Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021

Toán

Bài 31

PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo)

I. MỤC TIÊU

Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:

- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10

- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.

- Phát triển các NL toán học.

II. CHUẨN BỊ

- Máy tính, tivi.

- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC

A. Bài cũ: ( 4 phút)

- GV cho HS làm vào bảng con các bài

 7 - 2 = 8 - 4 = 9 - 8 = 6 – 3 =

- GV nhận xét.

B. Bài mới: ( 26 phút)

Bài 2 ( nhóm đôi)

- Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp.

- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.

Bài 3 ( nhóm 4)

- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.

+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9.

+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.

- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.

D. Hoạt động vận dụng (4ph)

- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.

E. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)

- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?

- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.

 

docx28 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 15/03/2024 | Lượt xem: 14 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Lớp 1 - Tuần 14 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
đường có đèn tín hiệu giao thông. 
II. ĐỒ DÙNG, THIẾT BỊ DẠY HỌC
1. Giáo viên
- Máy tính, tivi. 
2. Học sinh
- SGK, Vở bài tập Tự nhiên và Xã hội
- Các tấm bìa có hình tròn ( màu xanh, đỏ). 
- Phiếu tự đánh giá.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
	MỞ ĐẦU ( 4 phút)
Hoạt động chung cả lớp:
- HS trả lời câu hỏi của GV:
+ Nhà em ở gần trường hay xa trường?
+ Em thường đến trường bằng phương tiện gì?
- Một số HS trả lời câu hỏi
	GV dẫn dắt vào bài học: Để đảm bảo an toàn trên đường đi học, cũng như an toàn trên đường, chúng ta cần thực hiện những quy định gì, bài học hôm nay cả lớp cùng tìm hiểu.
1. Trên đường đến trường
	KHÁM PHÁ KIẾN THỨC MỚI
 Hoạt động 1: Phát hiện tình huống giao thông nguy hiểm( 15 phút)
	* Mục tiêu
- Nhận biết được 1 số tình huống nguy hiểm, nêu cách phòng tránh để đảm bảo an toàn trên đường.
- Biết cách quan sát, đặt câu hỏi, trình bày ý kiến của mình về nguyên nhân, cách phòng tránh nguy hiểm trong 1 số tình huống giao thông.
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
- HS quan sát các hình ở trang 58, 59 (SGK) để trả lời các câu hỏi:
+ Các bạn đến trường bằng những phương tiện gì?
+ Theo em, những người nào có hành động không đảm bảo an toàn? Vì sao? 
+ Em khuyên 1 số bạn HS có hành động không đảm bảo an toàn điều gì? 
Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Đại diện 1 số cặp trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, đặt câu hỏi, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
	Gợi ý: Hình 1 trang 58: Hai bạn HS thò tay và đầu ra ngoài cửa xe ô tô; 1 bạn HS ngồi sau xe máy không đội mũ bảo hiểm. Hình 2 trang 59: 2 HS đi ra giữa đường; Hình 3 trang 59: 1 HS đứng trên thuyền, 1 HS thò tay nghịch nước.
- HS có thể làm câu 1 Bài 9 (VBT) 
	LUYỆN TẬP VÀ VẬN DỤNG
Hoạt động 2: Liên hệ thực tế ( 15 phút)
	* Mục tiêu
- Đưa ra được những lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn
	* Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo nhóm 4
- Mỗi HS nêu ít nhất 1 lưu ý khi đi trên đường để đảm bảo an toàn. 
- Thảo luận nhóm và tổng hợp ý kiến của các thành viên.
Bước 2: Làm việc cả lớp
- Đại diện 1 số nhóm trình bày kết quả làm việc trước lớp.
- HS khác nhận xét, bổ sung câu trả lời. GV bình luận, hoàn thiện các câu trả lời.
	Gợi ý: Nêu những lưu ý khi đi bộ hoặc đi trên phương tiện giao thông phù hợp với ngữ cảnh địa phương.
C. Cũng cố dặn dò: ( 1phút)
- Nhận xét tiết học:
 ---------------------------------------------------------------------- 
	 	 Thứ 4 ngày 16 tháng 12 năm 2020
	Tiếng việt
BÀI 72:	un ut ưt
( tiết 2)
MỤC TIÊU 
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết các vấn un, ut, ưt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần un, ut, ưt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần un, vần ut, vần ưt. 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Làm mứt. 
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).( 33 phút)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài đọc: Hai bạn thỏ và cún đang làm mứt cà rốt. Nồi mứt đặt trên bếp lửa đang cháy đùng đùng.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: làm mứt, đun bếp, lửa ngùn ngụt, rút bớt lửa, phàn nàn, nhỏ nhẹ. GV giải nghĩa từ: ngùn ngụt (lửa bốc mạnh thành ngọn lớn), phàn nàn (nói ra nỗi buồn bực, không vừa ý), nhỏ nhẹ (nói nhỏ, nhẹ nhàng, dễ nghe).
d) Luyện đọc câu . 
- GV: Bài có 11 câu. 
- GV chỉ từng câu (hoặc chỉ liền 2 câu ngắn) cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (hoặc liền 2 câu ngắn) (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc đoạn, bài (chia bài làm 2 đoạn đọc: 5/6 câu).
g) Tìm hiểu bài đọc - GV nêu YC; chỉ từng về câu cho HS đọc... 
- 1 HS làm mẫu câu 1: a) Thỏ rủ cún - 3) làm mứt cà rốt.
- HS làm bài trên VBT./ HS báo cáo kết quả./ Cả lớp nhắc lại: a) Thỏ rủ cún làm mứt cà rốt. / b) Cún - 1) đun bếp, lửa ngùn ngụt. /c) Làm mứt - 2) cần nhỏ lửa.
* HS đọc lại bài 72 (nếu còn thời gian). 
4. Củng cố, dặn dò( 2 phút) - Hôm nay chúng ta học vần gì
- Tìm các từ chứa vần hôm nay học.
- GV tuyên dương những HS tích cực.
	---------------------------------------------------------------
	Tiếng Việt
BÀI 73: 	uôn uôt
( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt 
- Viết đúng các vần uôn, uôt, các tiếng chuồn chuồn, chuột (trên bảng con).
2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
- Kiên nhẫn, biết quan sát và viết đúng nét chữ, trình bày đẹp (trên bảng con). 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, Tivi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 1
A. KIỂM TRA BÀI CŨ: ( 3 phút)
2 HS đọc bài Tập đọc Làm mứt (bài 2) 
B. DẠY BÀI MỚI 
1. Giới thiệu bài: vần uôn, vần uôt. ( 1 phút)
2. Chia sẻ và khám phá (BT 1: Làm quen) ( 12 phút)
2.1. Dạy vần uôn
- HS đọc: uô - nờ - uôn. / Phân tích vần uôn: có âm uô - âm n./ Đánh vần, đọc: uô - nờ - uôn / uôn.
- GV chiếu tranh cho HS quan sát. Bức tranh vẽ gì?
- HS nói: chuồn chuồn. / Phân tích tiếng chuồn. / Đánh vần, đọc trơn: chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn.
- GV chỉ mô hình vần uôn, tiếng chuồn, từ ứng dụng, HS: uô - nờ - uôn / chờ - uôn - chuôn - huyền - chuồn / chuồn chuồn.
2.2. Dạy vần uôt (như vần uôn) Đánh vần, đọc trơn: uô - tờ - uôt / chờ - uôt - chuôt - nặng - chuột / chuột.
* Củng cố: HS nói 2 vần mới học: uôn, uôt, 2 tiếng mới học: chuồn, chuột. 
3. Luyện tập ( 18 phút)
3.1. Mở rộng vốn từ (BT 2: Tiếng nào có vần uôn? Tiếng nào có vần uôt?) 
- HS (cá nhân, cả lớp) đọc từ ngữ dưới hình. 
- HS tìm nhanh tiếng có vần uôn, vần uôt, nói kết quả. 
- GV chỉ từng từ, cả lớp: Tiếng chuồn có vần uôn. Tiếng vuốt có vần uôt,... 
3.2. Tập viết (bảng con – BT 4) 
GV vừa viết mẫu vừa giới thiệu: 
- Vần uôn: uô viết trước, n viết sau. / Vần uôt: viết uô trước, t sau. 
- chuồn: viết ch trước, vần uôn sau, dấu huyền đặt trên ô. 
- chuột: viết ch trước, vần uôt sau, dấu nặng đặt dưới ô. 
- HS viết: uôn, uôt (2 lần). Viết: chuồn chuồn, chuột.
4. Củng cố, dặn dò ( 1ph)
- Nhận xét giờ học
- Hs chuẩn bị tiết sau
	---------------------------------------------------------------------------
	Toán
Bài 31
PHÉP TRỪ TRONG PHẠM VI 10 (tiếp theo)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Tìm được kết quả các phép trừ trong phạm vi 10 
- Vận dụng được kiến thức, kĩ năng về phép trừ trong phạm vi 10 đã học vào giải quyết một số tình huống gắn với thực tế.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Một số tình huống đon giản dẫn tới phép trừ trong phạm vi 10.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Bài cũ: ( 4 phút)
- GV cho HS làm vào bảng con các bài
 7 - 2 = 	8 - 4 =	9 - 8 = 6 – 3 =
- GV nhận xét.
B. Bài mới: ( 26 phút)
Bài 2 ( nhóm đôi)
- Cá nhân HS tự làm bài 2: Thực hiện tính trừ để tìm kết quả rồi chọn ô có số chỉ kết quả tương ứng; Thảo luận với bạn về chọn ô có số chỉ kết quả thích hợp; Chia sẻ trước lớp.
- GV chốt lại cách làm bài, có thể tổ chức thành trò chơi chọn thẻ “kết quả” để gắn với thẻ “phép tính” tương ứng.
Bài 3 ( nhóm 4)
- Cá nhân HS quan sát tranh, suy nghĩ và tập kể cho bạn nghe tình huống xảy ra trong tranh rồi đọc phép tính tương ứng. Chia sẻ trước lớp.
+ Tranh bên trái có 10 bạn đi bơi, 1 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 10-1=9.
+ Tranh bên phải có 9 bạn đi bơi, 2 bạn đang trèo lên bờ. Còn lại bao nhiêu bạn đang bơi? Phép tính tương ứng là: 9 - 2 = 7.
- GV nên khuyến khích HS suy nghĩ và nói theo cách của các em và khuyến khích HS trong lớp đặt thêm câu hỏi cho nhóm trình bày.
D. Hoạt động vận dụng (4ph)
- HS nghĩ ra một số tình huống trong thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10.
E. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Bài học hôm nay, em biết thêm được điều gì?
- Về nhà, em hãy tìm tình huống thực tế liên quan đến phép trừ trong phạm vi 10 để hôm sau chia sẻ với các bạn.
	--------------------------------------------------------------------------
	Thứ 5 ngày 17 tháng 12 năm 2020
	Tiếng Việt
BÀI 73: 	uôn uôt
( tiết 2)
I. MỤC TIÊU
1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nhận biết được vần uôn, uôt; đánh vần, đọc đúng tiếng có các vần uôn, uôt. 
- Nhìn chữ, tìm và đọc đúng tiếng có vần uôn, vần uôt 
- Đọc đúng và hiểu bài Tập đọc Chuột út.(1). 
 2. Phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Hợp tác tốt với bạn qua hình thức làm việc theo cặp, nhóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, Tivi
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TIẾT 2
3.3. Tập đọc (BT 3).( 33 phút)
a) GV chỉ hình, giới thiệu bài Chuột út (1): Chuột út một mình ra sân chơi. Nó biết được những điều gì mới mẻ?
b) GV đọc mẫu. Giải nghĩa từ: thô lố (mắt to, lồi ra).
c) Luyện đọc từ ngữ: HS đánh vần (nếu cần), đọc trơn: chuột, buồn, lũn cũn, dữ lắm, mắt thô lố, quát rõ to, rất hiền, muốn đùa.
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 10 câu. 
- GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ. 
- Đọc tiếp nối từng câu (cá nhân, từng cặp). 
e) Thi đọc theo vai 
- GV (vai dẫn chuyện) cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu. 
- Từng tốp (3 HS) luyện đọc theo với trước khi thi. 
- Vài tốp thi đọc. GV khen những HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm.
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài. 
g) Tìm hiểu bài đọc 
- Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú “dữ”: “Mẹ ạ, trên sân ... sợ quá”.
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú “dữ” chuột út gặp là gà trống, chó hay mèo? 
- 1 HS: Đó là gà trống./ Cả lớp: Gà trống. / GV: Gà trống là con thú rất hiền.
* HS đọc lại bài 73; đọc 9 vần vừa học trong tuần (chân trang 132). 
4. Củng cố, dặn dò (2 phút)
- HS tìm thêm 3 – 4 tiếng ngoài bài có vần uôn (cuốn, buôn, muốn, tuôn,...); có vần uôt (nuốt, ruột, tuột,...). Có thể làm BT này ở nhà.
- GV nhận xét tiết học; dặn HS về nhà đọc bài Tập đọc cho người thân nghe.
	-----------------------------------------------------------------------
TẬP VIẾT
UN, PHUN,UT, BÚT, ƯT, MỨT, UÔN, CHUỒN, UỐT, CHUỘT
(1 tiết – sau bài 72, 73)
I. MỤC TIÊU
- Viết đúng un, ut, ưt, uôn, uôt, phun, bút, mứt, chuồn chuồn, chuột – chữ thường, cỡ vừa, đúng kiểu, đều nét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC (như các bài học trước). 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài:( 1 phút) GV nêu mục tiêu của bài học.
2. Luyện tập ( 33 phút)
a) Cả lớp nhìn bảng, đánh vần, đọc trơn các vần, tiếng vừa học. 
b) Tập viết: un, phun, ut, bút, ưt, mứt. 
- 1 HS nhìn bảng, đọc, nói cách viết các vần un, ut, ưt, độ cao các con chữ. 
- GV vừa viết mẫu lần lượt từng vần, tiếng, vừa hướng dẫn:
+Vần un: cao 2 li. Vần ut, ưt: chữ t cao 3 li. (Chú ý viết nối nét u - n, u - t) 
+ Viết phun: chữ h cao 5 li, p cao 4 li. Viết bút, mứt, dấu sắc đặt trên u, ư. 
- HS viết trong vở Luyện viết 1, tập một.
c) Tập viết: uôn, chuồn chuồn, uôt, chuột (như mục b). HS viết các vấn, tiếng; hoàn thành phần Luyện tập thêm.
3. Củng cố, dặn dò: ( 1 phút)
- Tuyên dương những HS tích cực, viết cẩn thận.
	--------------------------------------------------------------
	Toán
	Bài 32
LUYỆN TẬP ( tiết 1)
I. MỤC TIÊU
Học xong bài này, HS đạt các yêu cầu sau:
- Củng cố về bảng trừ và làm tính trừ trong phạm vi 10.
- Phát triển các NL toán học.
II. CHUẨN BỊ
- Máy tính, tivi.
- Các thẻ phép tính như ở bài 1 để HS chơi trò chơi tính nhẩm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. Hoạt động khởi động ( 5 phút)
Chia sẻ các tình huống có phép cộng trong thực tế gắn với gia đình em. Hoặc chơi trò chơi “Truyền điện”, “Đố bạn” ôn tập cộng, trừ nhẩm trong phạm vi 10 để tìm kết quả của các phép tính trong phạm vi 10 đã học.
	B. Hoạt động thực hành, luyện tập( 29 phút)
	Bài 1; Tìm kết quả của mỗi phép tính( nhóm đôi)
- HS làm bài 1: Tìm kết quả các phép cộng, trừ, nêu trong bài.
- GV có thể tổ chức thành trò chơi theo cặp hoặc nhóm: một bạn lấy ra một thẻ phép tính đố bạn khác tìm kết quả và ngược lại.
	Bài 2: Tính( cá nhân) 
- Cá nhân HS làm bài tập 2: Tìm kết quả các phép cộng, trừ nêu trong bài.
- HS đổi vở, đặt câu hỏi cho nhau nhận xét về các phép tính trong từng cột:
a) Ngầm giới thiệu “tính chất giao hoán của phép cộng” thông qua các ví dụ cụ thể.
b) Ngầm giới thiệu quan hệ cộng – trừ.
Chia sẻ trước lớp. GV cũng có thể nêu thêm 1 vài ví dụ phép tính khác để HS củng cố kỹ năng. 
	C. Củng cố dặn dò:( 1 phút)
- Nhận xét tiết học
	-----------------------------------------------------------------------
	Thứ 6 ngày 18 tháng 12 năm 2020
Sáng	Tiếng Việt
	BÀI 74: KỂ CHUYỆN: THẦN GIÓ VÀ MẶT TRỜI
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
1.Phát triển năng lực đặc thù
 1.1. Phát triển năng lực ngôn ngữ
- Nghe hiểu và nhớ câu chuyện. 
- Nhìn tranh, nghe GV hỏi, trả lời được từng câu hỏi dưới tranh. 
- Nhìn tranh, có thể tự kể từng đoạn của câu chuyện. 
- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Thần gió thua mặt trời vì thần gió quá kiêu ngạo. 
1.2. Phát triển năng lực văn học:
- Hiểu lời khuyên của câu chuyện.
2. Góp phần phát triển các năng lực chung và phẩm chất
- Chăm chú lắng nghe, trả lời câu hỏi một cách tự tin.
- Biết vận dụng lời khuyên của câu chuyện vào đời sống.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, tivi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
A. KIỂM TRA BÀI CŨ:( 4 phút)
- GV chỉ tranh 1, 2, 3 minh hoạ truyện Mây đen và mây trắng, nêu câu hỏi, mời HS 1 trả lời. HS 2 trả lời câu hỏi theo tranh 4, 5.
B. DẠY BÀI MỚI ( 30 phút)
1. Chia sẻ và giới thiệu câu chuyện (gợi ý)
1.1. Quan sát và phỏng đoán: GV chỉ tranh minh hoạ, giới thiệu câu chuyện Thần gió và mặt trời: Các em hãy quan sát tranh, xem truyện có những nhân vật nào? HS phát biểu. GV: Truyện có 3 nhân vật (GV chỉ từng nhân vật): thần gió, mặt trời, một người mặc áo khoác đang đi dưới mặt đất. Không rõ thần gió, mặt trời và người đi bộ làm gì. Họ có quan hệ với nhau như thế nào.
2. Giới thiệu câu chuyện: Câu chuyện nói về cuộc thi tài giữa thần gió và mặt trời. Ai sẽ chiến thắng?
2. Khám phá và chia sẻ
2.1. Nghe kể chuyện: GV kể chuyện với giọng biểu cảm 3 lần. Đoạn 1: kể nhấn giọng những từ gợi tả, gợi cảm nói về sức mạnh, sự kiêu ngạo của thần gió. Đoạn 2: lời thần gió hợm hĩnh, lời mặt trời từ tốn. Đoạn 3 (thần gió ra oai): gây ấn tượng với các từ ngữ tả sức mạnh của thần gió, sự bất lực của thần gió trước người đi bộ. Đoạn 4 (chiến thắng của mặt trời); giọng nhẹ nhàng, từ tốn.
Thần gió và mặt trời
(1) Thần gió vô cùng kiêu ngạo vì thần thường gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối.
(2) Một hôm, thần gió nói chuyện với mặt trời. Thần gió bảo: “Ta là người mạnh nhất”. Mặt trời nghe thần gió nói vậy thì chỉ một anh chàng đang đi bộ dưới mặt đất, bảo:
- Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất.
(3) Thần gió bắt đầu ra oai. Thần nổi gió làm cát bụi bốc mù mịt, nhà cửa, cây cối đổ rạp. Nhưng gió càng lớn thì anh chàng kia càng cố giữ chặt chiếc áo. Thần gió không tài nào lột được chiếc áo đó ra.
(1) Đến lượt mặt trời thử sức. Từ trong đám mây đen, mặt trời từ từ ló ra. Những tia nắng vàng toả khắp muôn nơi khiến mặt đất ngày càng nóng. Anh chàng đi bộ nóng vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi áo khoác ra.
2.2. Trả lời câu hỏi theo tranh 
a) Mỗi HS trả lời câu hỏi theo 1 tranh
- GV chỉ tranh 1, hỏi: Vì sao thần gió kiêu ngạo? (Thần gió kiêu ngạo vì tự cho là mình rất mạnh. / Thần gió rất kiêu ngạo vì cho là mình có sức mạnh gây ra bão táp, làm đổ nhà cửa, cây cối).
- GV chỉ tranh 2: Thần gió nói gì với mặt trời? Mặt trời trả lời ra sao? (Thân gió nói mình là kẻ mạnh nhất. / Mặt trời chỉ một người khoác chiếc áo đang đi dưới mặt đất, bảo: “Ta với anh, hễ ai làm cho anh chàng kia phải cởi áo khoác ra, người đó là kẻ mạnh nhất”).
- GV chỉ tranh 3: Thần gió dương oai, kết quả thế nào? (Gió càng lớn thì người đi bộ càng cố giữ chặt áo. Thần gió không tài nào lột được áo của anh ta).
- GV chỉ tranh 4: Mặt trời thử sức, kết quả ra sao? (Mặt trời toả nắng, càng lúc càng nóng khiến người đi bộ vã mồ hôi. Thế là anh ta tự cởi bỏ áo).
b) Mỗi HS trả lời liền các câu hỏi theo 2 tranh. 
c) 1 HS trả lời các câu hỏi theo 4 tranh. 
2.3. Kể chuyện theo tranh (GV không nêu câu hỏi) 
a) Mỗi HS nhìn 2 tranh, tự kể chuyện. 
b) Mỗi HS kể chuyện theo tranh bất kì. 
c) 1 HS tự kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
+ GV cất tranh, mời 1 HS kể chuyện không nhìn tranh (YC không bắt buộc).
2.4. Tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
- GV: Em nhận xét gì về thần gió? (Thần gió kiêu ngạo, cho là mình mạnh nhất nhưng không cởi được áo của người đi bộ).
- GV: Em nghĩ gì về mặt trời? (Mặt trời giỏi hơn, đã làm người đi bộ tự cởi áo ra).
GV: Thần gió kiêu ngạo, hung hăng nhưng không cởi được áo của người đi bộ. Mặt trời rất khôn ngoan đã khiến người đi bộ tự cởi áo ra. Câu chuyện giúp các em hiểu: Người mạnh không phải người khoẻ, người hung hăng. Người mạnh là người thông minh, biết sử dụng trí óc.
3. Củng cố, dặn dò ( 1 phút)
- Hãy kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- GV nhắc HS chuẩn bị cho tiết kể chuyện Hàng xóm.
	---------------------------------------------------------------------------
	 Tiếng Việt
BÀI 75
ÔN TẬP
(1 tiết)
I. MỤC TIÊU 
- Đọc đúng, hiểu bài Tập đọc Chuột út (2). 
- Chép đúng chính tả 1 câu văn. 
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
- Máy tính, ti vi. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 
1. Giới thiệu bài ( 1 phút)
- GV mời 2 HS cùng đọc lại bài Chuột út (1). 
- Giới thiệu MĐYC của bài Ôn tập. 
2. Luyện tập ( 33 phút)
2.1. BT 1 (Tập đọc): 
a) GV giới thiệu phần 2 của chuyện Chuột út sẽ cho biết câu chuyện tiếp diễn thế nào.
b) GV đọc mẫu.
c) Luyện đọc từ ngữ: hớn hở, nằm thu lu, luôn liếm chân, rất thân thiện, la lớn, ăn thịt. GV giải nghĩa: nằm thu lu (từ gợi tả dáng co nhỏ người lại, thu tròn người lại thật nhỏ).
d) Luyện đọc câu 
- GV: Bài có 7 câu. GV chỉ từng câu cho HS đọc vỡ.
- Đọc tiếp nối từng câu (lặp lại vài lượt). GV hướng dẫn HS nghỉ hơi ở câu: Nó luôn liếm chân, liếm cổ / và nhìn con rất thân thiện.
e) Thi đọc phân vai 
- GV (vai dẫn chuyện), cùng 2 HS giỏi (vai chuột út, chuột mẹ) đọc mẫu.
- Từng tốp (3 HS) luyện đọc phân vai trước khi thi. 
- Một vài tốp thi đọc. GV khen HS đọc đúng vai, đúng lượt lời, biểu cảm. 
- Cuối cùng, 1 HS đọc cả bài, cả lớp đọc cả bài (đọc nhỏ).
g) Tìm hiểu bài đọc
Chuột út kể về con thú hiền: 
- Cả lớp đọc lời chuột út kể về con thú hiền: “Con còn gặp ... rất thân thiện”. 
- GV chỉ hình, hỏi: Con thú “hiền” chuột út gặp là mèo, chó hay gà trống? 1 HS: Đó là con mèo. / Cả lớp: Con mèo. (GV: Mèo là kẻ thù của nhà chuột).
- GV: Câu chuyện giúp em hiểu điều gì? (Gà trống nom dữ tợn nhưng rất hiền. / Mèo nom rất hiền nhưng lại là kẻ thù của chuột).
- GV: Câu chuyện khuyên các em: Đừng đánh giá người khác chỉ qua vẻ ngoài. 
2.2. BT 2 (Tập chép) 
- 1 HS, cả lớp đọc câu văn GV viết trên bảng (Chuột kể về con thú nó gặp). 
- Cả lớp đọc thầm câu văn. Chú ý những từ các em dễ viết sai. 
- HS nhìn câu văn, chép vào vở / VBT. 
- HS viết xong, tự soát lỗi, đổi bài với bạn để sửa lỗi cho nhau. 
- GV chữa bài cho HS, nhận xét chung. 
3. Củng cố, dặn dò (1 phút)
- Về nhà đọc lại bài tập đọc cho người thân nghe.
	---------------------------------------------------------------------
Hoạt động trải nghiệm
SINH HOẠT LỚP: HÁT VỀ CHÚ BỘ ĐỘI
I.. Mục tiêu
- Đánh giá nhận xét trong tuần vừa qua về các mặt nề nếp, học tập, vệ sinh.
- Thể hiện tình cảm của bản thân với chú bộ đội qua hoạt động sinh hoạt tập thể hát về chú bộ đội. 
- Yêu thích hoạt động văn nghệ. 
- Nêu kế hoạch tuần tới
II. Hoạt động dạy và học
1. Giới thiệu bài
2. Cách tiến hành
GV tổ chức cho HS: 
a. Nhận xét các hoạt động tuần qua
-GV tổ chức cho HS sinh hoạt theo tổ, các tổ thảo luận xem các thành viên trong tổ tuần vừa qua đã thực hiện các mặt nề nếp, học tập, vệ sinh như thế nào.
- Các tổ tiến hành sinh hoạt.
- GV theo dõi hướng dẫn thêm
- Đại diện tổ báo cáo trước lớp về các mặt: nề nếp, học tập, vệ sinh
- Lớp và GV nhận xét
- Lớp đã trồng thêm hoa vào bồn.
- GV tuyên dương học sinh thực hiện tốt, học tập có tiến bộ.
Nhắc nhở những em cần cố gắng hơn trong học tập.
Tuyên dương hs thực hiện tốt , HS có tiến bộ, HS tham gia thi Trạng nguyên TV kịp vòng.
- Tuyên dương tổ vệ sinh sạch sẽ.
b. Hát về chú bô đội
- GV tổ chức cho HS tập hát và trình diễn một 

File đính kèm:

  • docxgiao_an_cac_mon_lop_1_tuan_14_nam_hoc_2020_2021.docx
Giáo án liên quan