Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021

Toán

Bài 49

SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- So sánh được các số có hai chữ số.

- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính,tivi

- Bảng các số từ 1 đến 100.

- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Hoạt động khởi động (5ph)

- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình).

- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100.

B. Hoạt động hình thành kiến thức (14ph)

1. So sánh các số trong phạm vi 30

a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng .

b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);

+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.

+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.

+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.

+ Viết: 3 <8; 8 >3.

GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.

8 lớn hơn 3; 8 > 3.

c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:

14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.

17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.

d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên:

18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.

21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

2. So sánh các số trong phạm vi 60

Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:

- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng.

- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.

- HS nhận xét:

36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.

42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.

- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.

3. So sánh các số trong phạm vi 100

 

docx31 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 26 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 23 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a chúng và không ăn thịt chúng.

...



- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để chăm sóc và bảo vệ các con vật bằng cách:
+ Vẽ J nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ K nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ L nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
 Hoạt động 6: Tứ đánh giá: Em đã làm gì để giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật? (12ph)
	* Mục tiêu
- Bước đầu biết tự đánh giá việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật. 
- Có ý thức tự bảo vệ bản thân và người xung quanh.
	* Cách tiến hành
- Mỗi HS được phát 1 phiếu đánh giá 
TỰ ĐÁNH GIÁ VIỆC EM ĐÃ LÀM ĐỂ GIỮ AN TOÀN CHO BẢN THÂN
KHI TIẾP XÚC VỚI CÂY VÀ CON VẬT
STT
Những việc em đã làm
Em tự đánh giá
1
Em không đánh đập, kéo đuôi vật nuôi

2
Em không đùa nghịch trước các con vật to lớn như: Trâu, bò, ... 

3
Em không chọc tổ ong, tổ kiến, ...

4
Em không ngắt hoa, bẻ cành cây.

5
Em không tự ăn lá, quả chín mọc bên đường hay trong rừng,...

...



- HS viết hoặc vẽ những việc mình đã làm để thực hiện việc giữ an toàn cho bản thân khi tiếp xúc với 1 số cây và con vật bằng cách: 
+ Vẽ J nếu em tự đánh giá là mình đã làm tốt.
+ Vẽ K nếu em tự đánh giá là mình đã làm khá tốt.
+ Vẽ L nếu em tự đánh giá là mình đã làm chưa tốt.
--------------------------------------------------
Thứ 4 ngày 3 tháng 3 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 120
oăn oăt
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- HS nhận biết các vần oăn, oăt, đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần oăn, oăt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần oăn, vần oăt. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
A. KIỂM TRA BÀI CŨ (3ph)
- 1 Hs đọc các tiếng, từ GV viết ở bảng : oăn, oăt, khuya khoắt, đi thoăn thoắt.
- GV nhận xét
B. DẠY BÀI MỚI ( 31ph)
1. Giới thiệu bài Tập đọc Cải xanh và chim sâu.
2. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Cải xanh và chim sâu: chim sâu bay trên vườn cải, những cây cải được vẽ nhân hoá.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: làu bàu (nói nhỏ trong miệng, vẻ khó chịu), oằn mình (cong mình lại để chống đỡ lũ sâu), mềm oặt (mềm, rũ xuống).
c) Luyện đọc từ ngữ: sáng sớm, làu bàu, buồn bã, nào ngờ, oằn mình chống đỡ, ngoắt phải, ngoặt trái, rũ xuống, mềm oặt, thoăn thoắt.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có mấy câu? (11 câu). 
- GV chỉ từng câu cho 1 HS đọc, cả lớp đọc. Đọc liền câu 2 và 3. 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn). 
e) Thi đọc 3 đoạn (xem mỗi lần xuống dòng là 1 đoạn); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc . 
- GV nêu YC; chỉ từng ý trong sơ đồ (trên bảng phụ), cả lớp đọc. 
- HS làm trong VBT hoặc làm miệng, hoàn thành câu 2 và 4. 
- 1 HS đọc kết quả. Cả lớp nhắc lại: (1) Cải xanh ngái ngủ, xua chim sâu đi. (2) Lũ sâu rủ nhau đến cắn cải xanh. (3) Chim sâu bay đến cứu cải xanh. (4) Từ đó, cải xanh và chim sâu thành bạn thân.
- GV: Qua bài đọc, em biết gì về chim sâu? (Chim sâu rất có ích. Chim sâu bắt sâu bọ giúp cây lá tốt tươi).
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
------------------------------------------------------------
Tiếng Việt
BÀI 121
uân uât
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Viết đúng các vần uân, uất, các tiếng huân (chương), (sản) xuất cỡ nhỡ (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3ph) 2 HS đọc bài Cải xanh và chim sâu hoặc cả lớp viết bảng con: (tóc) xoăn, (chỗ) ngoặt.
B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
1. Giới thiệu bài: vần uân, vần uât. 
2. Chia sẻ và khám phá 
2.1. Dạy vần uân 
- GV viết: u, â, n. HS: u - â - nờ - uân.
- Gv chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: huân chương. Tiếng huân có vần uân, / Phân tích vần uân, tiếng huân. / Đánh vần, đọc trơn: u - â - nờ - uân /hờ - uân - huân / huân chương.
2.2. Dạy vần uât (như vần uân): Đánh vần, đọc trơn: u - â - tờ - uât / xờ - uât - xuât - sắc - xuất / sản xuất.
* Củng cố: Cả lớp đọc trơn các vần, từ khoá: uân, huân chương; uât, sản xuất. 
3. Luyện tập 
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Giúp thỏ đem cà rốt về hai nhà kho cho đúng)
- GV (đưa lên bên phải bảng hình ảnh trò chơi với 5 củ cà rốt từ; bên trái cũng lặp lại nội dung tương tự); nêu YC của trò chơi.
- GV chỉ từng củ cà rốt, 1 HS đọc, cả lớp đọc: mùa xuân, ảo thuật,.. 
- HS làm bài: chuyển từng củ cà rốt về kho vần uân, vần uât.
- 2 HS lên bảng thi xếp cà rốt về kho (nối chữ với hình) đúng, nhanh.
- HS báo cáo: Kho vần uân chứa 3 củ cà rốt: mùa xuân, tuần tra, khuân vác. Kho vần uât chứa 2 củ: ảo thuật, mỹ thuật.
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng xuân có vần uân. Tiếng thuật có vần uât,... 
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). 
a) HS đọc các vần, tiếng: uân, uât, huân chương, sản xuất. 
b) Viết vần: uân, uât
- HS đọc vần uân, nói cách viết. 
- GV viết vần uân, hướng dẫn cách viết, viết dấu mũ trên â, cách nối nét. / Làm tương tự với vần uât.
- HS viết: uân, uât (2 lần).
c) Viết tiếng: huân chương), (sản) xuất
- GV viết mẫu tiếng huân, hướng dẫn. Chú ý chữ h cao 2,5 li, cách nối nét / Làm tương tự với xuất, dấu sắc đặt trên â. 
- HS viết: huân (chương), (sản) xuất (2 lần).
4. Củng cố, dặn dò ( 1ph)
- Nhận xét giờ học
- Hs về nhà tìm tiếng có chứa vần vừa học nói cho người thân nghe
--------------------------------------------------
Toán
Bài 49
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1OO
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tiễn.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính,tivi
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các băng giấy đã chia ô vuông và ghi số như ở bài 1, 2, 3.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
A. Hoạt động khởi động (5ph)
- HS quan sát tranh khởi động, nhận biết bối cảnh bức tranh. Chia sẻ theo cặp đôi những thông tin quan sát được (Theo em các bạn trong bức tranh đang làm gì? Nói cho bạn nghe suy nghĩ của mình).
- GV chiếu Báng các sổ từ 1 đến 100 và giới thiệu bài, chẳng hạn: Các em đã được học các số nào? (Từ số 0 đến số 100). Bài hôm nay các em sẽ biết so sánh các số trong phạm vi 100.
B. Hoạt động hình thành kiến thức (14ph)
1. So sánh các số trong phạm vi 30
a) GV hướng dần HS cắt hai băng giấy ở Bảng các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn các băng giấy lên bảng .
b) HS thực hiện lần lượt các thao tác (tô, nhận xét, nói, viết);
+ Tô màu vào hai số trong phạm vi 10. Chẳng hạn: tô màu hai số 3 và 8.
+ Quan sát, nhận xét. 3 đứng trước 8; 8 đứng sau 3.
+ Nói: 3 bé hơn 8; 8 lớn hơn 3.
+ Viết: 3 3.
GV chốt: 3 bé hơn 8; 3 < 8.
8 lớn hơn 3; 8 > 3.
c) GV hướng dẫn HS tô màu vào hai số 14 và 17 và so sánh tưong tự như trên:
14 đúng trước 17; 14 bé hơn 17; 14 < 17.
17 đứng sau 14; 17 lớn hơn 14; 17 > 14.
d) GV hướng dẫn HS cắt thêm băng giấy thứ ba, rồi yêu cầu HS tô màu vào hai số 18 và 21 và so sánh tương tự như trên:
18 đứng trước 21; 18 bé hơn 21; 18 < 21.
21 đứng sau 18; 21 lớn hơn 18; 21 > 18.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
2. So sánh các số trong phạm vi 60
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 30:
- GV hướng dần HS cắt tiếp ba bãng giấy tiếp theo ở Bang các số từ 1 đến 100, ghép thành một băng giấy đặt trước mặt. GV gắn băng giấy lên bảng.
- GV chọn hai số, chẳng hạn 36 và 42, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
36 đứng trước 42; 36 bé hơn 42; 36 < 42.
42 đứng sau 36; 42 lớn hơn 36; 42 > 36.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
3. So sánh các số trong phạm vi 100
Thực hiện tương tự như so sánh các số trong phạm vi 60:
- GV gắn phần còn lại trong bảng các số đến 100 lên bảng (có thể không cần cắt rời)
61
62
63
64
65
66
67
68
69
70
71
72
73
74
75
76
77
78
79
80
81
82
83
84
85
86
87
88
89
90
91
92
93
94
95
96
97
98
99
100

- GV khoanh tròn vào hai số, chăng hạn 62 và 67, yêu cầu HS so sánh.
- HS nhận xét:
62 đứng trước 67; 62 bé hơn 67; 62 < 67.
67 đứng sau 62; 67 lớn hơn 62; 67 > 62.
- HS chọn hai số khác và so sánh tương tự như trên, viết kết quả vào phiếu học tập.
C. Hoạt động thực hành, luyện tập ( 11ph)
Bài 1( cá nhân)
- HS thực hiện các thao tác:
a) Điền số còn thiếu vào băng giấy.
?
b) So sánh các số theo các bước sau:
+ Đọc yêu cầu: 11 18.
+ Quan sát băng giấy, nhận xét: “11 đứng trước 18”, nói: “11 bé hơn 18”, viết “11 < 18”.
- Chia sé với bạn cách làm. Tương tự HS làm các phần còn lại.
Bài 2. Làm tương tự như bài 1.
Bài 3. Làm tương tự như bài 1.
D. Hoạt động vận dụng (4ph)
Bài 4( nhóm 4)
- Quan sát tranh vẽ, nhận biết bối cảnh bức tranh, đếm số bông hoa mỗi bạn đang cầm, thảo luận với bạn xem ai có nhiều bông hoa nhất, ai có ít bông hoa nhất, giải thích.
- GV gợi ý để HS nêu tên các bạn có số bông hoa theo thứ tự từ ít nhất đến nhiều nhất.
- GV chữa bài, khuyến khích HS nêu tình huống so sánh số lượng các đồ vật trong cuộc sống.
E. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì? Từ ngữ toán học nào em cần chú ý?
- Về nhà, em hãy quan sát xem trong cuộc sống việc so sánh các số trong phạm vi 100 được sử dụng trong các tình huống nào.
----------------------------------------------------------
Thứ 5 ngày 4 tháng 3 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 121
uân uât
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vần uân, uât; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uân, uât. 
- Hoàn thành trò chơi: giúp thỏ đem cà rốt về kho tiếng chứa vần uân, vần uât. 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
KIỂM TRA BÀI CŨ( 3ph)
- GV viết bảng : uân, uât, mùa xuân, khuân vác, mĩ thuật
- 2 hs đọc 
B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
1. Giới thiệu bài
- GV giớt thiệu bài Tập đọc Cáo và gà.
2. Tập đọc (BT 3).
a) GV chỉ hình minh hoạ bài Cáo và gà: gà bay vù lên cây trước mõm cáo, các bác nông dân cầm gậy đuổi theo cáo.
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: tuấn tú (khuôn mặt đẹp, thông minh, sáng sủa); uất (tức quá nhưng phải nhịn, không nói ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: đi dạo, ngọt ngào, đi chơi xuân, tuấn tú, mải nghe nịnh, ngoạm, lao ra đuổi, mở miệng, bay tót lên, uất quá.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài đọc có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (có thể đọc liền các câu 2, 3, 4, 5). 
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2, 3 câu lời nhân vật).
e) Thi đọc tiếp nối 2 đoạn (6 câu / 5 câu); thi đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc
- GV nêu YC./HS đọc nội dung BT./ HS làm bài, viết phương án lựa chọn (a hay b) lên thẻ. /HS giơ thẻ, GV kết luận: Ý b đúng. .
- Thực hành: 1 HS hỏi- cả lớp đáp 
+ 1 HS: Gà làm cách nào để thoát thân? 
+ Cả lớp: (Ý b) Lừa cáo mở miệng, bay đi.
- GV: Bài đọc khuyên các em điều gì? HS phát biểu. GV: Bài học khuyên các em cần cảnh giác, đề phòng kẻ xấu phỉnh nịnh, dụ dỗ. Khi gặp nạn, cần thông minh nghĩ cách tự cứu mình.
* Cả lớp đọc 8 vần vừa học trong tuần (SGK, chân trang 50). 
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Chỉ cho HS đọc lại một số câu trong bài đọc.
- Đọc cho người thân nghe lại bài tập đọc.
-------------------------------------------------
Tiếng Việt
TẬP VIẾT: OĂN, OĂT, UÂN, UÂT, TÓC XOĂN, CHỖ NGOẶT, HUÂN CHƯƠNG, SẢN XUẤT
(1 tiết - sau bài 120, 121)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng các vần oăn, oăt, uân, uât, các từ ngữ tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất - kiểu chữ viết thường, cỡ vừa và cỡ nhỏ. Chữ rõ ràng, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Bảng viết vần, từ ngữ trên dòng kẻ ô li. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài: (1PH) GV nêu mục tiêu của bài học. 
2. Luyện tập ( 33ph)
2.1. Viết chữ cỡ nhỡ
- GV viết nội dung bài viết lên bảng
- Cả lớp đọc các vần và từ ngữ (cỡ nhỡ): oăn, tóc xoăn; oăt, chỗ ngoặt, uân, huân chương; uât, sản xuất.
- HS nói cách viết từng vần. 
- GV hướng dẫn HS. Chú ý chiều cao các con chữ, cách nối nét, vị trí đặt dấu thanh (tóc, chỗ ngoặt, sản xuất).
- HS viết vào vở Luyện viết. 
2.2. Viết chữ cỡ nhỏ 
- Cả lớp đọc các từ ngữ (cỡ nhỏ): tóc xoăn, chỗ ngoặt, huân chương, sản xuất.
- GV hướng dẫn HS viết các từ ngữ cỡ nhỏ. Chú ý độ cao các con chữ: s cao hơn 1 li; t cao 1,5 li; h, g cao 2,5 li.
- HS viết vào vở Luyện viết; hoàn thành phần Luyện tập thêm. 
3. Củng cố, dặn dò(1ph)
- Tuyên dương những bạn viết nắn nót, sạch đẹp.
---------------------------------------------------------
Toán
Bài 50
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- So sánh được các số có hai chữ số.
- Thực hành vận dụng so sánh số trong tình huống thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi
- Bảng các số từ 1 đến 100.
- Các thẻ số 38, 99, 83 và một số thẻ số khác.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động (4ph)
Chơi trò chơi “Đố bạn”:
- GV chiếu Bảng các sổ từ 1 đến 100.
- HS chọn hai số bất kì trong bảng rồi đố bạn so sánh hai số đó.
B. Hoạt động thực hành, luyện tập (30ph)
Bài 1 ( cá nhân)
- Cá nhân HS suy nghĩ, tự so sánh hai số, sử dụng các dấu (>, <, =) và viết kết quả vào vở.
- Đổi vở cùng kiểm tra, đọc kết quả và chia sẻ với bạn cách làm. GV đặt câu hỏi để HS giải thích cách so sánh của các em.
Lưu ý: Nếu HS gặp khó khăn thì GV hướng dẫn HS sử dụng Bảng các số từ 1 đến 100 để xác định số nào đứng trước, số nào đứng sau.
Bài 2( cá nhân)
- HS lấy các thẻ số 38, 99, 83. Đố bạn chọn ra thẻ ghi số lớn nhất, số bé nhất rồi sắp xếp các thẻ số trên theo thứ tự từ bé đến lớn.
- Có thể thay bằng các thẻ số khác và thực hiện tương tự như trên.
Bài 3 ( cặp đôi)
- Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc số điểm của mỗi bạn trong trò chơi thi tâng cầu rồi sắp xếp tên các bạn theo thứ tự số điểm từ lớn đến bé.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về so sánh liên quan đến tình huống bức tranh.
C. Hoạt động vận dụng
Bài 4 ( nhóm 4)
a) Cá nhân HS quan sát tranh, nói cho bạn nghe bức tranh vẽ gì?
- HS đọc các số còn thiếu giúp nhà thám hiểm vượt qua chướng ngại vật.
- GV khuyến khích HS đặt câu hỏi cho bạn về các thông tin liên quan đến các số trong bức tranh.
b) Trong các số em vừa đọc ở câu a): số lớn nhất là số 50; số bé nhất là số 1; Số tròn chục bé nhất là số 10; số tròn chục lớn nhất là số 50.
C. Củng cố, dặn dò (1ph)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Để có thế so sánh hai số chính xác em nhắn bạn điều gì?
-----------------------------------------------------------------------
Thứ 6 ngày 5 tháng 3 năm 2021
Tiếng Việt
BÀI 122
KỂ CHUYỆN 
HOA TẶNG BÀ
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. 
- Nhìn tranh, có thể kể được từng đoạn câu chuyện.
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ai tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ( 3ph)
- GV gắn lên bảng tranh minh họa truyện Cây khế.
- Mời - HS 1 trả lời câu hỏi theo 3 tranh đầu. HS 2 kể chuyện theo 3 tranh cuối.
B. DẠY BÀI MỚI (31ph)
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV gắn lên bảng 6 tranh minh hoạ chuyện, HS xem tranh, nói tên các con vật trong tranh. (Truyện có voi con, voi mẹ, bác dê, cún con, voi bà). GV: Các em hãy đoán voi con làm gì? (Voi đi cùng dê. Voi lấy nước giếng cho chó con. Chó con tặng hoa cho voi. Voi tặng hoa cho bà).
1.2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện Hoa tặng bà kể về một chú voi con ngoan ngoãn, tốt bụng. Voi đem hoa tặng bà bị ốm nằm ở bệnh viện. Với bà, đó là món quà rất tuyệt vời. Các em hãy lắng nghe để biết vì sao món quà ấy rất tuyệt.
2. Khám phá và luyện tập
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm; nhấn giọng, gây. ấn tượng với các từ ngữ thể hiện lòng tốt, sự ân cần, sốt sắng giúp đỡ mọi người của voi. Lời thoại giữa 2 bà cháu vui, ấm áp.
Hoa tặng bà
(1) Bà của voi con bị bệnh phải nằm viện. Đi học về, voi con xin phép mẹ vào bệnh viện thăm bà.
(2) Trên đường đi, thấy bác dê đang vác trên vai một bao gạo, nặng nhọc lê từng bước, voi con vội chạy tới nói: “Để cháu giúp bác”. Thế là voi dùng vòi nhẹ nhàng nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê. Bác dê cảm ơn voi con.
(3) Đi qua một vườn hoa, voi thấy cún con đang ngẩn ngơ đứng bên giếng nước. Thì ra cún đến giếng múc nước tưới hoa, nhỡ tay làm rơi gàu xuống giếng. Nó chưa nghĩ ra cách gì để lấy gàu lên thì voi con đã chạy lại, bảo: “Để tớ giúp cho”.
(4) Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy nước nữa. Cún cảm động, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi.
(5) Voi mang bó hoa đến bệnh viện, tặng bà và nói: - Bà ơi, cháu chúc bà chóng khoẻ. Bà cảm ơn voi con và hỏi: - Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?
(6) Voi kể cho bà nghe nó có bó hoa như thế nào. Nghe xong, bà rất vui, khen voi: 
- Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh (có thể lặp lại câu hỏi với 1 HS khác).
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Đi học về, voi con xin phép mẹ đi đâu? (Đi học về, với con xin phép mẹ vào bệnh viện thăm bà).
- GV chỉ tranh 2: Trên đường đi, voi con giúp bác dê làm gì? (Trên đường đi, voi con thấy bác dê đang vác một bao gạo nặng. Voi chạy tới xin giúp bác. Voi dùng vòi nhấc bổng bao gạo lên, đưa bao gạo về tận nhà cho bác dê).
- GV chỉ tranh 3: Voi con giúp cún con làm gì? (Cún đến giếng múc nước, nhỡ tay làm gàu rơi xuống giếng. Voi thò cái vòi dài xuống giếng, vớt gàu lên, lại còn múc một gàu đầy nước cho cún).
- GV chỉ tranh 4: Cún con cảm ơn voi thế nào? (Cún cảm động vì lòng tốt của voi, chạy đi hái một bó hoa tươi thắm tặng voi).
- GV chỉ tranh 5: Voi bà hỏi gì khi nhận bó hoa voi con tặng? (Khi nhận bó hoa của voi con tặng, voi bà hỏi: Bó hoa đẹp quá, cháu hái ở đâu vậy?).
- GV chỉ tranh 6: Nghe voi con kể, voi bà khen cháu thế nào? (Voi bà khen: Cháu còn nhỏ đã biết giúp đỡ mọi người. Bó hoa này thật tuyệt!).
b) Mỗi HS trả lời các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời câu hỏi theo 6 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS chỉ 2 tranh, tự KC. 
b) HS kể chuyện theo tranh bất kì (trò chơi Ô cửa sổ hoặc bốc thăm). 
c) 1 HS chỉ 6 tranh, tự KC. (Có thể lặp lại với HS nữa). 
* GV cất tranh, 1 HS kể chuyện, không có tranh (YC không bắt buộc). 
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- Vì sao voi bà nói bó hoa của voi con tặng “thật tuyệt”. HS phát biểu. GV chốt lại: Vì đó là bó hoa tặng cho lòng tốt của voi con. Đó là phần thưởng cho lòng nhân hậu chú voi còn nhỏ nhưng đã biết quan tâm, giúp đỡ mọi người.
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? HS phát biểu. GV: Voi con tốt bụng, nhân hậu, hiếu thảo. Những người tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người sẽ được mọi người yêu quý.
- GV: Em thích nhân vật nào trong truyện? (HS có thể thích voi con vì voi con tốt bụng, biết quan tâm đến mọi người. Có thể thích voi bà vì voi bà biết động viên, khích lệ cháu làm điều tốt).
3. Củng cố, dặn dò (1ph)
- GV khen ngợi những HS kể chuyện hay. 
- Dặn HS về nhà kể với người thân điều hay em đã học được ở lớp. 
- Nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
----------------------------------------------------------
Tiếng Việt
BÀI 123
ÔN TẬP
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_23_nam_hoc_2020_2021.docx