Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 24 - Năm học 2020-2021
KỂ CHUYỆN
TIẾT 24. VÌ MUÔN DÂN
I. Mục tiêu:
* - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Vì muôn dân”.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc truyền thống đoàn kết.
* Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin.
* Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm; yêu quê hương đất nước .
II. Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ truyện.
III. Hoạt động dạy học:
1. Khởi động(5/)
- HS kể việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà các em biết.
- GV nhận xét.
- Giới thiệu bài- GV nêu nhiệm vụ học tập.
3. Khám phá
HĐ1. GV kể chuyện “ Vì muôn dân” (8/)
Mục tiêu: HS nghe Gv kể chuyện Vỡ muụn dõn.
Cách tiến hành:
- Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó.
- Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trên bảng.
HĐ2. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(19/)
Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Vì muôn dân”.
- Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc truyền thống đoàn kết.
Cách tiến hành:
a. Kể chuyện trong nhóm
- HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện theo cặp, sau đó kể lại cả chuyện. Kể xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện.
b. Thi kể chuyện trước lớp
- Mời 2-3 tốp HS thi KC theo tranh phóng to trên bảng lớp.
- 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện.
- HS trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện
- Cả lớp bình chọn nhóm, bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất.
4. Vận dụng(2/)
- HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện.
- GV nhận xét giờ học.
- Dặn kể cho người thân nghe.
ết đúng bài chính tả: Núi non hùng vĩ; viết hoa đúng các tên riêng trong bài. Cách tiến hành: - GV đọc bài chính tả. HS theo dõi. - GV: Đoạn văn miêu tả vùng biên cương của Tổ quốc ta, nơi giáp giới giữa ta và Trung Quốc. - HS đọc thầm lại bài chính tả. GV nhắc các em chú ý những từ dễ viết sai: (tày đình, hiểm trở, lồ lộ, Hoàng Liên Sơn, Phan- xi- păng, Ô Quy Hồ, Sa Pa, Lào Cai) - HS luyện viết vào giấy nháp. - Lưu ý các tên riêng, những từ ngữ dễ viết sai chính tả. - GV đọc cho HS viết bài. - Chấm bài, chữa lỗi. HĐ2. Hướng dẫn làm bài tập chính tả (7/) Mục tiêu: - Tìm được các tên riêng trong đoạn thơ( BT2) . - Giải được các câu đố và viết đúng tên các nhân vật lịch sử.( K- G) Cách tiến hành: - HS đọc bài tập 2 nắm yêu cầu của đề bài ( nêu tên riêng trong đoạn thơ.) - HS tìm và nêu tên riêng, cách viết hoa. - GV kết luận và viết lên bảng các tên riêng đó. - HS đọc nội dung BT3: GV treo bảng phụ viết sẵn bài thơ. - HS theo nhóm chữa bài. GV cho đọc lại bài làm đúng. 3. Vận dụng. (5 phút) - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - HS hệ thống lại bài . - GV nhận xét tiết học. - Nhắc HS về nhà viết lại tên 5 vị vua. - Học thuộc lòng các câu đố đã học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 47. MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẬT TỰ - AN NINH I. Mục tiêu: * - Mở rộng, hệ thống hóa vốn từ về trật tự, an ninh. - Làm được các BT1, BT4 ở SGK * Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin. * Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm; yêu quê hương đất nước . II. Đồ dùng dạy- học: - Phiếu kẻ bảng ở BT 4; Bút dạ. III. Hoạt động dạy- học: 1. Khởi động (5phút) - Yêu cầu HS làm lại BT1, 2- tiết LTVC của tiết trước. - GV nhận xét. -Giới thiệu bài-GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Khám phá:(25phút) Bài tập 1: - 1HS đọc yêu cầu của BT. - GV lưu ý các em đọc kĩ nội dung từng dòng để tìm đúng nghĩa của từ an ninh - HS suy nghĩ, phát biểu ý kiến. Cả lớp và GV nhận xét, loại bỏ các đáp án (a) và (c), khẳng định lời giải đúng: đáp án (b) Bài tập 4: - HS đọc yêu cầu của bài tập 4. Cả lớp theo dõi trong SGK. - GV dán lên bảng phiếu bản hướng dẫn, cho HS trao đổi theo nhóm để loại bỏ những từ ngữ không thích hợp, bổ sung những từ ngữ bị bỏ sót để hoàn chỉnh bảng kết quả. - Các nhóm làm bài xong thì dán kết quả lên bảng. GV tổ chức cho HS nhận xét, kết luận bảng hoàn chỉnh. 3. Vận dụng. (5 phút) - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - HS hệ thống lại bài . - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS đọc lại bản hướng dẫn ở BT4, ghi nhớ những việc cần làm, giúp em bảo vệ an toàn cho mình. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư, ngày 10 tháng 3 năm 2021 TOÁN TIẾT 118. GIỚI THIỆU HÌNH TRỤ, GIỚI THIỆU HÌNH CẦU I. Mục tiêu: * - Nhận dạng hình trụ, hình cầu. - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. * Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin, tự giải quyết vấn đề * Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm . II. Đồ dùng dạy- học: - Một số hộp có dạng hình trụ khác nhau. - Một số đồ vật có dạng hình cầu. III. Hoạt động dạy- học: 1. Khởi động (5phút). Trò chơi truyến điện nói lại các qui tác tính chu vi , diện tích , thể tích các hình đa học. - GV- HS nhận xét. - GV giới thiệu vào bài mới . 2. Khám phá: HĐ1. Giới thiệu hình trụ: (8 phút) Mục tiêu: - Nhận dạng hình trụ. - Xác định đồ vật có dạng hình trụ. Cách tiến hành: - GV đưa ra một vài hộp có dạng hình trụ: hộp sữa, hộp chè, GV nêu: Các hộp này có dạng hình trụ. - GV đưa ra một vài vật mẫu hoặc hình vẽ không có dạng hình trụ để giúp HS nhận biết đúng về hình trụ * Triển khai hình trụ. Gv đưa mẫu hình trụ, HD HS triển khai hình trụ , giúp HS nhận biết Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. - GV giới thiệu một số đặc điểm của hình trụ: Hình trụ có hai mặt đáy là hai hình tròn bằng nhau và một mặt xung quanh. (GV nói và chỉ trên hình trụ) HĐ2. Giới thiệu hình cầu: (5 phút) Mục tiêu: - Nhận dạng hình cầu. - Xác định đồ vật có dạng hình cầu. Cách tiến hành: - GV đưa ra một vài đồ vật có dạng hình cầu: quả bóng chuyền, quả bóng bàn, - GV: Quả bóng chuyền có dạng hình cầu, quả bóng bàn có dạng hình cầu, - GV đưa ra một số đồ vật hoặc hình vẽ không có dạng hình cầu để giúp HS nhận biết đúng về hình cầu (VD: quả trứng, bánh xe ô tô đồ chơi, ) 3. Thực hành: ( 10p) Mục tiêu: - Nhận dạng hình trụ, hình cầu. - Xác định đồ vật có dạng hình trụ, hình cầu. Cách tiến hành: GV tổ chức cho HS làm BT ở SGK Bài 1: Trong các hình dưới đây có hình nào là hình trụ? - Gọi HS đọc yêu cầu của các bài tập. - HS thảo luận trong nhóm đôi để chỉ ra hình nào là hình trụ. - HS trả lời trước lớp. - GV kết luận: hình A , hình E là hình trụ. Bài 2: Đồ vật nào dưới đây có dạng hình cầu? (Tiến hành tương tự như bài 1) - GV kết luận: Quả bóng bàn, viên bi có dạng hình cầu. Bài 3: Hãy kể tên một vài đồ vật có dạng: a) Hình trụ; b) Hình cầu - GV tổ chức cho các nhóm trao đổi và viết ra trên giấy khổ to tên các đồ vật theo yêu cầu của BT. - Các nhóm dán phiếu lên bảng. Nhóm bạn nhận xét Đ/S - GV nhận xét, kết luận. 3. Vận dụng. (5 phút) - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - Gv cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại kiến thức đã học. _____________________________________ KỂ CHUYỆN TIẾT 24. VÌ MUÔN DÂN I. Mục tiêu: * - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Vì muôn dân”. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc truyền thống đoàn kết. * Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin. * Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm; yêu quê hương đất nước . II. Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ truyện. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động(5/) - HS kể việc làm tốt góp phần bảo vệ trật tự, an ninh nơi làng xóm, phố phường mà các em biết. - GV nhận xét. - Giới thiệu bài- GV nêu nhiệm vụ học tập. 3. Khám phá HĐ1. GV kể chuyện “ Vì muôn dân” (8/) Mục tiêu: HS nghe Gv kể chuyện Vỡ muụn dõn. Cách tiến hành: - Kể lần 1 kết hợp giải nghĩa từ khó. - Kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào tranh minh hoạ trên bảng. HĐ2. HS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện(19/) Mục tiêu: - Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ, HS kể lại được từng đoạn và toàn bộ câu chuyện “ Vì muôn dân”. - Biết trao đổi để làm rõ ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi Trần Hưng Đạo đã vì đại nghĩa mà xoá bỏ hiềm khích cá nhân với Trần Quang Khải để tạo nên khối đoàn kết chống giặc. Từ đó HS hiểu thêm một truyền thống tốt đẹp của dân tộc truyền thống đoàn kết. Cách tiến hành: a. Kể chuyện trong nhóm - HS dựa vào tranh minh hoạ kể lại từng đoạn của câu chuyện theo cặp, sau đó kể lại cả chuyện. Kể xong, trao đổi với bạn về ý nghĩa của câu chuyện. b. Thi kể chuyện trước lớp - Mời 2-3 tốp HS thi KC theo tranh phóng to trên bảng lớp. - 2 HS thi kể toàn bộ câu chuyện. - HS trao đổi về ND, ý nghĩa câu chuyện - Cả lớp bình chọn nhóm, bạn KC hấp dẫn nhất, hiểu ý nghĩa câu chuyện sâu sắc nhất. 4. Vận dụng(2/) - HS nhắc lại ý nghĩa của chuyện. - GV nhận xét giờ học. - Dặn kể cho người thân nghe. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ĐẠO ĐỨC TIẾT 24. EM YÊU TỔ QUỐC VIỆT NAM (TIẾT 2) I. Mục tiêu: * Học xong bài này, HS biết: - Tổ quốc của em là Việt Nam; Tổ quốc em đang thay đổi từng ngày và đang hội nhập vào đời sống quốc tế. - Có một số hiểu biết phù hợp với lứa tuổi về lịch sử,văn hóa và kinh tế của Tổ quốc Việt Nam . - Có ý thức học tập ,rèn luyện để góp phần xây dựng và bảo vệ đất nước. Yêu Tổ quốc Việt Nam. Ghi chú: Tự hào về truyền thống tốt đẹp của dân tộc và quan tâm đến sự phát triển của đất nước. - KNS: Kĩ năng trình bày những hiểu biết về đất nước con người Việt Nam. * Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin. * Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm; yêu quê hương đất nước . II. Đồ dùng dạy học: - Tranh, ảnh về đất nước, con người Việt Nam và một số nước khác. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động (5phút) - Nối tiếp kể về quê hương đất nước - Gv giới thiệu vào bài 2. Khám phá:(25phút) Hoạt động 1: Làm BT 1 SGK. Mục tiêu: Cũng cố các kiến thức về đất nước Việt Nam. Cách tiến hành: - Giới thiệu tranh ảnh, các bài thơ, bài hát, sự kiện lịch sử, .,.. có liên quan đến một mốc thời gian hoặc một địa danh của Việt Nam đã nêu trong BT1. - Các nhóm thảo luận. - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. GV kết luận: - Ngày 02 - 09 - 1945 là ngày Chủ tịch Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập tại Quảng trường Ba Đình lịch sử, khai sinh ra nước Việt Nam dân chủ cộng hoà. Từ đó, ngày 02 - 09 được lấy làm ngày Quốc khánh của nước ta. - Ngày 07 - 05 - 1954 là ngày chiến thắng Điện Biên Phủ. - Ngày 30 - 04 - 1975 là ngày giải phóng miền Nam. Quân giải phóng chiếm Dinh Độc lập, nguỵ quyền Sài Gòn tuyên bố đầu hàng. - Sông Bạch Đằng gắn với chiến thắng của Ngô Quyền chống quân Nam Hán và chiến thắng của nhà Trần trong cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Mông - Nguyên. - Bến Nhà Rồng nằm trên sông Sài Gòn, nơi Bác Hồ đã ra đi tìm đường cứu nước. - Cây đa Tân Trào: nơi xuất phát của một đơn vị giải phóng quân tiến về giải phóng Thái Nguyên 16 tháng 08 năm 1945. Hoạt động 2: Đóng vai. (BT3 - SGK) Mục tiêu: HS biết thể hiện tình yêu quê hương, đất nước trong vai một hướng dẫn viên du lịch. Cách tiến hành: - GV yêu cầu HS đóng vai hướng dẫn viên du lịch và giới thiệu với khách du lịch về một trong các chủ đề: văn hoá, kinh tế, lịch sử, danh lam, thắng cảnh, con người Việt Nam, việc thực hiện quyền trẻ em ở Việt Nam, ... - HS làm việc theo nhóm - Đại diện nhóm trình bày. - Các nhóm khác bổ sung. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Triển lãm nhỏ (BT4 SGK). Mục tiêu: HS thể hiện sự hiểu biết và tình yêu quê hương, đất nước của mình qua tranh vẽ. Cách tiến hành: - Yêu cầu HS trưng bày tranh vẽ theo nhóm. - Cả lớp xem tranh và trao đổi. - GV nhận xét về tranh vẽ của HS. - HS hát, đọc thơ về chủ đề Em yêu Tổ quốc Việt Nam. 3. Vận dụng. (5 phút) - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - Gv cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét tiết học. - Dặn HS ôn lại kiến thức đã học. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm, ngày 11 tháng 3 năm 2021 TOÁN TIẾT 119. LUYỆN TẬP CHUNG I. Mục tiêu: - Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. - BT cần làm: BT2a, BT3 * Góp phần hình thành ý thức tự học tự giải quyết vấn đề, năng lực hợp tác,.. * Góp phần hình thành và phát triển tính chăm chỉ học tập. II. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động (5phút) - Nêu cách tính diện tích hình tam giác? - Nêu cách tính diện tích hình thang? - Nêu cách tính diện tích hình bình hành? - Nêu cách tính diện tích hình tròn? - Giới thiệu bài. - Gv nêu mục tiêu bài. 2. Khám phá:(25phút) Mục tiêu: Biết tính diện tích hình tam giác, hình thang, hình bình hành, hình tròn. Cách tiến hành: Bài 2a: - HS đọc y/c bài tập ,vẽ hình, ghi các số liệu đã biết vào hình vẽ. - HS thảo luận nhóm 4 tính . H M N K Q P 12cm 6cm - GV gợi ý cho HS giỏi có thể tính theo cách khác: Nhận xét độ dài đáy tam giác bằng đáy hình bình hành,chiều cao hình tam giác và hình bình hành cũng bằng nhau.Suy ra Stam giác = Shbh. Bài giải: Diện tích hình bình hành MNPQ là: 12 x 6 = 72 (cm2) Diện tích hình tam giác KQP là: 12 x 6 : 2 = 36 (cm2) Tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP là: 72 - 36 = 36 (cm2). Vậy diện tích hình tam giác KQP bằng tổng diện tích của hình tam giác MKQ và hình tam giác KNP. Bài 3: - HS đọc y/c đề bài. - Tính diện tích phần tô màu bằng cách nào? 3cm 4cm 5cm B A C O - HS làm bài theo nhóm đôi. Sau đó tổ chức chữa bài. Bán kính hình tròn là: 5 : 2 = 2,5 (cm) Diện tích hình tròn là: 2,5 x 2,5 x 3,14 = 19,625 (cm2) Diện tích hình tam giác vuông ABC là: 3 x 4 : 2 = 6 (cm2) Diện tích phần hình tròn được tô màu là: 19,625 - 6 = 13,625 (cm2) Đáp số: 13,625 cm2. Bài 1: Hướng dẫn HS khá, giỏi làm: H A B C D 4cm 3cm 5cm -GV y/c HS vẽ hình và ghi các số liệu đã cho vào hình vẽ - HS nhắc lại cách tính tỉ số phần trăm của hai số. Bài giải: a) Diện tích hình tam giác ABD là: 4 x 3 : 2 = 6 (cm2) Diện tích hình tam giác BDC là: 5 x 3 : 2 = 7,5 (cm2) b) Tỉ số phần trăm của diện tích hình tam giác ABD và diện tích hình tam giác BDC là: 6 : 7,5 = 0,8. 0,8 = 80% Đáp số: a) 6 cm2; 7,5 cm2. b) 80%. 3. Vận dụng. (5 phút) - Gọi HS nêu những nội dung chính mà mình học được trong tiết học. - Gv cùng HS hệ thống bài. - Gv nhận xét tiết học. - Ôn lại công thức tính diện tích các hình đã học. - Hoàn thành bài tập trong SGK. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC TIẾT 48. HỘP THƯ MẬT I.Mục tiêu: * - Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tính cách nhân vật. - Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) * Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin, tự giải quyết vấn đề. * Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm, yêu quê hương đất nước. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK; ảnh Thiếu tướng Vũ Ngọc Nhạ. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động (5phút) - HS đọc lại bài "Luật tục xưa của người Ê-đê" và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - GV nhận xét . - HS quan sát tranh minh hoạ- GV giới thiệu bài. 2. Khám phá:(25phút) HĐ1. Luyện đọc(9/) Mục tiêu: Biết đọc bài văn thể hiện tính cách nhân vật. Cách tiến hành: - Một HS khá đọc toàn bài - GV viết lên bảng các từ ngữ HS dễ viết sai. GV đọc mẫu. Một, hai HS đọc lại, cả lớp cùng nhẩm đọc theo. - GV yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn 2, 3 lượt: Đoạn 1: Từ đầu đến đáp lại. Đoạn 2: Anh dừng xe đến ba bước chân. Đoạn 3: Hai Long tới ngồi đến chỗ cũ. Đoạn 4: phần còn lại. - GV sửa lỗi phát âm, ngắt, nghỉ hơi cho HS. - HS đọc Chú giải. - HS luyện đọc theo cặp - Một HS đọc toàn bài. - GV đọc diễn cảm cả bài. HĐ2. Tìm hiểu bài: (8/) Mục tiêu: Hiểu được những hành động dũng cảm, mưu trí của anh Hai Long và những chiến sĩ tình báo.( Trả lời được các câu hỏi trong SGK) Cách tiến hành: - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1 và TLCH: + Người liên lạc ngụy trang hộp thư mật khéo léo như thế nào? + Qua những vật có hình chữ V, người liên lạc muốn nhắn nhủ chú Hai Long điều gì? - GV: Những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch bao giờ cũng là những người rất gan góc, bình tĩnh, thông minh, đồng thời cũng là những người thiết tha yêu Tổ quốc, yêu đồng đội, sẵn sàng xả thân vì sự nghiệp chung. + HS nêu ý của đoạn 1 (Sự ngụy trang hộp thư khéo léo và lời nhắn nhủ của người liên lạc đối với chú Hai Long). - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, 3 và 4, TLCH: + Nêu cách lấy thư và gửi báo cáo của chú Hai Long? Vì sao chú làm như vậy? + HS trả lời- GV nêu: Để đánh lạc hướng chú ý của người khác, không gây nghi ngờ, chú Hai Long vờ như đang sửa xe. Chú thận trọng, bình tĩnh, tự tin- đó là một phẩm chất quý của một chiến sĩ hoạt động trong lòng địch. + HS nêu ý của đoạn 2, 3 và 4 ( Cách lấy thư và gửi tài liệu một cách khéo léo của chú Hai Long). + Hoạt động trong vùng địch của các chiến sĩ tình báo có ý nghĩa như thế nào đối với sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc? - GV: Những người chiến sĩ tình báo như chú Hai Long đã đóng góp phần công lao rất lớn vào thắng lợi của sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc. - GV cho HS đọc toàn bài TLCH: + Nội dung của bài văn này là gì? ( HS trả lời- GV ghi nội dung bài lên bảng). HĐ3. Luyện đọc diễn cảm(8/) Mục tiêu: Biết đọc diễn cảm bài văn thể hiện tính cách nhân vật. Cách tiến hành: - Bốn HS nối tiếp nhau đọc bài văn. GV hướng dẫn HS đọc thể hiện đúng nội dung từng đoạn. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm đoạn:“Hai Long phóng xe Hai Long đã đáp lại.”: GV đọc mẫu- một HS khá đọc- HS luyện đọc theo cặp- HS thi đọc trước lớp. 3. Vận dụng. (5 phút) - HS nhắc lại ý nghĩa của bài đọc(Ca ngợi ông Hai Long và những chiến sĩ tình báo hoạt động trong lòng địch đã dũng cảm, mưu trí giữ vững đường dây liên lạc, góp phần xuất sắc vào sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc.) - GV chốt lại ý chính. - GV nhận xét tiết học, khuyến khích HS về nhà tìm đọc thêm các câu chuyện về các chiến sĩ an ninh, tình báo. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP LÀM VĂN TIẾT 47. ÔN TẬP VỀ TẢ ĐỒ VẬT I. Mục tiêu: - Tìm được ba phần ( MB, TB, KB) ; tìm được các hình ảnh nhân hoá , so sánh trong bài văn. - Viết được đoạn văn tả một đồ vặt quen thuộc theo Yc của BT 2. * Góp phần hình thành năng lực hợp tác, tự tin. * Góp phần hình thành phẩm chất chăm học, chăm làm. II. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, một chiếc áo quân phục màu cỏ úa. III. Hoạt động dạy học: 1. Khởi động (5phút) - HS1: Em đã được học những thể loại văn miêu tả nào? (Miêu tả đồ vật, cây cối, con vật, tả cảnh, tả người). - HS2: Nêu cấu tạo của bài văn tả đồ vật? - Cả lớp lắng nghe trả lời, nhận xét. - Giới thiệu bài Ở tiết học này các em sẽ được ôn tập để củng cố và khắc sâu kiến thức về loại văn tả đồ vật, viết một bài văn hoàn chỉnh về tả đồ vật. 2. Khám phá:(25phút) Bài 1: HS 1 đọc nội dung BT1, HS 2 đọc chú giải và các câu hỏi sau bài. GV giới thiệu chiếc áo quân phục, giải nghĩa thêm từ: vải tô châu - một loại vải sản xuất ở thành phố Tô Châu, Trung Quốc. *GV: Bài văn miêu tả cái áo sơ mi của một bạn nhỏ được may lại từ chiếc áo quân phục của người cha đã hy sinh. Ngày trước cách đây vài chục năm, đất nước còn rất nghèo, HS đến trường chưa mặc đồng phục như hiện nay. Nhiều bạn mặc quần áo sửa lại từ quần áo cũ của cha mẹ, anh chị. - HS trao đổi với bạn cùng bàn để hoàn thành BT 1: a- Về bố cục của bài văn. b- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn. - HS phát biểu ý kiến; cả lớp và GV nhận xét; chốt lại lời giải đúng: a- Về bố cục bài văn: Mở bài: Từ đầu đến màu cỏ úa- (Mở bài kiểu trực tiếp). Thân bài: Từ chiếc áo sờn vai đến chiếc áo quân phục cũ của ba. Cách thức miêu tả cái áo: Tả bao quát cái áo- tả những bộ phận có đặc điểm cụ thể- nêu công dụng của cái ái và tình cảm đối với cái áo. Kết bài: Phần còn lại- (Kết bài kiểu mở rộng). b- Các hình ảnh so sánh và nhân hoá trong bài văn: + Hình ảnh so sánh: Những đường khâu đều đặn như khâu máy, hàng khuy thẳng tắp như hàng quân đội duyệt binh, cái cổ áo như hai cái lá non, cái cầu vai y hệt như chiếc quân phục thực sự,... xắn tay áo lên gọn gàng, mặc áo vào có cảm giác như vòng tay ba mạnh mẽ và yêu thương đang ôm lấy tôi, như được dựa vào lồng ngực ấm áp của ba, tôi chững chạc như một anh lính tí hon. + Hình ảnh nhân hoá: Người bạn đồng hành qúy báu, cái măng séc ôm khít lấy cổ tay tôi. * GV: Tác giả đã quan sát cái áo tỉ mỉ, tinh tế từ hình dáng đến đường khâu, hàng khuy, cái cổ, cái măng séc đến cảm giác khi mặc áo, lời nhận xét của bạn bè xung quanh... Nhờ khả năng quan sát tinh tế, cách dùng từ ngữ miêu tả chính xác, cách sử dụng linh hoạt các biện pháp so sánh nhân hoá, cùng tình cảm trân trọng, mến thương cái áo của người cha đã hy sinh. Tác giả đã có một bài văn miêu tả chân thực, sinh động. * GV chốt kiến thức cần nhớ về bài văn tả đồ vật: + Bài văn tả đồ vật có 3 phần: mở bài, thân bài và kết bài. + Muốn miêu tả một đồ vật, phải quan sát đồ vật theo trình tự hợp lí, bằng nhiều cách khác nhau. Chú ý phát hiện những đặc điểm riêng phân biệt đồ vật này với đồ vật khác. + Có thể vận dụng các biện pháp so sánh, nhân hoá...để giúp bài văn sinh động hấp dẫn hơn. Bài 2: HS đọc yêu cầu của đề bài, GV hướng dẫn HS hiểu yêu cầu của đề bài: Viết đoạn văn khoảng 5 câu tả hình dáng hoặc công dụng của một đồ vật gần gũi với em. - Đoạn văn viết thuộc phần nào của bài văn? (Phần thân bài). - HS nói tên đồ vật các em chọn miêu tả. - HS suy nghĩ để viết đoạn văn. - HS viết bài, một số em đọc bài, lớp nhận xét. 3. Vận dụng. (5 phút) - Gọi HS nêu những nội dung chính
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_khoi_5_tuan_24_nam_hoc_2020_2021.doc