Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020 - Trần Hồng Nương
I. Mục tiêu:
- Đọc được : uc, ưc, cần trục, lực sĩ. từ và đoạn thơ ứng dụng.
- Viết được: uc, ưc, cần trục, lực sĩ.
- Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Ai thức dậy sớm nhất ?
- HS kh, giỏi biết đọc trơn.
II. Đồ dùng dạy và học:
- GV: Tranh ảnh, .
- HS: Bảng con, phấn,bảng VTV,.
III. Hoạt động dạy và học:
Ghép và đọc - Quan sát tranh, rút ra từ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lần lượt nêu. - Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. - Đọc cá nhân – cả lớp. - Lần lượt viết bảng con. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. Luyện đọc : (15 phút) - Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng. - Uốn nắn, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc. * Đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét. * Viết vở: - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm bài: - Chấm một số bài nhận xét. * Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. - Tranh vẽ gì? - Mọi người đang làm gì? - Con gì đã báo hiệu cho mọi người thức dậy? - Bức tranh vẽ cảnh nơng thơn hay thành phố? 5. Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học - Nhận xét tiết học. - Đọc cá nhân – lớp . - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV. - Quan sát rút ra câu. - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học - HS khá, giỏi biết đọc trơn. - Đọc cá nhân – lớp. - Đọc cá nhân – lớp - Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói: Ai thức dậy sớm nhất ? - Quan sát và trả lời. - Con gà. - Nơng thơn. Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Âm nhạc GV chuyên dạy Môn: TOÁN Bài: MƯỜI MỘT- MƯỜI HAI TCT:74 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được cấu tạo các số mười một, mười hai; biết đọc, viết các số đó; bước đầu nhận biết số có hai chữ số; 11 (12) gồm 1 hục và 1 (2) đơn vị. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Bó que tính và các que tính rời. HS: SGK, mười một que tính rời,. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn định : ( 1 phút) 2.Kiểm tra : ( 3 phút) + Có 10 quả trứng là có mấy chục quả trứng ? + 1 chục bằng bao nhiêu đơn vị ? + Gọi 2 học sinh lên bảng viết tia số 3. Bài mới : ( 25 phút) a. Giới thiệu 11,12 * Giới thiệu số 11 : - Học sinh lấy 1 bó chục que tính và 1 que tính rời . Giáo viên gắn lên bảng 1 bó chục que tính và một que tính rời - Hỏi :Mười que tính và một que tính là mấy que tính ? - Giáo viên lặp lại : Mười que tính và một que tính là mười một que tính - Giáo viên ghi bảng : 11 - Đọc là : mười một - Số 11 gồm 1 chục và 1 đơn vị . Số 11 có 2 chữ số 1 viết liền nhau * Giới thiệu số 12 . HD như số 11 * HD HS viết trên bảng con số 11, 12 4. Thực hành Bài 1 : Đếm số ngôi sao rồi điền số vào ô trống Bài 2 : Vẽ thêm 1 chấm tròn vào ô trống có ghi 1 đơn vị - Vẽ thêm 2 chấm tròn vào ô trống có ghi 2 đơn vị. Bài 3 :Dùng bút màu hoặc bút chì đen tô 11 hình tam giác, tô 12 hình vuông (Giáo viên có thể chỉ yêu cầu học sinh gạch chéo vào các hình cần tô màu ) 5.Củng cố dặn dò : (3 phút) Số 11 được viết như thế nào ? Số 12 được viết như thế nào ? - Cho HS đọc : 11, 12. Nhận xét tiết học. - Học sinh làm theo giáo viên - 11 que tính - Học sinh lần lượt đọc số 11 - Lần lượt viết bảng con - Làm SGK - Học sinh tự làm bài - 1 học sinh sửa bài trên bảng - Học sinh tự làm bài – chữa bài - Học sinh làm bài, chữa bài . Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... TĐTV Thứ 4 ngày 15 tháng 1 năm 2020 Môn:Học vần Bài: ôc – uôc TCT:169-170 I. Mục tiêu: - Đọc được : ơc, uơc, thợ mộc, ngọn đuốc. từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: ơc, uơc, thợ mộc, ngọn đuốc. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Tiêm chủng, uống thuốc. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Tranh ảnh,.... III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: ( 1 phút) 2. Kiểm tra: ( 3 phút) - Gọi 2 em lên bảng viết : cần trục, lực sĩ. - 2 – 4 em đọc SGK 3. Bài mới: ( 25 phút) * Dạy vần “ôc” - Đọc mẫu - Cho HS phân tích, ghép và đọc. - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “thợ mộc ” - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. * Dạy vần uôc (giống vần ôc ) - Hai vần ôc, uôc có gì giống và khác nhau? * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học. - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. - Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp. * Viết bảng: - GV hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét tiết học. - Quan sát và đọc. - Ghép và đọc - Quan sát tranh, rút ra từ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lần lượt nêu. - Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. - Đọc cá nhân – cả lớp. - Lần lượt viết bảng con. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. Luyện đọc : (15 phút) - Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng. - Uốn nắn, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc. * Đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét. * Viết vở: - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm bài: - Chấm một số bài nhận xét. * Luyện nói: - Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. - Bạn trai trong bức tranh đang làm gì? - Em thấy thái độ của bạn ntn? - Khi nào chúng ta phải uống thuốc? - Hãy kể cho lớp nghe mình đã Tiêm chủng, uống thuốc giỏi ntn? 5. Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học - Nhận xét tiết học. - Đọc cá nhân – lớp . - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV. - Quan sát rút ra câu. - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học - HS khá, giỏi biết đọc trơn. - Đọc cá nhân – lớp. - Đọc cá nhân – lớp - Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết - HS quan sát tranh nêu chủ đề luyện nói. Tiêm chủng, uống thuốc. - Quan sát và trả lời. Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Môn: Thủ công Bài: GẤP MŨ CA LƠ (tiết 1) TCT:19 I. Mục tiêu. - Biết cách gấp mũ ca lô bằng giấy. - Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng. * Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. II. Đồ dùng dạy học. - Mũ ca lô gấp bằng giấy - Một tờ giấy hình vuông to. III. Hoạt động dạy học. Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định. ( 1 phút) 2. Kiểm tra đồ dùng của HS. ( 3 phút) 3. Bài mới. ( 25 phút) a) GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. - GV cho HS xem mũ ca lô mẫu. - Cho một em đội mũ để cả lớp quan sát. - Đặt câu hỏi cho HS quan sát về hình dáng và tác dụng của mũ ca lô. b) GV hướng dẫn mẫu. - GV hướng dẫn thao tác gấp mũ ca lô. - GV hướng dẫn cách tạo tờ giấy hình vuông. - GV cho HS gấp tạo hình vuông từ tờ giấy nháp và tờ giấy màu để gấp mũ ca lô. GV đặt tờ giấy hình vuông trước mặt (mặt màu úp xuống). - Gấp đôi hình vuông theo đường gấp chéo ở hình 2 được hình 3. - Gấp đôi hình 3 để lấy đường dấu giữa, sau đó mở ra, gấp một phần của cạnh bên phải vào sao cho phần mép giấy cách đều với cạnh trên và điểm đầu của cạnh đó chạm vào đường dấu giữa. - Lật hình 4 ra mặt sau và cũng gấp tương tự như trên ta được hình 5. - Gấp một lớp giấy phần dưới của hình 5 lên sao cho sát với cạnh bên vừa mới gấp như hình 6. Gấp theo đường dấu và gấp trong phần vừa gấp lên (H7), được hình 8. - Lật hình 8 ra mặt sau, cũng làm tương tự như vậy (H9), được hình 10. Như vậy, ta đã gấp được chiếc mũ ca lô bằng giấy màu . - GV cho HS thực hành tập gấp mũ ca nô trên tờ giấy vở HS hình vuông được tạo ra ở đầu tiết 1 cho thành thạo. 4. Nhận xét, dặn dị. (3 phút) - GV nhận xét tinh thần học tập, sự chuẩn bị và kĩ năng thực hành của HS. - Dặn HS chuẩn bị giấy màu cĩ kẻ ơ và 1 tờ giấy vở HS cĩ kẻ ơ, bút chì, thước kẻ, kéo, hồ dán, vở thủ cơng để học bài sau. - HS quan sát từng bước gấp. HS thực hành bằng giấy vở. - Với HS khéo tay: Gấp được mũ ca lô bằng giấy. Mũ cân đối. Các nếp gấp thẳng, phẳng. Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Môn: Toán Bài: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM TCT:75 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết được mỗi số 13, 14, 15 gồm 1 chục và một số đơn vị (3, 4, 5); biết đọc, viết các số đó. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV: Các bó chục que tính và các que tính rời. HS : SGK, Các bó chục que tính và các que tính rời, III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU : 1.Ổn định : ( 1 phút) 2.Kiểm tra : ( 3 phút) + Viết, đọc số 11, 12 + Số 11 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 12 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + Số 11 đứng liền sau số nào ? Số nào đứng liền sau số 11 ? 3. Bài mới : ( 25 phút) HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH a. Giới thiệu số 13, 14, 15. * Giới thiệu số 13 : - Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 3 que tính rời lên bảng - Hỏi: Được bao nhiêu que tính - 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính - Giáo viên ghi bảng : 13 - Đọc : mười ba - Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị . Số 13 có 2 chữ số . - Chữ số 1 và 3 viết liền nhau, từ trái sang phải * Giới thiệu số 14, 15 ( Tiến hành tương tự như số 13 ) b.Tập viết số . - GV cho HS viết vào bảng con các số 13, 14, 15 và đọc lại các số đó. Lưu ý: Học sinh không được viết 2 chữ số quá xa hoặc quá sát vào nhau 4.Thực hành - Cho học sinh mở SGK * Bài 1 : * Bài 2: Học sinh đếm ngôi sao ở mỗi hình rồi điền số vào ô trống * Bài3: Học sinh đếm số con vật ở mỗi tranh vẽ rồi nối với số đó . * Bài 4: HS khá, giỏi làm. 5.Củng cố dặn dò : (3 phút) - Số 13, 14, 15 gồm có mấy chục, mấy đơn vị ? - Số 15 được viết như thế nào ? - Dặn học sinh về nhà ôn lại bài tập đọc số , viết số . - Chuẩn bị bài 16, 17 , 18 , 19 . - Nhận xét, tiết học. - Học sinh làm theo giáo viên - 13 que tính - Học sinh đọc lại . - Học sinh viết và đọc các số : 13, 14, 15 a. 11, 12, 13, b. 10, 11, 12, - Học sinh tự làm bài - Học sinh tự làm bài - 1 em chữa bài – đọc lại Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Thứ 5 ngày 16 tháng 1 năm 2020 Môn:Học vần Bài: iêc – ươc TCT:171-172 I. Mục tiêu: - Đọc được : iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. từ và đoạn thơ ứng dụng. - Viết được: iêc, ươc, xem xiếc, rước đèn. - Luyện nói từ 2 – 4 câu theo chủ đề: Xiếc, múa rối, ca nhạc. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. II. Đồ dùng dạy và học: - GV: Tranh ảnh,.... - HS: Bảng con, phấn,bảng VTV,.... III. Hoạt động dạy và học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS 1. Ổn định: ( 1 phút) 2. Kiểm tra: ( 3 phút) - Gọi 2 em lên bảng viết : thợ mộc, ngọn đuốc. - 2 – 4 em đọc SGK 3. Bài mới: ( 25 phút) * Dạy vần “iêc” - Đọc mẫu - Cho HS phân tích, ghép và đọc. - Cho các em ghép và đọc - Cho các em quan sát tranh, rút ra từ mới “ xem xiếc ” - Chỉ bảng thứ tự và không theo thứ tự cho HS đọc. * Dạy vần iêc(giống vần ) ươc - Hai vần iêc, ươc cĩ gì giống và khác nhau? * Đọc từ ngữ ứng dụng: - Cho các em đọc nhẩm, tìm tiếng có vần vừa học. - GV đọc mẫu kết hợp giải nghĩa. - Gọi HS đọc lại bài trên bảng lớp. * Viết bảng: - GV hướng dẫn quy trình viết. - Cho HS viết bảng con. - Nhận xét tiết học. - Quan sát và đọc. - Ghép và đọc - Ghép và đọc - Quan sát tranh, rút ra từ. - HS thực hiện theo hướng dẫn của GV - HS lần lượt nêu. - Đọc thầm tìm tiếng có vần vừa học. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. - Đọc cá nhân – cả lớp. - Lần lượt viết bảng con. TIẾT 2 Hoạt động của GV Hoạt động của HS 4. Luyện đọc : - Chỉ bảng cho các em ôn lại bài trên bảng, phân tích một số tiếng. - Uốn nắn, sửa sai. * Đọc câu ứng dụng: - Cho HS quan sát tranh, thảo luận, rút ra câu. - Yêu cầu HS đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - Đọc mẫu hướng dẫn HS đọc. * Đọc SGK: - GV đọc mẫu toàn bộ bài SGK, hướng dẫn HS đọc. - Nhận xét. * Viết vở: - Cho HS xem vở mẫu, lưu ý tư thế ngồi, cầm viết. - GV theo dõi, uốn nắn. * Chấm bài: - Chấm một số bài nhận xét. * Luyện nói: - HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. - Dãy 1, 2, 3 tranh vẽ cảnh gì? - Em cĩ được xem Xiếc, múa rối, ca nhạc bao giờ chưa, ở đâu? - Các tiết mục trên em thích tiết mục nào nhất? 5. Củng cố - Dặn dò: (3 phút) - Gọi HS đọc lại bài và tìm tiếng ngoài bài có vần vừa học. - Nhận xét tiết học. - Đọc cá nhân – lớp . - Thực hiện theo chỉ dẫn của GV. - Quan sát rút ra câu. - Đọc thầm tìm tiếng chứa vần vừa học. - HS khá, giỏi biết đọc trơn. - Đọc cá nhân – lớp. - Đọc cá nhân – lớp - Thực hành viết bài vào vơ ûtập viết - Cho HS quan sát tranh, nêu chủ đề luyện nói. Xiếc, múa rối, ca nhạc. - Quan sát và trả lời. Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Môn: Tự nhiên xã hội Bài: Cuộc sống xung quanh (Tiếp theo ) TCT:19 I. MỤC TIÊU: - Nêu được một số nét về cảnh quan thiên nhiên và công việc của người dân nơi HS ở. * Nêu được một số điểm giống và khác nhau giữa cuộc sống ở nông thôn và thành thị. - Hiểu biết về cảnh quan thiên nhiên và xã hội xung quanh và hợp tác trong cơng việc. * Cĩ thể liên hệ về mơi trường sống gắn bĩ với biển đảo của HS tại những vùng biển đảo. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: SGK, Tranh minh hoa,ï. - HS: SGK,. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt Động của GV Hoạt Động của HS 1. Ổn định : ( 1 phút) 2. Kiểm tra : ( 3 phút) 3. Bài mới: ( 25 phút) a. Giới thiệu bài: Cuộc sống xung quanh (TT) * HĐ1: Hoạt động nhóm: Mục tiêu: HS nói được những nét nổi bật về các công việc sản xuất, buôn bán. Cách tiến hành: Bước 1: Hoạt động nhóm - HS nêu được: Dân ở đây hay bố mẹ các con làm nghề gì? - Bố mẹ nhà bạn hàng xóm làm nghề gì? - Có giống nghề của bố mẹ em không? Bước 2: Thảo luận chung - GV nêu yêu cầu câu hỏi như bước 1 và yêu cầu HS trả lời - GV nhận xét tuyên dương rút ra kết luận. Kết luận: Đặc trưng nghề nghiệp của bố mẹ các con là đi biển đánh cá và buôn bán cá cùng với 1 số hàng hoá khác. * HĐ2: Hướng dẫn làm việc theo nhóm ở SGK. Mục tiêu: HS biết phân tích 2 bức tranh SGK để nhận ra bức tranh nào vẽ cuộc sống nông thôn, bức tranh nào vẽ cuộc sống thành phố. Cách tiến hành: Bước 1: - Các con quan sát xem bức tranh vẽ gì? - GV hỏi: Bức tranh trang 38/39 vẽ về cuộc sống ở đâu? - Bức tranh trang 40/41 vẽ cuộc sống ở đâu? - GV đưa 1 số tranh HS và GV đã sưu tầm cho HS quan sát. GV rút ra kết luận 5. Củng cố: (3 phút) - Yêu cuộc sống, yêu quê hương các con phải làm gì? 6. Dặn dò(2 phút) - Để quê hương ngày càng tươi đẹp các con cần phải giữ gìn đường phố , nhà cửa, nơi công cộng luôn xanh sạch đẹp . - Nhận xét tiết học. - Hoạt động nhóm 4 - HS nói cho nhau nghe nghề của bố mẹ - Làm việc theo nhóm - Nhà cửa mọc san sát - Đường, xe, người, cây ở nông thôn - Thành phố - HS nhận biết tranh nông thôn hay thành phố - Lần lượt trả lời câu hỏi Rút kinh nghiệm:........................................................................................................................................ .................................................................................................................................................................... Môn: TOÁN Bài: MƯỜI SÁU - MƯỜI BẢY- MƯỜI TÁM - MƯỜI CHÍN TCT:76 I. MỤC TIÊU : - Nhận biết mỗi số ( 16, 17, 18, 19 ) gồm 1 chục và 1 số đơn vị ( 6, 7, 8, 9 ); biết đọc, viết các số đó; điền được các số 11, 12, 13, 14, 15, 16, 17, 18, 19 trên tia số. * Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3, 4. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : GV : Các bó chục que tính và các que tính rời. HS : Các bó chục que tính và các que tính rời, SGK, III. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1.Ổn Định : ( 1 phút) 2.Kiểm tra : ( 3 phút) + Gọi học sinh lên bảng viết số 13, 14, 15 và đọc số đó (Học sinh viết bảng con ) + Liền sau 12 là mấy ? Liền sau 14 là mấy ? Liền trước 15 là mấy ? + Số 14 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? Số 15 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? + 1 học sinh lên bảng đền số vào tia số ( từ 0 đến 15 ) 3. Bài mới : ( 25 phút) a. Giới thiệu 16, 17, 18, 19 Nhận biết mỗi số có 2 chữ số - Giáo viên gắn 1 bó chục que tính và 6 que rời lên bảng. Cho học sinh nêu số que tính. - 10 que tính và 6 que tính là mấy que tính ? -16 que tính gồm mấy chục và mấy đơn vị ? - Số 16 gồm mấy chữ số ? Chữ số 1 chỉ hàng nào ? Chữ số 6 chỉ hàng nào ? - Gọi học sinh lần lượt nhắc lại - Giới thiệu số : 17, 18, 19 - Tương tự như số 16 - Cần tập trung vào 2 vấn đề trọng tâm : Số 17 gồm 1chục và 7 đơn vị 17 gồm có 2 chữ số la
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2019_2020_tran_hong_nu.doc