viết: (quả) cam, (xe) đạp.
4. Củng cố, dặn dò: (1ph)
- Nhận xét giờ học 
- Hs chuẩn bị tiết sau.
---------------------------------------------------
Tự nhiên xã hội
BÀI 4: LỚP HỌC CỦA EM 
( tiết 3)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1.Về kiến thức: 
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp.
- Nêu được 1 số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
- Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày. 
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, ti vi
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A.MỞ ĐẦU(3ph)
- Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
- HS nêu .- GV nhận xét
B. KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI 
 Hoạt động 5: Thảo luận về lớp học sạch, đẹp( 13ph)
	* Mục tiêu
- Nhận biết được thế nào là lớp học sạch, đẹp.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học sạch, đẹp.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình ở trang 32 (SGK), trả lời các câu hỏi: 
+ Nêu những điểm khác nhau của lớp học trong hai hình
+ Em thích lớp học của em như thế nào?
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện một số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV có thể gợi ý để HS nói được:
+ Lớp học ở hình 1 lộn xộn, bừa bộn, chưa sạch sẽ. 
+ Lớp học ở hình 2 gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ. 
+ Em thích lớp học của em như lớp học ở hình 2 hoặc nói theo suy nghĩ của HS. 
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
 Hoạt động 6: Xác định những việc có thể làm để lớp học sạch, đẹp.(14ph)
	* Mục tiêu
- Nêu được 1 số việc làm phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp. 
- Có ý thức giữ lớp học sạch đẹp mỗi ngày. 
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Liệt kê những việc có thể làm để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Liên hệ xem trong nhóm các bạn đã thực hiện những việc đó như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm báo cáo kết quả thảo luận trước lớp
- Các nhóm còn lại sẽ bổ sung và nhận xét phần trình bày của các bạn. 
	 Gợi ý: Sắp xếp đồ dùng gọn gàng, ngăn nắp; lau chùi bàn ghế, bảng; quét lớp; trang trí lớp; 
Bước 3: Làm việc cá nhân 
- HS làm câu 4 của Bài 4 (VBT) 
- GV hướng HS đến thông điệp cả bài: “ Lớp học như là nhà. Cô giáo như mẹ hiền. Bạn bè như là anh em”. 
IV. ĐÁNH GIÁ ( 5ph)
	Tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập 
- Mỗi HS được phát một phiếu tự đánh giá 
- HS tự đánh giá việc giữ gìn lớp học và sử dụng đồ dùng học tập trong phiếu bằng cách:
+ Tô màu vào J nếu em thường xuyên thực hiện việc đó.
+ Tô màu vào K nếu thỉnh thoảng thực hiện việc đó.
+ Tô màu vào L nếu em hiếm khi hoặc chưa thực hiện việc đó.
PHIẾU TỰ ĐÁNH GIÁ
Việc làm
Em tự đánh giá
Sắp xếp đồ dùng cá nhân (cặp, sách, vở, hộp bút, ..) gọn gàng.
J K L
Cất/đặt/để đồ dùng học tập đúng chỗ sau khi sử dụng.
J K L
Sử dụng đồ dùng học tập cẩn thận và đúng cách.
J K L
Lau chùi bàn, ghế, bảng đen, 
J K L
Quét dọn lớp học ( quét lớp, nhặt rác, phủi bụi tranh ảnh và sản phẩm treo tường, )
J K L
Trang trí góc học tập, lớp học, 
J K L
.
J K L
-------------------------------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 28 tháng năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 36
am	 ap
(tiết 2)
I.MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Ve và gà.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác có hiệu quả với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ:(4ph)
- 2 HS đọc am, ap, cam, tháp. Lớp viết bảng con: am, ap
- GV nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI
1. Giới thiệu bài: (1ph)
2. Tập đọc (BT 4).(29ph)
a) GV chiếu lên bảng hình minh hoạ bài Ve và gà ; giới thiệu: Đây là phần 1 của truyện Ve và gà. Khi đọc tên bài Ve và gà, các em không cần đọc số (1). Truyện có hai nhân vật là ve sầu và gà mái. Ve sầu là loài côn trùng đầu to, hai cánh trong, có khả năng tạo âm thanh rỉ rả, inh ỏi suốt mùa hè. Các em hãy lắng nghe để biết chuyện gì đã xảy ra giữa ve và gà.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa hè, ham múa ca, đạp đạp, giũ giũ lúa, thỏ thẻ, làm, thú vị, đáp, lũ nhỏ. (Có thể đánh vần nhẩm trước khi đọc trơn).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (GV chỉ từng câu, HS đếm: 5 câu). 
- Đọc vỡ: GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV phát hiện và sửa lỗi phát âm - cho HS; nhắc HS thi đua để lượt sau đọc tốt hơn lượt trước. Từ nào HS không đọc được thì có thể đánh vần hoặc cả lớp đánh vần giúp bạn.
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (2 câu/ 3 câu) (theo cặp / tô). 
g) Thi đọc theo vai -(Làm mẫu) GV (vai người dẫn chuyện) cùng 2 HS (vai ve, gà) đọc mẫu. - Từng tốp (3 HS) cùng luyện đọc theo với trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc (Thay hình ảnh bằng từ ngữ thích hợp...)
- GV nêu yêu cầu; hỏi: Hình ảnh trong câu a là gì? (Con ve). Hình ảnh trong câu b là gì? (Lũ gà nhỏ / Lũ gà bé / Lũ gà con lông vàng).
- GV chỉ hình và chữ trong ý a, 1 HS đọc. Làm tương tự với ý b. 
- 1 HS nói hoàn chỉnh 2 câu văn.
- Cả lớp nhắc lại: a) Ve chỉ ham múa ca. b) Chị gà làm để có lúa cho lũ nhỏ lũ trẻ / lũ gà bé /lũ gà con lông vàng..
- GV: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve? (Ve chê bai, coi thường gà mẹ, cho là làm thì chả có gì thú vị, phải múa ca như ve mới là hay).
* Cả lớp đọc lại 2 trang nội dung bài 36.
4. Củng cố, dặn dò: (1ph)
GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe phần 1 của bài đọc kể về ve và gà; xem trước bài 37 (ăm, ăp).
---------------------------------------------------------
Tiếng Việt
BÀI 37
ăm 	 ăp
( tiết 1)
MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần ăm, ăp; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ăm, ăp. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
- Viết đúng các vần ăm, ăp và các tiếng chăm chỉ, cặp (da) (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3ph)
- 1 HS đọc bài Ve và gà (1) (bài 36). 1 HS trả lời câu hỏi: Qua cuộc nói chuyện giữa ve và gà mẹ, em nghĩ gì về ve?
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần ăm, vần ăp.(1ph)
- Khi bắt đầu học phần Học vần, HS đã biết gần như toàn bộ chữ cái (trừ 2 âm / chữ ă, â vì 2 âm / chữ này chỉ xuất hiện ở những tiếng có âm cuối). SGK dạy các vần có mô hình “âm chính + phụ âm cuối”, sắp xếp theo từng cặp phụ âm cuối đối ứng (m - p, n - t, ng - c, nh - ch). Trong mỗi cặp đối ứng nói trên, các vần mở đầu bằng chữ a được lấy làm mẫu, các vần còn lại được sắp xếp theo TT trong bảng chữ cái của chữ mở đầu vần, VD: am - ap (được lấy làm mẫu), ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm - êp, im - ip, iêm - iêp, om - op, ôm - ôp, ơm - ơp. Từ cách đọc am - ap, HS có thể tự đọc ăm - ăp, âm - âp, em - ep, êm – êp
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (13ph)
2.1. Dạy vần ăm 
- GV chỉ vần ăm (từng chữ ă, m). 1 HS đọc: ă - mờ - ăm. Cả lớp: ăm.
- GV chỉ hình, hỏi: Em bé đang làm gì? (Em quét nhà). Em bé thế nào? (Em rất chăm chỉ). Trong từ chăm chỉ, tiếng nào có vần ăm? (Tiếng chăm).
- HS phân tích: Vần ăm gồm có âm ă đứng trước, âm m đứng sau. 
- HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần: ă - mờ - ăm / ăm.
- GV giới thiệu mô hình tiếng chăm. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) đánh vần: chờ - ăm - chăm.
- GV chỉ lại mô hình vần ăm, mô hình tiếng chăm, từ khoá, cả lớp đánh vần, đọc trơn: ă - mờ - ăm / chờ - ăm - chăm / chăm chỉ.
2.2. Dạy vần ăp (như vần ăm) 
- HS nhận biết ă, p; đọc: ă - pờ - ăp. 
- Quan sát tranh, nêu từ ngữ: cặp da / cặp. 
- Phân tích vần ăp./ Đánh vần: ă - p - ăp / ăp. 
- Phân tích tiếng cặp: c - ăp - dấu nặng đặt dưới âm ă. 
- Đánh vần: cờ - ăp – căp - nặng - cặp. – Đánh vần, đọc trơn lại: ắ - pờ - ắp / cờ - ắp – cắp - nặng - cặp / cặp da.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới vừa học: ăm, ăp; 2 tiếng mới: chăm, cặp. GV chỉ mô hình từng vần, tiếng, cả lớp đánh vần, đọc trơn.
3. Luyện tập (17ph)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tìm tiếng có vần ăm, tiếng có vần ăp)
- Xác định yêu cầu: GV chỉ từng chữ dưới hình, 1 HS đọc, cả lớp đọc: thắp, bắp ngô, tằm,... Giải nghĩa: tằm (loài sâu ăn lá dâu, lá sắn, nuôi để lấy tơ dệt vải).
- Từng cặp HS tìm tiếng có vần ăm, vần ăp trong VBT. 
- 2 HS báo cáo kết quả. 
- GV chỉ từng từ in đậm, cả lớp: Tiếng thắp có vần ăp... Tiếng tằm có vần ăm...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần ăm (băm, mắm, nắm, sắm,...); có vần ăp (cắp, đắp, lắp, nắp, sắp,...).
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4) 
a) Cả lớp đọc các vần, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn 
- Vần ăm: a và m đều cao 2 li. 
- Vần ăp: ă cao 2 li, p cao 4 li. 
- chăm: viết ch rồi đến vần ăm. 
- cặp: viết c rồi đến vần ăp, dấu nặng đặt dưới a. 
c) HS viết: ăm, ăp (2 lần). Sau đó viết: chăm (chỉ), cặp (da).
4. Củng cố, dặn dò: (1ph)
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc lại cho người thân nghe .
------------------------------------------------------------
Toán
Bài 17
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính,
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 4ph)
- Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (24ph)
-HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- Tìm kết quả từng phép cộng trong phạm vi 6 (thể hiện trên các thẻ phép tính).
- GV tổ chức cho HS tự tìm kết quả từng phép tính dưới dạng trò chơi theo cặp: Bạn A rút một thẻ rồi đọc phép tính; bạn B nêu kết quả phép tính đó.
- Sắp xếp các thẻ phép cộng theo một quy tắc nhất định. Chẳng hạn: GV phối hợp thao tác cùng với HS, gắn từng thẻ phép tính lên bảng để tạo thành bảng cộng như SGK, đồng thời HS xếp các thẻ thành một bảng cộng trước mặt.
- GV giới thiệu Bảng cộng trong phạm vi 6 và hướng dẫn HS đọc các phép tính trong bảng.
- HS nhận xét về đặc điểm của các phép cộng trong từng dòng hoặc từng cột và ghi nhớ Bảng cộng trong phạm vi 6.
- HS đưa ra phép cộng và đố nhau tìm kết quả (làm theo nhóm bàn).
- GV tổng kết: Có thể nói:
Dòng thứ nhất được coi là Bảng cộng: Một số cộng 1.
Dòng thứ hai được coi là Bảng cộng: Một số cộng 2.
Dòng thứ ba được coi là Bảng cộng: Một số cộng 3.
Dòng thứ tư được coi là Bảng cộng: Một số cộng 4.
Dòng thứ năm được coi là Bảng cộng: Một số cộng 5.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập(6ph)
Bài 1: ( cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài, rồi viết kết quả vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau đọc phép tính và nói kết quả tương ứng với mỗi phép tính.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là tính nhâm rồi nêu kết quả. Nếu HS chưa nhẩm được ngay thì vẫn có thế dùng ngón tay, que tính, ... đế tìm kết quả. GV nên hướng dẫn HS vận dụng Bảng cộng trong phạm vi 6 để tính nhẩm.
- GV nêu ra một vài phép tính đơn giản dễ nhẩm để HS trả lời miệng nhằm củng cố kĩ năng tính nhấm, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: 4 + 1; 1 + 4; 5 + 1; 1 + 5; ...
- Ở câu b), GV đặt câu hỏi đế HS quan sát và nêu nhận xét các phép tính trong từng cột, chẳng hạn: Khi đổi chồ hai số trong phép cộng thì kết quả phép cộng không thay đôi. HS lấy thêm ví dụ tương tự: 2 + 3 = 5; 3 + 2 = 5; ...
D.Củng cố dặn dò(1ph)
-Bài học hôm nay em biết thêm được điều gì?
-Về nhà hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
--------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 29 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 37
ăm 	 ăp
( tiết 2)
MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ăm, vần ăp. 
- Đọc đúng, hiểu bài Ve và gà (2). 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính,tivi
- 3 thẻ chữ để HS làm BT đọc hiểu trước lớp. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A.KIỂM TRA BÀI CŨ: (3p)
- GV viết lên bảng cho HS đọc: ăm, ăp, chăm chỉ, cặp da.
B. BÀI MỚI:
1. GV giới thiệu bài học: 1ph
2. Tập đọc (BT 3)(30ph)
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Ve và gà (2): Gà cho ve đồ ăn. Các em hãy lắng nghe để biết câu chuyện kết thúc thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): mùa thu, cỏ lá, chả có gì, gặp, ngỏ ý, thủ thỉ, chăm múa, chăm làm, chả lo gì.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 7 câu. (GV đánh số thứ tự từng câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc.
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). GV nhắc HS nghỉ hơi ở câu cuối (Ve chăm múa và chăm làm nữa thì sẽ chả lo gì).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 2 câu); thi đọc cả bài (theo cặp, tổ). Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài.
g) Tìm hiểu bài đọc 
- GV nêu YC của BT, chỉ từng vế câu trên bảng cho cả lớp đọc. 
- 1 HS nói kết quả: Ý đúng: a) Vừa chăm múa vừa chăm làm - 1) thì chả lo gì.
Vừa chăm múa vừa chăm làm - 2) thì chả có gì. Cả lớp nhắc lại ý đúng. 
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì? (Ve lười biếng, chỉ thích cho , lúc chả có gì ăn. / Gà chăm chỉ làm nên nuôi được đàn con, còn giúp được ve.
- GV: Câu chuyện là lời khuyên: Phải chăm chỉ lao động. Vừa biết vui chơi vừa chăm chỉ lao động thì cuộc sống sẽ tốt đẹp, không phải lo lắng gì.
* Cả lớp đọc lại 2 trang bài 37; đọc 6 chữ, vần vừa học trong tuần, chân trang 68.
4. Củng cố, dặn dò:(1ph)
 GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà kể cho người thân nghe điều em đã hiểu sau khi học bài Ve và gà, xem trước bài 39 (Ôn tập).
-----------------------------------------------
Tiếng Việt
Tập viết: AM, QUẢ CAM, AP, XE ĐẠP, ĂM, CHĂM CHỈ, ĂP, CẶP DA
(1 tiết – sau bài 36, 37)
I. MỤC TIÊU 
- Viết đúng am, ap, ăm, ăp, quả cam, xe đạp, chăm chỉ, cặp da - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết các vần, tiếng cần luyện viết. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Giới thiệu bài: (1ph)
GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập (33ph)
a) HS đánh vần, đọc trơn:am, quả cam, ap, xe đạp, ăm, chăm chỉ, áp, cặp da. 
b) Tập viết: am, quả cam, ap, xe đạp. 
- 1 HS đọc các vần, từ ngữ; nói cách viết, độ cao các con chữ.
- GV vừa viết mẫu từng vần, từ ngữ, vừa hướng dẫn quy trình viết. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh trong các tiếng quả, đạp.
- HS viết các vần, từ ngữ trong vở Luyện viết 1, tập một. 
c) Tập viết: ăm, chăm chỉ, ăp, cặp da (như mục b). HS viết các vần, từ ngữ; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương em viết đẹp, em có tiến bộ.
- Nhắc HS chuẩn bị tiết sau.
--------------------------------------------------
Toán
Bài 17
PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6 (tiếp theo) ( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép cộng trong phạm vi 6 và thành lập Bảng cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, 
- Các que tính, các chấm tròn, các thẻ phép tính.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 4ph)
- Cho HS chơi trò chơi “Đố bạn” để tìm kết quả của các phép cộng trong phạm vi 6 đã học.
- GV nhận xét.
B.Hoạt động thực hành, luyện tập ( 26ph)
Bài 2.( cá nhân)
 HS tự làm bài 2, nêu phép tính thích họp cho từng ô còn thiếu. HS trao đổi với bạn và giải thích lí do lựa chọn phép tính thích hợp. Chia sẻ trước lớp.
Lớp và GV nhận xét.
Bài 3.( cặp đôi)
 HS quan sát phân tích mầu rồi vận dụng đế tìm kết quả các phép tính cho trong bài.
- GV hướng dẫn HS cách làm các bài có số 0 trong phép cộng ( một số cộng với 0 có kết quả bằng chính số đó). GV khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. GV khuyến khích HS trong lớp lấy thêm ví dụ phép cộng với số 0.
Bài 4.( nhóm 4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
a) Bên trái có 3 con ong. Bên phải có 3 con ong. Có tất cả bao nhiêu con ong?
Ta có phép cộng 3 + 3 = 6. Vậy có tất cả 6 con ong.
b) Có 3 bạn đang ngồi đọc sách. Có thêm 2 bạn đi đến. Có tất cả bao nhiêu bạn?
Ta có phép cộng 3 + 2 = 5. Vậy có tất cả 5 bạn.
D. Hoạt động vận dụng ( 4ph)
- HS nghĩ ra một số tinh huống trong thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
E. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 đế hôm sau chia sẻ với các bạn.
-----------------------------------------------------
Sáng:Thứ 6 ngày 30 tháng 10 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 38
Kể chuyện:
 CHÚ THỎ THÔNG MINH 
(1 tiết)
MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể từng đoạn câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thỏ con thông minh đã lừa được cá sấu, tự cứu mình thoát khỏi miệng cá sấu.
 1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Nhận biết và đánh giá được tính thông minh của chú thỏ
 - Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ:(4ph)
 GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Dê con nghe lời mẹ (bài 32), nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5 và nói lời khuyên của câu chuyện.
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) (5ph)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ, giới thiệu: Đây là các tranh minh hoạ truyện Chú thỏ thông minh. Các em hãy xem tranh để biết câu chuyện có những nhân vật nào. Các từ Hu! Hu!, Ha! Ha! (l

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_7_nam_hoc_2020_2021.docx