Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận

I. MỤC TIÊU:

- Tô được các chữ hoa: Q,R

- Viết đúng các từ ngữ : màu sắc, dìu dắt, dòng nước, xanh mướt kiểu chữ viết thường (Mỗi từ ngữ viết ít nhất 1 lần)

 - Gd hs viết, tô cẩn thận đúng độ cao, giữ vở sạch sẽ.

II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:

- GV: Chữ mẫu viết sẵn: chữ hoa, các vần, từ.

- HS: bảng con, vở tập viết.

III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:

 

docx36 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 318 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 31 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ữ hoa.
- Cài:
Q
- Đặc điểm : cao 5 li, 2 nét.
- Cấu tạo: 2 nét cong kín vao lựon ngang.
- Cách viết : Đặt bút trên ĐK6 viết nét cong kín, phần cuối lượn vào trong bụng chữ đến ĐK4 thì lựơn lên 1 chút rồi dừng bút. Từ điểm dừng bút lia bút xuống gần ĐK2 viết nét lượn ngang từ trong long chữ ra ngoài, dừng bút trên ĐK2.
- Viết mẫu
*Hoạt động 2: 
- Cài 
R
- Đặc điểm: Cao 5 li viết 2 nét.
- Cấu tạo: móc ngược trái, nét cong trên và nối với móc ngược phải.
- Cách viết: Đặt bút trên ĐK6, hơi lựon bút sang trái. Viết nét móc ngược trái( Đầu móc cong vao phía trong), dừng bút trên ĐK2. Từ Điểm dừng bút lia bút lên ĐK5, viết nét cong trên, cuối nét lựon vào giữa thần chữ tạo vòng xoắn nhỏ( giữa ĐK3 và ĐK4) rồi víết tiếp nét móc ngược phải dừng bút trên ĐK2. 
- Viêt mẫu:
- Cài:
màu sắc
- Cách viết: viết màu, cách một con chữ o, viết chữ sắc
- Viết mẫu.
- Cài:
dìu dắt
- Cách viết: viết dìu, cach một con chữ o viết dắt
- Viết mẫu.
- Cài:
dòng nước
- Cách viết: viết dòng, cách một con chữ o viết nước
- Viết mẫu.
- Cái:
xanh mướt
- Cách viết: viết xanh, cách một con chữ o, viết mướt
- Viết mẫu.
* Hoạt động 3: Hướng dẫn viết vào vở tập viết.
- Hướng dẫn từng hàng.
- Theo dõi viết.
- Thu vở, nhận xét.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Hãy tìm tiếng có vần ăt, ăc?
- Giáo dục cẩn thận giữ gìn vở sạch sẽ.
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Tô chữ R”
-Hát
 -Viết bảng con.
-Nhắc lại.
1 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
Q
- Đọc, phân tích
1HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
 R
1HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
màu sắc
1 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
 dìu dắt 
1 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
dòng nước
1 HS viết bảng lớp.
Cả lớp viết bảng con.
dòng nước
-Tô chữ Q, 2 dòng 
 R, 2 dòng
-Viết: Dìu dắt, bắt cá, sắc màu, mắc áo.
Thứ ba, ngày 09 tháng 4 năm 2019
CHÍNH TẢ(Tập chép)
 TIẾT 13: NGƯỠNG CỬA
I. MỤC TIÊU:
- Nhìn sách hoặc bảng, chép lại và trình bày đúng khổ thơ cuối bài Ngưỡng cửa: 20 chữ trong khoảng 8 -10 phút.
- Điền đúng vần ăt, ăc; chữ g, ghvào chỗ trống. Bài tập 2,3.
- Giáo dục hs viết đúng, viết đẹp.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- GV: bảng phụ viết sẵn khổ thơ và 2 bài tập.
- HS: Vở, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Mèo con đi học.
- Gọi hs lên bảng viết (điền r, d, gi)
- Nhận xét bài cũ.
3.Bài mới: Chép khổ thơ cuối trong bài “Ngưỡng cửa” (Ghi)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Gv treo bảng có khổ thơ- đọc mẫu lần 1 
Nêu cho cô tiếng khó viết.
- Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
- Gv nhận xét.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. Lùi vào 2 ô tính từ sửa lỗi và bắt đầu viết.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu bài nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
Bài 2: Điền vần ăt hay ăc.
- Gọi hs lên bảng làm 
- Nhận xét.
Bài 3: Điền chữ g hay gh
- Treo bảng phụ, gọi 1HS lên bảng điền
- Nhận xét.
* Hoạt động 3: Dạy qui tắc chính tả.
- Chữ gh đứng trước những âm nào?
- Còn g thì sao?
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa viết bài gì?
- Giáo dục khi viết bài phải viết cẩn thận, giữ vở sạch.
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò:
- Nhớ qui tắc chính tả.
Hát
để dành, gió thổi, lá rơi, rung rinh.
- Nhận xét.
-Nhắc lại.
-Đọc.
- Học sinh đọc khổ thơ.
Hs nêu: nơi này, tiên, lớp, xa tắp.
- Học sinh phân tích: nơi này, tiên, lớp,xa tắp.
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi.
-Đọc yêu cầu.
-Làm vào vở
+ Họ bắt tay chào nhau
+Gió mùa đông bắc.
+ Bé treo áo lên mắc.
+Cảnh tượng thật đẹp mắt.
 -Đọc yêu cầu.
 -gấp, ghi, ghế
- i, e, ê
-Các âm còn lại
-Ngưỡng cửa
TOÁN
 	TIẾT 122 : ĐỒNG HỒ, THỜI GIAN 
I. MỤC TIÊU: Giúp :
- Làm quen với mặt đồng hồ , biết xem giờ đúng.
- Có biểu tượng ban đầu về thời gian. 
- Giáo dục hs biết quí trọng thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- GV: Mô hình đồng hồ có kim ngắn, kim dài
 Đồng hồ để bàn, SGK.
- HS: Bộ đồ dùng toán, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Luyện tập.
- Gọi hs lên bảng làm. (đặt tính rồi tính)
26 + 33	37 + 52
94 – 34	55 – 33 
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài: Học bài “Đồng hồ - Thời gian” (Ghi)
* Hoạt động 1: Giới thiệu mặt đồng hồ vào vị trí các kim chỉ giờ đúng trên mặt đồng hồ.
- Trên mặt đồng hồ có những gì?
- Đồng hồ giúp ta biết được thời gian để làm việc và học tập. Đây là mặt đồng hồ. Mặt đồng hồ có kim ngắn, kim dài và các số ghi từ 1 đến 12. Kim ngắn, kim dài đều quay được và quay theo chiều từ số bé đến số lớn. ( quay kim đồng hồ)
- Khi kim dài chỉ số 12, kim ngắn chỉ số nào thì mấy giờ (chỉ số 9 thì 9 giờ)
- Hỏi theo thứ tự từ trái sang phải tại các thời điểm 5 giờ, 6 giờ, 7 giờ.
+ Lúc 5 giờ kim ngắn chỉ số mấy?
+ Kim dài chỉ số mấy?
+ Lúc đó em bé đang làm gì?
+ Thế lúc 6 giờ thì sao?
+ Còn 7 giờ? 
* Hoạt động 2: Thực hành xem đồng hồ.
- Đồng hồ đầu tiên có kim ngắn chỉ số mấy?
+ Còn kim dài?
+ Chỉ mấy giờ?
- Chúng ta sẽ viết số 8 giờ vào dòng kẻ chấm ở dưới.
- Gọi hs đọc.
* Hoạt động 3: Giới thiệu các khoảng giờ ứng với sáng, chiều, tối.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Trò chơi: Ai xem đồng hồ đúng, nhanh.
- Sử dụng mô hình mặt đồng hồ xoay kim để chỉ giờ đúng rồi đưa cho cả lớp xem.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Thực hành” trang 165.
Hát.
 -Nhận xét.
-Nhắc lại.
 -Quan sát đồng hồ để bàn.
-Có kim ngắn, kim dài có các số từ 1 đến 12.
-Đọc: 9 giờ
Quan sát tranh.
-Số 5
-Số 12
-Đang ngủ
-Kim ngắn chỉ số 6 kim dài chỉ số 12. Em bé dậy và tập thể dục
-Kim ngắn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12.
Em bé đi học.
-Chỉ số 12
-8 giờ
-Viết số giờ tương ứng.
-Viết số giờ tương ứng.
-Đồng hồ _ Thời gian,
-Ai nói đúng, nhanh nhất sẽ thắng.
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
 TIẾT 31 : THỰC HÀNH QUAN SÁT BẦU TRỜI.
I. MỤC TIÊU: 
- Sự thay đổi của những đám mây trên bầu trời là 1 trong những dấu hiệu cho biết sự thay đổi của thời tiết.
- Mô tả bầu trời, những đám mây trong thực tế hàng ngày, biểu đạt nó bằng hình vẽ.
- Có ý thức cảm thụ cái đẹp của thiên nhiên, phát huy trí tưởng tượng.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC:
- GV: 	SGK, vở bài tập.
- HS:	Vở bài tập.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Trời nắng, trời mưa.
- Gọi hs trả lời.
+ Nêu dấu hiệu nhận biết trời nắng?
+ Nêu dấu hiệu nhận biết trời mưa?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Thực hành quan sát bầu trời” (ghi)
* Hoạt động 1: Quan sát bầu trời.
Bước 1: Định hướng.
- Quan sát bầu trời.
+ Thấy mặt trời và các khoảng trời không?
+ Trời hôm nay ít mây hay nhiều mây?
+ Đám mây màu gì? Chúng đứng yên hay chuyển động?
- Quan sát xung quanh.
+ Sân trường, cây cối, mọi vật lúc này khô ráo hay ướt?
+ Em có trông thấy ánh nắng vàng hay những giọt mưa.
Bước 2: 
+ Nếu trời nắng.
+ Nếu trời mưa
+ Nêu câu hỏi ở phần định hướng.
Bước 3:
+ Những đám mây trôi trên bầu trời cho chúng ta biết điều gì về thời tiết hôm nay?
+ Lúc này trời nắng, trời mưa, trời râm mát hay sắp mưa?
Bước 4:
+ Quan sát những đám mây trên bầu trời và 1 số dấu hiệu khác cho ta biết trời đang nắng, đang mưa râm mát hay sắp mưa  và lúc đó trời như thế nào?
* Hoạt động 2: Vẽ bầu trời, cảnh vật xung quanh.
- Cho HS vẽ cảnh bầu trời. Quan sát hướng dẫn hs
- Trưng bày sản phẩm. Nhận xét
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Trình bày những gì em đã quan sát được.
- Nhận xét – tuyên dương – dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Gió”
Hát
-Khi trời nắng, bầu trời trong xanh có mây trắng, có mặt trời sáng chói, nắng vàng chiếu xuống cảnh vật.
-Khi trời mưa, bầu trời u ám, mây đen xám phủ kín không có mặt trời, những giọt nước mưa rơi xuống làm ướt mọi vật.
-Nhắc lại.
-Quan sát.
-Đứng chỗ mát quan sát.
-Đứng ở hành lang quan sát.
 -Đám mây màu xanh, chúng chuyển đổi.
-Đại diện các nhóm trình bày.
-Vẽ vào vở bài tập về bầu trời, cảnh vật xung quanh mà quan sát được hay vẽ theo trí tưởng tượng.
 -Vẽ xong, trưng bày trong nhóm. Nhóm chọn bức tranh đẹp để trưng bày trước lớp.
Thực hành quan sát bầu trời.
- Trình bày.
TẬP VIẾT
TIẾT 33-34 : 	 KỂ CHO BÉ NGHE
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no , quay tròn, nấu cơm.Bước đầu biết nghỉ hơi ở cuối mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu nội dung bài :Đặc điểm ngộ nghĩnh của các con vật ,đồ vật trong nhà , ngoài đồng . Trả lời được câu hỏi 2 SGK.
 - Giáo dục học sinh yêu thích con vật.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Tranh minh họa: bài tập đọc, phần luyện nói.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
Tiết 1:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ngưỡng cửa 
- Gọi đọc bài và trả lời câu hỏi:
+ Ai dắt em bé tập đi men ngưỡng cửa?
+ Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi đâu?
- Nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới:
- Treo tranh, nói: xung quanh các em có nhiều đồ vật, con vật, chúng rất đáng yêu. Để tìm hiểu về đặc điểm đáng yêu, hôm nay em sẽ học bài “Kể cho bé nghe” (Ghi)
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Đọc mẫu lần 1: (vui, tinh nghịch)
+ Luyện đọc:
- Luyện tiếng, từ: ầm ĩ, chó vện, chăng dây, ăn no, quay tròn, nấu cơm, trâu sắt.
- Luyện đọc câu.
- Luyện cả bài.
* Hoạt động 2: Ôn các vần ươc, ươt
a) Tìm tiếng trong bài có vần ươc.
b) Tìm tiếng ngoài bài có vần ươc, ươt
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét – Tuyên dương:
- Chuẩn bị tiết 2.
Tiết 2.
1. Ổn định
2. Bài cũ: Kể cho bé nghe(T1)
3. Bài mới: Kể cho bé nghe.(T2)
* Hoạt động 1: Tìm hiểu bài, luyện đọc.
- Đọc mẫu lần 2.
- Em hiểu con trâu sắt trong bài là gì?
- Vì máy cày làm việc thay con trâu và được chế tạo bằng sắt nên gọi là trâu sắt.
- Chia lớp thành 2 bên: 1 bên đặt câu hỏi nêu đặc điểm, 1 bên nói tên.
* Hoạt động 2: Luyện nói.
- Đề tài: “Hỏi đáp về con vật em biết”
- Treo tranh.
+ Tranh 1.
- Con gì sáng sớm gáy ò ó o gọi người thức dậy.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Hai chị em”
Hát
-Bà dắt em bé đi men ngưỡng cửa.
-Bạn nhỏ qua ngưỡng cửa để đi tới trường.
- Nhắc lại.
- Đọc , .
- Phân tích đánh vần.
 -Cài từ.
 -Đọc 
 -Nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ.
-Đọc toàn bài.
-Cả lớp đọc .
Đại diện 4 tổ thi đọc.
- Đọc yêu cầu.
- Tìm, đọc, phân tích: nước.
- Đọc yêu cầu
2 đội thi đua nói.
+ ươc: nước, thước, bước, hước.
+ ươt: mướt, ướt, lướt, thướt.
-Kể cho bé nghe.
-Đọc lại bài.
-Hát
-Nêu lại “Kể cho bé nghe”
-Đọc toàn bài.
-Đọc toàn bài
-Cái máy cày
-Đọc (1: dòng thơ lẻ; 2: dòng thơ chẵn) nối tiếp nhau.
H: Con gì hay kêu ầm ĩ.
T: Con vịt bầu.
-Bên nào không trả lời được thì thua.
 -Đọc đề tài.
- Trả lời hỏiđáp
- Con gà trống.
-Kể cho bé nghe.
Đọc lại bài.
Thứ tư, ngày 10 tháng 4 năm 2019
TOÁN
TIẾT 123: THỰC HÀNH 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết đọc giờ đúng, vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày.
-Vẽ kim đồng hồ chỉ đúng các giờ trong ngày. Làm các BT 1, 2, 3, 4.
- Giáo dục hs biết quí trọng thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- GV: Mô hình mặt đồng hồ, SGK.
- HS: Vở, SGK.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Đồng hồ, thời gian.
- Sử dụng mô hình, mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng, yêu cầu đúng giờ.
- Vì sao em biết?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Thực hành” (Ghi)
* Hoạt động: Thực hành.
Bài 1: - Đọc yêu cầu bài.
- Đồng hồ mẫu chỉ mấy giờ?
+ Lúc 3 giờ kim ngắn chỉ số mấy?
+ Số kim dài chỉ số mấy?
- Gọi 4 lần lượt đọc số giờ tương ứng với mặt hồ: 9 giờ, 1 giờ, 10 giờ, 6 giờ.
- Nhận xét.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài.
- Bài 2 đã có cho sẵn giờ. Nhiệm vụ của các em là vẽ kim đồng hồ theo giờ cho sẵn. Người ta vẽ sẵn kim dài, các em phải vẽ kim ngắn sao cho ngắn hơn kim dài và mũi kim phải chỉ đúng giờ đã cho sẵn.
- Cho đổi vở kiểm tra bài nhau.
Bài 3:- Đọc yêu cầu bài.
- Gọi đọc bài
Bài 4: Bạn An đi từ thành phố về quê. Vẽ thêm kim ngắn thích hợp vào mỗi đồng hồ.
-Lúc An bắt đầu đi thì mặt trời bắt đầu mọc, lúc đó có thể là mấy giờ?
-Lúc về đến quê ta thấy không có bóng đổ có thể mấy giờ?
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Đọc giờ.
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Luyện tập” trang 167.
Hát.
-Trả lời.
-Nhắc lại.
-Viết ( theo mẫu)
3 giờ
Số 3
Số 12
 Làm bảng
Vẽ thêm kim ngắn để đồng hồ chỉ giờ đúng. (theo mẫu)
Cả lớp thực hiện vẽ kim ngắn.
-Nối tranh với đồng hồ thích hợp.
-Quan sát tranh và đọc câu chú thích sau đó xem giờ của từng đồng hồ xem giờ nào thích hợp với các công việc buổi sáng, trưa, chiều, tối, sau đó nối chính xác.
-Làm vào vở.
+ Buổi trưa ăn cơm lúc 11 giờ.
+ Buổi sáng học ở trường lúc 10 giờ.
+ Buổi chiều học nhóm lúc 3 giờ.
+ Buổi tối nghỉ ở nhà lúc 8 giờ.
- Nhận xét.
-Đọc bài.
-6 giờ / 7 giờ
-12 giờ
-Thực hành
-1 số dùng mô hình đồng hồ xoay đúng giờ giáo viên đọc.
THỦ CÔNG
TIẾT 31:	CẮT, DÁN HÀNG RÀO ĐƠN GIẢN (T2)
I. MỤC TIÊU: 
- Biết cách kẻ, cắt các nan giấy. 
- Cắt được các nan giấy. Các nan giấy tương đối đều nhau. Đường cắt tương đối thẳng. Dán được các nan giấy thành hình hàng rào đơn giản.Hàng rào có thể chua cân đối. 
- Giáo dục học sinh tính tỉ mỉ, cẩn thận.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- GV: Mẫu các nan giấy hàng rào.
 Kéo, hồ, thước, bút chì, giấy màu.
- HS: Giấy màu, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Cắt, dán hàng rào đơn giản (T1)
- Tiết 1 đã làm phần nào?
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới:
- Giới thiệu bài : Cắt dán hàng rào đơn giản( T2)
* Hoạt động 1: Ôn lại cách cắt dán hàng rào.
- Giáo viên cho học sinh quan sát nan giấy mẫu và hàng rào.
+ Cạnh của các nan giấy là những đường gì?
+ Có mấy nan đứng?
+ Số nan ngang?
+ Khoảng cách giữa các nan đứng?
 + Nan ngang bao nhiêu ô? 
Gv nhắc lại cách cắt, dán hàng rào đơn giản :
+ Bước 1: Kẻ các nan giấy. 
- Lật mặt trái tờ giấy màu có kẻ ô, kẻ theo các đường thẳng cách đều.
+ Bước 2: Cắt các nan giấy: 
- Cắt theo các đường thẳng cách đều sẽ được các nan giấy.
+ Bước 3: Dán háng rào.
- Lật mặt kẻ ô của các nan giấy, bôi hồ 2 thanh ngan dán sao nan thứ nhất cách nan thứ 2 , 2o. sau đó dán tiếp các nan dọc cách nhau 1 ô. 
- Y/c hs nhắc lại các bước thực hành cắt, dán hàng rào đơn giản 
Hoạt động 2: Thực hành
Y/c hs thực hành cắt, dán hàng rào đơn giản cá nhân 
Giáo viên quan sát theo dõi giúp đỡ các em còn túng túng 
- Nhận xét- rút kinh nghiệm.
Hoạt động 3: Trưng bày – đánh giá sản phẩm. 
- Y/c hs thực cắt, dán hình vuông xong trưng bày theo tổ.
- Y/c các tổ khác lên đánh giá nhận xét 
4. Củng cố - Dặn dò:
- Học sinh nhắc lại tựa bài.
- Muốn thực hiện cắt, dán hàng rào đơn giản, em phải cắt mấy nan?
- Nhận xét TIẾT học.
- Chuẩn bị: Cắt, dán và trang trí ngôi nhà.
Hát
+ Kẻ 4 nan đứng dài 6 ô, rộng 1 ô.
+ Kẻ 2 nan ngang dài 9 ô, rộng 1 ô.
- Nhắc lại.
Học sinh quan sát.
Đường thẳng.
4 Nan.
2 Nan.
 1 Ô.
 2 Ô.
4 Nan đứng (dài 6ô rộng 1 ô).
2 Nan ngang (dài 9ô rộng 1ô).
Học sinh quan sát gv làm mẫu
- Học sinh thực hiện trên giấy màu.
- Học sinh kẻ 4 đoạn thẳng cách đều 1ô. (1 x 6ô)
- Kẻ 2 đoạn thẳng dài (9 x1ô).
- Thực hành cắt và dán.
- Hs trưng bày theo tổ 
- Nhận xét, đánh giá, tuyên dương.
- Cắt , dán hàng rào đơn giản.
- Phải cắt 2 nan ngang và 4 nan dọc.
Thứ năm, ngày 11 tháng 4 năm 2019
CHÍNH TẢ (Nghe-viết)
TIẾT 14: 	 KỂ CHO BÉ NGHE 
I. MỤC TIÊU:
- Nghe viết chính xác 8 dòng đầu bài thơ Kể cho bé nghe trong khoảng 10 - 15 phút.
- Điền đúng vần ươc,ươt; chữ ng, ngh vào chỗ trống. Bài tập 2, 3.
-Rèn chữ, giữ vở.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Bảng phụ chép sẵn nội dung bài, 2 bài tập.
- Vở, bảng con.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Ngưỡng cửa.
- Gọi hs lên bảng viết: ngày đêm – con đường.
- Nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới: Chép 8 dòng đầu của bài “Kể cho bé nghe” (Ghi)
* Hoạt động 1: Hướng dẫn tập chép.
Gv treo bảng có khổ thơ- đọc lần 1 
Nêu cho cô tiếng khó viết.
- Giáo viên gạch chân.
Phân tích các tiếng đó.
- Gv nhận xét.
Cho học sinh viết vở.
Lưu ý cách trình bày: Tất cả các chữ đầu dòng phải viết hoa. Lùi vào 2 ô tính từ sửa lỗi và bắt đầu viết.
Giáo viên quan sát, theo dõi các em.
Hai em ngồi cùng bàn đổi vở cho nhau.
Giáo viên thu bài,nhận xét.
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập.
BT2: Điền vần ươc hay ươt.
- Tranh vẽ gì?
- Gọi hs lên bảng làm.
- Nhận xét.
BT3: Điền chữ ng hay ngh.
- Gọi hs lên bảng điền vào nội dung ghi sẵn .
- Nhận xét.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa viết bài gì?
- Giáo dục giữ vở sạch khi viết.
- Nhận xét – Tuyên dương – Dặn dò:
- Nhớ quy tắc chính tả dùng chữ ng hay ngh.
Hát
-Nhận xét
-Nhắc lại.
Học sinh đọc khổ thơ.
Hs nêu: vịt, là, chăng, nhện,xay lúa. 
Học sinh phân tích: vịt, là, chăng, nhện,xay lúa. 
Viết bảng con.
Học sinh viết vở.
Học sinh soát lỗi.
-Ghi lỗi sai ra phần sửa lỗi
-Đọc yêu cầu.
Cô gái đang vuốt mái tóc rất mượt của mình.
Cô bé dùng thước để đo vải
Làm vào vở.
+ Mái tóc rất mượt
+ Dùng thước đo vải.
+Bơi thuyền ngược dòng.
+Dáng điệu thướt tha.
Nhận xét.
-Đọc yêu cầu.
 (ngày, ngày, nghỉ, người)
-Kể cho bé nghe.
TOÁN
 TIẾT 124: LUYỆN TẬP 
I. MỤC TIÊU: 
- Biết xem giờ đúng.
- Xác định và quay kim đồng hồ đúng vị trí tương ứng với giờ. Bước đầu nận biết các thời điểm trong sinh hoạt hàng ngày. Làm các bài tập 1, 2, 3.
 - Giáo dục hs biết quí trọng thời gian.
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- GV:	Mô hình mặt đồng hồ, SGK.
- HS:	SGK, vở.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định:
2. Kiểm tra bài cũ: Thực hành.
- Sử dụng mô hình mặt đồng hồ, xoay kim để có giờ đúng, yêu cầu đọc đúng giờ.
- Nhận xét bài cũ.
3. Bài mới: “Luyện tập” (Ghi)
* Hoạt động: Thực hành.
Bài 1: - Đọc yêu cầu bài.
- Cho đổi vở kiểm tra lẫn nhau.
Bài 2: - Đọc yêu cầu bài.
- Phát cho mỗi nhóm 1 mô hình mặt đồng hồ có kim dài, kim ngắn mỗi nhóm 1 phần.
Bài 3: - Đọc yêu cầu bài.
- Các em hãy đọc các câu trong bài sau đó tìm đồng hồ chỉ số giờ nêu trong các câu rồi mới tiến hành nối cho đúng.
- Gọi cho đọc.
- Nhận xét.
4. Củng cố, Dặn dò:
- Vừa học bài gì?
- Trò chơi: Xem đồng hồ.
- Vặn kim dài, kim ngắn, hỏi mấy giờ?
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác.
- Nhận xét, tuyên dương, dặn dò:
- Chuẩn bị bài “Luyện tập chung” 168.
Hát.
-Trả lời.
-Nhắc lại.
-Nối đồng hồ với số chỉ giờ đúng.
-Nhắc lại vị trí của các kim tương ứng với 9 giờ trên mặt đồng hồ.
-Làm bài.
-Quay các kim trên mặt đồng hồ để đồng hồ chỉ.
4 / nhóm cùng thảo luận.
-Các nhóm quay.
-Đại diện các nhóm lên giơ bảng cho cả lớp xem.
-Nhóm này nhận xét nhóm khác.
-Nối mỗi câu với đồng hồ thích hợp.
-Nối vào vở.
 -Luyện tập.
-Đứng lên trả lời nhanh
Thứ sáu, ngày 12 tháng 4 năm 2019
TẬP ĐỌC
TIẾT 35-36 : 	 HAI CHỊ EM 
( GDKNS)
I. MỤC TIÊU:
- Đọc trơn cả bài. Đọc đúng các từ ngữ vui vẻ, một lát, hét lên, dây cót, buồn.Bước đầu biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Hiểu nội dung bài : Cậu em không cho chị chơi đồ chơi của mình và cảm thấy buồn chán vì không có người cùng chơi. Trả lời được câu hỏi 1,2 SGK.
 - Giáo dục học sinh không nên ích kỷ.
*GDKNS: Xác định giá trị. Ra quyết định. Phản hồi, lắng nghe tích cực, tư duy sáng tạo
II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC: 
- Bộ chữ HVTV.
- Tranh minh họa: bài tập đọc, phần luyện nói.
III. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Tiết 1:
1. Ổn định:
2. Bài cũ: Kể cho bé nghe.
- Gọi đọc bài và trả lời:
+ Con trâu sắt trong bài là cái gì?
+ Em thích con vật gì? Kể 1 vài đặc điểm của nó?
- Nhận xét bài cũ. 
3. Bài mới:
a. Khám phá:
- Tranh vẽ gì?
- Vì sao lại vậy? Muốn biết điều đó, ta tìm hiểu bài “Hai chị em” (Ghi)
b. Kết nối
* Hoạt động 1: Luyện đọc.
+ Đọc mẫu lần 1: (giọng cậu em khó chịu, đành hanh)
+ Luyện đọc:
- Luyện tiếng, từ: vui vẻ, một lát, dây cót, hét lên, buồn (gạch đích)
- Luyện câu:
+ Đọc mẫu câu nói của cậu em 
- Luyện đoạn bài.
+ Đoạn 1: Hai chị  của em.
+ Đoạn

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_31_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bi.docx