Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt

Kể chuyện

CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON

(1 tiết)

I. MỤC TIÊU

1.Phát triển năng lực đặc thù

 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ

- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.

- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt nước tí hon qua từng đoạn.

1.2. Phát triển năng lực văn học

- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ.

2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất

- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.

- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to.

- Sơ đồ nhân vật và sự việc gắn với diễn biến câu chuyện.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động ( 5ph)

GV gắn lên bảng tranh minh hoạ chuyện Đi tìm vần “êm”, mời 2 HS nhìn tranh, kể lại câu chuyện: mỗi HS kể theo 3 tranh.

. HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. VD: Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và lời: Ngọc Lễ).

 Gia đình thật đầm ấm, thân thương, ai đi xa cũng nhớ. Câu chuyện hôm nay kể về cuộc phiêu lưu của một giọt nước tí hon. Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh. Cuộc phiêu lưu diễn ra rất tốt đẹp, vậy mà giọt nước không thể tiếp tục vì nó rất nhớ mẹ. Câu chuyện kết thúc thế nào, các em hãy nghe.

2. Khám phá và luyện tập (29ph)

2.1. Nghe kể chuyện

GV kể chuyện 3 lần, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Sử dụng ngữ điệu kế linh hoạt gắn với nội dung từng đoạn (nhanh, chậm, cao, thấp,.); kết hợp lời kể với mô tả hành động VD: giọt nước bám vào sợi dây. - vụt bay lên cao - ngồi trên mây. để HS nhớ hành động của nhân vật. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS.

Kể xong lần 1, GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào? (HS: Truyện có các nhân vật: giọt nước tí hon, ông sấm, chị suối, bà sông, mẹ biển). GV giới thiệu sơ đồ nhân vật trên bảng:

1) Giọt nước tí hon làm gì? Giọt nước bay lên từ nước biển,

 -> theo thuyền đi vào đất liền,

-> nhớ mẹ, khóc hu hu,

2) Ai giúp giọt nước trở về?

Ông sấm rền vang, giọt nước nhảy xuống đất.

Chị suối đưa nó ra sông.

Bà sông dắt nó qua làng mạc, núi đồi, về biển.

3) Câu chuyện kết thúc thế nào?

Giọt nước vui sướng gặp lại mẹ biển.

Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng.

GV kể lần 2, lần 3 (kết hợp chỉ tranh) - kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn theo nội dung mỗi tranh. Kể lần 2, kết hợp giải nghĩa từ phiêu lưu (làm theo ý thích một điều gì đó có phần nguy hiểm, chưa suy nghĩ kĩ).

 

docx27 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 16 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- HS tô các chữ viết hoa P, Q cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ) 
- HS đọc từ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ): cá heo, vun vút; Quê hương em tươi đẹp.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ chữ viết hoa Q sang tu, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hại.
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa” (làm cho sản phẩm đẹp hơn, lời giới thiệu ấn tượng hơn).
------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Tập đọc: HOA KẾT TRÁI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài thơ, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dòng thơ. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung bài thơ: Mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng, đều kết quả ngọt lành tặng con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết yêu quý hoa, đừng hái hoa tươi để hoa đơm bông kết trái.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động ( 5ph)
- 2 HS đọc bài Anh hùng biển cả. / HS 1 trả lời câu hỏi: Vì sao cá heo được gọi là anh hùng biển cả? /HS 2 trả lời câu hỏi: Chọn một tên gọi khác mà em thích để tặng cá heo.
Cả lớp hát bài Quả (Nhạc và lời: Xanh Xanh) 
 Quả cà, quả mướp, quả lựu,... những loài quả mà các em thấy thường ngày đều được làm nên từ những bông hoa (HS quan sát tranh minh hoạ các loài hoa trong bài). GV: Mỗi loài hoa đều có những màu sắc, hương vị, vẻ đẹp riêng,... nhưng chúng giống nhau: đều làm nên những trái cây, những thứ quả ngon lành. Bài thơ Hoa kết trái sẽ giúp các em cảm nhận được vẻ đẹp, ích lợi của các loài hoa.
2. Khám phá và luyện tập(29ph)
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu, giọng vui, sôi nổi, tình cảm. Nhấn giọng (tự nhiên, biểu cảm), các từ ngữ nói về đặc điểm của mỗi loài hoa: tim tím, vàng vàng, chói chang, đỏ, nho nhỏ, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh.
b) Luyện đọc từ ngữ: kết trái, tim tím, hoa mướp, hoa lựu, chói chang, đốm lửa, hoa vừng, xinh xinh, trắng tinh, rung rinh, hoa tươi,... Giải nghĩa: kết trái (hình thành trái, quả từ hoa). GV giới thiệu một vài bông hoa mang đến lớp (nếu có) - hoa cà, hoa lựu, hoa vừng, hoa đỗ.
c) Luyện đọc dòng thơ 
- GV: Bài đọc có 12 dòng thơ.
- Đọc tiếp nối hai dòng thơ một cá nhân, từng cặp). GV hướng dẫn HS đọc ngắt nhịp nhanh giữa các từ ngữ trong dòng thơ: Hoa cà / tim tím – Hoa mướp / vàng vàng - Hoa lựu/ chói chang. Đọc liền hơi các dòng thơ: Đỏ như đốm lửa - Rung rinh trong gió – Này các bạn nhỏ – Đừng hái hoa tươi – Hoa yêu mọi người – Nên hoa kết trái..
d) Thi đọc 2 đoạn (8 dòng / 4 dòng); thi đọc cả bài. 
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
a) 3 HS tiếp nối nhau đọc YC của 3 BT.
b) BT1 
- GV chỉ từng vế câu ở mỗi bên cho cả lớp đọc. / HS làm bài. 
- 1 HS báo cáo kết quả (đọc từng câu thơ).
- Cả lớp đọc lại: a) Hoa cà - 3) tim tím. b) Hoa mướp - 1) vàng vàng. c) Hoa lựu - 4) đỏ như đốm lửa. d) Hoa mận - 2) trắng tinh.
c) BT 2
- 1 HS đọc mẫu./ GV chỉ M, giải thích: Mỗi loài hoa trong bài đều cho một thứ quả hoặc hạt. VD: Hoa vừng cho hạt vừng. Từ hạt vừng có thể làm dầu vừng và làm kẹo vừng, mè xửng là những loại kẹo rất thơm ngon. Còn những loài hoa khác thì sao?
- HS trao đổi, nói kết quả. GV nhận xét hoặc bổ sung. VD: 
+ Hoa cà kết thành quả cà. Quả cà dùng để làm món nấu, món xào hoặc đem muối, làm món cà muối.
+ Hoa mướp kết thành quả mướp có thể xào, nấu canh. 
+ Hoa lựu kết thành quả lựu, ăn vừa ngọt vừa rộn rốt chua.
+ Hoa đỗ kết thành quả đỗ. Quả đỗ có thể luộc hoặc xào. Nếu để già, có thể bóc vỏ lấy hạt. Hạt đỗ xanh dùng để nấu chè hoặc làm các loại bánh đậu xanh, bánh chưng / bánh tét, bánh nếp), nấu xôi,...
+ Hoa mận kết thành quả mận, Quả mận tươi ngon có thể ăn ngay hoặc dùng làm mứt mận, ô mai mận,...
d) BT 3
- GV: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ điều gì? (HS: Bài thơ khuyên các bạn nhỏ đừng hái hoa tươi để hoa kết trái). GV: Bài thơ ca ngợi mỗi loài hoa đều có màu sắc, vẻ đẹp riêng đều kết quả ngọt lành tặng cho con người. Các bạn nhỏ cần yêu quý, bảo vệ hoa, đừng hái hoa để hoa đơm bông kết trái.
2.3. Luyện đọc lại
- Một vài HS thi đọc bài thơ trước lớp. 
- Cả lớp và GV bình chọn bạn đọc hay: đọc đúng từ, câu, rõ ràng, biểu cảm.
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV dặn HS về nhà đọc bài thơ cho người thân nghe, hỏi người thân những loại hoa nào kết thành quả, quả nào ăn được. 
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Trưng bày “Quà tặng ý nghĩa”; chuẩn bị cho tiết kể chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
-------------------------------------------------------------
Tự nhiên và xã hội
ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ
CHỦ ĐỀ CON NGƯỜI VÀ SỨC KHỎE
( TIẾT 2)
I. MỤC TIÊU 
Sau bài học, HS đạt được:
1. Về kiến thức: 
Ôn lại những kiến thức đã học về: 
- Các bộ phận bên ngoài cơ thể và các giác quan.
- Các việc cần làm để giữ cơ thể khỏe mạnh.
2. Về năng lực, phẩm chất.
- Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin.
- Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại.
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
3. Em sẽ thể hiện thái độ và việc làm của mình như thế nào trong các tình huống dưới đây?
3. Hoạt động 3: Đóng vai xử lý tình huống
	* Mục tiêu
- Thể hiện được thái độ và việc làm liên quan đến giữ vệ sinh cá nhân và phòng tránh bị xâm hại.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện qua hình vẽ trang 127 SGK ( GV cũng có thể đưa thêm 1 số tình huống khác).
-Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra các cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn một cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số xung phong nhận vai và trình bày trước lớp.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em nên làm trong từng tình huống.
- Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai.
- GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng động viên các nhóm làm tốt. Từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức giữ gìn vệ sinh cá nhân ( Không nên uống nước ngọt sau khi đã đánh răng và trước khi đi ngủ) và tự bảo vệ bản thân phòng tránh bị xâm hại.
IV. ĐÁNH GIÁ
	GV có thể sử dụng các câu hỏi của Bài Ôn tập và đánh giá chủ đề Con người và sức khỏe trong VBT để đánh giá kết quả học tập của HS sau khi học xong bài này. 
----------------------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 28 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt
GÓC SÁNG TẠO 
TRƯNG BÀY QUÀ TẶNG Ý NGHĨA
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Năng lực
- Biết trưng bày sản phẩm Quà tặng ý nghĩa để các bạn xem và bình chọn.
- Biết giới thiệu sản phẩm của mình, nhận xét sản phẩm của bạn; biết trao tặng sản phẩm với thái độ trân trọng.
2. Phẩm chất
Giúp HS thể hiện tình cảm với mọi người .Biết kiên trì, khéo léo để hoàn thành trưng bày sản phẩm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Sản phẩm quà tặng của HS. ĐDHT phục vụ cho việc trưng bày sản phẩm (viên nam châm, hồ dán, kẹp hoặc ghim, băng dính,...). .
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động (2ph)
Trong tiết Góc sáng tạo tuần trước, mỗi em đã hoàn thành sản phẩm Quà tặng ý nghĩa. Trong tiết học hôm nay, các em sẽ trưng bày, giới thiệu, bình chọn các quà tặng. Chúng ta sẽ xem quà tặng của ai được đánh giá cao.
2. Luyện tập ( 32ph)
2.1. Tìm hiểu yêu cầu của tiết học
 4 HS tiếp nối nhau đọc các YC của tiết học: 
- HS 1 đọc YC 1. Cả lớp vừa lắng nghe vừa quan sát tranh ảnh trong SGK.
- HS 2 đọc YC 2 (bắt đầu từ Cùng xem, cùng đọc và bình chọn, đọc lời dưới 3 tranh). GV nhắc HS: Khi bình chọn sản phẩm, cần chú ý cả hình thức và nội dung (phần lời) của từng sản phẩm.
- HS 3 đọc YC 3. GV lưu ý: Những sản phẩm được chọn sẽ được gắn lên bảng lớp để cả lớp bình chọn tiếp.
- HS 4 đọc YC 4; cùng 1 bạn nữa đóng vai HS và cô giáo, đọc lời trao tặng và cảm ơn.
* Thời gian dành cho hoạt động chuẩn bị khoảng 7 phút. 
2.2. Trưng bày
- HS gắn sản phẩm lên bảng lớp, bảng nhóm, lên tường, hoặc bày lên mặt bàn. GV tạo điều kiện, giúp đỡ để HS trưng bày sản phẩm nhanh, sáng tạo,
- GV cùng cả lớp đếm số bưu thiếp của mỗi tổ. 
2.3. Bình chọn
GV mời lần lượt từng tổ cùng xem, cùng đọc và bình chọn: Nhóm nào trưng bày đẹp? Sản phẩm nào ấn tượng? Một tổ xem trước. Cả tổ trao đổi, bình chọn tổ trưng bày đẹp; chọn 3 bưu thiếp ấn tượng của tổ mình, một vài bưu thiếp ấn tượng của tổ khác. Tổ trưởng báo cáo kết quả với GV. Tiếp đến các tổ khác.
2.4. Tổng kết
- GV kết luận về nhóm trưng bày đẹp (bố trí hợp lí, sáng tạo; có đủ sản phẩm và có nhiều sản phẩm đẹp). Cả lớp vỗ tay.
- GV gắn lên bảng lớp những sản phẩm được chọn dự thi; viết trên bảng lớp tiêu chí về sản phẩm hay: tranh, ảnh ấn tượng, trình bày đẹp; lời giới thiệu hay.
2.5. Thưởng thức
- Từng bạn có sản phẩm được gắn lên bảng lớp lần lượt giới thiệu món quà của mình, đọc lời viết trên “món quà”, sau đó trao quà cho thầy, cô, bạn bè. Nếu đó là thầy, cô, bạn bè ở lớp mẫu giáo hoặc thầy cô ở môn học khác, các em có thể bỏ quà vào phong bì, đề rõ tặng ai trên phong bì để gửi sau.
- HS bình chọn những quà tặng được nhiều bạn yêu thích nhất. GV đếm số HS giơ tay bình chọn cho từng HS.
- Cả lớp hoan hô các bạn đã thể hiện xuất sắc trong tiết học. 
- Cuối giờ, những HS khác sẽ trao tặng quà của mình cho người nhận. 
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV khen ngợi những HS có sản phẩm được bình chọn.
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo “Em là học sinh”: đọc trước SGK (tr. 142, 150, 151); mỗi HS mang đến lớp 1 tấm ảnh của mình hoặc tranh tự hoại
- Nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết KC Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon.
----------------------------------------------------
Tiếng Việt
Kể chuyện
CUỘC PHIÊU LƯU CỦA GIỌT NƯỚC TÍ HON
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu câu chuyện Cuộc phiêu lưu của giọt nước ti hon.
- Nhìn tranh, kể từng đoạn, toàn bộ câu chuyện, bước đầu thể hiện được cảm xúc của giọt nước tí hon qua từng đoạn.
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu nội dung, ý nghĩa câu chuyện: Giọt nước tí hon thực hiện một chuyến phiêu lưu, đi thăm đất liền đẹp đẽ, nhưng vừa đi nó đã nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi / 6 tranh minh hoạ truyện phóng to. 
- Sơ đồ nhân vật và sự việc gắn với diễn biến câu chuyện. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
Khởi động ( 5ph)
GV gắn lên bảng tranh minh hoạ chuyện Đi tìm vần “êm”, mời 2 HS nhìn tranh, kể lại câu chuyện: mỗi HS kể theo 3 tranh.
. HS hát một bài về mẹ hoặc về gia đình. VD: Ba ngọn nến lung linh (Nhạc và lời: Ngọc Lễ).
 Gia đình thật đầm ấm, thân thương, ai đi xa cũng nhớ. Câu chuyện hôm nay kể về cuộc phiêu lưu của một giọt nước tí hon. Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh. Cuộc phiêu lưu diễn ra rất tốt đẹp, vậy mà giọt nước không thể tiếp tục vì nó rất nhớ mẹ. Câu chuyện kết thúc thế nào, các em hãy nghe.
2. Khám phá và luyện tập (29ph)
2.1. Nghe kể chuyện
GV kể chuyện 3 lần, giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Sử dụng ngữ điệu kế linh hoạt gắn với nội dung từng đoạn (nhanh, chậm, cao, thấp,...); kết hợp lời kể với mô tả hành động VD: giọt nước bám vào sợi dây... - vụt bay lên cao - ngồi trên mây... để HS nhớ hành động của nhân vật. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm, thu hút sự chú ý và tạo hứng thú cho HS.
Kể xong lần 1, GV hỏi: Truyện có những nhân vật nào? (HS: Truyện có các nhân vật: giọt nước tí hon, ông sấm, chị suối, bà sông, mẹ biển). GV giới thiệu sơ đồ nhân vật trên bảng:
1) Giọt nước tí hon làm gì? Giọt nước bay lên từ nước biển,
 -> theo thuyền đi vào đất liền, 
-> nhớ mẹ, khóc hu hu, 
2) Ai giúp giọt nước trở về? 
Ông sấm rền vang, giọt nước nhảy xuống đất. 
Chị suối đưa nó ra sông. 
Bà sông dắt nó qua làng mạc, núi đồi, về biển. 
3) Câu chuyện kết thúc thế nào? 
Giọt nước vui sướng gặp lại mẹ biển.
Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng. 
GV kể lần 2, lần 3 (kết hợp chỉ tranh) - kể rõ ràng, rành rẽ từng câu, từng đoạn theo nội dung mỗi tranh. Kể lần 2, kết hợp giải nghĩa từ phiêu lưu (làm theo ý thích một điều gì đó có phần nguy hiểm, chưa suy nghĩ kĩ). 
Nội dung câu chuyện:
Cuộc phiêu lưu của giọt nước tí hon
(1) Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh bao la. Nó được mẹ cưng chiều lắm.
(2) Một hôm, giọt nước gặp thuyền đang đi vào đất liền. Giọt nước rất muốn biết đất liền như thế nào, bèn bám vào sợi dây tết bằng những tia nắng óng ánh, Thế là nó vụt bay lên cao, ngồi trên mây theo thuyền đi vào đất liền.
(3) Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm. Giọt nước đi mãi, đi mãi, đến tận một cánh rừng líu lo chim hót. Bỗng nó nhớ mẹ, bật khóc hu hu..
(4) Ông sấm thấy vậy, thương tình muốn giúp. Ông bảo nó: khi nào nghe ông rền vang thì hãy nhảy ngay xuống đất. Ông sấm rền vang, giọt nước nhắm mắt, nhảy ào xuống. Người nó đau điếng nhưng vẫn không thấy mẹ. Thế là nó lại khóc.
(5) Chị suối thương tình đưa nó ra sông, rồi gửi bà sống dắt nó qua bao nhiêu làng mạc, núi đồi, đưa nó về với mẹ biển xanh.
(6) Giọt nước vui sướng ào vào lòng mẹ. Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng, dịu dàng cất tiếng hát ru trầm bổng muôn đời.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh
- GV chỉ tranh 1: Giọt nước tí hon là con của ai? (Giọt nước tí hon là con của mẹ biển xanh bao la).
- GV chỉ tranh 2: Vì sao giọt nước theo thuyền đi vào đất liền? (Giọt nước theo thuyền vào đất liền vì muốn biết đất liền như thế nào). Nó làm thế nào để đi theo thuyền ?(Nó bám vào sợi dây tết bằng những tia trên mây theo thuyền đi vào đất liền).
- GV chỉ tranh 3: Đất liền rất đẹp, có bánh ngọt, hoa thơm nhưng vì sao giọt nước đó nước lại khóc? (Đất liền rất đẹp, có nhiều của lạ nhưng giọt nước vẫn khóc vì nó nhớ mę).
- GV chỉ tranh 4: Ông sấm muốn giúp giọt nước, bảo nó phải làm gì? (Ông sấm muốn giúp giọt nước, bảo nó khi nào nghe ông rền vang thì hãy nhảy ngay xuống đất. Vì sao khi đã xuống đất, giọt nước vẫn khóc? (Dù đã nhảy xuống đất, giọt nước vẫn khóc vì nó không thấy mẹ).
- GV chỉ tranh 5: Chị suối, bà sông giúp giọt nước như thế nào để đưa nó về với mẹ? (Chị suối đưa giọt nước ra sông. Bà sông dắt nó qua bao làng mạc, núi đồi về với mẹ biển xanh).
- GV chỉ tranh 6: Hai mẹ con giọt nước gặp nhau như thế nào? (Gặp mẹ, giọt nước vui sướng ào vào lòng mẹ. Mẹ âu yếm ôm nó vào lòng, cất tiếng hát ru trầm bổng)..
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 - 3 tranh, tự kể chuyện. 
b) 2 hoặc 3 HS nhìn 6 tranh, tự kể chuyện. 
* GV cất tranh, 1 HS giỏi kể lại câu chuyện (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu (VD: Giọt nước rất yêu mẹ biển. Đi xa, những đứa con luôn nhớ mẹ, muốn trở về nhà với mẹ,...). GV: Giọt nước bay lên từ biển. Dù đi đâu nó cũng nhớ mẹ biển, tìm mọi cách để sớm được trở về với mẹ. Câu chuyện nói về tình cảm của giọt nước, của những đứa con với mẹ, với gia đình.
- Cả lớp bình chọn HS kể chuyện hay, hiểu ý nghĩa câu chuyện. 
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết KC Hai tiếng kì lạ (xem tranh minh hoạ, đọc lời dưới tranh); chuẩn bị cho tiết Tự đọc sách bảo (Tìm và mang đến lớp 1 tờ báo thiếu nhi để giới thiệu, đọc cho các bạn nghe).
---------------------------------------------------------
Toán
Bài 68
ĐỒNG HỒ - THỜI GIAN ( t2)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Làm quen với mặt đồng hồ, biết xem giờ đúng, có nhận biết ban đầu về thời gian.
- Biết xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ; bước đầu nhận biết các thời điểm trong sinh hoạt hằng ngày.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán. - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẦN BỊ
- Máy tính, tivi,
- GV chuẩn bị một đồng hồ giấy có thể quay được kim dài và kim ngắn. Mỗi nhóm HS mang đến một đồng hồ có kim dài và kim ngắn.
- Phiếu bài tập, tranh tình huống như trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động khởi động (3ph)
GV gọi lần lượt một HS lên quay kim đồng hồ, 1 em nêu số giờ thích hợp.
GV và lớp nhận xét
Hoạt động thực hành, luyện tập (21ph)
Bài 2.( cặp đôi)
- HS thực hiện các thao tác sau:
- Đọc giờ đúng trên đồng hồ.
- Đọc thông tin dưới bức tranh để chọn đồng hồ thích hợp với mỗi tình huống trong tranh.
- Nói cho bạn nghe kết quả.
GV khuyến khích HS đặt câu hỏi và trả lời theo cặp:
- Sắp xếp lại thứ tự hoạt động theo thời gian cho hợp lí.
- Nói về hoạt động của bản thân tại thời gian trên mỗi đồng hồ đó.
- Đại diện một vài cặp chia sẻ trước lớp 
 Bài 3 ( nhóm 4)
- HS quan sát các bức tranh, thảo luận và đặt thêm kim ngắn vào đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng với hoạt động trong tranh.
- Kể chuyện theo các bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng (10ph)
Bài 4( nhóm 4)
- HS thực hiện các thao tác:
- Quan sát tranh, đọc tình huống trong bức tranh.
- HS thêm kim ngắn vào mặt đồng hồ chỉ thời điểm thích hợp khi bạn Châu đi từ thành phố về quê và thời điểm về đến nơi. Nói cho bạn nghe suy nghĩ của em khi xác định thời gian đi từ thành phổ về quê như vậy.
- HS liên hệ với bản thân rồi chia sẻ với các bạn trong nhóm.
D. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Điều đó giúp gì cho em trong cuộc sống?
- Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Để xem đồng hồ chính xác, em nhắn bạn điều gì?
- Em hãy đoán xem đồng hồ sau chỉ mấy giờ.
- GV hướng dần HS chơi trò chơi, chia sẻ trước lớp. Khuyến khích HS nói, diễn đạt bằng chính ngôn ngừ của các em.
---------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
TẬP VIẾT : TÔ CHỮ HOA R, S 
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Biết tô các chữ viết hoa R, S theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (trắng tinh, cánh diều; Rừng cây rộn rã tiếng chim) kiểu chữ thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dâu thanh đúng vị trí.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
- Hs yêu thích học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tinh, tivi hoặc bảng phụ. Bìa chữ mẫu P, Q. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động: (3ph)
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ viết hoa P, Q đã học. 
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà. 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa R, S. HS nhận biết đó là mẫu chữ in hoa R, S.
- GV: SGK đã giới thiệu mẫu chữ R, S in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tổ chữ viết hoa R, S; luyện viết các từ, câu ứng dụng cỡ chữ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập ( 31ph)
2.1. Tổ chữ viết hoa R, S
- HS quan sát cấu tạo nét chữ và cách tô (GV vừa mô tả vừa cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ R viết hoa gồm 2 nét. Nét 1 là nét móc ngược trái. Đặt bút trên ĐK 6, tô từ trên xuống dưới, phần cong cuối nét lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2. Nét 2 bắt đầu từ ĐK 5, tô theo đường cong trên, cuối nét lượn vào giữa thân chữ tạo vòng xoắn nhỏ rồi tô tiếp nét móc ngược phải, dừng bút trên ĐK 2..
+ Chữ S viết hoa tô liền 1 nét. Đặt bút trên ĐK 6, tô nét cong xuống dưới rồi lại lượn lên đến ĐK 6, chuyển hướng bút tô tiếp nét móc ngược trái, tạo vòng xoắn to phía dưới, cuối nét móc lượn vào trong, dừng bút trên ĐK 2.
- HS tộ các chữ viết hoa R, S cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ). 
- HS đọc từ ngữ, câu: trắng tinh, cánh diều, Rừng cây rộn rã tiếng chim.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét từ R sang tư, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai. 
3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Tự đọc

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2020_2021.docx