Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

I. MỤC TIÊU:

- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng “Cầu Thê Húc màu son . Cổ kính.”: 20 chữ trong khoảng 8 -10 phút.

- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3.

 - Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp.

*GDMT: HS biết: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: bảng phụ viết sẵn đoạn văn, 2 bài tập.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

docx34 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 336 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 32 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t nét cong trái nhỏnối liền với nét liền ngang từ trái sang phải, sau đó lượn trở lại viết tiếp nét cong trái (to), cắt nét lựơn ngang và nét cong trái nhỏ, tạo vòng xoắn nhỏ ở đầu chữ, phần cuối nét cong lượn vào trong (giống ở đầu chữ hoa C); dừng bút trên ĐK2.
- viết mẫu.
* Cài:
lượm lúa
- Cách viết: Viết lượm, cách 1 con chữ o viết lúa.
* Cài:
nườm nượp
- Cách viết: Viết nườm, cách 1 con chữ o viết nượp.
- viết mẫu.
* Cài:
tiếng chim
- Cách viết: Viết tiếng, cách 1 con chữ o viết chim
- viết mẫu.
* Cài:
con yểng
- Cách viết: Viết tiếng, cách 1 con chữ o viết chim
- viết mẫu.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
Nêu yêu cầu bài tô
Cho xem vở mẫu
Lưu ý tư thế ngồi ,cách cầm viết.
viết từng dòng, theo dõi giúp đỡ hs yếu.
Cho học sinh lấy vở
Giáo viên hướng dẫn cách viết
Lưu ý tư thế ngồi, cách cầm viết.
Khống chế viết từng dòng, theo dõi giúp đỡ hs yếu.
Thu vở, nhận xét.
Gv cho hs xem bài đẹp – tuyên dương.
Giáo dục hs cẩn thận khi viết bài.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Hãy tìm tiếng có vần ươm, ươp. 
- Giáo dục cẩn thận giữ gìn vở sạch sẽ.
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò
- Chuẩn bị bài “Tô chữ U, Ư, V”
-Hát
-Viết bảng con.
Nhắc lại.
Đọc, phân tích
Viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
 S 
Đọc, phân tích.
Viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
 T 
Viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
 lượm lúa 
-Viết bảng lớp.
-Cả lớp viết bảng con.
 nườm nượp 
-Viết bảng lớp.
-Cả lớp viết bảng con.
 tiếng chim 
-Viết bảng lớp.
-Cả lớp viết bảng con.
 con uyển 
Hs chú ý lắng ghe
- Hs quan sát.
- HS viết vở theo sự hướng dẫn của gv.
- Học sinh lấy vở 5 ô li ra viết.
- Hs chú ý lắng ghe
- Hs quan sát.
- HS viết vở theo sự hướng dẫn của gv.
-lượm, tươm, nượp, mướp...
Thứ ba, ngày 16 tháng 4 năm 2019
CHÍNH TẢ
 TIẾT 15: HỒ GƯƠM
(GDMT: Khai thác gián tiếp nội dung bài) 
I. MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại cho đúng “Cầu Thê Húc màu son. Cổ kính.”: 20 chữ trong khoảng 8 -10 phút.
- Điền đúng vần ươm, ươp; chữ c, k vào chỗ trống. Bài tập 2,3. 
 - Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp.
*GDMT: HS biết: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Càng yêu quý Hồ Gươm, chúng ta càng có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: bảng phụ viết sẵn đoạn văn, 2 bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: kể cho bé nghe..
- Gọi hs lên bảng viết: 
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Hồ Gươm” (Ghi)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. Từ “Cầu Thê Húc màu son. Cổ kính.”:
-Treo bảng phụ có ghi sẵn đoạn văn- đọc mẫu 
Hỏi:
+ Trong đoạn tập chép Hồ Gươm được miêu tả Với các cảnh đẹp nào?
+Qua đoạn tả cảnh đẹp của Hồ Gươm em cảm thấy ấn tượng nhất là cảnh đẹp nào?
*BVMT: Hồ Gươm là một danh lam thắng cảnh nổi tiếng ở thủ đô Hà Nội là niềm tự hào của người dân Việt Nam. Chúng ta phải làm gì để bảo vệ cảnh đẹp đó?
Nêu cho cô tiếng khó viết.
- Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
- Gv nhận xét.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. 
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu bài,nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vần ươm hay ươp.
- Tranh vẽ gì?
- Gọi hs lên bảng làm.
Bài 3: Điền chữ c hay k
- Gọi hs lên bảng làm.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa viết bài gì?
- Giáo dục khi viết bài phải viết cẩn thận, giữ vở sạch.
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò
- Nhớ quy tắc chính tả c hay k.
-Hát
Hay chăng dây điện
Là con nhện con
- Nhận xét.
-Nhắc lại.
-Đọc.
 - Cầu Thê Húc, Mái đền, Tháp Rùa.
- Trả lời
- Chúng ta phải yêu quý Hồ Gươm, phải có trách nhiệm giữ gìn và bảo vệ Hồ Gươm đẹp mãi, nhắc nhở mọi người không được vất rác xuống hồ....
Hs nêu: Thê Húc, son, lấp ló, già, xum xuê.
 Học sinh phân tích: Thê Húc, son, lấp ló, già, xum xuê.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi.
- Đọc yêu cầu.
Các bạn nhỏ chơi cướp cơ.
Những lượm lúa.
+ Trò chơi cướp cờ
+ Những lượm lúa vàng ươm.
+Cánh bướm dập dờn.
+Giàn mướp bên bờ ao.
 Nhận xét.
Làm vào vở.
+ Qua cầu
+Diễn kịch.
+Đóng cửa.
+Thổi kèn.
+Nụ cười.
+ Gõ kẻng
- Nhận xét.
-Hồ Gươm
-Đọc bài.
TOÁN
 TIẾT 122: LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: Giúp củng cố:
Thực hiện được cộng ,trừ(không nhớ) số có hai chữ số , so sánh hai số
Làm tính với số đo độ dài. Giải toán có một phép tính. 
Làm các BT 1, 2, 3.
Giáo dục hs tính cẩn thận , chính xác khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: SGK.
HS: Vở làm bT.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Luyện tập chung.
- Gọi hs lên bảng làm.
1) Tính:
14 + 2 + 3 =
80 – 50 – 10 =
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Luyện tập chung” (Ghi)
* Hoạt động 1: Thực hành.
Bài 1:- Đọc yêu cầu bài.
- Các em thực hiện phép tính vế trái rồi vế phải sau đó mới so sánh kết quả của 2 số rồi mới điền dấu.
- Gọi hs lên bảng làm.
- Nhận xét.
Bài 2: Một thanh gỗ dài 97 cm, bố em cưa bớt đi 2cm. Hỏi thanh gỗ còn lại dài bao nhiêu cm?
Dài: 97 cm
Cưa bớt: 2 cm
Còn lại:  cm?
- Gọi 1 lên bảng làm
- Nhận xét.
Bài 3:
- Đọc yêu cầu bài
Giỏ 1: 48 quả cam
Giỏ 2: 31 quả cam
Có tất cả:  quả cam?
- Nhìn tóm tắt hãy đọc bài toán.
- Gọi hs lên bảng giải.
- Nhận xét.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét, tuyên dương, dặn dò
- Chuẩn bị bài “Ôn tập các số đến 10” trang 170.
Hát.
-Làm bảng con, bảng lớp
- Nhận xét
-Nhắc lại.
,=
a) 32 + 7 < 40 b) 32 + 14 = 14 + 32
45 + 4 < 54 + 5	69 -9 < 96 – 6
55 – 5 > 40 + 5	57 – 1 < 57 + 1
 -Nhận xét
- Đọc bài.
- Nêu tóm tắt
 -Làm vào vở.
Bài giải:
Số cm thanh gỗ còn lại dài là: 
97 – 2 = 95 (cm)
Đáp số: 95 cm.
-Giải bài toán theo tóm tắt sau.
 -Đọc tóm tắt kết hợp quan sát tranh.
-Giỏ 1 có 48 quả cam, giỏ 2 có 31 quả cam. Hỏi 2 giỏ có tất cả mấy quả cam?
Bài giải:
Số quả cam hai giỏ có tất cả là: 
48 + 31 = 79 (quả)
Đáp số: 79 quả
-Luyện tập chung.
Tự nhiên và xã hội
TIẾT 32:	 GIÓ
I. MỤC TIÊU: 
- Nhận biết và mô tả cảnh vật xung quanh khi trời có gió.
-Học sinh khá giỏi nêu một số tác dụng của giói đối với đời sống con người.
-Giáo dục HS cảnh giác và biết phòng trừ khi có gió mạnh, gió xoáy.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: SGK, các hình ở bài 32.
HS: SGK, làm 1 chiếc chong chóng, quạt.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Quan sát bầu trời.
- Gọi hs số nói về bầu trời hôm nay.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Gió” (ghi)
* Hoạt động 1: Quan sát tranh.
Bước 1: 
+ Hình nào làm cho bạn biết trời đang có gió?
+ Vì sao em biết là trời đang có gió?
+ Gió trong các hình đó có mạnh không? Có gây nguy hiểm không?
Bước 2: 
Bước 3:
+ Gió trong mỗi bức tranh này như thế nào?
+ Cảnh vật ra sao khi có gió?
- Chỉ vào tranh nói: Gió mạnh có thể chuyển thành bão rất nguy hiểm cho con người, có thể đổ nhà, gãy cây, thậm chí cả chết cả người.
- Như thế trời lặng gió thì cây cối đứng im, có gió nhẹ làm cho lá cây, ngọn cỏ  lay động. Gió mạnh thì nguy hiểm nhất là bão.
* Hoạt động 2: Tạo gió.
Bước 1: 
+ Các em cảm giác như thế nào?
Bước 2: 
Hoạt động 3: Quan sát bầu trời.
+ Quan sát xem lá cây, ngọn cỏ, lá cờ  ngoài sân có lay động không?
+ Em rút ra nhận xét gì?
+ Nhờ đâu chúng ta biết trời lặng gió hay có gió?
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Cho chơi trò chơi “Chong chóng”
+ hô “Gió nhẹ”
+ hô “Gió mạnh”
+ hô “Gió lặng”.
- Nhận xét – tuyên dương – dặn dò
- Chuẩn bị bài “Trời nóng, trời rét”
Hát
-Nhận xét.
-Nhắc lại.
-4/ nhóm cùng thảo luận.
-Quan sát 5 hình của bài 32.
-Nói cho nhau nghe ý kiến của mình và thống nhất ý kiến chung của nhóm.
-Đại diện các nhóm lên chỉ tranh, trả lời.
Nhóm khác nhận xét.
-Gió rất mạnh.
-Nhà cửa siêu vẹo, cây cối ngả nghiêng.
-Cầm quạt quạt vào mình.
-Làm việc cá nhân.
-Xung phong trả lời.
-Nếu mùa hè thì cảm giác mát, mùa đông thì cảm giác lạnh.
-Thảo luận cặp đôi.
 -Quan sát nêu nhận xét của mình trong nhóm.
-Nêu kết quả.
-KL: Nhờ quan sát cây cối. Cảnh vật chung quanh và cảm nhận của mỗi người mà ta biết trời lặng gió hay có gió, gió nhẹ hay gió mạnh.
-Gió.
Đại diện 4 đội lên chơi.
Tay cầm chong chóng chạy từ từ.
Tay cầm chong chóng chạy nhanh.
 Đứng yên.
TẬP ĐỌC
 TIẾT 39-40 : LŨY TRE
I. MỤC TIÊU:
Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm. Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
Hiểu nội dung bài : Vẻ đẹp của lũy tre vào những lúc khác nhau trong ngày. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
Giáo dục học sinh biết chăm sóc và bảo vệ cây xanh.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: Tranh minh họa bài tập đọc, phần luyện nói. Sưu tầm 1 số loại cây.
HS: Bộ chữ TV.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
*Tiết 1:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hồ Gươm.
- Gọi hs đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Từ trên cao nhìn xuống mặt Hồ Gươm trông như thế nào?
+ Từ những từ ngữ tả cầu thê Húc?
- Nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới:
- Tranh vẽ gì?
- Làng quê ở các tỉnh phía Bắc thường có rất nhiều tre. Hôm nay lớp mình sẽ ngắm vẽ đẹp của lũy tre vào buổi sáng, buổi trưa qua bài “Lũy tre” (Ghi)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Đọc mẫu lần 1: (chậm, nhẹ nhàng)
+ Luyện đọc:
- Luyện tiếng, từ: lũy tre, rì rào, gọng vó, bóng râm (gạch đích)
- Luyện đọc câu
- Luyện khổ, bài.
.Bài thơ chia làm 2 khổ thơ:
+Khổ thơ 1: từ đầu đến ...trời lên cao.
+Khổ thơ 2: còn lại.
* Hoạt động 2: Ôn các vần iêng, yêng.
a) Tìm tiếng trong bài có vần iêng
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần yêng.
- Ghi nhanh:
+ Điền vần iêng, hay yêng.
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- Gọi hs lên bảng điền.
- Nhận xét.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét – Tuyên dương
- Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2.
1. Ổn định
2. Bài cũ: Lũy tre ( t 1)
3. Bài mới: Lũy tre (T2)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc.
- Đọc mẫu lần 2.
- Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi sớm?
- Những câu thơ nào tả lũy tre vào buổi trưa?
- Bức tranh vẽ cảnh nào trong bài thơ?
* Hoạt động 2: Luyện nói.
- Hình 1 vẽ cây gì? Vì sao biết?
- Hình 2, 3, 4 tiến hành tương tự..
Trò chơi: “Tên của tôi là gì?
- 1: Tôi nổi trên mặt nước, tôi dùng để nuôi lợn.
- 2: Bạn là cây bèo.
- Đưa ra các tranh về cây bưởi, chôm chôm, hoa giấy, hoa hồng.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
-Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò
- Chuẩn bị bài “Sau cơn mưa”
-Hát
-Chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long lanh.
-Màu son, cong cong như con tôm.
-lũy tre, con trâu.
 -Nhắc lại.
- Đọc, phân tích đánh vần.
 Đọc .
 -Đọc nối tiếp dòng thơ.
 -Nối tiếp đọc từng khổ thơ.
-Hs đọc toàn bài.
Cả lớp đọc .
Đại diện 4 tổ thi đọc.
-Đọc yêu cầu.
Tìm, đọc, phân tích: tiếng.
-Đọc yêu cầu.
4 /nhóm cùng thảo luận.
Các nhóm đọc tiếng tìm được.
Nhóm khác nhận xét.
+ iêng: (bay)liệng,(củ)riềng,(cái) chiêng, riêng (chung).
Cả lớp đọc .
-Đọc yêu cầu.
-Tranh vẽ lễ hội, con chim.
Lễ hội cồng chiêng ở Tây Nguyên
Chim yểng.
-Lũy tre.
-Đọc lại bài.
-Hát
- Nêu lại “Lũy tre”
-Hs đọc toàn bài.
-Hs đọc khổ thơ 1
Lũy tre xanh rì rào
Ngọn tre cong gọng vó.
- Hs đọc khổ thơ 2.
Những trưa đồng đầy nắng.
Trâu nằm nhai bóng râm.
-Hs đọc cả bài
Cảnh buổi trưa.
 Đọc đề tài “Hỏi đáp về các loại cây”
4 / nhóm cùng thảo luận.
Cây chuối: Vì lá to giống cây chuối trong vườn.
1: Nói đặc điểm của mình.
2: Nói tên.
 Quan sát tranh và nói.
-Lũy tre.
-Đọc lại bài.
 Thứ tư, ngày 17 tháng 4 năm 2019
TIẾT 123 MÔN: TOÁN
 BÀI: KIỂM TRA 
(Thời gian làm bài: 40 phút)
Câu 1 : Tính. 
 	16	23	55	18 
	 2 	 4 	 2 	 5 
 .. ..	  .
Câu 2 : Tính. 
	24 – 4 + 2 =  	65 – 5 + 0 = 
	11 + 3 – 4 = 	12 +26 – 5 = 
Câu 3 : a, Khoanh vào số lớn nhất : 12 , 19 , 16 	 , 15
	 b, Khoanh vào số bé nhất : 16 , 11 , 45	, 18
Câu 4 : Viết các số từ 20 đến 30.
20 ;  ;  ;  ;  ;  ;  ;  ;  ;  ; 
Câu 5 : Đúng ghi đ sai ghi s.
	60 cm – 20 cm = 40 £ 	30 cm + 20 cm = 50 cm £
	60 cm – 20 cm = 40 cm £	30 cm + 20 cm = 60 cm £
Câu 6 : An có 20 cái kẹo, mẹ cho thêm 10 cái kẹo. Hỏi An có tất cả bao nhiêu cái kẹo ? 	 	 Bài giải
Đáp án: 
Câu 1 : 18, 27, 53, 13
Câu 2 : 22, 10, 60, 33
Câu 3: a.19, b.11
Câu 4: 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30
Câu 5: S, Đ, S, Đ
Câu 6: 
 	Bài giải.
Số cái kẹo An có tất cả là: 
 	 20+ 10 = 30(cái kẹo)
Đáp số: 30 cái kẹoĐạo đức
TIẾT 32: NỘI DUNG TỰ CHỌN
MỤC TIÊU 
Giúp học sinh thực hiện đúng những qui định về ATGT.
Củng cố lại nề nếp xếp hàng.
Giáo dục học sinh tính nghiêm túc trong học tập.
 PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Một số tình huống.
TIẾN TRÌNH DẠY HỌC : 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1/ On định:
2/ Bài cũ: Bảo vệ hoa và cây nơi công cộng.
- Gv nêu câu hỏi, gọi hs trả lời:
+ Tại sao chúng ta phải bảo vệ hoa và cây nơi công cộng?
+ Em đã làm gì để bảo vệ hoa và cây nơi công cộng? 
Gv nhận xét – tuyên dương.
3/ Bài mới:
GTB: Gv giới thiệu về hai nội dung sẽ học 
* Hoạt động 1: Tìm hiểu các con đường đi đến trường.
- GV giới thiệu về trường Tiểu học Bình Thuận và hỏi:
- Trường đóng trên trục lộ nào? 
- Trường thuộc khu phố nào?
- Gv giới thiệu thêm: trường nằm trục đường trọng điểm lượng xe cộ đi lại rất nhiều.
- Trên đường em thường thấy những loại xe nào?
- Khi đi trên đường để giữ an toàn cho mình các em phải làm gì?
- Gv thống kê số hs ở các khu phố:
- Hs ở khu phố HL1 là gần trường nhất, hs đi học thường đi bộ hoặc có người lớn chở.
- Hs ở khu phố HL2 đi học theo 2 con đường: Đại lộ BD, các đường hẻm đông dân cư.
- Hs ở khu phố BT1, BT2 đi trên đường Thủ Khoa Huân
- Hs ở khu phố BG đi trên Đại lộ BD.
- Các con đường hàng ngày các em đi đến trường đều có nhiều xe qua lại nên khi đến trường các em phải đi đúng phần đường của mình, khi có người lớn chở phải ôm chặt người ngồi trước, đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
* Hoạt động 2: Thực hành xếp hàng khi tan học.
- Gv nhận xét thái độ của hs khi thực hành xếp hàng.
4/ Củng cố- Dặn dò:
- Hs nhắc lại cách đi bộ an toàn đến trường.
- Gv nhận xét tiết học, tuyên dương
- Thực hiện những điều đã học.
- Hát 
- Vì cây và hoa cho ta bóng mát, vẻ đẹp, mùi thơm,...
- Không bẻ cành, ngắt lá,....
- Trường mình nằm trên trục lộ đường Thủ Khoa Huân
- Khu phố Hòa Lân 1
- Xe ôtô, xe tải, xe máy, xe đạp.
Em phải đi đúng phần đường của mình.
Số hs ở khu phố HL1: ..
Số hs ở khu phố HL2: ..
Số hs ở khu phố BT1: ..
Số hs ở khu phố BT2 : ..
Số hs ở khu phố BG: ..
- Hs xềp hàng theo sự hường dẫn của gv.
- Hs đừng thành 3 hàng:
- Hàng 1: hs đi bộ qua đường
- Hàng 2: hs có người lớn đón.
- Hàng 3: hs chờ phụ huynh đón.
- Hs có người lớn đón thì ra cổng trước.( đi theo hàng ).
- Hs đi bộ qua đường đứng thành hàng trước cổng chờ gv đưa qua.
- Hs chờ phụ huynh ngồi tại ghế đá.trong sân trường.
- Đi đúng phần đường của mình, khi có người lớn chở phải ôm chặt người ngồi trước, đội mũ bảo hiểm khi đi xe máy.
THỦ CÔNG
TIẾT 32: CẮT, DÁN VÀ TRANG TRÍ NGÔI NHÀ (T1) (GDSDNLTK&HQ : LH)
I. MỤC TIÊU: 
 Vận dụng được kiến thức đã học vào bài “Cắt, dán và trang trí ngôi nhà”
Cắt, dán , trang trí ngôi nhà em thích. Có thể dùng bút màu để ve34trang trí ngôi nhà.Đường cắt tương đối thẳng.hình dáng tương đối phẳng
Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch đẹp.
*GDSDNLTK&HQ: Học sinh biết: Nhà có các cửa sẽ có đủ ánh sáng và không khí tiết kiệm năng lượng điện sử dụng năng lượng chiếu sáng và sử dụng quạt, máy điều hòa. Trang trí thêm mặt trời và gắn thiết bị thu năng lượng mặt trời trên máy nhà để phục vụ cuộc sống con người.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
GV: Bài mẫu 1 ngôi nhà có trang trí.
Giấy màu, hồ, kéo, thước, bút chì.
HS: Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, thước.
Vở thủ công.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Cắt, dán hàng rào đơn giản. (T2)
- Nhận xét 1 số vở cắt, dán hàng rào.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Cắt, dán trang trí ngôi nhà (T1)” (Ghi)
* Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét.
- Cài hình mẫu.
+ Thân nhà, mái nhà, cửa sổ, cửa ra vào là hình gì?
+ Cách vẽ, cắt các hình đó ra sao?
* Hoạt động 2: Hướng dẫn.
Kẻ, cắt thân nhà:
+ Lật mặt sau giấy, màu kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có cạnh dài 8 ô, cạnh ngắn 5 ô.
Kẻ, cắt mái nhà:
- Lật mặt sau giấy màu kẻ, cắt hình chữ nhật có cạnh dài 10 ô, cạnh ngắn 3 ô.
- Kẻ tiếp 2 đường xiên.
- Cắt rời được mái nhà.
Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ:
*TKNL: Góc học tập của các em ở nhà được đặt ở đâu ? Vì sao đặt ở đó?
- GD: Nhà chúng ta cần có các cửa sẽ có đủ ánh sáng và không khí tiết kiệm năng lượng điện sử dụng năng lượng chiếu sáng và sử dụng quạt, máy điều hòa.
- Cửa ra vào lật mặt sau của giấy màu xanh (tím, nâu) kẻ, cắt 1 hình chữ nhật có cạnh dài 4 ô, cạnh ngắn 2 ô.
- Cửa sổ: kẻ, cắt hình vuông có cạnh 2 ô.
Hoạt động : Thực hành
- Theo dõi, giúp đỡ, hướng dẫn HS
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Hướng dẫn kẻ, cắt phần nào?
- Nhận xét – tuyên dương – dặn dò
- Tập kẻ, cắt lại thật đẹp để tiết sau có sản phẩm đẹp.
Hát
- Nhận xét.
- Nhắc lại.
 -Quan sát
-Thân nhà là hình chữ nhật.
-Mái nhà cũng là hình chữ nhật nhưng cắt nhọn 2 cạnh.
-Cửa sổ là hình vuông.
-Cửa ra vào là hình chữ nhật.
 -Kẻ, cắt cửa ra vào, cửa sổ.
- Ở gần cửa sổ để sử dụng ánh sáng tự nhiên ban ngày tiết kiệm điện.
Thực hành nháp
-Cắt, dán và trang trí ngôi nhà (T1)
-Thân nhà, mái nhà, cửa ra vào, cửa sổ.
Thứ năm, ngày 18 tháng 4 năm 2019
CHÍNH TẢ
 TIẾT 16: LŨY TRE 
I. MỤC TIÊU:
- Tập chép chính xác khổ thơ đầu bài thơ Lũy tre trong khoảng 8 - 10 phút.
- Điền đúng chữ l, n vào chỗ trống, dấu hỏi dấu ngã vào những chữ in nghiêng. Bài tập (2) , BT 3.
- Có ý thức giữ vệ sinh lớp học sạch đẹp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
Bảng phụ ghi sẵn khổ đầu, 2 bài tập.
GV: Bảng con, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Hồ Gươm.
- Gọi hs lên bảng viết:
- Nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới:- Chép khổ đầu bài “Lũy tre” (Ghi)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép. khổ thơ đầu bài “Lũy tre” (Ghi)
 Giáo viên treo bảng có khổ thơ.
Nêu cho cô tiếng khó viết.
- Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
- Gv nhận xét.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. 
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu bi nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
BT2: Điền l hay n
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- Gọi hs lên bảng làm.
BT3: Điền dấu hỏi hay ngã
- Treo tranh, tranh vẽ gì?
- Gọi hs lên bảng điền.
4. Củng cố. Dặn dò:
- Vừa viết bài gì?
- Khen viết đẹp, có tiến bộ.
- Nhớ quy tắc chính tả về cách dùng dấu hỏi hay ngã, l hay n.
Hát
+ Xa xa một chút là Tháp Rùa, tường rêu cổ kính.
 -Nhận xét
-Nhắc lại.
Học sinh đọc khổ thơ.
Hs nêu: sớm, lũy tre, xanh, rì rào, mặt.
 Hs phân tích: sớm, lũy tre, xanh, rì rào, mặt.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi.
-Đọc yêu cầu.
Trâu gặm cỏ, 2 quả lê.
+ Trâu no cỏ
+ Chùm quả lê
- Nhận xét.
- Đọc yêu cầu.
-Bà đưa võng ru bé ngủ.
-Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
+ Bà đưa võng ru bé ngủ.
+ Cô bé trùm khăn đỏ đã nhớ lời mẹ dặn.
- Nhận xét.
-Lũy tre.
TOÁN
Tiết 124: ÔN TẬP CÁC SỐ ĐẾN 10 
I. MỤC TIÊU: Giúp :
Biết đọc, đếm, so sánh các số trong phạm vi 10.
Biết đo độ dài đoạn thẳng. Làm các BT 1, 2, 3, 4,5.
Giáo dục hs tính cẩn thận , chính xác khi làm toán.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
	SGK, bảng phụ, sợi chỉ.
	Vở, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập chung
- Gọi hs lên bảng làm (>, <, =)
30 + 7  35 + 2 	78 – 8  87 – 7
54 + 5  45 + 4	64 + 2  64 -2
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Ôn tập các số đến 10” (Ghi)
* Hoạt động: Thực hành.
Bài 1: - Đọc yêu cầu bài.
- Vạch đầu tiên ta viết số nào?
- Điền số nào?
- Vạch cuối cùng?
- Vẽ sẵn tia số, gọi 1 học sinh lên điền.
- Nhận xét.
Bài 2:- Đọc yêu cầu bài.( phẩn b dòng 3 giảm tải )
- Nhận xét.
Bài 3:- Đọc yêu cầu bài.
- Gọi hs đọc kế

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_32_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bi.docx