Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020

I. Mục tiêu

- Giúp HS nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.

- Biết đọc, viết các số 13 , 14, 15. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số

- Lòng say mê học Toán.

II. Đồ dùng dạy - học

- Bộ đồ dùng dạy Toán

- Sách giáo khoa, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động daỵ - học

 

doc18 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 340 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 19 - Năm học 2019-2020, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
u làm bài
- HS quan sát tranh thảo luận 
- Học sinh làm bài
 - Học sinh dùng bút màu làm bài 
Tiếng Việt (2 tiết)
NGUYÊN ÂM ĐÔI / UÔ / 
VẦN CÓ ÂM CUỐI: / UÔN /, / UÔT /
(STK tập 2 trang 153, SGK tập 2 trang 76 - 77)
Đạo đức
LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY CÔ GIÁO
I. Mục tiêu
- HS hiểu thầy giáo cô giáo là những người không quản khó nhọc chăm sóc dạy dỗ em nên người.Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo cô giáo. 
- Để tỏ ra lễ phép, vâng lời thầy cô giáo các em cần chào hỏi thầy cô khi gặp gỡ hay chia tay, nói năng nhẹ nhàng, dùng hai tay khi trao hay nhận một vật gì.. 
- HS có tình cảm yêu quý, kính trọng thầy cô.
II. Đồ dùng dạy - học 
- Vở bài tập đạo đức. Bút chì màu
- Vở bài tập đạo đức.Tranh bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Hoạt động 1: GV Phân tích tiểu phẩm
- GV hướng dẫn HS theo dõi các bạn diễn tiểu phẩm và cho biết nhân vật trong tiểu phẩm cư xử với cô giáo như thế nào?
- Cho học sinh đóng vai 
+ Không yêu cầu HS đóng vai trong các tình huống chưa phù hợp 
- Em cần làm gì khi gặp thầy cô giáo ?
- Em làm gì khi đưa hoặc nhận sách vở từ tay thầy cô giáo?
GV kết luận : Khi gặp thầy giáo, cô giáo đến nhà chơi các em phải mời cô vào nhà. Sau đó mời cô uống nước..
- Khi đưa hoặc nhận vật gì cần đưa bằng hai tay (nói thưa cô em cảm ơn cô giáo?)
+Hướng dẫn HS làm bài tập 1
 Trò chơi sắm vai
- GV hướng dẫn các cặp tìm hiểu các tình huống rồi nêu cách ứng xử và phân vai cho nhau. 
- GV nhận xét chung 
4. Củng cố 
- GV nhận xét giờ, liên hệ giáo dục HS.
5. Dặn dò
- Về nhà thực hành tốt bài học.
- Lớp theo dõi
- Các nhóm chuẩn bị đóng vai
- Đại diện các nhóm trình bày trước lớp 
- Em đứng nghiêm khoanh tay chào cô
- Em đưa hoặc nhận từ thày cô hoặc người trên phải bằng hai tay
- Học sinh lắng nghe
-Từng cặp học sinh chuẩn bị 
Đại diện các cặp lên trình bày
Lớp nhận xét bổ sung.
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
Vở BTTV + SGK tập 2
Thủ công
GẤP MŨ CA LÔ
I. Mục tiêu
- Học sinh biết cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
- Rèn đôi tay khéo léo.
- Lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Mũ ca lô bằng giấy, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô.Tờ giấy vở học sinh.Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
 1.Ổn định: Lớp hát
 2. Kiểm tra
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
- Cho HS quan sát chiếc mũ ca lô mẫu 
- Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét.
- GV đặt câu hỏi gợi ý về chiếc mũ ca lô
- HS quan sát chiễc mũ 
- Trả lời các câu hỏi 
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp mẫu
- GV hướng dẫn các thao tác gấp mũ ca lô theo các hình trong SGK.
- Hướng dẫn HS cách tạo tờ giấy hình vuông
- Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo hình 1a
Gấp tiếp theo hình 1b
- Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ giấy thừa ta được tờ giấy hình vuông như H 2
- Gấp tiếp theo các hình như hình 3, hình 4, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình 10
- Kết thúc hình 10 ta được một chiếc mũ ca lô
- GV cho HS thực hành gấp mũ ca lô
- GV quan sát các em làm sau hướng dẫn những em chưa làm được
- HS quan sát từng bước gấp
- HS tạo tờ giấy hình vuông
- HS thực hành các thao tác theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành gấp mũ ca lô
4. Củng cố
- Nhận xét mức độ kĩ thuật của toàn lớp.
5. Dặn dò 
- Nhắc HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để thực hành “gấp mũ ca lô”.
- Học sinh lắng nghe
Thứ ba ngày 14 tháng 01 năm 2020
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: / UA / 
( STK tập 2 trang 156, SGK tập 2 trang 78 – 79 )
Toán
MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I. Mục tiêu 
- Giúp HS nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Biết đọc, viết các số 13 , 14, 15. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số 
- Lòng say mê học Toán.	
II. Đồ dùng dạy - học
- Bộ đồ dùng dạy Toán 
- Sách giáo khoa, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động daỵ - học
1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Giới thiệu số 13 
- Giáo viên cho HS thao tác trên que tính 
- HS lấy 1 bó chục que tính và 3 que tính rời được tất cả bao nhiêu que tính ? 
Mười que tính và 3 que tính là 13 que tính 
- GV ghi bảng : 13 
- Đọc là: mười ba 
- Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị 
- Số 13 có 2 chữ số 1 và chữ số 3 viết liền nhau 
* Giới thiệu số 14
- Giáo viên cho HS thao tác trên que tính 
Mười que tính và 4 que tính là 14 que tính 
- GV ghi bảng : 14
- Đọc là : mươi bốn
- Số 1 gồm 1 chục và 4 đơn vị vi
- Số 14 có chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau 
* Thực hành 
Bài tập 1: Viết số:
- GV nhận xét chữa bài
10, 11, 12, 13, 14,15.
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: Nối mỗi tranh với số thích hợp
Bài 4: Điền số
- Học sinh làm vào vở
- GV chấm chữa bài, nhận xét
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh về ôn bài. 
 - Gồm 1 chục và 2 đơn vị 
- HS thực hành trên que tính 
- HS trả lời câu hỏi : 10 que tính và 3 que tính là 13 que tính 
- HS đọc : mười ba 
- Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị 
- Số 13 là số có 2 chữ số 
- Một em học sinh lên trả lời câu hỏi 
- HS thực hành trên que tính 
- HS trả lời câu hỏi : 10 que tính và 4 que tính là 14 que tính
- HS đọc : mười bốn
- Số 14 gồm 1 chục và 4đơn vị 
- Số 14 là số có 2 chữ số 
-Học sinh lên bảng làm
- Học sinh lên bảng làm
- HS lên bảng làm
- HS làm bài vào vở
Âm nhạc
(GV bộ môn)
Toán
ÔN: MƯỜI BA, MƯỜI BỐN, MƯỜI LĂM
I. Mục tiêu 
- HS tiếp tục ôn tập và nhận biết số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị, số 14 gồm 1 chục và 4 đơn vị, số 15 gồm 1 chục và 5 đơn vị.
- Đọc, viết các số 13 , 14, 15. thành thạo.
- Lòng say mê học Toán.	
II. Đồ dùng dạy - học
- Sách giáo khoa, bảng con, que tính.VBTT
III. Các hoạt động daỵ - học
1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát
2. Kiểm tra bài cũ
- Số 12 gồm mấy chục, mấy đơn vị ?
- GV nhận xét 
3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Cho học sinh nhắc lại 
- Số 13 gồm .. chục và đơn vị ? 
- Số 13 có 2 chữ số 1 và chữ số 3 viết liền nhau 
- Số 1 gồm chục và  đơn vị ?
- Số 14 có chữ số 1 và chữ số 4 viết liền nhau 
* Thực hành 
Hướng dẫn học sinh làm bài tập
Bài tập 1: Viết số:
- GV nhận xét chữa bài
10, 11, 12, 13, 14,15.
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống
- GV nhận xét chữa bài
Bài tập 3: Nối mỗi tranh với số thích hợp
Bài 4: Điền số
- Học sinh làm vào vở
- GV chấm chữa bài, nhận xét
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh về ôn bài. 
 - Gồm 1 chục và 2 đơn vị 
- Học sinh trả 
 Số 13 gồm 1 chục và 3 đơn vị 
- Số 13 là số có 2 chữ số 
- Số 14 gồm 1 chục và 4đơn vị 
- Số 14 là số có 2 chữ số 
-Học sinh lên bảng làm
- Học sinh lên bảng làm
- HS lên bảng làm
- HS làm bài vào vở
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
SGK + Vở bài tập Tiếng Việt tập 2
Thủ công
ÔN: GẤP MŨ CA LÔ
I. Mục tiêu
- Học sinh tiếp tục học cách gấp và gấp được mũ ca lô bằng giấy.
- Rèn đôi tay khéo léo.
- Lòng say mê môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Mũ ca lô bằng giấy, 1 tờ giấy màu hình chữ nhật.
- 1 tờ giấy màu hình chữ nhật và 1 tờ giấy vở HS có kẻ ô.Tờ giấy vở học sinh.Vở thủ công.
III. Các hoạt động dạy học
 1.Ổn định: Lớp hát
 2. Kiểm tra
 - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Giáo viên hướng dẫn học sinh quan sát và nhận xét 
- Cho HS quan sát chiếc mũ ca lô mẫu 
- Cho một em đội mũ để cả lớp nhận xét.
- GV đặt câu hỏi gợi ý về chiếc mũ ca lô
- HS quan sát chiễc mũ 
- Trả lời các câu hỏi 
Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp mẫu
- GV hướng dẫn các thao tác gấp mũ ca lô theo các hình trong SGK.
- Hướng dẫn HS cách tạo tờ giấy hình vuông
- Gấp chéo tờ giấy hình chữ nhật theo hình 1a
Gấp tiếp theo hình 1b
- Miết nhiều lần đường vừa gấp. Sau đó xé bỏ giấy thừa ta được tờ giấy hình vuông như H 2
- Gấp tiếp theo các hình như hình 3, hình 4, hình 6, hình 7, hình 8, hình 9, hình 10
- Kết thúc hình 10 ta được một chiếc mũ ca lô
- GV cho HS thực hành gấp mũ ca lô
- GV quan sát các em làm sau hướng dẫn những em chưa làm được
- HS quan sát từng bước gấp
- HS tạo tờ giấy hình vuông
- HS thực hành các thao tác theo sự hướng dẫn của GV
- HS thực hành gấp mũ ca lô
4. Củng cố
- Nhận xét mức độ kĩ thuật của toàn lớp.
5. Dặn dò 
- Nhắc HS chuẩn bị 1 tờ giấy vở HS, giấy màu để thực hành “gấp mũ ca lô”.
- Học sinh lắng nghe
Thứ tư ngày 15 tháng 01 năm 2020
Tiếng Việt(2 tiết)
LUYỆN TẬP
(STK tập 2, trang 159)
Toán
 MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN 
I. Mục tiêu
 - HS nhận biết số mười 16 gồm một chục và 6 đơn vị, số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị, số 18 gồm 1 chục và 8 đơn vị.
 - HS đọc, viết số 16;17; 18 nhận biết số có hai chữ số.
 -Yêu thích môn Toán.
II. Đồ dùng dạy học 
 - Đồ dùng dạy học Toán
 - Sách giáo khoa, que tính, bảng con.
III. Hoạt động dạy- học 
 1. Ổn địnhtổ chức: Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
 - Đọc, viết số 13; 14; 15. 
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Hoạt động 1: Giới thiệu số 16 
- Hoạt động cá nhân
- Yêu cầu HS lấy 1 bó que tính và 6 que tính rời, tất cả là mấy que tính?
- Mười que tính và 6 que tính là 16 que tính.
- Là 16 que tính
- Nhắc lại
- Ghi bảng số 16, nêu cách đọc, gọi HS đọc số 16. Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Cá nhân, nhóm, lớp đọc đồng thanh 
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị
- Hướng dẫn viết số 16. Nhận biết số 16.
- Luyện viết số 16, số 16 gồm chữ số 1 đứng trước, chữ số 6 đứng sau.
 Giới thiệu số 17, 18, 19. 
-Thực hành cá nhân
- Tiến hành tương tự trên.
- Nhận biết, tập đọc, viết số 17,18.
*Hướng dẫn học sinh luyện tập
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
- Viết số
a) Yêu cầu HS viết các số
b) HS viết các số theo thứ tự tăng dần, giảm dần.
- HS trung bình chữa bài
- Em khác nhận xét bổ sung cho bạn
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu
- Cho HS đếm số cái nấm sau đó điền số.
- Gọi HS yếu chữa bài.
- Làm và chữa bài
Bài 3: Gọi HS nêu yêu cầu
- Yêu cầu HS đếm số con vật mỗi hình sau đó nối với số đó.
Bài 4: Gọi HS nêu yêu cầu
- HS làm bài và chữa bài
4. Củng cố
- Thi đếm 10 đến 19 nhanh.
- Nhận xét giờ học
5. Dặn dò
 - Về nhà ôn lại bài.
- Nối tranh với số thích hợp
- Nối số rồi báo cáo kết quả
- Điền số dưới mỗi vạch tia số
- HS điền số từ 11 đến số 18
- Thi đua giữa các tổ
Tự nhiên xã hội
CUỘC SỐNG XUNG QUANH (TIẾT 2)
I. Mục tiêu
- HS tiếp tục ôn một số nét chính về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương và hiểu mọi người đều phải làm việc, góp phần phục vụ cho cuộc sống chung.
- Biết được những hoạt động chính ở nông thôn.
- HS có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
 - Các hình trong bài 18 và bài 19 SGK
III. Hoạt động dạy học
 1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát
 2. Bài cũ
 3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Hoạt động 1:Tham quan hoạt động sinh sống của nhân dân khu vực xung quanh trường
Cách tiến hành: 
Bước 1: Giao nhiệm vụ quan sát
- Nhận xét về quang cảnh trên đường
- Nhận xét về quang cảnh hai bên đường
- GV phổ biến nội dung khi tham quan: Yêu cầu HS phải luôn đảm bảo hàng ngũ, không được đi lại tự do
- Phải trật tự, nghe hướng dẫn của giáo viên
Bước 2: Đưa HS đi tham quan
- GV cho HS xếp hàng đi quanh khu vực trường. Trên đường đi GV sẽ quyết định những điểm dừng cho HS quan sát kĩ và khuyến khích các em nói với nhau về những gì em nhìn thấy.
Bước 3: Đưa HS về lớp
 * Hoạt động 2: Thảo luận về hoạt động sinh sống của nhân dân
- GV hướng dẫn HS thảo luận bằng cách đặt ra các câu hỏi liên quan đến bài học.
* Hoạt động 3: Thảo luận và thực hành theo nhóm
+ GV kết luận: Bức tranh ở trang 38, 39 vẽ về cuộc sống ở nông thôn và bức tranh 19 vẽ về cuộc sống thành phố
4. Củng cố 
- Giáo viên khắc sâu nội dung bài
5. Dặn dò
- Liên hệ giáo dục về thực hành tốt bài.
- HS nhận xét về quang cảnh trên đường: Người qua lại đông hay vắng, họ đi lại bằng phương tiện gì?
- HS nhận xét về quang cảnh hai bên đường: Có nhà ở, cửa hàng, các cơ quan, chợ .
- Cho học sinh đi tham quan
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
- Cho HS thảo luận theo nhóm
- Đại diện nhóm lên trình bày
- Nhóm khác nhận xét bổ sung
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
VBT + SGK Tiếng Việt tập 2
Toán
ÔN: MƯỜI SÁU, MƯỜI BẢY, MƯỜI TÁM, MƯỜI CHÍN
I. Mục tiêu 
- Giúp HS nhận biết số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị, số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị.số 18 gồm 1chục và 8 đơn vị...
- Biết đọc, viết các số 16,17,18,19. Bước đầu nhận biết số có 2 chữ số 
- Lòng say mê học Toán.	
II. Đồ dùng dạy - học
- Vở bài tập Toán, que tính, bảng con. 
III. Các hoạt động daỵ - học
 1. Ổn đinh tổ chức: Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ
 - Cho học sinh nhắc lại 1 chục gồm bao nhiêu đơn vị ?
 3. Bài mới 
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * GV cho học sinh ôn lại bài
- GV đưa ra một số câu hỏi để HS trả lời.
- Số 16 là số có mấy chữ số
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 17 gồm mấy chục và mấy đơn vị?
- Số 17 có mấy chữ số? 
* Thực hành 
Bài tập 1: Viết số
- Gv quan sát chữa bài
Bài tập 2: Điền số thích hợp vào ô trống.
- GV treo tranh lên bảng 
Bài tập 3 : Nối 
- GV nhận xét chữa bài
- Bài 4: Điền số
-GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố
- Nhận xét giờ học. 
5. Dặn dò
- Nhắc học sinh về ôn bài. 
- Một em học sinh lên trả lời câu hỏi 
- Gồm mười đơn vị 
- HS trả lời câu hỏi 
Là số có 2 chữ số
- Số 16 gồm 1 chục và 6 đơn vị 
-Số 17 gồm 1 chục và 7 đơn vị
- Số 17 là số có 2 chữ số 
- Một em học sinh đọc đề bài
- HS lên bảng làm bài
11, 12,13,14,15,16,17, 18, 19
-HS lên bảng làm
- Học sinh làm bài
Tự nhiên xã hội
ÔN: CUỘC SỐNG XUNG QUANH
 I. Mục tiêu
- HS tiếp tục tìm hiểu công việc, cuộc sống buôn bán của nhân dân ở nông thôn, thành thị.
 - HS tiếp tục quan sát về hoạt động sinh sống của nhân dân địa phương.
 - Có ý thức gắn bó, yêu mến quê hương.
II. Đồ dùng dạy học
 - Hệ thống câu hỏi, tranh vở bài tập
 - Vở bài tập tự nhiên xã hội 
III. Hoạt động dạy - học
 1. Ổn định tổ chức: Lớp hát
 2. Kiểm tra bài cũ 
- Nêu những nghề chính của nhân dân thị trấn ta? 
GV nhận xét chỉnh sửa
3. Bài mới
a) Giới thiệu bài + ghi bảng
b) Nội dung 
 * Hoạt động1: Thảo luận nhóm 
- Hoạt động nhóm
- Yêu cầu HS nêu những nghề chính của nhân dân ở thành phố?
- Yêu cầu HS nêu những nghề chính của nhân dân ở nông thôn?
- Dù ở đâu thì ta cũng nhận thấy có những nghề gì giống nhau?
Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên phát biểu trước lớp
Thảo luận nhóm, sau đó đại diện nhóm lên phát biểu trước lớp
- Người buôn bán, làm ở cơ quan..
* Ngày nay việc học tập luôn được quan tâm, ở nông thôn cũng xây trường học khang trang
- Theo dõi
 Hoạt động 2: Thảo luận tổ 
- Hoạt động tổ
- Yêu cầu HS trao đổi với nhau để trả lời câu hỏi sau:
+ Nơi em ở là nông thôn hay thành thị?
+ Người dân ở đó làm những nghề chính gì?
+ Ngoài ra em còn biết thêm họ làm nghề gì ?
- Nơi em đang ở là nông thôn
- Làm nông nghiệp 
- Thợ xây, thợ điện, bưu điện, công an,
* Người dân thị trấn ta sống bằng nghề buôn bán tiểu thương nghiệp là chính.
- Cho HS làm vở bài tập trang 17
4. Củng cố
- Chơi trò kể tên những nghề của người dân địa phương.
5. Dặn dò
- Về ôn bài và tìm hiểu thêm về cuộc sống ở địa phương.
- Theo dõi
- Tô màu và giới thiệu tranh
Thứ năm ngày 16 tháng 01 năm 2020
Tiếng Việt (2 tiết)
NGUYÊN ÂM ĐÔI: / ƯƠ /
VẦN CÓ ÂM CUỐI: / ƯƠN / , / ƯƠT /
(STK tập 2 trang 160, SGK tập 2 trang 80 - 81)
Toán
HAI MƯƠI , HAI CHỤC 
I. Mục tiêu 
- Giúp HS nhận biết số 20, hai mươi còn gọi là 2 chục 
- Đọc, viết được số 20 đúng, đẹp 
- Lòng say mê học toán. 
II. Đồ dùng dạy học
- Bộ đồ dùng dạy Toán.Tranh SGK 
- Các bó chục que tính 
III. Các hoạt động dạy và học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
 * Hoạt động1: Giới thiệu số 20 
- Giáo viên cho HS thao tác trên que tính 
- HS lấy 1 bó chục que tính rồi lấy thêm 1 bó chuc que tính nữa đựoc tất cả bao nhiêu que tính?
-10 que tính thêm 10 que tính tất cả là bao nhiêu que tính ?
- GV nói 20 còn gọi là 2 chục số 20 viết số 2 rồi chữ số 0 ở bên phải số 2 
- Số 20 đọc là hai mươi 
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
- Số 20 là số có 2 chữ số : số 2 và số 0 
 * Hoạt động 2:Thực hành 
Bài tập 1: ( Dành cho HS yếu) HS viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại từ 20 đến 10
Bàì tập 2: HS viết theo mẫu số 12 gồm 1 chục và hai đơn vị 
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 11 gồm 1 chục va mấy đơn vị ?
- Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Bài tập 3 : Điền số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó 
Bài tập 4:Trả lời câu hỏi 
- Số liền sau của số 15 là số nào ?
- Số liền sau của số 10 là số nào ?
- Số liền sau của số 19 là số nào ?
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ.
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
- Một em học sinh lên trả lời câu hỏi 
- HS thực hành trên que tính 
- Là 2 bó chục que tính .
- Là 20 que tính 
- Học sinh nhắc lại 
- HS thực hành trên bảng con 2 em lên bảng viết lớp nhận xét và bổ sung 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- HS thảo luận lớp 
- Một vài em lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung 
- HS trả lời miệng 
Mĩ thuật
(GV bộ môn)
Toán
ÔN: HAI MƯƠI , HAI CHỤC 
I. Mục tiêu 
- HS tiếp tục nhận biết số 20, hai mươi còn gọi là 2 chục 
- Đọc, viết được số 20 đúng, đẹp 
- Lòng say mê học toán. 
II. Đồ dùng dạy học
- Các bó chục que tính + VBTT
III. Các hoạt động dạy và học 
1. Ổn định tổ chức
2. Kiểm tra bài cũ
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
- GV đưa ra một số câu hỏi để HS trả lời?
- 20 còn gọi là  chục ?
- Số 20 viết số 2 rồi chữ số 0 ở bên phải số 2 
- Số 20 đọc là hai mươi 
- Số 20 gồm 2 chục và 0 đơn vị 
- Số 20 là số có 2 chữ số : số 2 và số 0 
 * Hoạt động 2:Thực hành 
Bài tập 1: ( Dành cho HS yếu) HS viết các số từ 10 đến 20 và ngược lại từ 20 đến 10
Bàì tập 2: HS viết theo mẫu số 12 gồm 1 chục và hai đơn vị 
- Số 16 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
- Số 11 gồm 1 chục va mấy đơn vị ?
- Số 10 gồm mấy chục và mấy đơn vị ? 
- Số 20 gồm mấy chục và mấy đơn vị ?
Bài tập 3 : Điền số vào mỗi vạch của tia số rồi đọc các số đó 
Bài tập 4:Trả lời câu hỏi 
- Số liền sau của số 15 là số nào ?
- Số liền sau của số 10 là số nào ?
- Số liền sau của số 19 là số nào ?
- GV nhận xét chữa bài
4. Củng cố
- GV nhận xét giờ,
5. Dặn dò
- Về nhà ôn lại bài.
- Học sinh trả lời
- Học sinh nhắc lại 
- HS thực hành trên bảng con 2 em lên bảng viết lớp nhận xét và bổ sung 
- HS thảo luận theo nhóm 
- Đại diện nhóm lên trình bày các nhóm khác nhận xét và bổ sung 
- HS thảo luận lớp 
- Một vài em lên trình bày 
- Các bạn khác nhận xét bổ sung 
- HS trả lời miệng 
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
SGK +VBT Tiếng Việt tập 2
Hoạt động trải nghiệm
CHỦ ĐỀ 5: TRAO ĐỔI HÀNG HÓA VÀ TIỀN
(Giáo án riêng)
Thứ sáu ngày 17 tháng 01 năm 2020
Tiếng Việt (2 tiết)
VẦN KHÔNG CÓ ÂM CUỐI: / ƯA / 
(STK trang 163, SGK trang 82 – 83 )
Tiếng Anh
(GV bộ môn)
Thể dục
(GV bộ môn)
Tiếng Việt
LUYỆN TẬP
SGK + VBT Tiếng Việt tập 2
Đạo đức
ÔN: LỄ PHÉP VÂNG LỜI THẦY GIÁO, CÔ GIÁO
I. Mục tiêu
 Giúp HS hiểu
- Thầy, cô giáo là những người đã không quản khó nhọc, chăm sóc dạy dỗ em. Vì vậy các em cần lễ phép, vâng lời thầy giáo, cô giáo.
- HS biết lễ phép, vâng lời thầy, cô giáo.
- Học sinh ham thích môn học.
II. Đồ dùng dạy-học
- Vở BT đạo đức 1, bút chì màu, tranh BT2 
III. Các hoạt động dạy- học
1. Ổn định tổ chức 
2. Kiểm tra bài cũ  
3. Bài mới
 a) Giới thiệu bài + ghi bảng
 b) Nội dung
+ GV hướng dẫn học sinh đóng vai (BT2)
 GV chia nhóm và yêu cầu mỗi nhóm HS đóng vai theo 1 tình huống của BT1
GV kết luận: Khi gặp thầy, cô giáo cần chào hỏi lễ phép. 
- Khi đưa hoặc nhận vật gì từ thầy, cô giáo cần nhận, đưa bằng 2 tay.
- Lời nói khi đưa: Thưa cô, thưa thầy đây ạ.
- L

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_19_nam_hoc_2019_2020.doc