Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 29 - Năm học 2017-2018 (Bản 2 cột)
Hoạt động của thầy.
A- Kiểm tra:(5')
- Gv nêu yêu cầu:
+ Hs lên bảng làm: 52+36, 82+14, 63+5, 9+10.
- Nhận xét, đánh giá.
B- Bài mới: Luyện tập ( 25') trang 156.
1- Giới thiệu bài.
2- Thực hành:
a- Bài 1:Đặt tính rồi tính.
- Cho hs nêu yêu cầu.
47+22 40+20 * 12+4
51+35 80+9 8+31
Cách đặt và thực hiện tính
b- Bài 2: - Tính nhẩm
- Cho hs nêu cách cộng nhẩm: 30+6 gồm 3 chục cộng 6 đơn vị nên 30+6=36
=> Cách cộng nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số.
rừ ruồi, muỗi, dán? 4- Hoạt động 3: Trò chơi : " Đố bạn cây gì?" IV- Củng cố - tổng kết: - 2, 3 hs nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học. V- Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - HS thực hiện. - Quan sát tranh. + Hoạt động nhóm, thảo luận. - Lên trình bày nội dung thảo luận. - HS thảo luận. - Hãy nêu nhanh tên cây, con vật, do các bạn hỏi? + Ích lợi của cây, con đó? + Nêu cách di chuyển của con vật đó? ------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Toán: LUYỆN TẬP. I- Mục tiêu: - Giúp hs Biết làm tính cộng các số trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ) - Tập đặt tính rồi tính, biết tính nhẩm - Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: + Hs lên bảng làm: 52+36, 82+14, 63+5, 9+10. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: Luyện tập ( 25') trang 156. 1- Giới thiệu bài. 2- Thực hành: a- Bài 1:Đặt tính rồi tính. - Cho hs nêu yêu cầu. 47+22 40+20 * 12+4 51+35 80+9 8+31 Cách đặt và thực hiện tính b- Bài 2: - Tính nhẩm - Cho hs nêu cách cộng nhẩm: 30+6 gồm 3 chục cộng 6 đơn vị nên 30+6=36 => Cách cộng nhẩm số có hai chữ số với số có một chữ số. c- Bài 3: Tóm tắt Bạn gái : 21 bạn Bạn trai : 14 bạn Tất cả :... bạn? d- Bài 4: Vẽ đoạn thẳng có độ dài 8 cm. - Nhận xét. C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau Hoạt động của trò. - Hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bảng con. 47 51 40 80 12 8 + + + + + + 22 35 20 9 4 31 69 86 60 89 16 39 - Hs làm bài: 30+6 = 36 60+9= 69 52+6=56 82+3=85 40+5 = 45 70+2=72 6+52=58 3+82=85 - Đọc bài toán và phân tích Bài giải Có tất cả số bạn là: 21+14= 35 ( bạn) Đáp số: 35 bạn - Hs vẽ vào sgk. ---------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Kĩ năng sống: Kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề --------------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Luyện Toán: ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 I- Mục tiêu: - Giúp hs : củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ) - Tập đạt tính rồi tính, tập tính nhẩm( trong trường hợp phép cộng đơn giản). Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán. - Bài tập cần làm: 1,2,3 ( 29 TNTL) - HS trên chuẩn: làm bài : 6 ( 55 sách NC lớp 1) II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - ổn định B- Bài Luyện tập: Trang 29, 30 (25') a- Bài 1 : ( 29) - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. Cách đểphân biệt đúng, sai b- Bài 2:( 29 ) Cách đặt tính, cách tính Bài 3: Nối theo mẫu Bài 6:Lớp 1A có 25 học sinh khá, 4 học sinh giỏi. Hỏi lớp 1A có bao nhiêu học sinh khá, giỏi? C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - Đúng ghi đ, sai ghi s - HS lên bảng làm và giải thích đúng sai a) đ b) s c) s đ) đ - Đặt tính rồi tính - 1 hs nêu yêu cầu và cách đặt tính - 2 hs lên bảng 46 49 3 92 + + + + 33 20 54 7 79 69 57 99 - Đọc yêu cầu - Làm bài cá nhân - Trình bày kết quả Bài giải Số học sinh khá giỏi của lớp 1A là: 25 + 4 = 29 ( học sinh) Đáp số: 29 học sinh ------------------------------------------------------------------------ Tiết 7 Luyện Tiếng Việt: ÔN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ I - Mục tiêu: - HS nắm được luật chính tả theo âm và theo nghĩa - Đọc lưu loát , viết đúng tốc độ bài người ăn xin - Hs trên chuẩn: Tự lấy được ví dụ về âm và nghĩa II- Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2 .Bài ôn. việc 1: Ôn luật chính tả theo âm và nghĩa a) Luật chính tả theo âm - Một chữ có thể ghi bằng mấy âm? - Một âm có thể ghi bằng mấy chữ b) luật chính tả theo nghĩa Việc 2: Đọc a) Đọc bảng b) Đọc SGK Việc 3: Viết a) Viết bảng con b) Viết vào vở ô ly III - Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học - nêu và lấy ví dụ - Hs đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp): -Viết Gi - Viết vở thực hành - hs viết theo thầy đọc: ( từ: Tôi nắm lấy ............ một cái gì của ông) ------------------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 5 tháng 4 năm 2018 Tiết 1 Thể dục: GVBM ---------------------------------------------------------------- Tiết 2 Thủ công: GVBM ------------------------------------------------------------------- Tiết 3 + 4 Tiếng Việt : VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM ĐẦU TR/ CH I - Mục tiêu: - HS nắm được luật chính có âm đầu ch/tr - Đọc lưu loát , viết đúng tốc độ bài: Con bù nhìn - hs trên chuẩn tự lấy được ví dụ để phân biệt tr/ch. II- Hoạt động dạy học: việc Nội dung hoạt động Việc 1: Viết đúng chính tả âm đầu ch/tr theo nghĩa 1a. Phân biệt ch/tr 1b. Luật chính tả phiên âm Cách phân biệt tr/ch Việc 2: Đọc a) Đọc bài: Con bù nhìn B1 - Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to. B2- Đọc bài 1. đọc mẫu 2. đọc nối tiếp 3. đọc đồng thanh B3 -Hỏi đáp: - Em đã bao giờ nhìn thấy con bù nhìn chưa? - Em nhìn thấu con bù nhìn ở đâu? như thế nào? - Người nông dân dùng bù nhìn để làm gì? - Bạn thứ nhất nói gì về con bù nhìn của bạn ấy? - Bạn thứ hai nói con bù nhìn của bố bạn làm giỏi như thế nào? => ý nghĩa câu chuyện Việc 3: Viết a) Viết bảng con: Viết chữ H hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ b) Viết vở em tập viết Việc 4: Viết chính tả Đọc cho hs nghe đoạn viết a) Bước 1: Chuẩn bị Viết từ khó: trông, đuổi b) Nghe viết: Con bù nhìn ( Từ đầu .... cánh đồng) c) nhận xét -------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Toán: LUYỆN TẬP I- Mục tiêu: - Giúp hs : biết làm tính cộng các số trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ) - Biết tính nhẩm vận dụng để cộng các số đo độ dài. - Bài tập cần làm: 1,2,4 * HS trên chuẩn hoàn thành nhanh BT 3 - Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán. II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: + Hs lên bảng làm: 47+22, 51+35, 40+20, 8+31. - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: Luyện tập ( 25') 1- Giới thiệu bài. 2- Thực hành: trang 157. a- Bài 1: Tính - Cho hs nêu yêu cầu. b- Bài 2: Tính. - Cho hs thực hiện tính. Cách cộng các số tròn chục có kèm đơn vị đo độ dài. c- Bài 3:Nối ( theo mẫu)* BT dành cho HS trên chuẩn - Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài - Hướng dẫn: làm theo mẫu. d- Bài 4 Tóm tắt Lúc đầu bò: 15 cm Sau đó : 14 cm Tất cả :... cm? - Nhận xét. C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau Hoạt động của trò. - Hs thực hiện. - Hs nêu yêu cầu - Hs làm bảng con. Kết quả: 67, 57, 78, 77, 88, 95. - Hs làm bài cá nhân 20cm+10cm=30cm 30cm+40cm=70cm 14cm+5cm = 19cm 25cm+ 4 cm=29cm 32cm+12cm=44cm 43cm+15cm= 58cm - Hs làm bài. 32+17 16+23 49 47+21 68 39 37+12 26+13 27+41 - đọc bài toán - Hs tự ghi tóm tắt và giải toán. Bài giải Con sên bò tất cả là: 15 +14= 29 (cm) Đáp số: 29cm ------------------------------------------------------------- Tiết 6 Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT ( TIẾT 2) I- Mục tiêu: - Ý nghĩa của chào hỏi, tạm biệt. Biết chào hỏi và tạm biệt trong các tình huống cụ thể quen thuộc hằng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, lễ độ với người lớn tuổi. thân ái với bạn bè và em nhỏ. - HS trên chuẩn: Biết nhắc nhở bạn bè thực hiện chào hỏi, tạm biệt một cách phù hợp. II- Đồ dùng dạy học: - Vở đạo đức( bài tập). III- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò A- Ổn định: B- Kiểm tra:( 5) - Khi nào cần phải chào hỏi, tam biệt? - Cho hs hát bài: Con chim vành khuyên. C- Bài mới: ( 25") 1- Hoạt động 1: Làm bài tập 2. - Cho hs qs tranh làm bài tập. 2- Hoạt động 2: Thảo luận nhóm bài tập 3: - Gv giao nhiệm vụ. * Kết luận: Không nên chào hỏi một cách ồn ào khi gặp người quen trong bệnh viện, trong rạp chiếu bóng, trong rạp hát lúc đang giờ biểu diễn. Trong tình huống như vậy, em có thể chào bạn bằng cách ra hiệu gật đầu, mỉm cười và giơ tay vẫy. 3- Hoạt động 3: đóng vai theo bài tập 1: - Gv hướng dẫn. - Gv nhận xét. 4- Hoạt động 4: Liên hệ về chào hỏi, tạm biệt. 3- Củng cố - tổng kết. - 2, 3 hs nhắc lại bài học. - Nhận xét giờ học. 4- Dặn dò: - Chuẩn bị bài giờ sau. - Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt khi chia tay. Chào hỏi, tạm biệt thể hiện sự tôn trọng lẫn nhau. - Hs thực hiện. + Tranh 1: các bạn cần chào hỏi thầy giáo, cô giáo. + Tranh 2: bạn nhỏ cần chào tạm biệt khách. - Nhóm thảo luận, trao đổi bổ sung. - Hs đóng vai. - Các nhóm trình bày phần đóng vai. - Liên hệ cá nhân. ----------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 Sinh hoạt sao Nhi đồng ---------------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày 6 tháng 4 năm 2018 Tiết 1 Âm nhạc: GVBM ----------------------------------------------------------------------- Tiết 2 Toán : PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 ( trừ không nhớ) I- Mục tiêu: - Bước đầu giúp hs: + Biết đặt tính, làm tính trừ ( không nhớ) số có hai chữ số, biết giải toán có phép trừ số có hai chữ số + Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi học toán. - Bài tập cần làm: 1,2,3 - hs trên chuẩn lấy được ví dụ về trừ số có hai chữ số II- Chuẩn bi: - Sách giáo khoa. IV-Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - Gv nêu yêu cầu: + Cho hs thực hiện phép cộng: 53+14 55+23 44+33 17+71 - Nhận xét, đánh giá. B- Bài mới: ( 25') 1- Giới thiệu cách làm tính trừ có dạng: 57 – 23= ? . - Gv hướng dẫn. B1: Hướng dẫn hs thao tác trên que tính. - Gv giúp hs nêu và điền vào bảng: Ghi bảng: như sgk. Chục Đơn vị 5 - 2 7 3 3 4 B2: Hướng dẫn kĩ thuật trừ :( Cách đặt tính, cách trừ ) Đặt tính: 57 - 23 34 Cách tính: Tính từ phải sang trái, từ trên xuống 2- Thực hành: a- Bài 1:Tính. - Cho hs nêu yêu cầu. a- Tính: 85-64 49-25 98-72 35-15 59-53 b- Đặt tính rồi tính : 67-22 94-92 99-66 56-16 42-42 Nêu cách đặt tính và cách tính. b- Bài 2: Đúng ghi đ, sai ghi s. - Cho hs nêu yêu cầu, làm bài. - Nhận xét. c- Bài 3: - Gv cho hs nêu yêu cầu, làm bài. Tóm tắt Có : 64 trang Đã đọc : 24 trang Còn lại :... trang sách? - Nhận xét => Các bước giải bài toán có lời văn C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1') - Xem trước bài sau. Hoạt động của trò. - Hs thực hiện. - Lấy 57 que tính: Xếp các bó que tính về bên trái và các que tính rời về bên phải. - HS tiến hành tách: 2 bó và 3 que tính rời về bên dưới ( bên phải ) và dưới các bó và dưới các que tính rời và tính. - Hs thực hiện.( nêu cách đặt tính, và tính) 7 -3 =4, viết 4 5 - 2= 3, viết 3 Vậy 57- 23 = 34. - Hs thực hiện tính miệng. - Miệng 85 49 98 35 59 - - - - - 64 25 72 15 53 21 24 26 20 6 -bảng con 67 56 94 42 99 - - - - - 22 16 92 42 66 41 40 2 0 33 - Hs làm bài cá nhân: a: đ, s, s, s. b: đ, đ, đ, đ. - HS nêu bài toán, làm bài cá nhân. Bài giải Số trang sách còn lại là: 64 - 24= 40 ( trang) Đáp số: 40 trang sách ------------------------------------------------------------------------- Tiết 3+ 4 Tiếng Việt : ĐỌC I - Mục tiêu: - HS nắm được cách đọc ( đánh vần theo phương pháp tách đôi) - Đọc, viết đúng tốc độ bài: Con chim manh manh - HS trên chuẩn: Biết đọc ngắt nghỉ đúng dấu câu. II- Hoạt động dạy học việc Nội dung hoạt động Việc 1: Phương pháp tách đôi 1a. Mẫu : cành 1b. Đọc theo phương pháp tách đôi Cách đánh vần: tách thanh – tách tiếng- trả lại thanh cho tiếng Việc 2: Đọc a) Đọc bài: Con chim manh manh B1 - Đọc nhỏ, đọc bằng mắt, đọc to. B2- Đọc bài 1. đọc mẫu 2. đọc nối tiếp 3. đọc đồng thanh B3 -Hỏi đáp: - Tìm những cặp tiếng ăn vần với nhau? => Nội dung bài thơ Việc 3: Viết a) Viết bảng con: Viết chữ I hoa cỡ nhỡ và cỡ nhỏ b) Viết vở em tập viết Việc 4: Viết chính tả Đọc cho hs nghe đoạn viết a) Bước 1: Chuẩn bị Viết từ khó: manh, sành b) Nghe viết: Con bù nhìn ( Từ đầu .... ba mâm đầy) c) nhận xét --------------------------------------------------------------------- Tiết 5 Luyện Toán: ÔN PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 100 I- Mục tiêu: - Giúp hs : củng cố về làm tính cộng, trừ các số trong phạm vi 100 ( cộng, trừ không nhớ) - Tập đạt tính rồi tính, tập tính nhẩm( trong trường hợp phép cộng đơn giản). Củng cố về giải toán - Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán. - Bài tập cần làm: 7, 8, 9, 10 (30, 31 TNTL) - HS trên chuẩn làm bài 11 (57 NC) II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - ổn định B- Bài Luyện tập: Trang 30 (25') 1 ) Bài 7: a) Tính b) Đặt tính rồi tính: Cách đặt tính và thực hiện tính trừ 2- Bài 8: Đúng ghi đ, sai ghi S Cách nhận biết đ, s 3- Bài 9 Tính nhẩm Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng Cách trừ nhẩm, cách khoanh 4- Bài 10. 5- Bài 11 ( HS trên chuẩn) Đoạn đường dài 78 mét. Em bé đã đi được 50 mét. Hỏi bé còn phải đi bao nhiêu mét nữa thì tới nơi? Cách viết lời giải các bài toán tìm quãng đường C- Củng cố, tổng kếtL 4’) + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dòL1’)- Xem trước bài sau. Hoạt động của - 2 Hs lên bảng, lớp làm vở 47 58 69 86 - - - - 23 54 6 36 24 4 63 50 - 2 hs lên bảng 27 49 75 98 - - - - 15 5 72 48 12 44 3 50 Nêu yêu cầu, thảo luận cặp đôi Làm bài vào vở a, S b, S c, đ d, đ Nhận xét Nêu yêu cầu Làm bài cá nhân 76 - 70 = 26 49 – 20 = 29 59 - 6 = 53 Làm bài cá nhân Khoanh vào ý B Nêu yêu cầu Làm bài cá nhân Bài giải Số cây chanh trong vườn là: 68 – 35 = 33 ( cây) Đáp số: 33 cây Làm bài cá nhân Bài giải Quãng đường còn phải đi là: 78 - 50 = 28 ( mét) Đáp số: 28 mét ----------------------------------------------------------- Tiết 6 Thư viện ------------------------------------------------------------ Tiết 7 SINH HOẠT LỚP: Tuần 29 SƠ KÊT THI ĐUA THÁNG 3 I.Mục tiêu: - Nhận xét ưu, khuyết điểm trong tuần qua. - Phương hướng tuần sau. - Sinh hoạt văn nghệ II.Nội dung: 1. Nền nếp: -Thực hiện tốt nền nếp, ra vào lớp đúng giờ, nghỉ học có lí do. 2. Học tập. - Có nhiều cố gắng trong học tập, trong lớp chú ý phát biểu xây dựng bài 3. Vệ sinh: Tương đối sạch sẽ, tuy nhiên việc ăn sáng đầu giờ trong lớp vẫn còn, ăn xong chưa biết vứt túi rác vào sọt rác nhà trường. 4. Phương hướng tuần sau. - Đi học đúng giờ. - Học tập tốt. - Thực hiện nghiêm túc nội quy của nhà trường. 5. Sơ kết thi đua: Các tổ bình xét thi đua Lớp bình xét tổ xuất sắc ------------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 Luyện Toán: ÔN PHÉP CỘNG TRONG PHẠM VI 100 I- Mục tiêu: - Giúp hs : củng cố về làm tính cộng các số trong phạm vi 100 ( cộng không nhớ) - Tập đạt tính rồi tính, tập tính nhẩm( trong trường hợp phép cộng đơn giản). Củng cố về giải toán và đo độ dài đoạn thẳng. - Giáo dục hs ý thức cẩn thận khi giải toán. - Bài tập cần làm: 4,5,6 ( 30 TNTL) - HS khá giỏi làm bài 7 (55 sách NC) II- Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy. A- Kiểm tra:(5') - ổn định B- Bài Luyện tập: Trang 30 (25') Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước kết quả đúng: Nêu cách khoanh b - Bài 5: Giải bài toán Nêu lời giải khác nhau. c Bài 6: Nối phép tính với kết quả đúng. Nêu cách nối. d- Bài 7 ( 55 NC): Có 32 quả bóng bay màu đỏ, 27 quả bóng màu xanh. Hỏi có bao nhiêu quả bóng xanh và đỏ? C- Củng cố, tổng kết:( 4') + Cho hs nêu lại bài học. + Nhận xét tiết học. D- Dặn dò:(1')- Xem trước bài sau. Hoạt động của - Đọc yêu cầu, làm bài cá nhân a) Khoanh ý C b) Khoanh vào A c) Khoanh vào A - HS làm bài và trình bày kết quả trước lớp Bài giải Cửa hàng có tất cả số máy điều hòa là: 12 + 17 = 29 ( máy ) Đáp số: 29 máy Thảo luận cặp đôi, làm bài vào vở. Trình bày kết quả Đọc, phân tích bài toán. Làm bài cá nhân. Bài giải Số quả bóng xanh và đỏ là: 32 + 27 = 59 (quả) Đáp số: 59 quả. ------------------------------------------------------------------------ Tiết 4 Đạo đức: GVBM ------------------------------------------------------------------------ Tiết 5 Luyện Mĩ thuật: GVBM ------------------------------------------------------------------------ Tiết 6 Thể dục: GVBM ------------------------------------------------------------------------ Tiết 7 Âm nhạc: GVBM ------------------------------------------------------------------------ Tiết 7 SINH HOẠT SAO. 5. Giáo dục kĩ năng sống hướng dẫn học sinh làm các bài tập 1,2,3 chuyên đề 4: Kĩ năng tìm kiếm sự hỗ trợ khi khó khăn Bài 1 : hs thảo luận cách xử lí theo từng tình huống trong tranh => Khi gặp khó khăn tùy theo từng trường hợp cần báo cho những người xung quanh để được giúp đỡ kịp thời. Bài 2: làm bài vào sách và giải thích ý mình chọn Bài 3: hướng dẫn học sinh cần ghi nhớ những thông tin về gia đình, bố mẹ đề phòng khi bị lạc. Luyện Tiếng Việt: ÔN VIẾT ĐÚNG CHÍNH TẢ ÂM ĐẦU CH/TR I - Mục tiêu: - HS nắm được luật chính có âm đầu ch/tr - Đọc lưu loát , viết đúng tốc độ bài: Con bù nhìn - hs trên chuẩn tự lấy được ví dụ để phân biệt tr/ch. II- Hoạt động dạy học: 1. Giới thiệu bài 2 .Bài ôn. Tiết 5 việc 1: Ôn luật chính tả theo chữ ghi âm đầu ch/tr a) Đọc và phân biệt theo sách GK b) Vận dụng Việc 2: Đọc a) Đọc bảng b) Đọc SGK Tiết 6 Việc 3: Viết a) Viết bảng con b) Viết vào vở thực hành c) Viết vở ô ly III – Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học - 2 hs đọc - Lấy ví dụ tìm tiếng có phụ âm đầu ch/tr - Hs đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp): - hs viết vở ................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................... ----------------------------------------------------------------------------------- Tiết 7 Luyện Mĩ Thuật: GV bộ môn dạy ------------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 27 tháng 3 năm 2014 Tiết 5 Luyện Tiếng Việt: ÔN : Tên thủ đô I - Mục tiêu: - HS nhớ được luật chính tả về phiên âm - Đọc, viết đúng tốc độ bài: Vì nó trống rỗng II- Hoạt động dạy học 1. Giới thiệu bài 2 .Bài ôn. việc 1: Ôn Luật chính tả về phiên âm - Khi phiên âm tên địa lí nước ngoài ta viết như thế nào? Đọc hs viết: La - ha - ba - na, mát - xcơ - va = > Khi phiên âm tên địa lí nước ngoài ta cần viết hoa chữ cái đầu tiên của tiếng đầu tiên, giữa các tiếng có gạch nối. Việc 2: Luyện đọc: - Đọc sách giáo khoa (22) Việc 3: Viết a) Viết bảng con b) Viết vào vở ô ly III - Củng cố - dặn dò: - Đọc lại toàn bài - Nhận xét tiết học 2 hs nhắc lại - Hs đọc( cá nhân, nhóm, cả lớp): - hs viết theo thầy đọc: - Viết vào vở bài: Vì nó trống rỗng Tiết 3 THỂ DỤC : ÔN TRÒ CHƠI I Mục tiêu - Làm quen với chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức độ nhất định. -Làm quen với trò chơi "Kéo cưa lừa xẻ" .Yêu cầu biết tham gia vào trò chơi ở mức ban đầu. II - Địa điểm -Phương tiện - Trên sân trường dọn vệ sinh sạch sẽ - Một còi và một số quả cầu. III - Tiến trình lên lớp. 1 Phần mở đầu: - GV nhận lớp, phổ biến nội dung yêu cầu giờ học - Chạy nhẹ nhàng * Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu. - Ôn toàn bộ các động tác bài thể dục. - Múa hát tập thể. 2 Phần cơ bản. + trò chơi : "Kéo cưa lừa xẻ" + chuyền cầu theo nhóm 2 người 3 Phần kết thúc. - Đứng vỗ tay và hát. - GV cùng HS hệ thống bài. - GV nhận xét giờ học . -------------------------------------------------------------------- Tiết 6 Đạo đức: CHÀO HỎI VÀ TẠM BIỆT I- Mục tiêu: - HS hiểu: Cần chào hỏi khi gặp gỡ, tạm biệt, khi ch
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_29_nam_hoc_2017_2018_ban_2_cot.doc