Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt

 BÀI 31: ua ưa

(2 tiết)

I. MỤC TIÊU

- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa.

- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa.

- Đọc đúng các từ ngữ ở trong bài Tập đọc Thỏ thua rùa.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, máy chiếu, BĐDTV

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

TIẾT 1

A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5phút)

-2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30).

B. DẠY BÀI MỚI

1. Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ra. ( 10 phút)

- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại.

2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 15 phút)

2.1. Âm ua và chữ ua

- HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua.

- Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.

2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa.

3. Luyện tập ( 15 phút)

3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?)

- Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua.

- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,.); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,.).

* Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn.

HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả.

3.2. Tập đọc (BT 3)

a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện.

b) GV đọc mẫu.

c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió.

4. Củng cố, dặn dò( 2 phút)

- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.

- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.

 

docx31 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 35 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 6 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ố hoạt động chính của lớp học; nêu được cảm nhận của bản thân khi tham gia các hoạt động đó. 
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Đặt được câu hỏi để tìm hiểu về lớp học, các thành viên và hoạt động trong lớp học.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về lớp học, hoạt động ở lớp học.
- Làm được những việc phù hợp để giữ lớp học sạch, đẹp.
- Thực hiện được việc giữ gìn và sử dụng cẩn thận, đúng cách đồ dùng học tập trong lớp.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, máy chiếu. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	MỞ ĐẦU
Hoạt động chung cả lớp:( 3 phút)
- HS nghe nhạc và hát theo lời một bài hát về lớp học: Lớp chúng mình.
- HS trả lời câu hỏi: Bài hát nói với các em điều gì về lớp học?
	GV dẫn dắt vào bài học: Bài hát nói đến tình cảm và sự đoàn kết giữa các thành viên trong lớp. Hôm nay, chúng ta sẽ tìm hiểu và chia sẻ về lớp học của mình. 
1. Giới thiệu lớp học của em 
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
1. Hoạt động 1: Tìm hiểu lớp học của bạn An( 15 phút)
	* Mục tiêu
- Kể được tên các thành viên và đồ dùng trong lớp học bạn An.
- Biết cách quan sát, trình bày ý kiến của mình về các thành viên và đồ dùng trong lớp học.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS quan sát các hình ở trang 28,29 trong SGK để trả lời các câu hỏi:
+ Lớp bạn An có những ai? Họ đang làm gì?
+ Trong lớp có những đồ dùng gì? Chúng được sắp đặt như thế nào? 
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. HS nói được: 
+ Lớp bạn An có thầy/ cô giáo và các bạn HS. Thầy/ cô giáo hướng dẫn HS học tập, HS hát, vẽ, 
+ Trong lớp bạn An có nhiều đồ dùng như: bảng, bàn ghế GV và HS, quạt trần, tủ đồ dùng, 
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG ( 15 phút)
2. Hoạt động 2: Giới thiệu về lớp học của mình 
	* Mục tiêu
- Nêu được tên lớp học và 1 số đồ dùng trong lớp học của mình.
- Xác định được các thành viên trong lớp học và nhiệm vụ của họ.
- Đặt được các câu hỏi đơn giản về lớp học và các thành viên trong lớp học. 
	* Cách tiến hành 
Bước 1: Làm việc theo cặp
- Một số HS đặt câu hỏi, HS kia trả lời ( tùy trình độ HS, GV hướng dẫn HS đặt được câu hỏi), gợi ý như sau: 
+ Nêu tên lớp học của chúng mình. 
+ Lớp học có những đồ dùng gì? Chúng được sắp xếp như thế nào? 
+ Nói về các thành viên trong lớp học ( tên và nhiệm vụ chính của họ). 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số cặp lên hỏi và trả lời câu hỏi trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung. GV bình luận, hoàn thiện các câu hỏi và câu trả lời của HS.
- GV hỏi cả lớp: Các em đã làm gì để giữ gìn đồ dùng trong lớp học?
- Một số HS trả lời, HS khác bổ sung, GV gợi ý và hoàn thiện câu trả lời.
	Gợi ý: 
- Hai thành viên chính trong lớp học là GV và HS. Nhiệm vụ chính của GV là dạy học, nhiệm vụ chính của HS là học tập. 
- Để giữ gìn đồ dùng trong lớp học, HS sắp xếp đồ dùng đúng chỗ; lau chùi và bảo quản đồ dùng; không viết, vẽ bậy lên đồ dùng,  ; sử dụng đồ dùng đúng cách;  
- HS làm câu 1, 2 của Bài tập 4 (VBT). 
IV. Cũng cố dặn dò: ( 2 phút)
- Nhận xét tiết học.
	----------------------------------------------------------
	Thứ 4 ngày 21 tháng 10 năm 2020
	Tiếng Việt
 	BÀI 30: u 	ư
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ cái u, ư; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có u, ư. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm u, âm . 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chó xù. 
- Biết viết trên bảng con các chữ, tiếng: u, ư, tủ, sư tử. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
 TIẾT 2
A. Bài cũ: ( 3 phút)
- GV cho HS viết vào bảng con u, ư, sư tử
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài( 1 phút)
2. Luyện đọc
d) Luyện đọc câu ( 4 phút)
- GV: Bài có mấy câu? / GV chỉ từng câu, HS đếm: 7 câu. 
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng (1 HS, cả lớp). 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (4 câu / 3 câu) (theo cặp / tổ). ( 8 phút)
g) Thi đọc theo vai (7 phút)
- (Làm mẫu): GV (người dẫn chuyển) cùng 2 HS (vai chó xù, sư tử) đọc mẫu. 
- Từng tốp 3 HS luyện đọc theo 3 vai.
- Vài tốp Thi đọc. GV khen HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- 1 HS đọc cả bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ). 
h) Tìm hiểu bài đọc ( 5 phút)
- GV nêu YC. HS đọc từng ý a, b của BT. 
- HS khoanh tròn ý đúng trong VBT hoặc ghi ý mình chọn lên thẻ. 
- GV: Ý nào đúng? HS giơ thẻ. GV: 
+ Ý a đúng (Lũ gà ngỡ chó xù là sư tử).
+ Ý b sai (Vì sư tử biết rõ chó xù không phải là sự tử nên mới hỏi đầy đe doạ: “Mi mà là sư tử à?”).
- HS đọc kết quả: Ý a đúng. Ý b sai. 
3.3. Tập viết (bảng con - BT 4) ( 5 phút)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng vừa học: u, ư, tủ, sư tử. 
b) GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn
- Chữ u: cao 2 li; gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. Chú ý: nét móc ngược 1 rộng hơn nét móc ngược 2.
- Chữ : như u nhưng thêm 1 nét râu như ở (không nhỏ quá hoặc to quá). 
- Tiếng tủ: viết chữ t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u. 
- Thực hiện tương tự với các tiếng sư tử. 
c) HS viết bảng con: u, ư (2 – 3 lần). Sau đó viết: tủ, sư tử.
4. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
	-----------------------------------------------------------------
	Tiếng Việt
	 BÀI 31: 	ua 	ưa	
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 
- Đọc đúng các từ ngữ ở trong bài Tập đọc Thỏ thua rùa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, máy chiếu, BĐDTV
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 5phút)
-2 HS đọc bài Tập đọc Chó xù (bài 30).
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: âm và chữ ua, ra. ( 10 phút)
- GV chỉ từng chữ trong tên bài, phát âm mẫu cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. 
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 15 phút)
2.1. Âm ua và chữ ua
- HS, nhìn hình, nói: Con cua/ Nhận biết chữ cua: c, ua; đọc: cua. 
- Phân tích tiếng cua: gồm có âm c, âm ua. / Đánh vần và đọc tiếng: cờ - ua - cua / cua.
2.2. Âm ưa và chữ ưa: HS nhận biết: ng, ưa, dấu nặng; đọc: ngựa. / Phân tích tiếng ngựa. / Đánh vần và đọc tiếng: ngờ - ưa - ngưa - nặng - ngựa / ngựa.
3. Luyện tập ( 15 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm ua? Tiếng nào có âm ưa?)
- Thực hiện như các bài trước. Cuối cùng, GV chỉ từng chữ in đậm, HS đồng thanh: Tiếng dưa (đỏ) có âm ra. Tiếng rùa có âm ua...
- HS nói thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm ua (đùa, múa, lụa, lúa,...); có âm ưa (cưa, chứa, hứa, nứa, vựa,...).
* Củng cố: HS nói 2 chữ mới học: ua, ưa; 2 tiếng mới học: cua, ngựa. GV chỉ mô hình tiếng cua, ngựa, HS đánh vần, đọc trơn.
HS tìm ua, ra trong bộ chữ, cài lên bảng, báo cáo kết quả. 
3.2. Tập đọc (BT 3)
a) GV giới thiệu bài Thỏ thua rùa (1): Các em có biết rùa là con vật thế nào, thỏ là con vật thế nào không? (Rùa bò rất chậm. Thỏ phi rất nhanh). GV: Thế mà khi thi chạy, thỏ lại thua rùa. Vì sao vậy? Các em hãy cùng nghe câu chuyện.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): thua rùa, bờ hồ, đùa, thi đi bộ, chả sợ, thi thì thi, phi như gió.
4. Củng cố, dặn dò( 2 phút)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
	----------------------------------------------------------------------------
	Toán
Bài 14: LÀM QUEN VỚI PHÉP CỘNG – DẤU CỘNG (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Làm quen với phép cộng qua các tình huống có thao tác thêm, củng cố cách sử dụng các dấu (+, =).
- Nhận biết ý nghĩa của phép cộng (với nghĩa thêm) trong một số tình huống gắn với thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng (với nghĩa thêm).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát hai bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ mỗi bức tranh, chẳng hạn: Có 4 quả bóng trong rổ. Thêm 1 quả bóng. Có tất cả 5 quả bóng trong rổ.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ cho HS và gợi ý để HS chia sẻ những gì các em quan sát được.
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 10 phút)
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS thao tác trên que tính: Lấy ra 4 que tính. Lấy thêm 1 que tính. Đếm xem có tất cả bao nhiêu que tính?
- HS nói: “Có 4 que tính. Thêm 1 que tính. Có tất cả 5 que tính”.
2. GV lưu ý hướng dần HS sử dụng mẫu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
3. Hoạt động cả lớp:
- GV dùng các chấm tròn đế diễn tả các thao tác HS vừa thực hiện trên que tính.
- HS nhìn 4 + 1-5, đọc bốn cộng một bằng năm.
- GV giới thiệu cách diễn đạt bằng kí hiệu toán học 4+1=5.
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu tình huống khác, HS nêu phép cộng tương ứng rồi gài thẻ phép tính vào thanh gài. Chẳng hạn: “Có 3 ngón tay. Thêm 2 ngón tay. Có tất cả mấy ngón tay? Bạn nào nêu được phép cộng?”. HS gài phép tính 3 + 2 = 5 vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 13 phút)
Bài 1: Số?( cá nhân)
- Cá nhân HS làm bài 1: HS quan sát tranh, chẳng hạn:
+ Có 1 con ong, thêm 1 con ong bay đến. Có tất cả bao nhiêu con ong?
+ Đọc phép tính và nêu số thích hợp ở ô dấu ? rồi viết phép tính 1 + 1 = 2 vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về tình huống trong bức tranh và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, gợi ý để HS sử dụng mẫu câu: Có... Thêm... Có tất cả...
Bài 2: Chọn phép tính thích hợp với mỗi hình vẽ ( nhóm đôi)
- Cá nhân HS quan sát các tranh vẽ, nhận biết phép tính thích hợp với từng rranh vẽ; Thảo luận với bạn về chọn phép tính thích hợp cho từng tranh vẽ, lí giải bằng ngôn ngữ cá nhân. Chia sẻ trước lớp.
2 + 2 = 4 nối với hình vẽ 4 con chuồn chuồn.
2 + 1 = 3 nối với 3 con sâu.
- GV chốt lại cách làm bài.
Bài 3.Xem tranh rồi tập kể chuyện theo mỗi phép tính đã học ( nhóm 4)
 Cá nhân HS quan sát tranh, đọc phép tính tương ứng đã cho, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe một tình huống theo bức tranh. Chia sẻ trước lóp. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mầu câu khi nói: Có... Thêm... Có tất cả...
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép cộng (với nghĩa thêm) rồi chia sẻ với bạn, chẳng hạn: Hà có 5 cái kẹo. Mẹ cho thêm 1 cái kẹo. Hà có tất cả mấy cái kẹo?
E. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng để hôm sau chia sẻ với các bạn.
	-----------------------------------------------------------------------------------
	 Thứ 5 ngày 22 tháng 10 năm 2020
	Tiếng Việt
	 BÀI 31: 	ua 	ưa	
I. MỤC TIÊU 
- Nhận biết các âm và chữ ua, ưa; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có ua, ưa. 
- Nhìn chữ dưới hình, tìm đúng tiếng có âm ua, âm ưa. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Thỏ thua rùa. 
- Viết trên bảng con các chữ, tiếng: ua, ưa, cua, ngựa. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
- Bảng con, phấn
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
A. Bài cũ: ( 3 phút)
- GV cho HS viết vào bảng con ư, ưa, cua, ngựa
B. Bài mới: 
1. Giới thiệu bài( 1 phút)
2. Luyện đọc
d) Luyện đọc câu ( 7 phút)
- GV: Bài đọc có mấy câu? (HS đếm: 9 câu).
- GV chỉ từng câu cho cả lớp đọc thầm rồi đọc thành tiếng. (Đọc liền 2 câu (Rùa chả sợ: “Thi thì thi!”); hoặc liền 3 câu ý nghĩ của thỏ ở cuối bài.
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài ( 7 phút)
- Các cặp, tổ thi đọc tiếp nối 2 đoạn (5 câu / 4 câu). 
- Các cặp, tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. / Cả lớp đọc đồng thanh. 
g) Tìm hiểu bài đọc ( 8 phút)
- GV chỉ từng cụm từ cho cả lớp đọc. 
- HS nối ghép các từ ngữ trong VBT.
- 1 HS báo cáo kết quả, GV giúp HS nối ghép các cụm từ trên bảng lớp: a-2) Thỏ rủ rùa thi đi bộ. b-1) Rùa chả sợ thi. Cả lớp đọc lại kết quả.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về tính tình thỏ? (Thỏ rất xem thường rùa, chủ quan, kiêu ngạo cho là mình có tài chạy nhanh).
- Chính vì thỏ chủ quan, kiêu ngạo mà kết thúc cuộc thi, người thắng không phải là thỏ. Các em sẽ biết kết thúc của câu chuyện khi đọc đoạn 2.
3.3. Tập viết (bảng con – BT 4). ( 6 phút)
a) HS đọc các chữ, tiếng vừa học. 
b) GV vừa viết mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn 
- ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. 
- ưa: chỉ khác là ở nét râu trên ư. 
- cua: viết c trước, ta sau. Chú ý nét nối giữa c và ua. 
- ngựa: viết ng trước, ưa sau; dấu nặng đặt dưới ư. 
c) HS viết: ua, ưa (2 lần). Viết: cua, ngựa.
4. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Kể lại chuyện Thỏ và Rùa cho người thân nghe.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
	Tiếng Việt
TẬP VIẾT:U, TỦ, Ư, SƯ TỬ, UA, CUA, ƯA, NGỰA
(1 tiết - sau bài 30, 31)
I. MỤC TIÊU
- Tô đúng, viết đúng các chữ u, ư, ua, ưa, và các tiếng tủ, sư tử, cua, ngựa ở bài 30, 31 – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Các chữ mẫu u, u, ua, ưa đặt trong khung chữ. 
- Vở luyện viết
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: ( 2 phút)
-GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập ( 30 phút)
a) Cả lớp nhìn bảng đọc các chữ, tiếng: u, tủ, ư, sư tử / ua, cua, ưa, ngựa. 
b) Tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử 
- 1 HS nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, nói cách viết, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn:
+ Chữ u: cao 2 li, gồm 1 nét hất, 2 nét móc ngược. 
+ Tiếng tủ: viết t trước, u sau, dấu hỏi đặt trên u.
+ Chữ ư: giống chữ u nhưng có thêm nét râu. 
+ Từ sư tử: viết s trước, ư sau. Sau đó viết t, ư, dấu hỏi đặt trên ư. 
- HS tập tô, tập viết: u, tủ, ư, sư tử trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa (như mục b) 
- GV hướng dẫn: 
+ ua: là chữ ghép từ hai chữ u và a, đều cao 2 li. 
+ cua: viết c trước, ua sau. 
+ ưa: là chữ ghép từ hai chữ ư và a. 
+ ngựa: viết ng, ưa, dấu nặng đặt dưới ư. 
- HS tập tô, tập viết: ua, cua, ưa, ngựa; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò( 3 phút)
- GV chỉ cho HS đọc 1 số tiếng để HS đọc.
- Tuyên dương các bạn tích cực trong giờ học.
	Toán
	BÀI 16: PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 6
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Biết cách tìm kết quả một phép cộng trong phạm vi 6.
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép cộng trong phạm vi 6 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi, BĐDT.
- Các que tính, các chấm tròn.
- Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng trong phạm vi 6.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động (5 phút)
- HS hoạt động theo cặp (nhóm bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động:
+ Quan sát bức tranh trong SGK.
+ Nói với bạn về những điều quan sát được từ bức tranh liên quan đến phép cộng, chẳng hạn: “Có 4 con chim ở dưới sân. Có 2 con chim đang bay đến. Có tất cả bao nhiêu con chim?”, HS đếm rồi nói: “Có tất cả 6 con chim”.
+ Chia sẻ trước lớp: đại diện một số bàn, đứng tại chồ hoặc lên bảng, thay nhau nói một tình huống có phép cộng mà mình quan sát được.
- GV hướng dần HS xem tranh, giao nhiệm vụ và gợi ý đế HS chia sẻ những gì các em quan sát được từ bức tranh có liên quan đến phép cộng. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngữ của các em.
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 10 phút)
1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau:
- Quan sát hình vẽ “chong chóng” trong khung kiến thức trang 38.
- GV nói: 	Bạn gái bên trái có 3 chong chóng - Lấy ra 3 chấm tròn;
Bạn gái bên phải có 1 chong chóng - Lấy ra 1 chấm tròn.
- Để biết có tất cả bao nhiêu chong chóng (hay chấm tròn) ta thực hiện phép cộng 3 + 1.
- HS nói: 3 + 1=4.
2. HS thực hiện tương tự với hình vẽ “chim bay” trong khung kiến thức trang 38 và nói kết quả phép cộng. 4 + 2 = 6.
3. GV lưu ý hướng dẫn HS sử dụng mẫu câu khi nói : Có... Có... có tất cả...
4. Củng cố kiến thức mới:
- GV nêu một số tình huống. HS đặt phép cộng tương ứng. GV hướng dẫn HS tìm kết quả phép cộng rồi gài kết quả vào thanh gài.
- Theo nhóm bàn, HS tự nêu tình huống tương tự rồi đố nhau đưa ra phép cộng và tính kết quả.
Lưu ý:
- Ngoài việc dùng các chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính hoặc đồ vật khác để hỗ trợ việc tính ra kết quả.
- Tùy theo đối tượng HS và điều kiện thực tế, GV có thể khuyến khích HS suy nghĩ tìm kết quả phép tính. Chẳng hạn: Không dùng các chấm tròn mà hãy tưởng tượng trong đầu để tìm kết quả, ví dụ:
5 + 1 = ?; 2 + 2 = ?; 2+1 =?; 
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 13 phút)
Bài 1: Số? ( nhóm đôi)
- GV hướng dẫn HS cách làm 1 phép tính.
- HS thảo luận nhóm đôi làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng các chấm tròn và thao tác đếm để tìm kết quả phép tính), rồi ghi phép tính vào vở.
- Đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau, nói cho nhau về tình huống đã cho và phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
- GV có thể nêu ra một vài phép tính khác để HS củng cố kĩ năng, hoặc HS tự nêu phép tính rồi đố nhau tìm kết quả phép tính.
Lưu ý: Bài này trọng tâm là GV huớng dẫn HS cách tìm kết quả phép cộng. Ngoài chấm tròn, HS có thể dùng ngón tay, que tính, ... để tim ra kết quả của phép cộng.
Bài 2: Tính ( cá nhân)
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Tìm kết quả các phép cộng nêu trong bài (HS có thể dùng thao tác đếm đê tìm kết quả phép tính).
- HS làm vào VBT
	1 + 1	1 + 2	1 + 5
	2+ 2	2 + 4	3 + 3
	4 + 1	2 + 3	1 + 4
- HS nêu miệng
- GV chốt lại cách làm bài.
Lưu ý: Ở bài này HS có thể tìm kết quả phép tính bằng nhiều cách khác nhau (có thể nhẩm, có thể dùng chấm tròn, que tính, ngón tay,...), GV nên quan sát cách HS tìm ra kết quả phép tính hơn là chỉ chú ý đến kết quả của phép tính.
Bài 3: Xem tranh rồi nêu phép tính cộng thích hợp ( nhóm đôi)
- HS quan sát tranh thảo luận nhóm đôi, suy nghĩ về tình huống theo bức tranh rồi đọc phép tính tưomg ứng. Chia sẻ trước lớp.
Ví dụ câu a): Bên trái có 3 chú mèo. Bên phải có 2 chú mèo. Có tất cả bao nhiêu chú mèo? Phép tính tương ứng là: 3 + 2 = 5.
D. Hoạt động vận dụng ( 5 phút)
HS nghĩ ra một số tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6.
E. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép cộng trong phạm vi 6 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
	----------------------------------------------------------------------------------
	Thứ 6 ngày 23 tháng 10 năm 2020
Sáng	Tiếng Việt
	BÀI 32:KỂ CHUYỆN : DÊ CON NGHE LỜI MẸ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện.
- Hiểu ý nghĩa của câu chuyện: Ca ngợi đàn dê con thông minh, ngoan ngoãn, biết nghe lời mẹ nên không mắc lừa con sói gian ác.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 
- Máy tính, tivi
- Tranh minh hoạ truyện kể trong SGK (phóng to). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3 phút)
- GV đưa lên bảng 4 tranh minh hoạ truyện Kiến và bồ câu (bài 26), kiểm tra: HS 1 kể chuyện theo tranh. HS 2 nói lời khuyên của truyện. 
 B. DẠY BÀI MỚI
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)( 10 phút)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ: Dê mẹ có một đàn con đông đúc. Các em hãy xem tranh, đoán nội dung câu chuyện. (Dê mẹ dặn dò con trước khi ra khỏi nhà. Sói muốn đàn dê mở cửa nhưng để không mở)...
1.2. Giới thiệu chuyện: Bầy dê con trong câu chuyện Dê con nghe lời mẹ rất ngoan. Chúng luôn ghi nhớ lời mẹ dặn. Nhờ nghe lời mẹ, bầy dê đã tránh được tại hoạ. Các em hãy lắng nghe để biết sự việc đã diễn ra thế nào.
2. Khám phá và luyện tập( 20 phút)
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng diễn cảm. Kể 3 lần (như đã hướng dẫn). Đoạn 1 (lời dê mẹ dặn con, bài hát của dê mẹ): giọng kể ấm áp, nhẹ nhàng. 
Đoạn 2 (sói rình ngoài cửa, giả làm dê mẹ lừa bầy dê con): giọng kể hồi hộp.
Đoạn 3, 4 (đàn dê con khôn ngoan, không bị mắc lừa, khiến sói phải lủi mất): giọng hào hứn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_6_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan