Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 31 đến 35
I. Mục đích, yêu cầu
HS tập tô chữ hoa T
Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ, cỡ chữ, đều nét, vần iêng, yêng, các từ ngữ: tiếng chim, con yểng.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng phụ viết sẵn
Chữ T hoa và vần, từ ngữ
III. Các hoạt động dạy và học
tức tốc, hốt hoảng Phân tích một số tiếng HS đọc tiếp nối, mỗi câu hai em đọc HS đọc đoạn trong nhóm Thi đọc trong nhóm Đọc đoạn 1: 3 nhóm 2: 2 nhóm Đọc cả lớp: 1 lần thịt quả mít, thịt gà, thít chặt quả quýt, huýt sáo, xe buýt Đọc tiếp nối Mít chín thơm phức Xe buýt đầy khách Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Tìm hiểu bài kết hợp luyện đọc Chú bé chăn cừu giả vờ kêu cứu, ai đến giúp? Khi sói đến thật câu kêu cứu, có ai đến giúp không? Sự việc kết thúc thế nào? Câu chuyện chú bé chăn cừu : Nói dối mọi người đã dẫn đến hậu quả đàn Cừu bị Sói ăn thịt, chuyện khuyên ta không nên nói dối. Nói dối có ngày sẽ thiệt thân b. Luyện nói Đề tài: Nói lời khuyên chú bé chăn cừu Cách thực hiện Các em đã được nghe cậu bé chăn cừu kể chuyện, mỗi em hãy tìm một lời khuyên để nói với cậu bé chăn cừu 5. Củng cố, dặn dò Về kể lại chuyện cho bố, mẹ nghe Đọc đoạn 1: 4 em Các bác nông dân làm quanh đó chạy đến cứu nhưng chẳng thấy sói đâu (Nhiều em nhắc lại Đọc đoạn 2: 4 em Không ai đến cứu cả Bầy cừu đã bị sói ăn thịt hết Đọc cả bài: 2 em HS đóng vai 1 em trong vai cậu bé chăn cừu 3 bạn khác đóng vai cậu học trò gặp cậu bé chăn cừu. __________________________________ Kể chuyện Tiết 32: Cô chủ không biết quý tình bạn I. Mục đích, yêu cầu HS kể được từng đoạn của câu chuyện sau khi nghe thầy cô kể. Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ai không biết quý tình bạn người đó sẽ cô độc. II. Đồ dùng dạy học. Tranh sách giá khoa. III. Các hoạt động dạy và học. A. Kiểm tra bài cũ. Kể câu chuyện: Con rồng cháu tiên: 2 em B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Giáo viên kể chuyện GV kể lần 1: Toàn bộ câu chuyện GV kể lần 2: Theo nội dung của tranh 3. Hướng dẫn HS kể từng đoạn dưới tranh. Tranh 1 vẽ cảnh gì? Vì sao cô bé đổi gà trống lấy gà mái? Tranh 2 vẽ gì? Cô bé đổi con gà mái lấy con vật nào? Tranh 3 vẽ gì? Vì sao cô bé đổi vịt lấy chó con? Tranh 4 vẽ gì? Vì sao con chó bỏ đi? Con chó nói gì với cô chủ? 4. Hướng dẫn kể từng đoạn. 5. ý nghĩa của truyện Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? 6. Củng cố, dặn dò. Về kể lại cho người thân nghe. HS nghe HS quan sát tranh 1 Cô bé đang ôm gà mái vuốt ve bộ lông của nó. Gà trống đừng ngoài hàng rào mào rủ xuống, vẻ tiu nghỉu. Vì cô không thích gà trống nữa. cô thích gà mái, gà mái đẻ nhiều trứng. Gà mái và cô chủ với con vịt Cô đổi gà mái lấy con vịt. Cô chủ tay ôm con chó con xinh đẹp, chú vịt đứng bên ngoài cửa vẻ buồn rầu. Cô không thích vịt nữa. Cô chủ ôm mặt khóc, chó con bỏ chạy đi Vì chó con nghe cô kể về những người bạn trước, chó con buồn, liền cúp đuôi lại chui vào gầm giường, đêm đến cậy cửa bỏ đi. Tôi không muốn kết bạn với một cô chủ không biết quý tình bạn. HS kể theo nhóm 4 Kể trước lớp: 3 – 4 em Kể lại cả câu chuyện: 2 em Phải biết quý trọng tình bạn Không nên có bạn mới, quên bạn cũ. _____________________________________________ Toán Tiết 108: Ôn tập các con số đến 10 I. Mục tiêu Giúp học sinh củng cố về: Đếm, đọc, viết. So sánh các số trong phạm vi 10. Đo độ dài có đoạn thẳng. II. Các hoạt động dạy và học. A. Kiểm tra bài cũ 2 em: 47 + 12 97 – 30 25 + 4 36 – 5 B. Bài mới 1. HS tự làm bài rồi chữa. Bài 1: Viết các số từ 0 – 10 vào từng vạch của tia số. Số nào lớn nhất có một chữ số? Số nào nhỏ nhất có hai chữ số ? Bài 2: Điền dấu >, <, = Bài 3: a. Khoanh vào số lớn nhất. b. Khoanh vào số nhỏ nhất Bài 4. Viết cá số 10, 7, 5, 9, theo thứ tự a. Từ bé đến lớn b. Từ lớn đến bé Bài 5: Đo độ dài của các đoạn thẳng 2. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học HS làm vào sách HS đọc lại từ 0 – 10 Từ 10 – 0 Số 9 Số 10 a. 7 9 0 1 9 7 1 0 2 5 8 6 5 2 6 8 b. 6 4 3 8 4 3 8 10 6 3 3 10 6 , 3, 4, 9 5, 7, 3, 8 5, 7, 9, 10 10, 9, 7, 5 HS dùng thước có vạch chia cm để thực hành ghi số đo bên cạnh các đoạn thẳng đó. ___________________________________________________________________ Thứ sáu ngày tháng năm 2006 Âm nhạc Tiếng chào theo em I. Mục tiêu: HS học thuộc lời ca, hát đúng giai điệu của bài hát Nhớ tên tác giả: Hà Hải Thể hiện võ tay đệm theo tiết tấu, nhịp II. Chuẩn bị Bài hát, nhạc cụ, thanh phách III. Các hoạt động dạy và học 1. Hoạt động 1 Dạy hát bài: Tiếng chào theo em Giới thiệu bài GV hát mẫu: 1 – 2 lần 2. Dạy đọc lời ca 3. Dạy hát: GV dạy hát từng câu một 3. Vỗ tay theo tiết tấu lời ca Võ tay theo nhịp 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học Về nhà ôn lại bài HS lắng nghe HS hát tiếp khẩu từng câu một Đọc đồng thanh theo tổ, lớp HS hát nối câu 1 với câu 2 HS hát tiếp khẩu Hát theo tổ, dãy, bàn, cả lớp. Chào ông bà cháu đi học về x x x x x x x Luyện tập theo tổ: 3 lần HS thực hiện 2 – 3 lần HS hát lại cả bài và vỗ tay theo tiết tấu: 1 lần. ______________________________________________ Đạo đức An toàn giao thông tại thành phố Lào Cai (Tiết 1) I. Yêu cầu HS hiểu được một số biển hiệu đi trên đường bộ tại thành phố Lào Cai Thực hiện và tham gia luật giao thông đúng quy định II. Lên lớp 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hoạt động 1: Từ tranh sách giáo khoa Khi đi học về đi trên đường phố em phải đi như thế nào? Đến trường học em đi phía đường nào? Tại sao em không đi dưới lòng đường? Em ngồi sau xe máy, xe đạp của bố, mẹ đến ngã tư gặp đèn đỏ em phải nhắc bố (mẹ) điều gì? Nếu bố (mẹ) đèo em vượt quá đèn đỏ em phải nói gì? 3. Hoạt động 3: Trò chơi Đèn xanh đèn đỏ 4. Củng cố, dặn dò Nhận xét giờ học Thực hiện tốt luật an toàn giao thông nơi đường bộ HS quan sát tranh SGK bài 2, 3 HS liên hệ thực tế tới bản thân mình Em đi trên vỉa hè bên phải đường Em đi trên vỉa hè bên tay trái Không may đâm vào ô tô, xe máy sảy ra tai nạn giao thông. Bố mẹ dừng xe, khi nào có tín hiệu được đi mới đi tiếp Yêu cầu bố mẹ dừng xe Chấp hành luật lệ an toàn giao thông Tổ chức 2 nhóm chơi, một bạn cầm đèn hiệu, khi có tín hiệu đèn đỏ, 2 nhóm phải dừng lại, tín hiệu xanh được đi ______________________________ Tự nhiên xã hội Gió I. Mục tiêu Giúp HS biết: Nhận xét trời có gió hay không có gió, gió nhẹ hay gió mạnh Sử dụng vốn từ riêng của mình để mô tả cảm giác khi có gió thổi vào người. II. Đồ dùng dạy học Hình SGK Mỗi em làm một cái chong chóng III. Các hoạt động dạy và học a. Hoạt động 1: Làm việc với sách giáo khoa Mục tiêu: HS nhận biết được các dấu hiệu khi trời đang có gió qua các hình ảnh SGK và phân biệt dấu hiệu cho biết gió nhẹ, gió mạnh. Cách tiến hành Bước 1: Hình nào cho biết trời đang có gió? Vì sao em biết? Khi nào thì lá cờ và ngọn cờ đứng yên? Khi có gió thổi vào người em cảm thấy như thế nào? Em lấy quạt quạt vào người nêu nhận xét? Nêu cảm nhận của cậu bé trong hình vẽ Bước 2: KL: Khi trời lặng gió cây cối đứng yên, gió nhẹ làm cho lá cây ngọn cỏ lay động, gió mạnh hơn làm cho cây cối nghiêng ngả. b. Hoạt động 2: Quan sát ngoài trời Nhìn xem các lá cây, ngọn cỏ ngoài trời có lay động hay không. c. Chơi chong chóng. Cách chơi: GV hô: Gió nhẹ Gió mạnh Trời lặng gió 4. Củng cố, dặn dò Khi trời gió nhẹ thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào? Khi trời gió mạnh thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào? Khi trời lặng gió thì cây cối, ngọn cỏ như thế nào? Về nhà chơi chong chóng. HS quan sát SGK Thảo luận nhóm 2 các câu hỏi ở SGK Hình lá cờ bay Hình 4: Ngọn cỏ cong Gió thổi mạnh làm cho lá cờ và ngọn cỏ bay đi bay lại. Khi trời không gió Mát người, tà áo, vát bay, tóc bay HS nêu HS quan sát hình cậu bé đang quạt Nhiều em nêu Mát người, tóc bay, thoải mái, dễ chịu HS trình bầy trước lớp, một em hỏi, một em trả lời. HS ra sân quan sát HS rút ra kết luận HS thảo luận nhóm Báo cáo kết quả Chơi theo nhóm 3 Các bạn cầm chong chóng chạy từ từ Chay nhanh hơn để chong chóng quay tít Dừng lại để chong chóng ngừng quay. ____________________________________ Sinh Hoạt Lớp Nhận xét lớp I Ưu điểm Thực hiện tốt các nề nếp: xếp hàng ra vào lớp. truy bài trật tự. Thể dục, vệ sinh thực hiện đều đặn. Học tập sôi nổi, hăng hái phát biểu, chuẩn bị bài tốt Vệ sinh lớp học, cá nhân sạch đẹp. II Tồn tại. Một số em chưa có ý thức trong học tập - Một số em hay quên đồ dùng, sách vở học tập. - Một số em còn nói tự do .. 3. Tuyên dương ____________________________________________________________________ Tuần 33 Thứ hai ngày tháng năm 2006 Chào cờ Tập trung đầu tuần ______________________________________ Tập đọc Bác đưa thư I. Mục đích, yêu cầu HS đọc trơn cả bài: Đọc các từ ngữ: mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép, luyện ngắt nghỉ hơi sau dấu phẩy, dẫu chấm. Ôn các vần uynh – uych, tìm tiếng có vần uynh, uych. Hiểu nội dung bài: Bác đưa thư rất vất vả, trong việc bác đưa thư tới mọi nhà, các em yêu mến và chăm sóc bác cũng như những người lao động khác. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy và học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ Đọc bài B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện đọc a. GV đọc mẫu: giọng đọc vui b. HS luyện nói Luyện đọc tiếng, từ ngữ Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn, bài 3. Ôn vần uynh, uych Tìm tiếng trong bài có vần uynh Tình tiếng ngoài bài có vần uynh, uych. Nói dối hại thân 2 em mừng quýnh, nhễ nhại, mát lạnh, lễ phép Nhiều em đọc HS đọc nối tiếp từng câu một, mỗi câu 2 – 3 em Đọc theo nhóm, tổ Cả lớp đọc đồng thanh. Minh Xinh xinh, trắng tinh, Phụ huynh, huỳnh huỵch Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài: Nhận được thư của bố, Minh muốn làm gì? Thấy bác đưa thư mồi hôi nhễ nhại Minh làm gì? b. Luyện nói Đề tài: Nói lời chào hỏi của Minh với bác đưa thư. 5. Củng cố, dặn dò Kể lại trò chơi đóng vai cho bồ nghe 3 em đọc đoạn 1 Minh muốn chạy vào nhà khoe với me Đọc đoạn 2: 3 – 4 em Minh rót nước mời Bác uống. Thi đọc đoạn 2 Nhận xét, chấm điểm 1 – 2 em đọc cả bài Đóng vai: 2 em 1 em trong vai Minh 1 em: Bác đưa thư Minh nói thế nào, Bác đưa thư trả lời ra sao? _________________________________ Tập viết Tô chữ hoa X I. Mục đích, yêu cầu HS tô được chữ hoa X Tập viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu, đều nét, các vần inh, uynh, các từ ngữ: Bình minh, phụ huynh. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn tô chữ hoa Giới thiệu chữ hoa X Nhận xét về cấu tạo quy trình GV viết mẫu – hướng dẫn quy trình 3. Hướng dẫn viết vần, từ ngữ ứng dụng Hướng dẫn viết mẫu minh họa Cách đưa bút, các nét tròn, cách nối các chữ. GV nhận xét, sửa 4. Hướng dẫn viết vào vở Nhắc nhở tư thế ngồi viết, cách cầm bút 5. Củng cố, dặn dò Gồm 2 nét cong lượn phải và cong lượn trái nối với nhau bằng một nét xiên. HS viết bảng con Đọc các vần, từ ngữ ứng dụng sẽ viết. HS viết bảng con HS viết vào vở ____________________________________ Toán Tiết 129: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp HS củng cố vế bảng cộng trong phạm vi 10. Tìm thành phần chưa biết của phép cộng, phép trừ bằng cách ghi nhớ bảng cộng, trừ mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ. Củng cố về các hình 2. Kỹ năng: Thực hành các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. Vẽ được hình vuông, hình tam giác bằng cách nối các điểm cho sẵn. II. Các hoạt động dạy và học Bài 1: Bài 2: Tính Củng cố tính chất của phép cộng Cách tính nhẩm Bài 3: Viết số thích hợp Dựa vào bảng cộng, trừ mỗi quan hệ giữa phép cộng, trừ. Bài 4: Nối các điểm a. Một hình vuông b. Một hình vuông và hai hình tam giác Nhận xét, chữa Nêu cách khác Nêu yêu cầu của bài HS làm vào sách 1 em nêu phép tính 1 em nêu kết qủa, nối tiếp 6 + 2 = 8 2 + 6 = 8 7 + 2 + 1 = 10 9 5 + 3 + 1 = 9 8 3 + = 7 + 5 = 10 8 + = 9 HS nối ____________________________________________________________________ Thứ ba ngày tháng năm 2006 Thể dục Đội hình đội ngũ – trò chơi I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Củng cố về đội hình, đội ngũ, Ôn trò chơi “tâng cầu”. 2. Kỹ năng: HS thực hiện ở mức độ cơ bản đúng, trật tự, nhanh, không xô đẩy nhau, nâng cao thành tích tâng cầu. II. Địa điểm, phương tiện Trên sân trường Chuẩn bị còi, quả cầu III. Các hoạt động dạy và học Phần nội dung Định lượng Phương pháp – tổ chức A. Phần cơ bản 1. Nhận lớp. Phổ biến nội dung 2. Khởi động Đứng vỗ tay hát Xoay khớp cổ chân, đầu gối, hông. B. Phần cơ bản Ôn tập hợp hàng dọc, dóng hàng, điểm số, đứng nghiêm, nghỉ, quay phải, trái. C. Phần kết thúc Đi thường theo nhịp Trò chơi hồi tĩnh Hệ thống bài học 4 – 5 phút 22 – 25 phút x x x x x x x x x x x x x x x x GV ĐHNL Lớp trưởng điều khiển Lần 1: GV điều khiển Lần 2: Cán sự điều khiển GV nhận xét, chỉ dẫn thêm Chia tổ tập luyện Tổ trưởng điều khiển Thi giữa các tổ _________________________________ Chính tả Tiết 21: Bác đưa thư I. Mục đích, yêu cầu HS nghe, viết được đoạn “Bác đưa thư mồ hôi nhễ nhại” trong đoạn tập đọc Điền vần inh hoặc uynh, chữ c hoặc k II. Đồ dùng dạy học A. Kiểm tra bài cũ Viết dòng thơ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn nghe viết chính tả GV đọc đoạn văn sẽ viết GV cất bảng phụ GV đọc chính tả Đọc lại bài chính tả Đánh vần chữ khó viết 3. Bài tập a. Điền uynh hay inh b. Điền c hoặc k 3. Tổng kết, dặn dò Nhận xét giờ học, Hướng dẫn tự học Trường của em be bé Nằm lặng giữa rừng cây HS theo dõi trên bảng phụ Nêu những chữ dễ viết sai HS viết trên bảng con HS viết vào vở HS soát lỗi HS ghi số lỗi ra ngoài lề HS làm bài tập vào vở Bình hoa, khuỳnh tay Cù nùo, dòng kênh. ____________________________________ Tập đọc Tiết 63 – 64: Làm anh I. Mục đích, yêu cầu HS đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ ngữ: làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng. Ôn các vần ia, uya. Tìm được tiếng trong bài có cần uya, ia. HS hiểu anh chị phải yêu thương nhường nhịn em nhỏ. II. Đồ dùng dạy học Tranh minh họa III. Các hoạt động dạy và học Tiết 1 A. Kiểm tra bài cũ: Đọc bài B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn luyện đọc a. Đọc mẫu b. HS luyện đọc Luyện đọc tiếng, từ Luyện đọc câu Luyện đọc đoạn, bài 3. Ôn vần Tìm tiếng trong bài có vần ia, uya 3 em Làm anh, người lớn, dỗ dành, dịu dàng Đọc liền hài dòng thơ một HS đọc nối tiếp Mỗi khổ thơ 3 em đọc Đọc theo nhóm, tổ, lớp Cả bài: 2 – 3 em Chia (tia chớp, tía tô) đêm khuya, phơ luya Tiết 2 4. Tìm hiểu bài và luyện nói a. Luyện đọc kết hợp tìm hiểu bài Anh phải làm gì khi em bé ngã? Anh làm gì cho em khi có đồ chơi đẹp? Quà bánh ngon? Muốn làm anh phải có tính chất như thế nào với em bé? b. Luyện nói Đề tài: Kể với anh, chị của em 5. Tổng kết, dặn dò Nhận xét giờ học, hướng dẫn tự học Đọc khổ thơ 1, 2: 3 em Anh phải dỗ dành Anh nâng dịu dàng 2 em đọc khổ thơ 3 Chia quà cho em phần hơn Nhường em khi có đồ chơi đẹp Phải yêu em bé HS thảo luận nhóm hai Cá nhân kể trước lớp ____________________________________ Toán Tiết 130: Ôn tập các số đến 10 I. Mục tiêu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về cấu tạo các số trong phạm vi 10, cộng trừ các số trong phạm vi 10. Giải toán có lời văn, vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. 2. Kỹ năng: Nêu được cấu tạo số, biết đặt tính và tổng hợp các phép tính cộng trừ trong phạm vi 10. Biết trình bầy bài toán có lời văn, vẽ được đoạn thẳng có độ dài cho trước. II. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ 2 em: 6 + 2 = 7 + 3 = 2 + 6 = 3 + 7 = B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập Bài 1: Viết số Củng cố về cấu tạo các số Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống Làm như thế nào? Bài 3: Lan gấp: 10 cái thuyền Cho em: 4 cái thuyền Còn : ? cái thuyền Bài 4: Nêu các bước vẽ 3. Tổng kết, dặn dò Nhận xét giờ học Nêu yêu cầu, làm vào sách 2 = 1 + 1 3 = 2 + 1 HS thi nhau nêu HS nêu yêu cầu: Làm vào sách: 6 + 3 2 em lên bảng HS tóm tắt và giải vào vở Giải Lan còn lại số thuyền là: 10 – 4 = 6 (cái thuyền) Đ/S: 6 cái thuyền HS tự vẽ đoạn thẳng MN Có độ dài 10 cm HS nêu bước vẽ: 2 – 3 em ____________________________________________________________________ Thứ tư ngày tháng năm 2006 Thủ công Tiết 33: Cắt dán và trang trí hình ngôi nhà (tiết 2) I. Yêu cầu HS kẻ cắt dán được hàng dào. Vẽ hoa, lá, mặt trời, mây, chim bằng nhiều màu giấy khác nhau để trang trí cho thêm đẹp. II. Đồ dùng dạy học Bài mẫu một ngôi nhà có trang trí hàng rào, hoa, mặt trời, chim Chuẩn bị: bút màu, hồ dán III. Các hoạt động dạy và học 1. Hướng dẫn học sinh thực hành Dán ngôi nhà và trang trí trên nền tờ giấy vở thủ công. Dán thân nhà trước, dán mái nhà sau. Dán cửa sổ, cửa ra vào. Dán hàng rào hai bên nhà tùy ý. Vẽ cây, hoa, lá nhiều màu sắc phía trước nhà. Trên cao vẽ ông mặt trời, mây, chim Xa xa vẽ những hình tam giác nhỏ liên tiếp làm dãy núi cho bức tranh sinh động. Lưu ý: Hàng rào, cây, cỏ, hoa, lá, mặt trời, mây, chim, núi trình bầy theo ý thích. 2. Trình bầy sản phẩm GV tổ chức từng nhóm lên trình bầy Chọn ra sản phẩm đẹp để tuyên dương. 3. Nhận xét, dặn dò Nhận xét sản phẩm. Nhận xét về thái độ học tập, sự chuẩn bị bài và kỹ năng cắt dán hình. HS thực hành dán sản phẩm ÿ à ______________________________________ Tập viết Tiết 42: Tô chữ hoa Y I. Mục tiêu HS viết được chữ thường đúng mẫu chữ, đều nét, các vần ia, uya, các từ ngữ: tia chớp, đêm khuya. Trình bầy sạch, đẹp II. Đồ dùng dạy học. Bảng phụ viết sẵn nội dung. III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ Viết bảng: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn tô chữ hoa GV giới thiệu chữ mẫu Nhận xét cấu tạo, quy trình GV Hướng dẫn quy trình viết mẫu c. Hướng dẫn tập viết vần, từ ngữ ứng dụng d. Học sinh luyện viết Gv hướng dẫn, giao việc GV uốn nắn, sửa tư thế ngồi viết GV chấm điểm một số bài Nhận xét bài viết của học sinh 3. Dặn dò Hướng dẫn viết phần B Bình minh, lặng thinh, khuỳnh tay. Chữ Y gồm 2 nét, nét móc hai đầu và nét khuyết dưới HS theo dõi Viết bảng con HS đọc các vần, viết bảng con HS viết bài vào vở _____________________________________ Chính tả Chia quà I. Mục đích, yêu cầu Chép lại đoạn văn chia quà, tập trình bầy đoạn văn, ghi lại lời đối thoại HS nhận ra thái độ lễ phép của chị em Phương khi nhận quà và thái độ nhường nhịn của em Phương. II. Đồ dùng dạy học Bảng phụ viết sẵn nội dung III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ Viết bảng: B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Hướng dẫn tự chép GV giới thiệu nội dung GV nhận xét, sửa Hướng dẫn chép bài: tư thế ngồi, cầm bút, để vở, cách trình bầy. 3. Bài tập Điền chữ s hay x Điền v hay d 4. Tổng kết, dặn dò Nhận xét giờ học Hướng dẫn tự học Mừng quýnh, nhễ nhại HS chép đoạn văn trên bảng phụ Nêu chữ khó viết HS viết bảng con HS viết bài vào vở HS làm bài tập vào vở, chữa bài Sáo tập nói, bác xách túi Hoa cúc vàng, bé dang tay ________________________________________ Toán Tiết 131: Ôn tập các số đến 10 I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Giúp học sinh củng cố về bảng trừ, mối quan hệ giữa phép cộng, và phép trừ 2. Kỹ năng: Thực hành tính trừ, trình bầy bài toán có lời văn II. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ B. Bài mới 1. Giới thiệu bài: Trực tiếp 2. Luyện tập Bài 1: Thực hiện các phép trừ Củng cố bảng trừ Bài 2: Thực hiện phép tính Nhận xét về đặc điểm của phép tính trừ và phép tính cộng trong cột. Bài 3: Thực hiện liên tiếp các phép tính Bài 4: Đọc đề: 2 em Tóm tắt Có tất cả: 10 com Số gà : 3 con Số vịt : ? con GV chấm điểm một số bài 3. Tổng kết, dặn dò Nhận xét giờ học, Hướng dẫn tự học HS nêu yêu cầu của bài HS làm phép tính trừ, điền kết quả HS tự làm 5 + 4 = 9 9 – 5 = 4 9 – 4 = 5 Trong phép cộng, lấy kết quả trừ đi số này được số kia. 9 – 3 – 2 = 4 Đọc: 9 – 3 = 6 6 – 2 = 4 Giải Số vịt có là? 10 – 3 = 7 (con) Đ/s: 7 con ___________________________________________________________________ Thứ năm ngày tháng năm 2006 Mỹ thuật Tiết 33: Vẽ tranh: Bé và hoa I. Mục đích, yêu cầu 1. Kiến thức: Giúp học sinh nhận biết đề tài: Bé và hoa Cảm nhận được vẻ đẹp của con người, thiên nhiên. 2. Kỹ năng: Vẽ được bức tranh về đề tài: Bé và hoa II. Đồ dùng dạy học Đồ dùng học tập III. Các hoạt động dạy và học A. Kiểm tra bài cũ: Dụng cụ họ
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_31_den_35.doc