Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021

Tiếng Việt

Chính tả:

Tập chép: CHIM SÂU. CHỮ C, K. VẦN UYN, UYCH

(1 tiết)

I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU

1. Năng lực

- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi.

- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn.

2. Phẩm chất

- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ

- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.

- Hs yêu thích học.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC

- Máy tính, tivi

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

1. Khởi động ( 4 phút)

- GV viết lên bảng lớp (2 lần): .ế, cúi .ằm, lại .ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh vào chỗ trống để hoàn thành từ.

- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học.

2. Luyện tập ( 30 phút)

2.1. Tập chép

- 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại.

- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười).

- HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai.

- GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu.

- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô).

- HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở.

- GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS.

2.2. Làm bài tập chính tả

a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?)

- HS đọc YC. GV viết lên bảng s., h. (2 lần).

- HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống).

- 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp).

- Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh:

a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối.

b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.

b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?)

- HS đọc YC. GV viết lên bảng: .ể, .âu chuyện, .ính, .on.

- HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,.).

- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc).

- Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ.

- Cả lớp đọc lại 2 câu văn:

1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.

2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con.

3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)

- GV tuyên dương, khen ngợi những HS tích cực.

 

docx36 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 25 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 28 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 
- Xà phòng
- Mô hình hàm răng.
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội 
- Khăn mặt ( mỗi HS có 1 khăn riêng) 
- Bàn chải đánh răng ( mỗi HS có 1 bàn chải răng riêng)
- Cốc ( ly đựng nước), kem đánh răng trẻ em.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
RỬA TAY
A. Khởi động ( 2 phút)
- Tiết TNXH hôm trước các em học bài gì?
- Giới thiệu bài
B.Khám phá kiến thức mới ( 32 phút)
1. Lợi ích của việc rửa tay
1. Hoạt động 1: Thảo luận lợi ích của việc rửa tay ( 15 phút)
	* Mục tiêu
- Nêu được lợi ích của việc rửa tay
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS làm việc theo cặp, cùng quan sát hình và nói về nội dung của hình vẽ trang 116 SGK (hình vẽ cho thấy sau khi tiếp xúc với đất, 1 bạn lấy tay dịu mặt, 1 bạn cầm thức ăn để ăn), sau đó sẽ cùng hỏi và trả lời nhau các câu hỏi dưới đây:
+ Có nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi chơi như các bạn trong hình không? Tại sao?
(Gợi ý: Các bạn không nên dụi mắt, cầm thức ăn ngay sau khi tay tiếp xúc với đất vì tay bẩn dụi vào mắt sẽ làm đau mắt, tay bẩn cầm thức ăn sẽ gây đau bụng, .. )
+ Hãy nói về lợi ích của việc rửa tay.
( Gợi ý: Rửa tay sạch giúp loại bỏ các mầm bệnh, phòng tránh được các bệnh về ăn uống, về da, về mắt,  ) 
+ Hàng ngày, bạn thường rửa tay khi nào?
( Gợi ý: rửa tay khi tay bẩn, rửa tay trước khi ăn và sau khi đi vệ sinh)
Bước 2: Làm việc cả lớp
 - Đại diện các cặp trình bày kết quả thảo luận, các bạn khác bổ sung. GV chốt lại những ý chính.
- Kết thúc hoạt động này, HS đọc mục “ Em có biết?” ở cuối trang 116 SGK 
	LUYỆN TẬP 
2. Rửa tay như thế nào?
2. Hoạt động 2: Thực hành rửa tay ( 15 phút)
	* Mục tiêu 
- Thực hiện được 1 trong những quy tắc giữ vệ sinh cơ thể là rửa tay đúng cách.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp
- HS trao đổi với nhau những việc cần làm khi rửa tay.
	GV gợi ý cho HS làm ướt tay, lấy xà phòng và thực hiện các động tác theo hình trang 117 SGK ( chà xát lòng bàn tay; cọ từng ngón tay; chà xát mu bàn tay; chà xát các kẽ ngón tay; chụm 5 ngón tay này cọ vào lòng bàn tay kia và đổi lại) và cuối cùng xả tay cho sạch hết xà phòng dưới vòi nước sạch rồi lau khô tay bằng khăn mặt hoặc khăn giấy sạch.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Một số HS xung phong lên làm từng động tác theo các bước rửa tay như hình vẽ, HS khác và GV nhận xét.
	Lưu ý: GV có thể làm mẫu rửa tay đúng cách cho cả lớp quan sát trước khi các em thực hành, rửa tay thật theo nhóm. 
Bước 3: Làm việc theo nhóm 
- GV chia lớp thành các nhóm; phát vật dụng ( hình “Chúng mình cần” trang 117 SGK) dùng để thực hành rửa tay.
- HS thực hành rửa tay với xà phòng và nước sạch theo nhóm.
- GV quan sát và giúp đỡ các nhóm thực hành.
Bước 4: Làm việc cả lớp
- Đại diện các nhóm trình diễn rửa tay theo đúng cách. 
- Đại diện các nhóm trình diễn rửa tay trước lớp. Các bạn nhận xét, góp ý. 
Kết thúc tiết học, HS đọc lời con ong ở trang 117 SGK.
C. Cũng cố dặn dò( 1 phút)
- Nhận xét tiết học
- HS chuẩn bị tiết sau.
	--------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 7 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt
Tập đọc: SƠN CA, NAI VÀ ẾCH
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc.
- Hiểu nội dung chính của câu chuyện: Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. Chúng thử đổi việc cho nhau. Cuối cùng, ba bạn đã hiểu: Mỗi loài có thói quen, cách sống rất riêng, đổi việc là dại dột.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết câu chuyện nói Sơn ca, nai và ếch rất thân thiết với nhau. 
 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi / VBT. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
1.Khởi động ( 1 phút)
- Hôm nay các em sẽ tiếp tục đọc câu chuyện kể về ba bạn sơn ca, nai và ếch muốn đổi việc cho nhau để nếm trải những cảm giác mới. 
2. Khám phá và luyện tập ( 33 phút)
2.2. Tìm hiểu bài đọc 
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 câu hỏi, BT trong SGK.
- HS quan sát tranh minh hoạ BT 3 (gợi ý trả lời câu hỏi 3). GV chỉ từng hình, HS nói: máy bay, tập bơi, thuyền, lặn dưới nước, lửa, tàu thuỷ, lều. Nhắc HS bài 133 Hà mã bay (SGK, tr. 71) đã có gợi ý trả lời ý a.
- Từng cặp HS trao đổi, làm bài.
- GV hỏi – HS trong lớp trả lời:
+ GV (câu hỏi 1): Sơn ca, nai và ếch đã đổi việc cho nhau như thế nào? HS: Sơn ca xuống nước. Nai tập bay. Ếch vào rừng.
+ GV (câu hỏi 2): Chọn ý đúng: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Cả lớp giơ thẻ: Ý a..
Cả lớp: Ba bạn không đổi việc cho nhau nữa vì đã hiểu: Mỗi loài có một cách sống; đổi việc là dại dột.
- GV (câu hỏi 3) hỏi - HS trả lời (GV mở rộng gợi ý). Đáp án:
a) Để bay lên bầu trời, con người đã sử dụng máy bay, khinh khí cầu, tàu lượn, tàu vũ trụ,....
b) Để bơi, lặn dưới nước, con người đã tập bơi, tập lặn, lướt ván, đóng thuyền, đóng tàu thuỷ, làm tàu ngầm,...
c) Đề sống được trong rừng sâu, con người đã dùng lửa, dùng túi ngủ, dựng lều, dựng nhà cửa,...
- GV: Con người rất thông minh. Vì vậy, khác với các con vật, con người có thể luyện tập hoặc chế tạo ra các phương tiện để bay lên trời, bơi lặn dưới nước, sống trong rừng sâu,...
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - 1 tổ (hoặc cả lớp) đáp. 
2.3. Luyện đọc lại: 2 HS thi đọc bài trước lớp. (Mỗi HS đều đọc cả bài). 
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Tuyên dương những HS tích cực.
	-------------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
Chính tả: 
Tập chép: CHIM SÂU. CHỮ C, K. VẦN UYN, UYCH
(1 tiết)
I. MỤC ĐÍCH, YÊU CẦU 
1. Năng lực
- Tập chép lại bài thơ Chim sâu, mắc không quá 2 lỗi. 
- Điền đúng vần uyt, uych, chữ c, k vào chỗ trống để hoàn thành các câu văn. 
2. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
- Hs yêu thích học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động ( 4 phút)
- GV viết lên bảng lớp (2 lần): ...ế, cúi ...ằm, lại ...ần; mời 2 HS lên bảng điền chữ g hay gh vào chỗ trống để hoàn thành từ.
- GV giới thiệu bài và nêu mục tiêu của tiết học.
2. Luyện tập ( 30 phút)
2.1. Tập chép 
- 1 HS nhìn bảng đọc bài thơ Chim sâu. Cả lớp đọc lại.
- GV chỉ từng tiếng dễ viết sai, cả lớp đọc (VD: chim sâu, chăm nhặt, bắt sâu, búp nở, hoa cười).
- HS nhẩm đánh vần từng tiếng các em dễ viết sai.
- GV: Bài thơ nói điều gì? HS: Bài thơ khen chim sâu chăm chỉ bắt sâu cho cây lá nên cây lá rất yêu quý, biết ơn chim sâu.
- HS mở vở Luyện viết 1, tập hai, nhìn mẫu, chép lại bài thơ, tô các chữ hoa đầu câu. (GV nhắc những HS chép câu văn vào vở nhớ viết chữ đầu câu lùi vào 1 ô).
- HS viết xong, tự đối chiếu với bài mẫu, soát bài; dùng bút chì gạch chân chữ viết sai, ghi số lỗi ra lề vở.
- GV sửa chữa, nhận xét một số bài của HS. 
2.2. Làm bài tập chính tả 
a) BT 2 (Em chọn vần nào: uyt hay uych?) 
- HS đọc YC. GV viết lên bảng s.., h... (2 lần). 
- HS làm bài vào VBT (điền vẫn còn thiếu vào từng chỗ trống). 
- 2 HS báo cáo kết quả (điền vần trên bảng lớp). 
- Cả lớp đọc 2 cậu đã hoàn chỉnh:
a) Sơn ca thử lao mình xuống nước, suýt chết đuối.
b) Nai leo lên mỏm đá tập bay thì rơi huỵch xuống đất.
b) BT 3 (Chữ nào hợp với chỗ trống: c hay k?) 
- HS đọc YC. GV viết lên bảng: ...ể, ...âu chuyện, ...ính, ...on. 
- HS làm bài vào VBT hoặc vào vở (chỉ viết chữ cần điền: kể, con,...).
- (Chữa bài) 1 HS điền chữ trên bảng lớp. (Có thể tổ chức thi tiếp sức: Các từ thiếu chữ được viết trên bảng 2 lần. Hai nhóm (mỗi nhóm 4 HS) tiếp nối nhau điền chữ. Nhóm điền đúng, nhanh, báo cáo kết quả rõ ràng sẽ thắng cuộc).
- Cả lớp đọc: kể viết là ca / câu (chuyện) viết là cờ / kính viết là ca / con viết là cờ.
- Cả lớp đọc lại 2 câu văn:
1) Sơn ca, nai và ếch thường kể cho nhau nghe những câu chuyện thú vị.
2) Thầy giáo voi giương kính lên cũng không đọc được chữ của kiến con. 
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV tuyên dương, khen ngợi những HS tích cực.
	--------------------------------------------------------------------------
Toán
Bài 62
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết tính nhấm phép cộng (không nhớ) các số trong phạm vi 100 ở một số trường hợp đơn giản.
- Thực hành viết phép tính cộng phù họp với câu trả lời của bài toán có lời văn và tính đúng kết quả.
- Thực hành vận dụng tính nhẩm trong tình huống thực tiễn.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Một số phép tính đơn giản để HS tính nhẩm.
- Một số tình huống thực tế đơn giản có liên quan đến cộng nhẩm (không nhớ) các số trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
HS thực hiện các hoạt động sau:
- Chơi trò chơi “Truyền điện” ôn tập cộng nhẩm trong phạm vi 10.
- HS chia sẻ: + Cách cộng nhẩm của mình.
+ Để có thể nhẩm nhanh, chính xác cần lưu ý điều gì?
- GV dẫn vào: Các em đã biết cộng nhẩm các số trong phạm vi 10, bài hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau cộng nhẩm các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 20 phút)
Bài l. Nhóm đôi
- Cá nhân HS thực hiện các phép tính: 5 + 2 = ?; 65 + 2 = ?
- HS thảo luận nhóm tìm cách tính kết quả phép tính 65 + 2 = ? mà không cần đặt tính, rồi nêu kết quả (5 + 2 = 7 nên 65 + 2 = 67).	
- Chia sẻ trước lớp.
- HS nhận xét, bình luận đặt câu hỏi về cách tính của bạn.
- GV chốt cách nhẩm, lấy thêm các ví dụ khác để HS tính nhẩm và trả lời miệng kết quả phép tính (chẳng hạn: 37 + 1; 43 + 2; 71 + 4; ...).
- HS lấy ví dụ tương tự đố bạn tính nhẩm, trả lời miệng.
- HS hoàn thành bài 1.
- HS kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý: Tuỳ vào trình độ HS, GV có thể hướng dẫn HS tính nhẩm bằng cách đếm thêm, trong đó sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 . 
Bài 2. nhóm đôi
HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm các phép tính.
- Chỉ cho bạn xem phép tính tương ứng với kết quả đúng.
Lưu ý: GV có thể tổ chức thành trò chơi để tăng hứng thú cho HS, GV có thể thay thế bằng các phép tính khác để HS thực hành tính nhẩm.
Bài 3. Nhóm bốn
a) HS thực hiện các thao tác:
- Tính nhẩm rồi nêu kết quả.
- Kiểm tra lẫn nhau, nói cho bạn nghe cách làm.
Lưu ý: GV khuyến khích HS tính nhẩm tìm kết quả phép tính, nếu HS gặp khó khăn có thể cho phép HS viết kết quả trung gian.
b) HS thực hiện theo cặp:
- Quan sát tranh, nói cho bạn nghe tranh vẽ gì.
- Hỏi nhau về số điểm của hai bạn (cả hai bạn đều đạt 55 điểm).
- Tính số điểm của mỗi bạn rồi nói cho bạn nghe cách tính.
Lưu ý: HS có thể có những cách tính điểm khác nhau, GV khuyến khích HS chia sẻ cách tính điểm của mình. Khi một HS hoặc một cặp HS chia sẻ, các HS khác có thể nhận xét, hoặc đặt câu hỏi cho bạn.
C. Hoạt động vận dụng ( 8 phút)
Bài 4. Nhóm bốn
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, có thể chia sẻ suy nghĩ, chẳng hạn: Tranh vẽ các bạn học sinh đang biểu diễn văn nghệ.
- HS đọc bài toán, nhận biết bài toán cho gì, hỏi gì.
- Thảo luận tìm phép tính để giải quyết bài toán, nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình.
Viết phép tính và nêu câu trả lời.
Phép tính: 31+8 = 39.
Trả lời: Tiết mục văn nghệ đó tó tất cả 39 bạn.
- HS kiểm tra lại phép tính và câu trả lời.
- GV gợi ý cho HS liên hệ tình huống bức tranh với thực tế trường, lớp mình.
D. Củng cố, dặn dò ( 2 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Những điều đó giúp ích gì cho em trong cuộc sống hằng ngày?
- Em thích nhất bài nào? Vì sao?
	--------------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 8 tháng 4 năm 2021
	Tiếng Việt
Tập đọc : CHUYỆN TRONG VƯỜN
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
1. 1.Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Đọc trơn bài, phát âm đúng các tiếng. Biết nghỉ hơi sau các dấu câu. 
1.2. Phát triển năng lực văn học
- Hiểu các từ ngữ trong bài. 
- Trả lời đúng các câu hỏi tìm hiểu bài đọc. 
- Hiểu nội dung bài: Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm
-Giúp HS biết câu chuyện Mai nhân hậu, yêu cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC 
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
1. Khởi động ( 5 phút)
- 2 HS tiếp nối nhau đọc truyện Sơn ca, nai và ếch; trả lời câu hỏi: Vì sao ba bạn không đổi việc cho nhau nữa?
1.1. HS nghe hát hoặc hát bài Hoa lá mùa xuân (Sáng tác: Hoàng Hà).
1.2. Giới thiệu bài: HS quan sát tranh minh hoạ vườn hoa, hai bà cháu ôm nhau. Có chuyện gì xảy ra trong vườn?
2. Khám phá và luyện tập( 30 phút)
2.1. Luyện đọc
a) GV đọc mẫu: Giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Lời bà dịu dàng, lời Mai nhỏ nhẹ, dễ thương.
b) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, tưới hoa, cẩn thận, kẻo ngã, ngã sóng soài, ứa nhựa, chạy vội,... GV giải nghĩa: phủi (gạt nhẹ).
c) Luyện đọc câu. 
- GV: Bài đọc có 14 câu. 
- GV chỉ từng câu (liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu) (cá nhân, từng cặp).
d) Thi đọc tiếp nối 3 đoạn (10 phút) (Từ đầu đến ... kẻo ngã nhé! / Tiếp theo đến ... không sao ạ! / còn lại); thi đọc cả bài (quy trình như đã hướng dẫn).
	TIẾT 2
2.2. Tìm hiểu bài đọc (34 phút )
- 4 HS tiếp nối nhau đọc 4 câu hỏi trong SGK. 
- Từng cặp HS trao đổi, trả lời các câu hỏi. 
- GV hỏi - HS trong lớp trả lời:
+ GV: Thấy Mai ra vườn, bà nhắc Mai điều gì? / HS: Bà nhắc: Cháu đi cẩn thận kẻo ngã.
+ GV: Vì sao Mai nghĩ là hoa đang khóc? / HS: Vì Mai thấy cành hoa gãy đang ứa nhựa như nó đang khóc vì đau.
+ GV: Em hãy giúp Mai nói lời xin lỗi cây hoa. / HS: Hoa ơi, xin lỗi vì đã làm hoa đau nhé./...
+ GV: Hãy chọn cho Mai một cái tên mà em thích. / HS: Cô bé giàu tình cảm. /.... 
- (Lặp lại) 1 HS hỏi - cả lớp đáp.
- GV: Qua câu chuyện, em hiểu điều gì về bạn Mai? (HS: Mai rất yêu hoa. / Mai có ý thức bảo vệ cây, hoa).
- GV: Mai là cô bé nhân hậu; có tình yêu với cây cỏ, hoa lá, thiên nhiên. Các em hãy học tập Mai - có ý thức bảo vệ môi trường, yêu thương cỏ cây, hoa lá.
2.3. Luyện đọc lại (theo vai) 
- Một tốp (3 HS) đọc (làm mẫu) theo 3 vai: người dẫn chuyện, Mai, bà Mai.
- 2 – 3 tốp thi đọc theo vai. GV khen những HS, tốp HS đọc đúng vai, đúng lượt lời; đọc đúng từ, câu; đọc biểu cảm.
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Chia sẻ với bạn bè, người thân về câu chuyện.
	-------------------------------------------------------
Toán
Bài 63
PHÉP TRỪ DẠNG 39 -15 ( t1)
I.MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
1. Phát triển năng lực đặc thù
- Biết cách đặt tính và thực hiện phép trừ trong phạm vi 100 (trừ không nhớ dạng 39 - 15).
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
2. Phát triển năng lực chung - phẩm chất 
- HS biết tự giác, tự chủ trong việc học môn Toán.
 - HS yêu thích việc học môn Toán. Biết đoàn kết, chia sẻ và giúp đỡ bạn trong học tập
- Phát triến các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ thanh chục và khối lập phương rời như SGK hoặc các thẻ chục que tính và các thẻ que tính rời trong bộ đồ dùng học toán; bảng con.
- Một số tình huống đơn giản có liên quan đến phép trừ trong phạm vi 100.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
1. HS chơi trò chơi “Truyền điện” củng cố kĩ năng trừ nhẩm trong phạm vi 10, trừ dạng 17-2.
2. HS hoạt động theo nhóm (bàn) và thực hiện lần lượt các hoạt động sau:
- HS quan sát bức tranh (trong SGK hoặc trên máy chiếu).
- HS thảo luận nhóm bàn:
+ Bức tranh vẽ gì?
+ Nói với bạn về các thông tin quan sát được từ bức tranh. Bạn nhỏ trong bức tranh đang thực hiện phép tính 39 - 15 = ? bằng cách thao tác trên các khối lập phương.
B. Hoạt động hình thành kiến thức ( 15 phút)
1. HS tính 39-15 = ?
- Thảo luận nhóm về cách tìm kết quả phép tính 39 - 15 = ? (HS có thể dùng que tính, có thề dùng các khối lập phương, có thể tính nhẩm, ...).
- Đại diện nhóm nêu cách làm.
2. GV hướng dẫn cách đặt tính và thực hiện phép cộng dạng 39 - 15 = ?
- HS đọc yêu cầu: 39 - 15 = ?
- HS quan sát GV làm mẫu:
+ Đặt tính thẳng cột, hàng đơn vị thẳng hàng đơn vị, hàng chục thẳng hàng chục.
+ Thực hiện tính từ phải sang trái:
Trừ đơn vị cho đơn vị.
Trừ chục cho chục.
- GV chốt lại cách thực hiện, đề nghị một vài HS chỉ vào phép tính nhắc lại cách tính.
3. GV viết một phép tính khác lên bảng. Chẳng hạn: 63 - 32 = ?
- HS lấy bảng con cùng làm với GV từng thao tác: đặt tính, trừ từ phải sang rrái, đọc kết quả.
- HS đổi bảng con nói cho bạn bên cạnh nghe cách đặt tính và tính của mình.
- GV lấy một số bảng con đặt tính chưa thẳng hoặc tính sai để nhấn mạnh lại cách đặt tính rồi viết kết quả phép tính cho HS nắm chắc.
- HS thực hiện một số phép tính khác để củng cố cách thực hiện phép tính dạng 39 - 15 = ?
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 14 phút)
Bài 1( cá nhân)
- GV hướng dẫn HS cách làm, có thể làm mẫu 1 phép tính.
- HS tính rồi viết kết quả phép tính vào vở.
- HS đổi vở kiểm tra chéo, nói cách làm cho bạn nghe.
- HS nhắc lại cách đặt tính dọc, quy tắc trừ từ phải sang trái, viết kết quả thẳng cột.
D. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Khi đặt tính và tính em nhắn bạn cần lưu ý những gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ đã học, đặt ra bài toán cho mỗi tình huống đó để hôm sau chia sẻ với các bạn.
	-------------------------------------------------------------
	Tiếng Việt
	TẬP VIẾT: TÔ CHỮ HOA E, Ê
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Năng lực
- Biết tô các chữ viết hoa E, Ê theo cỡ chữ vừa và nhỏ.
- Viết đúng các từ, câu ứng dụng (kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau) bằng kiểu chữ viết thường, cỡ nhỏ; chữ viết rõ ràng, đều nét; đặt dấu thanh đúng vị trí; dãn đúng khoảng cách giữa các con chữ
2. Phẩm chất
- Rèn tính cẩn thận, tỉ mĩ
- Có ý thức rèn chữ và giữ vở sạch.
- Hs yêu thích học.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, tivi / bảng phụ viết mẫu chữ viết hoa E, Ê đặt trong khung chữ; từ, câu ứng dụng cỡ nhỏ viết trên dòng kẻ ô li.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Khởi động ( 5 phút)
- 1 HS cầm que chỉ, tô đúng quy trình viết chữ hoa D, Đ đã học.
- GV kiểm tra 3 – 4 HS viết bài ở nhà trong vở Luyện viết 1, tập hai. 
- GV chiếu lên bảng chữ in hoa E, Ê, hỏi HS: Đây là mẫu chữ gì? HS: Đây là mẫu chữ in hoa E, Ê.
- GV: SGK đã giới thiệu chữ in hoa E, Ê. Bài 35 giới thiệu cả mẫu chữ E, Ê in hoa và viết hoa. Hôm nay, các em sẽ học tô chữ viết hoa E, Ê, chỉ khác chữ in hoa E, E ở các nét uốn; luyện viết các từ ngữ, câu ứng dụng cỡ nhỏ.
2. Khám phá và luyện tập ( 29 phút)
2.1. Tô chữ viết hoa E, Ê
- GV dùng máy chiếu hoặc bìa chữ mẫu, hướng dẫn HS quan sát cấu tạo nét chữ, cách tổ chữ (kết hợp mô tả và cầm que chỉ “tô” theo từng nét):
+ Chữ E viết hoa gồm 1 nét là kết hợp của 3 nét cơ bản: 1 nét cong dưới, 2 nét cong trái liền nhau. Đặt bút trên ĐK 6 tô nét cong dưới, sau đó tô tiếp 2 nét cong trái, tạo vòng xoắn to ở đầu chữ và vòng xoắn nhỏ giữa thân chữ, phần cuối nét cong trái thứ hai lượn hắn vào trong.
+ Chữ viết hoa gồm 3 nét: Nét đầu tô như chữ E viết hoa. Tiếp theo, tô 2 nét thẳng xiên ngắn tạo “dấu mũ” trên đầu chữ E.
- HS lần lượt tô các chữ viết hoa E, Ê cỡ vừa và cỡ nhỏ trong vở Luyện viết 1, tập hai.
2.2. Viết từ ngữ, câu ứng dụng (cỡ nhỏ)
- HS đọc từ và câu ứng dụng (cỡ nhỏ): kể chuyện, quen thuộc, Ếch, nai và sơn ca thân nhau.
- GV hướng dẫn HS nhận xét độ cao của các chữ cái, khoảng cách giữa các chữ (tiếng), cách nối nét giữa chữ viết hoa E và ch, vị trí đặt dấu thanh.
- HS viết vào vở Luyện viết 1, tập hai; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- GV nhắc lại YC chuẩn bị cho tiết Góc sáng tạo: đọc trước nội dung bài (SGK, . tr. 105, 106 và 115); tìm tranh, ảnh (hoặc vẽ) một con vật hoặc một loài cây, loài hoa yêu thích.
	-------------------------------------------------------------------
	Sáng	Thứ 6 ngày 9 tháng 4 năm 2021
Tiếng Việt
Tập đọc : KỂ CHO BÉ NGHE
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU
1.Phát triển năng 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_28_nam_hoc_2020_2021.docx