Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 16 - Năm học 2020-2021
Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020
Tiếng Việt
BÀI 85
ông ôc
(2 tiết)
I. MỤC TIÊU
- Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc.
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc.
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công.
- Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- 4 thẻ từ viết các cụm từ của BT đọc hiểu.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5 phút)
- 2 HS đọc bài Tập đọc Đi học (bài 84).
B. DẠY BÀI MỚI: ( 30 phút)
1. Giới thiệu bài: Vần ông, vần ôc.
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen)
2.1. Dạy vần ông
- HS đọc: ô - ngờ - ông./ Phân tích vần ông./Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông
- HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - sông / sông.
- Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sở - ông - sông / dòng sông.
2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ốc - gôc - sắc - gốc / gốc đa.
* Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc,
3. Luyện tập
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc).
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,.
3.2. Tập viết (bảng con - BT 4).
a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu
- Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng./ Làm tương tự với vần ôc.
- Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô.
b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa).
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).( 30 phút)
a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điểm cho nhau.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than.
d) Luyện đọc câu
- GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.).
- Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp).
e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc
- HS đọc từng vế câu./ HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng).
- Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. / b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân.
* Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 152.
4. Củng cố, dặn dò: (5 phút)
- Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
- Tuyên dương những HS tích cực.
g, iêc, xiếc. b) Tập viết: eng, xà beng, ec, xe téc. - 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết vần eng, ec, độ cao các con chữ, - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn. Chú ý độ cao các con chữ, cách nối nét, để khoảng cách, vị trí đặt dấu thanh trên các tiếng (xà) beng, (xe) téc. - HS viết các vần, tiếng trong vở Luyện viết 1, tập một. GV kiểm tra, giúp đỡ HS. c) Tập viết: iêng, chiêng, yêng, yểng, iêc, xiếc (như mục b). HS hoàn thành phi Luyện tập thêm. 3. Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Cho HS đọc lại các tiếng vừa viết. - Tuyên dương những HS viết cẩn thận, tích cực. ------------------------------------------------------ Toán Bài 34 LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Làm quen với việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ (theo thứ tự từ trái sang phải) và không xét trường hợp có cả dấu phép tính cộng và dấu phép tính trừ. - Củng cố kĩ năng làm tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và vận dụng vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thẻ số và phép tính. - Một số tình huống đơn giản dẫn tới phép cộng hoặc trừ trong phạm vi 10. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ:( 5 phút) - GV nhận xét. B. Bài mới: ( 30 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Luyện tập Bài 3: nhóm đôi - Trước hết HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng. - Sau đó HS làm tính với trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ. - HS nói cách thực hiện trong từng hợp. - HS tự nêu thêm ví dụ tương tự đố bạn thực hiện. Bài 4. cá nhân Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ về tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp. * Ở bức tranh thứ nhất: Có 4 con chim ở tốp thứ nhất đang đậu trên cây. Có 3 con chim ở tốp thứ hai bay đến. Tiếp tục có 3 con chim ở tốp thứ ba bay đến. Hỏi có tất cả bao nhiêu con chim? Ta có 4 + 3 + 3 = 10. Vậy có tất cả 10 con chim. * Ở bức tranh thứ hai: Có 9 con vịt. Đầu tiên có 2 con bơi đi. Tiếp tục có 4 con bơi đi. Còn lại bao nhiêu con vịt đang ở trên bờ? Ta có 9 - 2 - 4 = 3. Vậy còn lại 3 con vịt đang ở trên bờ. C. Hoạt động vận dụng (cá nhân) - GV khuyến khích HS liên hệ tìm tình huống thực tế liên quan đến việc thực hành tính trong trường hợp có liên tiếp 2 dấu phép tính cộng hoặc có liên tiếp 2 dấu phép tính trừ, hôm sau chia sẻ với các bạn. D. Cũng cố dặn dò: ( 1 phút) Nhận xét tiết học -------------------------------------------------------- Chiều: Thứ 3 ngày 29 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 84 ong oc (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ong, oc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ong, oc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ong, vần oc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Đi học. - Viết đúng các vần ong, oc, các tiếng bóng, sóc (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. - Các thẻ ghi các vế câu ở BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5 phút) - 2 HS đọc bài Cô xẻng siêng năng (bài 83). B. DẠY BÀI MỚI( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: vần ong, vần oc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ong - HS đọc: o - ngờ - ong./ Phân tích vần ong./ Đánh vần, đọc: o - ngờ - ong / ong. - HS đọc: bóng./ Phân tích: Tiếng bóng có vần ong./ Đánh vần, đọc trơn: o - ngờ - ong / bờ - ong - bong - sắc - bóng / bóng. 2.2. Dạy vần oc: Đánh vần, đọc trơn: o - cờ - oc / sờ - oc - soc - sắc - sóc / sóc. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ong, oc, 2 tiếng mới học: bóng, sóc. 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ong? Tiếng nào có vần oc?) - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. - Tìm tiếng có vần ong, vần oc, báo cáo. / GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng cóc có vần oc. Tiếng chong có vần ong,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ong: viết o rồi đến ng; chú ý viết o và ng không gần quá hay xa quá. Làm tương tự với vần oc. - bóng: viết b rồi đến ong, dấu sắc đặt trên o. / Làm tương tự với sóc. b) HS viết: ong, oc (2 lần). / Viết: bóng, sóc. TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3)( 30 phút) a) GV chỉ hình minh hoạ bài thơ Đi học; giới thiệu hình ảnh sóc, nhím, thỏ ngọc đang học.. b) GV đọc mẫu: nhấn giọng, gây ấn tượng với các từ lóc cóc, bon bon, rộn rã. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): đi học, thỏ ngọc, vó ngựa, va lóc cóc, lăn bon bon, chim chóc, liệng vòng tròn, rộn rã, chờ mong, hứa trong lòng. GV giải nghĩa: vó ngựa (bàn chân của ngựa). d) Luyện đọc câu - GV: Bài thơ có 12 dòng. GV chỉ 2 dòng thơ một cho HS đọc vỡ. - Đọc tiếp nối từng cặp hai dòng thơ (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc tiếp nối 3 khổ thơ; thi đọc cả bài thơ (quy trình như đã hướng dẫn). g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC, mời 1 HS đọc 3 câu văn chưa hoàn chỉnh. - HS đọc thầm, tự hoàn thành từng câu văn. / 1 HS báo cáo kết quả. - Cả lớp đọc lại: a) Sóc, nhím và thỏ học lớp cô sơn ca. /b) Bác ngựa đưa cả ba bạn đi học. /c) Ba bạn hứa học tập thật chăm chỉ. * Cả lớp đọc lại cả bài 84 (nếu còn thời gian). 4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. - Tuyên dương những HS tích cực. --------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội ÔN TẬP VÀ ĐÁNH GIÁ CHỦ ĐỀ CỘNG ĐỒNG ĐỊA PHƯƠNG ( TT) I. MỤC TIÊU Sau bài học, HS đạt được: 1. Về kiến thức: - Hệ thống được những kiến thức đã học về chủ đề Cộng đồng địa phương. 2. Về năng lực, phẩm chất. - Củng cố kỹ năng sưu tầm, xử lý thông tin. - Thể hiện được việc em có thể làm để góp phần cho cộng đồng. II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC 1. Giáo viên - Máy tính, tivi. - 6 biển báo giao thông rời ( xem hình trang 65 SGK) và 6 lá thăm ghi từ 1 đến 6. 2. Học sinh - SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội - Sưu tầm 1 số thông tin, hình ảnh về chủ đề Cộng đồng địa phương. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Bài cũ: ( 5 phút) - Tiết trước ta học bài gì? GV nhận xét B. Bài mới:( 25 phút) 1. Giới thiệu bài 2. Em có thể đóng góp gì cho cộng đồng? 4. Hoạt động 4: Đóng vai xử lý tình huống * Mục tiêu - Thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng * Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm - Mỗi nhóm chọn 1 trong 2 tình huống được thể hiện ở hình vẽ trang 65 SGK ( các em cũng có thể nghĩ ra 1 tình huống khác). - Nhóm trưởng điều khiển các bạn thảo luận để nêu ra cách ứng xử khác nhau có thể có. Sau đó, chọn 1 cách mà các em cho là tốt nhất để đóng vai. Một số HS xung phong nhận vai và trình bày trước lớp. Bước 2: Làm việc cả lớp - Các nhóm lên đóng vai thể hiện việc em có thể làm để đóng góp cho cộng đồng. ( Ví dụ: Tình huống 1: Nhắc nhở các bạn trật tự nơi công cộng; Tình huống 2: Nhắc nhở mọi người vứt rác đúng nơi quy định). - Nhóm khác nhận xét và bình luận về cách ứng xử các bạn lựa chọn để đóng vai, từ đó rút ra bài học: Mỗi người đều cần có ý thức trách nhiệm đóng góp cho cộng đồng từ những việc làm hàng ngày như giữ trật tự, giữ vệ sinh nơi công cộng, - GV nhận xét, đánh giá và khen thưởng, động viên các nhóm làm tốt. C. Cũn cố dặn dò: ( 1 phút) Nhận xét tiết học --------------------------------------------------------------- Thứ 4 ngày 30 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt BÀI 85 ông ôc (2 tiết) I. MỤC TIÊU - Nhận biết các vần ông, ôc; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần ông, ôc. - Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần ông, vần ôc. - Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Quạ và công. - Viết đúng các vấn ông, ôc, các tiếng (dòng) sông, gốc (đa) (trên bảng con). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - 4 thẻ từ viết các cụm từ của BT đọc hiểu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC TIẾT 1 A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 5 phút) - 2 HS đọc bài Tập đọc Đi học (bài 84). B. DẠY BÀI MỚI: ( 30 phút) 1. Giới thiệu bài: Vần ông, vần ôc. 2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) 2.1. Dạy vần ông - HS đọc: ô - ngờ - ông./ Phân tích vần ông./Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông - HS nói: dòng sông / sông. / Phân tích tiếng sông. / Đánh vần và đọc: sờ - ông - sông / sông. - Đánh vần, đọc trơn: ô - ngờ - ông / sở - ông - sông / dòng sông. 2.2. Dạy vần ôc (như vần ông) Đánh vần, đọc trơn: ô - cờ - ôc / gờ - ốc - gôc - sắc - gốc / gốc đa. * Củng cố: HS nói lại 2 vần mới học: ông, ôc, 2 tiếng mới học: sông, gốc, 3. Luyện tập 3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần ông? Tiếng nào có vần ôc). - HS (cá nhân, cả lớp) đọc từng từ ngữ. / Tìm tiếng có vần ông, vần ôc, báo cáo - GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng thông có vần ông. Tiếng cốc có vần ôc,... 3.2. Tập viết (bảng con - BT 4). a) GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu - Vần ông: viết ô rồi đến ng (g cao 5 li); chú ý viết ô gần ng./ Làm tương tự với vần ôc. - Tiếng sông: viết s rồi đến ông. Làm tương tự với gốc, dấu sắc đặt trên ô. b) HS viết: ông, ôc (2 lần). / Viết: (dòng) sông, gốc (đa). TIẾT 2 3.3. Tập đọc (BT 3).( 30 phút) a) GV giới thiệu hình ảnh quạ và công đang trang điểm cho nhau. b) GV đọc mẫu. c) Luyện đọc từ ngữ (cá nhân, cả lớp): công, trắng muốt, làm đẹp, trang điểm, gật gù, eng éc, sốt ruột, dốc hết, đen như than. d) Luyện đọc câu - GV: Bài có 11 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ (Chỉ liền 2 câu: Đẹp quá! Giờ đến lượt tớ.). - Đọc tiếp nối từng câu (đọc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). e) Thi đọc đoạn, bài, chia bài làm 3 đoạn (2 / 4 / 5 câu). g) Tìm hiểu bài đọc - HS đọc từng vế câu./ HS làm bài, nói kết quả (GV ghi lại kết quả trên bảng). - Cả lớp đọc: a) Bộ lông của công đẹp - 2) là nhờ qua trang điểm cho. / b) Bộ lông của quạ đen - 1) là do quạ dốc hết lọ bột đen lên thân... * Cả lớp đọc 2 trang của bài 85; đọc 9 vần mới học trong tuần dưới chân trang 152. 4. Củng cố, dặn dò: (5 phút) - Đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe. - Tuyên dương những HS tích cực. ---------------------------------------------------- Toán LUYỆN TẬP CHUNG I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau: - Ôn tập tổng hợp về tính cộng, trừ trong phạm vi 10. - Vận dụng được kiến thức, kĩ năng đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế. - Phát triển các NL toán học. II. CHUẨN BỊ - Máy tính, tivi. - Các thẻ số và phép tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC A. Hoạt động khởi động ( 4 phút) Chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập tính cộng hoặc trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép cộng, trừ trong phạm vi 10. B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 30 phút) Bài l: cá nhân - Cá nhân HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng hoặc trừ nêu trong bài. - Đổi vở, chấm chéo và đặt câu hỏi cho nhau và nói cho nhau về kết quả các phép tính tương ứng. Bài 2: nhóm 4 - Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ cách giải quyết vấn đề nêu lên qua bức tranh. Chia sẻ trong nhóm. - Vấn đề đặt ra là: Tìm hai số để khi cộng lại ta được kết quả là 8. Nghĩa là: Nếu chọn trước một số. Tìm số còn lại sao cho cộng hai số ta được kết quả là 8. Ví dụ: Nếu chọn số thứ nhất là 3 thì số còn lại là 5; nếu chọn sổ thứ nhất là 7 thì số còn lại phải là 1. Bài 3: cá nhân - HS quan sát, suy nghĩ và lựa chọn số thích hợp cho mỗi ô trổng của từng phép tính tương ứng, ví dụ: 6 + ? =9 thì ? = 3 - Từ đó, HS tìm kết quả cho các trường hợp còn lại trong bài. - HS có thế dựa vào phép đếm hoặc dùng Bảng cộng, trừ trong phạm vi 10 để tìm số thích hợp trong mỗi ô trống. - Từ việc tìm được thành phần chưa biết của các phép tính cộng, trừ nêu trong bài, HS nhận biết sự liên hệ giữa các phép tính cho trong bài (quan hệ cộng - trừ). Ví dụ: 6 + 3 = 9 thì 9 - 3 = 6. - GV chốt lại cách làm bài. GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em. C. Cũng cố dặn dò:( 1 phút) Nhận xét tiết học ----------------------------------------------- Đạo đức BÀI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I I. MỤC TIÊU Học xong bài này, HS cần đạt được các yêu cầu sau: - Được củng cố, mở rộng hiểu biết về các chuẩn mực thực hiện nội quy trường, lớp; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - Hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. II. PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC - SGK Đạo đức 1. - Thẻ/tranh các biểu hiện. - Mô hình “Những ngôi sao sáng”. - Thẻ ngôi sao/từng HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC KHỞI ĐỘNG ( 5 phút) - HS cả lớp cùng hát bài “Lớp chúng mình đoàn kết” – Nhạc và lời: Mộng Lân. - HS trả lời câu hỏi: 1) Lớp chúng mình vui như thế nào? 2) Em thích những điều gì ở lớp mình? - GV dẫn dắt vào bài học, có thể nói về một số thay đổi ở HS trong lớp. LUYỆN TẬP ( 29 phút) Hoạt động 1: Cuộc thi “Rung chuông vàng” * Mục tiêu: - HS được củng cố hiểu biết về các chuẩn mực đã học: thực hiện nội quy, sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy và hợp tác. * Cách tiến hành: - GV tuyên bố cuộc thi “Rung chuông vàng”, thông báo luật chơi. Luật chơi như sau: GV đưa câu đố và ba đáp án A, B, C, HS viết đáp án đúng lên bảng đen của mình (viết chữ cái) trong một khoảng thời gian nhất định. Ai viết sai sẽ bị loại khỏi cuộc chơi. Người còn lại cuối cùng là người chiến thắng. - GV có thể sử dụng máy tính, thẻ chữ,... tùy theo điều kiện cụ thể. - HS ngồi vào vị trí, chuẩn bị sẵn bảng con, phấn và giẻ lau. Câu 1. Việc làm nào giúp nơi học gọn gàng, ngăn nắp? A. Sắp xếp sách vở vào cặp sau khi học bài. B. Nhờ mẹ đặt giúp đồng hồ báo thức. C. Tự chải đầu trước khi đi học. Câu 2. Việc làm nào là thực hiện nội quy? A. Đi du lịch cùng cha mẹ. B. Chào thầy cô giáo khi ở trường. C. Nghịch dây điện của nồi cơm điện đang sử dụng. Câu 3. Hành vi nào là không nên làm? A. Nói chuyện riêng với bạn trong giờ học. B. Tự giác cắt móng tay khi móng tay dài. C. Đi học đúng giờ. Câu 4. Hành vi nào thể hiện tình cảm yêu thương gia đình? A. Tranh giành đồ chơi với em. B. Quét nhà giúp bố mẹ khi ở nhà. C. Không làm giúp khi bố mẹ nhờ. Câu 5. Các việc cần làm khi bị ốm là gì? A. Thông báo cho người lớn về tình hình sức khoẻ không tốt. B. Nghỉ ngơi, uống thuốc theo hướng dẫn của người lớn và cán bộ y tế. C. Cả A và B. Câu 6. Vân đang ngồi xem một bộ phim rất hay mà em thích. Mẹ nhờ Vân trông em bé để mẹ nấu cơm. Vân nên làm gì? A. Vân từ chối, không trông em. B. Vân trông em nhưng cáu kỉnh, khó chịu với em bé. C. Vân vui vẻ đáp: “Mẹ cứ yên tâm, con sẽ trông em và vui vẻ chơi với em”. Câu 7. Những dụng cụ nào là cần thiết để giúp em luôn sạch sẽ? A. Lược, khăn mặt. B. Bấm móng tay, bàn chải và kem đánh răng. C. Cả A và B. - GV tổng kết kết quả cuộc thi, vinh danh các trạng nguyên trong cuộc thi “ Rung chuông vàng”. Lưu ý: GV có thể thay đổi, bổ sung hay điều chỉnh nội dung các câu trắc nghiệm khách quan tùy theo tình hình cụ thể. Hoạt động 2: Tuyên dương những ngôi sao sáng * Mục tiêu: - HS tự đánh giá, nhận xét việc thực hiện các hành vi thực hiện nội quy, sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. - HS được phát triển năng lực tư duy phê phán và năng lực giao tiếp. * Cách tiến hành: - GV giao nhiệm vụ cho HS: Đếm các viên sỏi/bông hoa... trong các “Giỏ việc tốt”, “Giỏ yêu thương”. Cứ 7 viên sỏi/bông hoa được quy đổi thành một ngôi sao. - HS tự đánh giá kết quả thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân, tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình, đếm số sỏi/hoa,... đã được nhận, quy đổi thành sao. - HS viết tên và số sao đã đạt được trên giấy hình ngôi sao. - GV lập mô hình “Những ngôi sao sáng” và đề nghị HS xếp thẻ sao của mình trên mô hình “Ngôi sao sáng”. Bạn nào càng có nhiều sao thì càng được xếp trên cao. - Cả lớp tham quan mô hình ngôi sao. Những bạn có nhiều sao chia sẻ cảm xúc và trải nghiệm khi thực hiện các hành vi trên. - Một số HS đóng vai “Phóng viên” phỏng vấn những bạn đứng vị trí tốp 5 theo những câu hỏi gợi ý sau: 1) Bạn có cảm tưởng như thế nào khi được xếp ở vị trí cao, là những ngôi sao sáng nhất? 2) Bạn có lời khuyên nào hoặc chia sẻ bí kíp thực hiện tốt nhiệm vụ với các bạn trong lớp? - Các bạn khác chúc mừng những ngôi sao sáng nhất. - GV khen ngợi HS đã có nhiều cố gắng thực hiện các hành vi thực hiện nội quy; sinh hoạt nền nếp; tự chăm sóc bản thân; tự giác làm việc của mình và yêu thương gia đình. Tổng kết bài học - Mỗi HS nói một câu hoặc thể hiện hành vi cam kết thực hiện tốt những chuẩn mực đã học. GV có thể cho HS viết vào giấy “Lá thư gửi tương lái”, sau đó lưu lại để đọc vào cuối năm học lớp 1. C. Cũng cố dặn dò: ( 1 phút) Nhận xét tiết học ------------------------------------------------------------------ Thư 5 ngày 31 tháng 12 năm 2020 Tiếng Việt(Tập viết) ONG, BÓNG, OC, SÓC, ÔNG, DÒNG SÔNG, ÔC, GỐC ĐA (1 tiết – sau bài 84, 85) I. MỤC TIÊU - Viết đúng ong, oc, ông, ôc, bóng, sóc, dòng sông, gốc đa - chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Máy tính, tivi. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Giới thiệu bài: ( 2 phút) -GV nêu mục tiêu của bài học. 2. Luyện tập ( 30 phút) a) HS nhìn bảng đọc: ong, bóng, oc, sóc, ông, dòng sông, ôc, gốc đa. b) Tập viết: ong, bóng, oc, sóc. - 1 HS đọc; nói cách viết các vần ong, oc, độ cao các con chữ. - GV vừa viết mẫu vừa hướng dẫn quy trình. Chú ý độ cao các con chữ; cách nối nét, để khoảng cách, đặt dấu sắc trên o (bóng, sóc). - HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một. c) Tập viết: ông, dòng sông, ôc, gốc đa (như mục b). HS hoàn thành phần Luyện tập thêm. 3.Củng cố, dặn dò: (3 phút) - Tuyên dương những HS tích cực, viết nắn nót. - Tìm hiểu trước bài tiếp theo. -------------------------------------------------------- Tiếng Việt BÀI 86 KỂ CHUYỆN CÔ BÉ VÀ CON GẤU (1 tiết) I. MỤC TIÊU - Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. - Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi theo tranh. - Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. - Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Cô bé nhân hậu chữa chân cho gấu. Gấu đền ơn cô, Câu chuyện là lời khuyên: Cần sống thân thiện, giúp đỡ các loài vật. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC - Tivi , máy tính. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 3 phút) - GV chỉ 3 tranh đấu minh hoạ truyện Hàng xóm (bài 80); nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5, 6. B. DẠY BÀI MỚI( 30 phút) 1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý) 1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV đưa lên bảng tranh minh hoạ, yêu cầu HS xem tranh, cho biết chuyện có những nhân vật nào (cô bé, con gấu, bố mẹ cô), đoán điều gì xảy ra giữa cô bé và gấu? (Cô bé gặp gấu. Cô chữa chân đau cho gấu ). 1.2. Giới thiệu câu chuyện: Chuyện Cô bé và con gấu kể về cuộc gặp kì lạ giữa một cô bé rất nhỏ và một con gấu rất to lớn. Cô bé có gặp nguy hiểm gì không. ĐÀ. lạ gì đã xảy ra? 2. Khám phá và luyện tập - Nghe kể chuyện: GV kể chuyện 3 lần với giọng diễn cảm. Đoạn 1: kể chậm rãi, từ tốn. Đoạn 2: giọng kê bất ngờ, sợ hãi. Đoạn 3: giọng trở lại từ tốn. Đoạn 4: kể gây ấn tượng với những từ ngữ tả hành động của cô bé khi dùng kìm lấy dằm ở chân gấu. Đoạn 5: nhấn giọng từ ngạc nhiên khi kể về thái độ của bố mẹ cô bé. Đoạn 6 (gấu đến trả ơn): giọng kể gấp gáp khi ông bố đi tìm súng; ngạc nhiên khi kể về món quà của gấu “Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy mật ong”. Cô bé và con gấu (1) Xưa, có hai vợ chồng người nông dân sống cùng cô con gái nhỏ trong rừng. Một chiều, bố mẹ đi vắng, cô bé tha thẩn chơi ngoài sân. (2) Bỗng, cô bé thấy một con gấu to lớn đứng ngay trước mặt. Cô bé sợ chết khiếp. (3) Nhưng rồi cô bé bớt sợ khi thấy gấu hiền lành chìa một bàn chân ra trước, giậm giậm xuống đất. Bàn chân đó đang chảy máu, một cái dằm to cắm giữa bàn chân. (4) Hiểu ý gấu muốn nhờ giúp đỡ, cô chạy vào nhà, lấy kìm, rồi dùng kìm kẹp cái dằm, kéo mạnh ra. Gấu có vẻ hài lòng lắm, nó liếm vết thương rồi lặng lẽ quay về rừng. (5) Buổi tối, khi bố mẹ về, cô bé kể lại câu chuyện khiến bố mẹ cô rất ngạc nhiên. (6) Vài tuần sau, gấu quay trở lại, ôm trong hai chân trước một khúc gỗ. Ông bố hoảng sợ, chạy đi tìm súng nhưng cô bé ngăn lại và bảo đó chính là con gấu hôm nọ. Gấu đặt khúc gỗ trước mặt cô bé rồi bỏ đi. Thì ra đó là một khúc gỗ chứa đầy m
File đính kèm:
giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_16_nam_hoc_2020_2021.docx