Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 3 - Năm học 2020-2021
Chiều : Thứ 3 ngày 29 tháng 9 năm 2020
Tiếng Việt:
Tập viết: ê, l, lê, b, bê, bể, 2; 3
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực
- Tô đúng, viết đúng các chữ ê, l, b, các tiếng lê, bễ – chữ thường cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ.
- Tô, viết đúng các chữ số 2, 3.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày bài viết đẹp.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi
- Các chữ mẫu ê, l, b; các chữ số 2, 3 đặt trong khung chữ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ: (3phút)
- GV cho HS viết bảng con: bờ đê
- HS viết vào bảng con, GV nhận xét
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: (1phút)
- GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học.
2. Luyện tập :
a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. (3phút)
b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê (8 phút)
- GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình:
+ Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). .
+ Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét.
+ Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê.
u cầu của bài học. 2. Luyện tập : a) Cả lớp nhìn bảng, đọc các chữ, tiếng, chữ số: ê, l, lê, b, bê, bễ, 2, 3. (3phút) b) Tập tô, tập viết: ê, l, lê (8 phút) - GV vừa viết mẫu từng chữ ê, l, lê, vừa hướng dẫn quy trình: + Chữ ê: cao 2 li, như chữ e, nhưng có thêm dấu mũ (là 2 nét thẳng xiên ngắn). Cách viết dấu mũ: Từ điểm dừng của nét 1, lia bút lên đầu chữ để viết dấu mũ nhỏ vừa phải, cân đối (khoảng giữa ĐK 3 và ĐK 4). . + Chữ l: cao 5 li; viết liền 1 nét. + Tiếng lê: Viết chữ l trước, chữ ê sau, chú ý nối nét giữa l và ê. - HS viết: ê, l, lê (2 lần). c) Tập tô, tập viết: b, bê, bễ (10phút) - GV vừa viết mẫu từng chữ b, bê, bễ, vừa hướng dẫn: + Chữ b: cao 5 li. Gồm 3 nét: nét khuyết xuôi, nét móc ngược và nét thắt. Cách viết: Đặt bút trên ĐK 2, viết nét khuyết xuôi cao 5 li, rộng 1 li. Đưa bút ngược lại theo thân nét khuyết xuôi, đến ĐK 2 nối liền với nét móc ngược và nét thắt; dừng bút gần ĐK 3. + Tiếng bê: gồm chữ b trước, chữ ê sau; chú ý nét nối giữa b và ê. + Tiếng bễ viết bê, đặt dấu ngã trên chữ ê (dấu ngã đặt cân đối trên ê, không quá gần hoặc quá xa. - HS viết: b, bê, bễ (2 lần). d) Tập tô, tập viết chữ số: 2, 3 (8phút) - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 2: cao 2 li. Gồm 2 nét. Nét 1 là kết hợp của hai nét cơ bản: cong phải và thẳng xiên. Nét 2 là thẳng ngang. + Số 3: cao 2 li; gồm 3 nét. Nét 1: thẳng ngang, nét 2: thẳng xiên, nét 3: cong phải. - HS viết: 2, 3 (2 lần). - GV kiểm tra; nhận xét, chữa bài cho HS. 3. Củng cố, dặn dò: (2 phút) - Gv nhận xét giờ học, tuyên dương em viết đẹp. - HS về tập viết vào bảng con. --------------------------------------------------------------- Tiếng Việt: Bài 12: g h (tiết 1) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - HS nhận biết các âm và chữ cái g, h; đánh vần đúng, đọc đúng tiếng có g, h với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: ga, hồ. - Nhìn hình, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm g, âm h. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5phút) - 2 - 3 HS đọc lại bài Tập đọc Ở bờ đê (bài 11). B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:(1phút) - GV giới thiệu bài học mới: âm và chữ cái g, h. - GV chỉ chữ g, nói: g (gờ). HS (cá nhân, cả lớp): g. Làm tương tự với chữ h. - GV giới thiệu chữ G, H in hoa. 2. Chia sẻ, khám phá (BT 1: Làm quen). ( 10phút) 2.1. Âm g và chữ g - Gv trình chiếu hình ảnh lên bảng. HS quan sát. - GV chỉ hình ảnh nhà ga; hỏi: Đây là cái gì? (Nhà ga). - GV viết chữ g, chữ a. HS nhận biết: g, a = ga. Cả lớp: ga. GV giải nghĩa: ga / nhà ga là bến đỗ, nơi xuất phát của các đoàn tàu. - Phân tích tiếng ga: có 2 âm, âm g đứng trước, âm a đứng sau. - GV giới thiệu mô hình tiếng ga. HS (cá nhân, tổ, lớp): gờ - a - ga / ga. 2.2. Âm h và chữ h - Thực hiện như âm g và chữ g. - HS nhận biết: h, ô, dấu huyền = hồ. / Phân tích tiếng hồ. - Đánh vần: hờ - ô - hô - huyền - hồ / hồ. * Củng cố: HS nói 2 chữ, 2 tiếng mới vừa học. HS ghép bảng cài chữ: ga, hồ. 3. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ: (7phút) (BT 2: Tiếng nào có âm g? Tiếng nào có âm h?) - GV nêu YC; chỉ từng hình theo số TT cho HS (cá nhân, cả lớp) nói tên từng sự vật: hổ, gấu, hoa hồng, hành, gừng, gà. - Từng cặp HS làm bài; báo cáo kết quả: HS 1 chỉ hình trên bảng lớp, nói các tiếng có âm g (gấu, gừng, gà,). HS 2 nói các tiếng có âm h (hổ, hoa hồng, hành). - GV chỉ từng hình, cả lớp: Tiếng hổ có âm h; tiếng gấu có âm g,... - HS nói thêm 3 – 4 tiếng có âm g (gò, gạo, gáo, gối,...); có âm h (hoa, hoả, hỏi, hội, húi,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) a) GV chỉ hình minh hoạ bài Bé Hà, bé Lê, giới thiệu: (3phút) Bài có 4 nhân vật: Hà, bà, bé Lê (em trai Hà), ba của Hà. GV xác định lời nhân vật trong từng tranh: Tranh 1 là lời Hà (mũi tên chỉ vào Hà). Tranh 2: Câu 1 là lời bà (mũi tên chỉ vào bà). Câu 2 (Dạ) là lời Hà. Tranh 3: lời của Hà. Tranh 4: lời của ba Hà. b) GV đọc mẫu từng lời, kết hợp giới thiệu từng tình huống ( 3phút) - Tranh 1: Đọc lời Hà: Hà ho, bà ạ. Tình huống: Bà nghe Hà nói, vẻ lo lắng. Cạnh đó là bé Lê ngồi trên giường, đang khóc. - Tranh 2: Đọc lời bà: Để bà bế bé Lê đã. Nghe bà nói, Hà ngoan ngoãn, đáp: Dạ. – Tranh 3: Đọc lời Hà: A, ba! Ba bế Hà! Ba về, Hà reo lên, chạy ra đón. Hà giơ hai tay, muốn ba bế Hà. – Tranh 4: Đọc lời ba: Ba bế cả Hà, cả bé Lê. (Ba nói: Ba sẽ bế cả Hà, bế cả bé Lê). c) Luyện đọc từ ngữ :(5phút) HS (cá nhân, cả lớp) nhìn bài trên bảng, đọc các từ ngữ (đã gạch chân / tô màu) theo thước chỉ của GV: Hà ho, bà bế, cả Hà, cả bé Lê. d) Củng cố- dặn dò: ( 1phút) - Dặn hs về nhà đọc lại bài. - Nhận xét giờ học. ------------------------------------------------- Luyện toán: ÔN LUYỆN LẠI CÁC SỐ ĐÃ HỌC I.Môc tiªu : - Cũng cố kĩ năng đọc và viết các sè cã một chữ số, HS nhận biết trong dãy số từ 0 đến 9 số nào bé nhất, số nào lớn nhất. II. Hoạt động dạy và học: 1. Giới thiệu bài ( 2 phút) 2. Hướng dẫn HS làm bài tập ( 30 phút) Bài 1: Đọc số - GV viết lên bảng các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 GV gọi HS đọc. - HS đọc các nhân, nhóm, tổ, lớp. - GV nhận xét. Bài 2: Viết số - GV đọc cho HS viết lần lượt các số 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9 vào bảng con. - HS viết vào bảng con - GV theo dõi uốn nắn thêm Bài 3: Quan sát hình và trả lời câu hỏi - GV đính lên bảng số hình tam giác, hình tròn và cho HS quan sát theo nhóm đôi và nêu nhanh các số tương ứng với mỗi hình. - HS quan sát và trả lời. - GV thay đổi theo nhiều hình thức. - GV nhận xét 3. Cũng cố dặn dò: Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 30 tháng 9 năm 2020 Tiếng Việt: BÀI 12: g h (tiết 2) I. MỤC TIÊU 1. Phát triển năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê. - Viết đúng trên bảng con các chữ g, h và các tiếng ga, hồ. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. - Kiên nhẫn, biết quan sát, biết ghép chữ vào bảng cài và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (2phút) - Gv viết g/ h lên bảng - Gọi một số HS đọc. GV nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:(1phút) 2. Các hoạt động: d) Luyện đọc từng câu, từng lời dưới tranh : (10phut) - GV: Bài đọc có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu): GV chỉ chậm từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm. Sau đó 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc. Tiếp tục với câu 1 (lời Hà dưới tranh 1), lời dưới 3 tranh còn lại (Đọc liền 2 câu lời bà, lời Hà ở tranh 2). - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp): + 1 HS đầu bàn đọc lời dưới tranh 1, các bạn khác đứng lên tự đọc tiếp. + 1 cặp HS bàn đầu đọc, các cặp ở bàn tiếp theo tự đứng lên đọc tiếp. e) Thi đọc cả bài (theo cặp , tổ). (6phút) - (Làm việc nhóm đôi): Từng cặp HS nhìn SGK cùng luyện đọc trước khi thi. - Các cặp, các tổ thi đọc cả bài. 1 HS đọc cả bài. Cả lớp đọc cả bài. g) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)( 5phút) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Hà rất thích được bà và ba bế. Hà rất yêu quý bà và ba. / Bà và ba rất yêu quý chị em Hà, Lê. Mọi người trong gia đình Hà rất quan tâm, yêu quý nhau). * Cả lớp nhìn SGK, đọc lại những gì vừa học ở bài 12. 3.3. Tập viết bảng con - BT 4) ( 10phút) a) HS đọc trên bảng lớp: g, h, ga, hồ. b) GV vừa viết chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn quy trình - Chữ g: cao 5 li; gồm 1 nét cong kín (như chữ 0) và 1 nét khuyết ngược. - Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi và 1 nét móc hai đầu. - Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau, chú ý viết g gần a. - Tiếng hồ: viết chữ h trước, chữ ô sau, đặt dấu huyền trên ô. c) HS viết bảng con: g, h (2 lần). Sau đó viết: ga, hồ (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: (1phút) - GV nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà đọc lại bài Tập đọc cho người thân nghe; xem trước bài 13 (i, ia). - Khuyến khích HS tập viết chữ trên bảng con. ------------------------------------------------------ Tiếng Việt: BÀI 13: i ia ( tiết 1) MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực ngôn ngữ - Nhận biết các âm và chữ i, ia; đánh vần, đọc đúng tiếng có i, ia với mô hình “âm đầu + âm chính”, “âm đầu + âm chính + thanh”: bi, bia. - Nhìn tranh ảnh minh hoạ, phát âm và tự phát hiện tiếng có âm i, âm ia. 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ: (5phút) - 1 HS đọc lại bài Tập đọc Bé Hà, bé Lê - Cả lớp viết bảng con: ga, hồ B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài:(1phút) GV giới thiệu bài học về âm và chữ i, ia. GV chỉ từng chữ cho HS (cá nhân, cả lớp) nhắc lại. GV giới thiệu chữ I in hoa. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) (13phút) 2.1. Âm i và chữ i - GV chỉ hình các viên bi, hỏi: Đây là gì? (Các viên bị). - GV viết b, viết i. HS: b, i; đọc: bi. HS (cá nhân, cả lớp): bi. - Phân tích tiếng bi. HS (cá nhân, tổ, cả lớp) nhìn mô hình: bờ - i - bi / bi. 2.2. Âm ia và chữ ia . - GV chỉ hình bia đá: Đây là các tấm bia ghi tên các tiến sĩ thời xưa. - GV viết b, viết ia. HS: b, ia; đọc: bia. HS (cá nhân, cả lớp): bia. - Phân tích tiếng bia gồm có âm b đứng trước, âm ia đứng sau. - HS nhìn mô hình, đánh vần và đọc trơn: bờ - ia - bia / bia. * HS nói lại chữ, tiếng vừa học: i, ia; bi, bia; ghép trên bảng cài chữ i, chữ ia. LUYỆN TẬP 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có âm i? Tiếng nào có âm ia?) ( 5phút) - GV chỉ hình, 1 HS nói, sau đó cả lớp nói: bí, ví, chỉ, mía, đĩa, khỉ. / HS làm bài trong VBT, báo cáo: Tiếng có âm i: bí, ví, chi, khỉ. Tiếng có âm ia: mía, đĩa. / GV chỉ hình, cả lớp nói kết quả: Tiếng bí có âm i... Tiếng mía có âm ia... - HS nói 3 – 4 tiếng ngoài bài có âm i (chị, phi, thi, nghỉ,...); có âm ia (chia, kia, phía, tỉa,...). 3.2. Tập đọc (BT 3) ( 10phút) a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc kể về anh em bé Bi, bé Li (Li là em gái Bi). b) GV đọc mẫu từng lời dưới tranh, giới thiệu tình huống Tranh 1: Bé Li bị bộ: – Bi, Bi. (Li đang đi chập chững, giơ hai tay gọi anh. Giải nghĩa từ bi bô: nói chưa sõi, lặp đi lặp lại một số âm). Tranh 2: Bé ạ đi. (Bi nói bé hãy “ạ” anh đi). Tranh 3: Nghe anh nói vậy, bé Li ngoan ngoãn “ạ” lia lịa nên bị ho. (Thấy bé ho, vẻ mặt Bi lo lắng. Giải nghĩa từ lia lịa: liên tục, liên tiếp, rất nhanh). Tranh 4: Bi dỗ bé. (Bi thương em, ôm em vào lòng, dỗ em). c) Luyện đọc từ ngữ: HS (cá nhân, cả lớp) đánh vần, đọc trên các từ ngữ (được tô màu hoặc gạch chân): bi bô, lia lịa, bị ho, dỗ bé. D. Củng cố - dặn dò: (1phút) - Dặn HS về nhà đọc lại bài. - Chuẩn bị tiết sau. --------------------------------------------------------- Toán: BÀI 8: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Nhận biết được số lượng trong phạm vi 10; biết đọc, viết, các số trong phạm vi 10, thứ tự vị trí của mỗii số trong dãy số từ 0 đến 10. - Lập được các nhóm có đến 10 đồ vật. - Nhận dạng và gọi đúng tên hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Bộ đồ dùng Toán 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 5phút) Chơi trò chơi “Tôi cần, tôi cần”: Với mỗi lượt chơi, chủ trò nêu yêu cầu, chẳng hạn: “Tôi cần 5 cái bút”. Nhóm nào lấy đủ 5 chiếc bút nhanh nhất được 2 bông hoa Nhóm được 10 bông hoa trước sẽ thắng cuộc. B. Hoạt động thực hành, luyện tập (24phút) Bài 1:( cá nhân) HS thực hiện các thao tác: - Đếm và nói cho bạn nghe về số bông hoa vừa đếm được, chẳng hạn: Chỉ vào chậu hoa màu hồng, nói: “Có mười bông hoa”; đặt thẻ số 10. Bài 2. HS thực hiện theo theo cặp: - Một HS viết số ra nháp hoặc ra bảng con, yêu cầu nhóm hoặc cặp lấy ra số hình tương ứng với số bạn vừa viết. Chẳng hạn: Bạn A: Viết số 4. Bạn B: Lấy tương ứng 4 hình tam giác (hoặc hình vuông, hình tròn, hình chữ nhật). Hai bạn cùng đọc kết quả: Có 4 hình tam giác, số 4. - Đổi vai cùng thực hiện. Bài 3: ( nhóm đôi) - HS đếm để tìm số còn thiếu trong mỗi ô trống, chẳng hạn: + Đếm 3, 4, 5. + Gắn thẻ số 4 vào ô ? - Đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách tìm số còn thiếu. C. Hoạt động vận dụng (5phút) Bài 4. HS quan sát hình vẽ các con vật, đếm số chân của mỗi con vật. - GV có thế tố chức thành trò chơi “Đố bạn”: Con gì có 2 chân? Con gì có 4 chân? Con gì có 6 chân? Con gì có 8 chân? Con gì có 0 chân? (không có chân). Bài 5.( cặp đôi) HS quan sát dãy các hình, tìm hình còn thiếu rồi chia sẻ với bạn cách làm. Lưu ý: GV có thể cho HS dùng các hình trong bộ đồ dùng học Toán 1 đế xếp thành chuỗi các hình theo quy luật trên. GV khuyến khích HS xếp tiếp các hình theo quy luật đó. E. Củng cố, dặn dò: ( 1phút) - Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? - Từ ngữ toán học nào em cấn chú ý? ---------------------------------------------------------- Thứ 5 ngày 1 tháng 10 năm 2020 Tiếng Việt: BÀI 13: i ia ( tiết 2) MỤC TIÊU 1. Phát triển các năng lực ngôn ngữ - Đọc đúng bài Tập đọc Bé Bi, bé Li. - Biết viết các chữ i, ia; các tiếng bi, bia, các chữ số 4, 5 (trên bảng con). 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất - Biết hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp. - Kiên nhẫn, biết quan sát, biết ghép chữ vào bảng cài và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Vở bài tập Tiếng Việt 1, tập một. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KIỂM TRA BÀI CŨ: 3ph - GV viết lên bảng: i, ia, bi, bia . 3 HS nhìn bảng đọc, lớp đọc - Gv nhận xét. B. DẠY BÀI MỚI 1. Giới thiệu bài: 1ph 2.Tập đọc: a) Luyện đọc từng lời dưới tranh :(10ph) - GV: Bài có 4 tranh và lời dưới 4 tranh. - (Đọc vỡ từng câu) GV chỉ từng chữ trong tên bài cho cả lớp đọc thầm, sau đó 1 HS đọc, cả lớp đọc. Làm tương tự với từng lời dưới tranh. - (Đọc tiếp nối cá nhân / từng cặp) Từng HS, sau đó từng cặp tiếp nối nhau đọc lời dưới 4 tranh (HS 1 đọc cả tên bài). GV sửa lỗi phát âm cho HS, nhắc HS nghỉ hơi sau dấu chấm, dấu hai chấm dài hơn sau dấu phẩy. b) Thi đọc đoạn, bài (theo cặp / tổ) (8ph) - Các cặp, tổ thi đọc từng đoạn (mỗi cặp / tổ đọc lời dưới 2 tranh). - Các cặp, tổ thi đọc cả bài. - 1 HS đọc cả bài. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài (đọc nhỏ, để không ảnh hưởng đến lớp bạn). c) Tìm hiểu bài đọc (lướt nhanh)( 5ph) GV: Qua bài đọc, em hiểu điều gì? (Bé Li rất yêu anh Bi. Bi rất yêu em bé. Anh em Bi rất thân nhau, yêu quý nhau). . * Cả lớp đọc lại nội dung bài 13; đọc cả 7 chữ học trong tuần (cuối trang 28). 3. Tập viết bảng con ( BT 4). ( 7ph) a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: i, ia, bi, bia; 4, 5. b) Tập viết các chữ, tiếng: i, ia, bi, bia - GV vừa viết từng chữ mẫu trên bảng lớp vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 2 li, gồm một nét hất, 1 nét móc ngược; dấu chấm (.) đặt trên đầu nét móc. + Chữ ia: viết chữ i trước, chữ a sau, chú ý nét nối giữa i và a. + Tiếng bi: viết chữ b (cao 5 li), chữ i, chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết chữ b, viết tiếp ia. - HS viết bảng con: i, ia (2 lần). Sau đó viết: bi, bia (2 lần). c) Tập viết các chữ số: 4, 5 – GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thắng xiên, nét 2 thẳng ngang, nét 3 thẳng đứng. + Số 5: cao 4 li; có 3 nét: nét 1 thẳng ngang, nét 2 thẳng đứng, nét 3 cong phải. - HS viết trên bảng con: 4, 5 (2 lần). 4. Củng cố, dặn dò: (1ph) - HS về nhà tập viết : i, bi, ia, bia, các số: 4,5 --------------------------------------------------------- Tiếng Việt: Tập viết: g, ga, h, hổ, i, bi, ia, bia, 4; 5 I. MỤC TIÊU - Tô, viết đúng các chữ g, h, i, ia, và các tiếng ga, hồ, bi, bia - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét, dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ. - Tô, viết đúng các chữ số 4, 5. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC Các chữ mẫu g, h, i, ia, các chữ số 4, 5 đặt trong khung chữ. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC Giới thiệu bài: (1ph) - GV nêu mục đích, yêu cầu của bài học. 2. Luyện tập : 32ph a) Cả lớp đọc trên bảng các chữ, tiếng, chữ số: g, ga, h, hồ, i, bi, ia, bia, 4, 5. . ( GV chiếu nội dung lên bảng) b) Tập tô, tập viết: g, ga, h, hồ - 1 HS nhìn bảng, đọc: g, ga, h, hồ; nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu lần lượt từng chữ, tiếng, vừa hướng dẫn: + Chữ g cao 5 li; gồm 1 nét cong kín, 1 nét khuyết ngược. + Tiếng ga: viết chữ g trước, chữ a sau. + Chữ h: cao 5 li; gồm 1 nét khuyết xuôi, 1 nét móc hai đầu. + Tiếng hồ: viết chữ h (cao 5 li), chữ ô, dấu huyền. - HS tô, viết các chữ, tiếng g, ga, h, hồ trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập tô, tập viết: i, bi, ia, bia - 1 HS nhìn bảng, đọc: i, bi, ia, bia, nói cách viết, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Chữ i: cao 1 li; gồm 3 nét. + Tiếng bi: viết b trước, i sau chú ý nét nối giữa b và i. + Tiếng bia: viết b nối sang ia, chú ý nét nối giữa b và ia. - HS tô, viết các chữ, tiếng i, bi, ia, bia trong vở Luyện viết 1, tập một. d) Tập tô, tập viết chữ số: 4, 5 - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn: + Số 4: cao 2 li; gồm 3 nét. + Số 5: cao 2 li; gồm 3 nét. - HS tô, viết các chữ số: 4, 5 trong vở Luyện viết 1, tập một. 3. Củng cố, dặn dò : (2ph) - GV khen ngợi những HS viết đúng, viết nhanh, viết đẹp. - Nhắc những HS chưa hoàn thành bài viết tiếp tục luyện viết. ----------------------------------------------------- Toán: Bài 9: NHIỀU HƠN - ÍT HƠN – BẰNG NHAU I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Biết so sánh số lượng của hai nhóm đồ vật. - Biết sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau khi so sánh về số lượng. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, máy chiếu. - Các thẻ bìa: 7 cái cốc, 6 cái đĩa, 5 cái thìa, 6 cái bát; thẻ đúng, thẻ sai. - Một số tình huống đơn giản liên quan đến: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động (5ph) - HS xem tranh, chia sẻ theo cặp đôi những gì các em quan sát được từ bức tranh. Chẳng hạn: Bức tranh vẽ 6 bạn gấu đang ngồi ở bàn ăn, trên bàn có 6 cái bát, có 7 cái cốc, ... - HS nhận xét về số bạn gấu so với số bát, số cốc hay số thìa có trên bàn. - GV dẫn dắt: Nhưng làm thế nào để biết được điều đó, chúng ta tìm hiếu bài hôm nay. B. Hoạt động hình thành kiến thức (10ph) 1. GV hướng dẫn HS thực hiện lần lượt các thao tác sau: - Quan sát hình vẽ, rồi nói: + Có một số bát (GV gắn các thẻ bát lên bảng, HS đặt các thẻ bát trước mặt). + Có một số chiếc cốc (GV gắn các thẻ cốc lên bảng, HS đặt các thẻ cốc trước mặt). - HS trao đổi theo cặp, nói cho nhau nghe số bát nhiều hơn hay số cốc nhiều hơn. - Nghe GV hướng dẫn cách xác định số cốc nhiều hơn (GV vẽ đường nối tương ứng thẻ bát và cốc, HS làm tương tự). - GV nhận xét: Thừa ra một chiếc cốc. Vậy: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc. - HS nhắc lại: số cốc nhiều hơn số bát; số bát ít hơn số cốc. - HS thực hiện tương tự với số bát và số thìa, số bát và số đĩa. Qua đó rút ra nhận xét: + Số thìa ít hơn số bát; số bát nhiều hơn số thìa. + Số bát bằng số đĩa; số đĩa và số bát bằng nhau. 2. Tương tự như trên, HS thực hiện theo cặp hoặc theo nhóm với các bát và thìa. Đặt tương ứng mỗi bát với một thìa, rút ra nhận xét: số bát nhiều hơn số thìa hay số thìa ít hơn số bát. C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 19ph) Bài 1 - Cá nhân HS làm bài 1: Quan sát tranh, sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn,bằng nhau để nói về bức tranh. Chắng hạn: Số cốc ít hơn số thìa; số thìa và số đĩa bằng nhau, ... - HS đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau nghe nhận xét về số cốc, số thìa, số đĩa trong bức tranh rồi chia sẻ kết quả trước lóp. Bài 2. Cá nhân HS tự làm bài 2: Quan sát tranh, nói và chỉ vào cây có nhiều quả hơn. - GV khuyến khích HS nói, diễn đạt cách các em xác định cây bên nào có nhiều quả hơn. Hoạt động vận dụng Bài 3: ( Cặp đôi) - Cá nhân HS quan sát tranh, sau đó nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì? - GV đọc từng câu hỏi, HS giơ thẻ đúng hoặc thẻ sai. - HS giải thích tại sao lại chọn đúng hoặc chọn sai. - GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. Khuyến khích HS quan sát tranh đặt các câu hỏi liên quan đến bức tranh sử dụng các từ: nhiều hơn, ít hơn, bằng nhau
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_3_nam_hoc_2020_2021.docx