Giáo án các môn Lớp 1 - Tuần 1 - Năm học 2018-2019 - Trường TH Bình Thuận
I. Mục tiêu:
-Học sinh hiểu biết được. Trẻ em có quyền có họ tên, quyền đi học. Có thêm nhiều bạn mới, cô giáo mới, học thêm nhiều điều mới lạ
-Biết tên bạn bè trong nhóm. Biết nêu ý thích của mình. Biết tôn trọng ý thích của người khác.
-Vui vẻ, phần khởi, tự học được là học sinh lớp 1. Yêu quý thầy cô bạn bè.
* KNS: KN tự giới thiệu về bản thân, KN thể hiện sự tự tin, KN suy nghĩ, ý tưởng về ngày đầu tiên đi học.
II. Phương tiện dạy học:
- GV: -Đọc, tìm hiểu điều 7, 28 Công ước quốc tế về quyền trẻ em.Trò chơi vòng tròn gọi tên
-HS: -Ôn các bài hát : “Đi học” “ em yêu trường em “ “Cả nhà thương nhau”
III. Các hoạt động dạy học:
nh *KNS: Em hãy kể những việc làm để trở thành con ngoan trò giỏi? d. Vận dụng -Thi đua hát cá nhân, đôi bạn, nhóm những bài hát mà giáo viên đã dặn chuẩn bị -Hỏi : Trò chơi vòng tròn giúp em điều gì? -Kể lại cho lớp nghe những quyền mà cô đã dạy? -Để cha mẹ, thầy cô vui lòng em phải làm gì? -Nhận xét tiết học -Hát -Vài HS nhắc tựa- cả lớp đồng thanh. -Hình thức: Học theo nhóm, lớp -Chia nhóm, kết bạn theo yêu cầu -Mỗi nhóm đứng thành vòng tròn, điểm số từ 1 đến hết -Lắng nghe -Quan sát nhóm làm mẫu, sau đó các nhóm cùng thực hiện. - Giới thiệu tên mình, bạn -Thích thú vì được các bạn biết tên mình và mình biết tên các bạn -Kể với nhau về sở thích của mình -2 HS trả lời. -Dạ, có bạn có, có bạn không giống nhau. -Phát biểu. Nêu những cảm nghỉ, cảm xúc của mình qua câu hỏi gợi ý -3 HS kể trước lớp. -ngoan ngoãn, học giỏi... -Tham gia xung phong, kết bạn để hát, hát đồng thanh -Giới thiệu tên mình, biết tên bạn -Quyền có họ tên, quyền đi học -Chăm ngoan, học giỏi vâng lời Tiết 2: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH 1. Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Em là học sinh lớp 1 (tiết 1) Em hãy tự giới thiệu về em? Em cảm thấy như thế nào khi tự giới thiệu về mình ? Em cần làm gì để xứng đáng là học sinh lớp Một ? GV nhận xét. 3.Bài mới: a.Thực hành (Tiếp theo) *Hoạt động 1:(BT4) Quan sát tranh và kể chuyện theo tranh Cho HS mở vở bài tập Đạo đức quan sát tranh ở BT4 , yêu cầu HS kể chuyện theo nhóm . Gọi đại diện nhóm HS lên trình bày. GV gọi nhóm khác nhận xét. GV lắng nghe để nhận xét và bổ sung cho từng nhóm. Giáo viên kể lại chuyện (theo tranh ): + Tranh 1: Đây là bạn Hoa. Hoa 6 tuổi. Năm nay Hoa vào lớp 1. Cả nhà vui vẻ chuẩn bị cho Hoa đi học . + Tranh 2: Mẹ đưa Hoa đến trường. Trường Hoa thật là đẹp. Cô giáo tươi cười đón em và các bạn vào lớp . + Tranh 3: Ở lớp, Hoa được cô giáo dạy bảo điều mới lạ. Rồi đây em sẽ biết đọc, biết viết, biết làm toán nữa. Em sẽ tự đọc truyện đọc báo cho ông bà nghe , sẽ tự viết thư cho Bố khi bố đi xa. Hoa sẽ cố gắng học thật giỏi. Thật ngoan. + Tranh 4: Hoa có thêm nhiều bạn mới. Giờ chơi em vui đùa ở sân trường thật vui. + Tranh 5: Về nhà Hoa kể với bố mẹ về trường lớp mới, về cô giáo và các bạn của em. Cả nhà đều vui. Hoa là Học sinh lớp 1 rồi. *Hoạt động 2: (BT 5) Múa hát theo chủ đề “Trường em” . KNS: Kĩ năng thể hiện sự tự tin trước đông người GV tập cho HS múa hát bài “ Em yêu trường em”. Kết luận: Trẻ em có quyền có họ tên, có quyền được đi học .Chúng ta thật vui và tự hào vì đã trở thành học sinh lớp Một. Cc em hãy cố gắng học thật giỏi , thật ngoan để xứng đáng là học sinh lớp Một . b. Vận dụng: + Em phải làm gì để trở thành con ngoan, trò giỏi? + Em biết trẻ em có quyền gì? Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và chuẩn bị bài: Gọn gàng , sạch sẽ (Tiết 1). - Hát HS trả lời. HS lắng nghe. HS trả lời. Học sinh quan sát. Đại diện nhóm kể. HS nhận xét. HS lắng nghe. - HS múa hát theo sự hường dẫn của GV. HS lắng nghe. - Cố gắng học thật tốt -Có họ tên, có quyền được đi học HS lắng nghe. Tiết PPCT: 2 Toán NHIỀU HƠN- ÍT HƠN I. Mục tiêu: - HS hiểu được khái niệm nhiều hơn, ít hơn qua việc so sánh số lượng với các nhóm đồ vật. - Biết so sánh số lượng các nhóm đồ vật. Biết sử dụng từ nhiều hơn, ít hơn khi so sánh số lượng hai nhóm đồ vật. Làm các BT 1, 2 - Ham thích hoạt động học qua thực hành, qua trò chơi thi đua. II. Phương tiện dạy học: -GV: Vật thật: Ly và muỗng, bình và nắp, tranh minh họa trang 6 -HS: Sách Toán 1, bút chì III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -Nêu các vật dụng cần có khi học toán -Nêu các hình thức học tập mà em biết? -Nhận xét 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu trực tiếp. b.Các hoạt động dạy học: *Hoạt động 1: Hướng dẫn so sánh hai nhóm mẫu vật -Dùng ly và muỗng như SGK để dẫn dắt HS đến biểu tượng nhiều hơn. -Số ly so với muỗng như thế nào? -Số muỗng so với ly như thế nào? Đọc mẫu : -Số ly nhiều hơn số muỗng -Số muỗng ít hơn số ly -Tương tự : Thực hiện thao tác và so sánh : -5 cái chén và 4 cái dĩa *Hoạt động 2: Thực hành so sánh các nhóm đồ vật (SGK/6) -GV hướng dẫn: . Ta nối một .chỉ với một . Nhóm nào có đối tượng (chai và nút chai, ấm đun nước) bị thừa ra thì nhóm đó có số lượng nhiều hơn, nhóm kia có số lượng ít hơn. -Chú ý so sánh các nhóm đồ vật không quá 5 đối tượng, chưa dùng phép đếm, chưa dùng đối tượng. 4. Củng cố: -Trò chơi: “Nhiều hơn, ít hơn” Thi đua gắn số lượng các nhóm mẫu vật nhiều hơn, ít hơn -Nhận xét tiết học 5.Dặn dò: -Về nhà học bài nhiều hơn –ít hơn. -Chuẩn bị bài sau. -Hát -Sách, vở, bộ thực hành. -Học theo lớp, đôi bạn, nhóm. -HS nhắc lại ( cá nhân, đồng thanh). -Hình thức: Học theo lớp. -Quan sát bạn thực hiện. -Có 1 cái ly không có muỗng. -Số ly nhiều hơn số muỗng. - Số muỗng ít hơn số ly. - Đọc: Cá nhân,đồng thanh. -Từng nhóm 3 em thực hiện thao tác mới để tìm kiếm ra số lượng dư và thiếu của từng nhóm mẫu vật. -HS lắng nghe -HS làm theo hướng dẫn của GV . Thỏ nhiều hơn cà-rốt. cà-rốt ít hơn thỏ . Nồi ít hơn nắp, nắp nhiều hơn nồi . Đồ vật ít hơn ổ cắm, ổ cắm nhiều hơn đồ vật. -4 tổ thi đua tham gia trò chơi gắn số lượng mẫu vật theo hàng ngang để so sánh. Tiết PPCT: 5, 6 Học vần e I.Mục tiêu: - Học sinh nhận biết được chữ e và âm e - Đọc và viết được e. Bước đầu nhận biết được mối liên hệ giữa chữ và tiếng chỉ đồ vật và sự vật. - Yêu thích ngôn ngữ Tiếng Việt qua hoạt động học. II.Phương tiện dạy học: -GV: -Tranh minh hoạ SGK -HS: -SGK, Vở Tập viết, Vở bài tập Tiếng Việt, Bộ đồ dùng học vần. Bảng con III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS TIẾT 1 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ :Kiểm tra đồ dùng học tập của HS 3.Bài mới : a. Giới thiệu bài :Qua tìm hiểu tranh -GV nêu câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai và vẽ cái gì? -Bé, me, ve, xe là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm e. -Cho HS đồng thanh: e b. Dạy chữ ghi âm. Hoạt động 1: Giới thiệu âm vần - GV giới thiệu trực tiếp âm, GV phát âm mẫu âm Hoạt động 2: Nhận diện chữ và phát âm e -GV viết (tô) lại chữ e đã viết sẵn trên bảng và nói: “Chữ e gồm một nét thắt” -Hỏi:Chữ e giống hình cái gì? -GV thao tác cho HS xem: từ một sợi dây thẳng, vắt chéo lại để thành một chữ e, tạo không khí vui tươi cho lớp học. Hoạt động 3: Phát âm âm e - GV yêu cầu HS tìm chữ e cài vào bảng cài -Phát âm: GV phát âm mẫu. Khi phát âm, âm e miệng mở hẹp không tròn môi. -GV chỉ bảng: e -GV sửa cách phát âm cho HS Hoạt động 4:Luyện viết -GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái e theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn. +Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 1 viết nét thắt cao hai ô li và kết thúc trên dòng kẻ 1. +Viết mẫu trên bảng lớp. e +Hướng dẫn viết trên không bằng ngón trỏ -GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý các đặc điểm của chữ e. Chú ý tuyên dương những HS viết đẹp và cẩn thận. 4.Củng cố, dặn dò - Đọc bài trong SGK - Nhắc lại tựa bài -Trò chơi: Nhận diện chữ e. +Gạch dưới chữ e trong tiếng đã cho ở trên bảng: me, be, xe, ve, bé, le, -Nhận xét tuyên dương Tiết 2 1. Ổn định 2. Kiểm tra bài cũ: Nhắc lại các nét chữ e. 3. Bài mới. *Giới thiệu bài. *Các hoạt động dạy học. a.Hoạt động 1: Luyện đọc -Luyện đọc: Đọc lại bài tiết 1 -GV sửa lỗi phát âm cho HS b.Hoạt động 2:Luyện viết -GV nhắc lại cách viết, viết mẫu lại trên bảng, giấy ô li. -GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế. c.Hoạt động 3: Luyện nói Hỏi: - Quan sát tranh em thấy những gì? - Mỗi bức tranh nói về loài vật nào? - Các bạn nhỏ trong bức tranh đang học gì? - Các bức tranh có gì chung? Kết luận : Học là cần thiết nhưng rất vui.Ai cũng phải đi học và học hành chăm chỉ. Vậy lớp ta có thích đi học đều và học tập chăm chỉ không? 4. Củng cố. - GV chỉ bảng hoặc SGK cho HS đọc theo. --Nhận xét tiết học, tuyên dương HS học tốt. 5. Dặn dò: -Yêu cầu tìm chữ vừa học ngoài sách báo, ôn lại bài ở nhà và xem trước bài 2. -Hát -HS mang đồ dùng học tập -Thảo luận và trả lời: be, me, xe -HS đọc CN-ĐT -Thảo luận và trả lời câu hỏi: sợi dây vắt chéo (CN-ĐT) -HS cài bảng e. HS phát âm e -HS phát âm e -Theo dõi qui trình -HS viết chữ trên không trung bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con -HS viết vào bảng con: chữ e - cá nhân- Đồng thanh. - e -Thi đua 2 dãy, mỗi dãy 5 em. Nhóm nào gạch được nhiều trước và đúng thì tuyên dương. -Hát. -2 HS nhắc lại. -Nhận xét. -HS đọc lại bài -HS đọc - HS tô đúng chữ e vào vở -kiến,ếch,gấu, bé - Các bạn đang học tập -Các bạn đều đi học -HS đọc -HS tìm chữ vừa học -HS lắng nghe Thứ tư, ngày 22 tháng 8 năm 2018 Tiết PPCT: 3 Toán HÌNH VUÔNG - HÌNH TRÒN I. Mục tiêu : - Nhận ra và nêu đúng tên hình vuông, hình tròn - Nhận biết được hình vuông, hình tròn qua các vật thật xung quanh. Lm BT 1, 2. Phân biệt được hình vuông, hình tròn qua các bài tập thực hành. -Giáo dục tính chính xác II. Phương tiện dạy học: GV: Hình vuông, hình tròn, bảng cài, bộ thực hành. Mẫu vật thật có hình vuông, hình tròn (khăn tay, đồng hồ, hộp phấn ) HS:Sách giáo khoa, vở bài tập, bộ thực hành, bảng, bút màu III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: -HS quan sát hình Vuông và hình Tròn trên bảng để trả lời nhiều hơn ít hơn. 3. Bài mới. a. Giới thiệu bài: (ghi bảng) b. Các hoạt động *Hoạt động 1:Giới thiệu hình vuông -Lần lượt gắn lên bảng các hình có màu sắc kích thước , vị trí khác nhau để HS nhận dạng hình vuông. Mỗi lần gắn một hình vuông và đều nói: “Đây là hình vuông” -Yêu cầu HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình vuông đặt trên bàn học. Gọi HS giơ hình vuông và gọi tên hình. -Yêu cầu học sinh tìm xung quanh lớp hoặc xung quanh mình những vật có dạng hình vuông -GV nhận xét. *Hoạt động 2: Giới Thiệu Hình Tròn -Để lẫn mẫu hình vuông và hình tròn yêu cầu HS hai tổ thi đua tìm hình vuông gắn lên bảng, sau 1 bài hát tổ nào gắn được nhiều, đúng è thắng, -Nhận xét việc thực hiện của học sinh. -GV nói: những hình vuông được lấy đi vậy còn những hình tròn. Đây là những hình tròn. *Chú ý không nêu câu hỏi như: thế nào là hình vuông, thế nào là hình tròn? Hình vuông, hình tròn có đặc điểm gì? -Yêu cầu : Tìm các vật có dạng hình tròn. -GV nhận xét *Hoạt động 3: Thực hành Bài 1: Cho HS dùng bút màu tô các hình vuông Bài 2: Cho HS dùng bút màu tô các hình tròn. -Khuyến khích HS dùng các bút chì màu khác nhau để tô màu hình búp bê “lật đật” Bài 3: Cho HS dùng bút chì màu khác nhau để tô -Hình vuông và hình tròn được tô màu khác nhau Bài 4: Cho HS dùng mảnh giấy có dạng như hình thứ nhất và hình thứ hai của bài 4 rồi gấp các hình vuông chồng lên nhau để có hình vuông như các hình dưới đây. 4. Củng cố. -Thi đua đánh dấu X vào những hình nào là hình vuông, hình tròn trong nhóm hình trên bảng(Luật chơi: Thi đua tiếp sức, sau 1 bài hát tổ nào ghi được nhiều hình đúng như yêu cầu à thắng) - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Học lại bài. - Chuẩn bị bài: Hình Tam giác. - Hát - 3 HS -Vài HS nhắc tựa. -HS quan sát và nhắc lại -HS lấy hình vuông, giơ và gọi tên -HS tìm và nêu tên nhựng vật dạng hình vuông - Hai nhóm HS tham gia tìm cc vật có dạng hình vuông -Quan sát, nhận dạng -HS tô màu -HS tô màu -HS tô màu -HS theo dõi và làm theo -2 tổ thi đua -HS lắng nghe. Thứ năm ngày 23 tháng 8 năm 2018 Tiết PPCT: 7, 8 Học vần b I.Mục tiêu: Học sinh làm quen nhận biết được chữ và âm b . Đọc, viết được : be.Trả lời 1 – 3 câu hỏi đơn giản về các bức tranh trong SGK. Gd HS viết cẩn thận, sạch sẽ. II.Phương tiện dạy học: GV: -Tranh minh hoạ có tiếng -Tranh minh hoạ phần luyện nói. HS: -SGK, vở tập viết, vở bài tập Tiếng việt, bảng con, phấn, khăn lau. Bộ đồ dùng học tập. III.Các hoạt động dạy học: Hoạt động của GV Hoạt động của HS Tiết 1 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Đọc: GV chuẩn bị tranh -Viết: GV đọc cho HS viết 3. Bi mới : a.Giới thiệu bài: -GV nêu câu hỏi: + Các tranh này vẽ ai? + Tranh vẽ cái gì? Giải thích: Bé, bê, bà, bóng là các tiếng giống nhau ở chỗ đều có âm b b.Dạy chữ ghi âm: Hoạt động 1: Giới thiệu âm b -GV viết trên bảng chữ b và nói: Đây là chữ b (bờ) + Cách phát âm: môi ngậm lại, bật hơi ra, có tiếng thanh. + GV phát âm: b Hoạt động 2:Nhận diện chữ: -GV viết (tô) lại chữ b đã viết sẵn trên bảng và nói: Chữ b gồm hai nét: nét khuyết trên và nét thắt. -GV hỏi: So sánh chữ b với chữ e đã học? Hoạt động 3: Ghép chữ và phát âm: - GV yêu cầu HS tìm chữ b cài vào bảng cài -Phát âm: GV phát âm -Bài trước chúng ta học âm e. Bài này chúng ta học thêm âm b. Âm b đi với âm e cho ta tiếng be -GV viết bảng: be và hướng dẫn HS mẫu ghép tiếng be trong SGK b e be - GV hỏi: Vị trí của b và e trong be như thế nào? - GV phát âm mẫu: be - GV chỉnh sửa lỗi cụ thể cho HS qua cách phát âm Hoạt động 4: Hướng dẫn viết chữ trên bảng con * Hướng dẫn viết chữ vừa học: (đứng riêng) -GV viết mẫu trên bảng lớp chữ cái b theo khung ô li được phóng to vừa viết vừa hướng dẫn qui trình +Cách viết: Đặt bút trên dòng kẻ 2 viết nét khuyết trên cao 5 ô li lia bút lên 2 ô li viết nét thắt và kết thúc dưới dòng kẻ 3. b _GV nhận xét chữ HS vừa viết và lưu ý điểm nét khuyết trên ở động tác đầu và cách tạo nét thắt nhỏ ở đoạn cuối khi viết b. * Hướng dẫn viết tiếng có chữ vừa học (trong kết hợp) - GV hướng dẫn viết: be +Muốn viết tiếng be, viết con chữ b trước lia bút viết con chữ e có tiếng be. be -GV nhận xét và chữa lỗi 4.Củng cố. - Đọc bài SGK - Nhắc lại tựa bài - Nhận xét – Tuyên dương - Nhận xét tiết học 5. Dặn dò: - Chuẩn bị tiết 2 TIẾT 2 1.Ổn định: 2.Kiểm tra bài cũ: -Nêu các nét viết chữ b. -Nhận xét. 3. Bài mới : *Giới thiệu bài. *Các hoạt dộng dạy học: a.Hoạt động 1:Luyện đọc -GV sửa phát âm b.Hoạt động 2: Luyện viết: -GV nhắc nhở HS tư thế ngồi học: lưng thẳng, cầm bút đúng tư thế. c.Hoạt động 3: Luyện nói -Chủ đề: Việc học tập của từng cá nhân -GV cho HS xem tranh và đặt câu hỏi: + Ai đang học bài? + Ai đang tập viết chữ e? + Bạn voi đang làm gì? Bạn ấy có biết đọc chữ không? + Các bức tranh có gì giống nhau và khác nhau? 4.Củng cố . -GV chỉ bảng (hoặc SGK) -Nhận xét tiết học, tuyên dương 5.Dặn dò: -Về nhà học lại bài. - Xem trước bài 3 -Hát -Chữ e -2-3 HS lên bảng chỉ chữ e trong các tiếng: bé, me, xe, ve -Chữ e -Cho HS thảo luận và TLCH -Cho HS đồng thanh: b -HS phát âm từng em. -HS thảo luận và trả lời -Giống: nét thắt của e và nét khuyết trên của b -Khác: chữ b có thêm nét thắt - HS cài bảng: b -HS ghép bảng cài: be -Âm b đứng trước âm e đứng sau -HS đọc theo: cả lớp, nhóm, bàn, cá nhân. -HS ngồi thẳng, ngồi đúng tư thế. -HS viết chữ trên không trung hoặc mặt bàn bằng ngón trỏ cho định hình trong trí nhớ trước khi viết chữ trên bảng con -HS viết vào bảng con: chữ b -Viết bảng: be Lưu ý: nét nối giữa b và e - CN- ĐT - b -Hát. -2 HS nhắc lại. -HS lần lượt phát âm âm b và tiếng be HS vừa nhìn chữ vừa phát âm -HS tập tô chữ b, be. b be -HS quan sát và trả lời -Chim học , gấu viết , bé tập xếp -Bạn voi đang đọc bài. +Giống:Ai cũng đang tập trung vào việc học +Khác: Các loài khác nhau, các công việc khác nhau: xem sách, tập đọc, tập viết, kẻ vở, vui chơi -Cho HS theo dõi và đọc theo. -HS tìm chữ vừa học trong SGK, báo, hay bất kì văn bản nào, -Học lại bài, tự tìm chữ vừa học ở nhà. Tiết PPCT: 4 Toán HÌNH TAM GIÁC I. Mục tiêu : - Nhận ra và nêu đúng tên của hình tam giác. - Bước đầu nhận ra hình tam giác từ các vật thật. Làm các BT 1, 2, 3. - Rèn tính cẩn thận. II. Phương tiện dạy học: - GV: Một số hình tam giác bằng bìa (hoặc gỗ,nhựa) có kích thước màu sắc khác nhau. -HS: Bộ đồ dung học Toán lớp 1, sách Toán 1. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Kiểm tra bài cũ: - GV đưa ra số đồ vật có dạng hình vuông hình tròn màu sắc khác nhau - GV nhận xét. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: (Ghi tựa bài) b.Các hoạt động *Hoạt động 1: Giới thiệu hình tam giác -GV giơ lần lượt từng tấm bìa hình tam giác. -Mỗi lần giơ một hình tam giác và nói:”Đây là hình tam giác”. -Hướng dẫn HS: Yêu cầu HS tìm trong bộ đồ dùng học tập hình tam giác -Gọi HS giơ hình tam giác và đọc tên -Cho HS xem các hình tam giác ở phần bài học. Yêu cầu tìm những đồ vật có dạng hình tam giác *Lưu ý: GV chưa gọi tên tam giác đều, tam giác vuông, tam giác thường. Tất cả đều chỉ gọi là” hình tam giác”. *Hoạt động 2:Thực hành xếp hình -Hướng dẫn HS dùng các hình tam giác, hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như trong SGK) hoặc có thể nêu một số hình khác sách. Khuyến khích HS nêu tên hình vừa xếp. -Hoặc có thể hướng dẫn HS tô hình trong SGK. *Hoạt động 3:Trò chơi -GV gắn lên bảng các hình đã học (VD: 5 hình vuông, 5 hình tròn, 5 hình tam giác). - Phổ biến nhiệm vụ :Chọn nhanh một hình mà GV yêu cầu. - GV nhận xét thi đua. 4.Củng cố. -Vừa học bài gì? -Nhận xét tuyên dương. 5. Dặn dò: -Về nhà tìm các đồ vật có dạng hình vuông, hình tròn, hình tam giác (ở trường hoặc ở nhà). -Chuẩn bị: sách Toán 1, hộp đồ dùng học Toán để học bài: “Luyện tập”. -Hát -4HS nêu tên các hình đó -HS nhắc lại tựa bài -HS quan sát -HS nhắc lại:”Hình tam giác”. -HS lấy từ hộp đồ dùng học toán tất cả các hình tam giác đặt lên bàn học. -HS giơ hình tam giác ở hộp đồ dùng và nói:”Hình tam giác”. -Thảo luận nhóm và nêu tên những vật nào có hình tam giác. Sau đó mỗi nhóm nêu kết quả trao đổi trong nhóm.(Đọc tên những vật có hình tam giác). -HS dùng các hình tam giác ,hình vuông có màu sắc khác nhau để xếp thành các hình (như một số mẫu trong sách Toán 1). -HS xếp xong hình nào có thể đặt tên của hình. -3HS lên bảng thi đua, mỗi em chọn nhanh hình theo yêu cầu của GV. -Trả lời. -Lắng nghe. Tiết PPCT: 1 TN-XH (tiết 1) CƠ THỂ CHÚNG TA I. Mục tiêu: -Kể được tên và các phần bộ phận chính trong cơ thể: Đầu, mình, tay chân và một số bộ phận bên ngoài như: tóc, tai, mũi, miệng, lưng, bụng. -Nhận biết được một số cử động của đầu, cổ, mình và chân tay; Phân biệt được bên trái, bên phải. - Rèn luyện thói quen ham thích hoạt động để có cơ thể phát triển tốt. II. Phương tiện dạy học: -GV: Tranh minh họa theo sách giáo khoa. -HS: Sách Giáo khoa và bài tập TN – XH. III. Các hoạt động dạy học: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra SGK và SBT TNXH 3. Bài mới : Hoạt đông 1: Giới thiệu bài _ ghi tựa Hoạt động 2: Quan sát tranh tìm các bộ phận bên ngoài của cơ thể -Thảo luận nhóm đôi quan sát các bộ phận bên ngoài của cơ thể mà em thấy được Treo tranh trang 4 Chỉ và nêu tên các bộ phận bên ngoài của cơ thể à Tất cả các bộ phận mà em chỉ và nêu tên gọi, gọi chung đó là các bộ phận bên ngoài của cơ thể Hoạt động 3: Quan sát tranh -Treo từng tranh giới thiệu và hưóng dẫn học sinh cách quan sát Yêu cầu : Học nhóm 4 -Quan sát và nêu các hoạt động của các phần trong cơ thể. Tác dụng các bộ phận Giao việc: Nhóm 1, 2 quan sát tranh 1 -Bạn gái trong tranh đang làm gì? Nhóm 3,4 : quan sát tranh 2 -Các bạn nam trong tranh đang làm gì? Hướng dẫn trình bày theo hệ thống câu hỏi : - Cúi xuống, cười áp má, ăn là các hoạt động thuộc phần nào cơ thể. - Ngữa lên, cúi xuống nhờ bộ phận nào? - Cười và ăn nhờ bộ phận nào - Chị và bé áp má nhau ở bộ phận nào? àMắt, mũi, miệng, má . cổ là các bộ phận thuộc phần đầu của cơ thể Bạn cúi xuống nhặt con mèo nhờ bộ phận nào? àNgực, lưng, bụng thuộc phần mình của cơ thể Bạn đá banh bằng gì? Động tác thể dục của bạn là động tác gì? Muốn chạy được xe đạp bạn phải nhờ đến bộ phận nào của cơ thể? àCác bộ phận tay và chân thuộc phần tay và chân à Cơ thể chúng ta gồm mấy phần? Phần đầu gồm các bộ phận nào? Phần mình gồm các bộ phận nào? Phần tay chân gồm các bộ phận nào? Hoạt động 4: Tập thể dục - Hướng dẫn học sinh thực hiện bài tập thư giãn Cúi mãi mỏi lưng Viết mãi mỏi tay Thể dục thế này là hết mệt mỏi àChúng ta phải tích cực hoạt động để giúp cơ thể chúng ta nhanh nhẹn và khỏe mạnh 4. Củng cố :
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_lop_1_tuan_1_nam_hoc_2018_2019_truong_th_bin.docx