Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 13 - Năm học 2019-2020
KỂ CHUYỆN
TIẾT 13. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
II. Đồ dùng dạy học
- HS chuẩn bị trước các mẫu chuyện theo yêu cầu của tiết học.
III. Hoạt động dạy học
1. Kiểm tra bài cũ: (5/)
- 2 HS lần lượt kể lại một câu chuyện mà em đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường.
- GV nhận xét.
2. Giới thiệu bài(1/)
GV nêu MĐ, YC của tiết học
3. Bài mới:
HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (7/)
Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu đề bài, tìm đúng câu chuyện theo yêu cầu của đề bài.
Cách tiến hành:
- 2 HS đọc 2 đề bài (SGK trang 127)- Cả lớp theo dõi.
- GV nhắc lại yêu cầu: Câu chuyện các em phải kể là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh.
- 1 HS đọc gợi ý - Cả lớp đọc thầm.
- HS trình bày tên câu chuyện mình kể
HĐ2. Hướng dẫn HS tự xây dựng cốt truyện, dàn ý câu chuyện(7/)
Mục tiêu: HS xây dựng được cốt truyện, dàn ý câu chuyện
Cách tiến hành:
- HS lập dàn ý vào nháp
- 1HS khá giỏi trình bày dàn ý câu chuyện của mình.
- GV nhận xét nhanh.
HĐ3. Kể chuyện(13/)
Mục tiêu:
- Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh.
- Có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường.
Cách tiến hành:
- HS kể chuyện trong nhóm.
- Đại diện nhóm thi kể chuyện.
- GV nhận xét, cùng HS chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò (2/)
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị tiết sau.
ết gì về cuộc chiến đấu của nhân dân quê hương em trong những ngày toàn quốc kháng chiến. - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét và bổ sung. - GV chuẩn kiến thức. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ tư, ngày 04 tháng 12 năm 2019 Buổi 2. TOÁN TIẾT 63. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO MỘT SỐ TỰ NHIÊN I. Mục tiêu Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Biết vận dụng trong thực hành tính . - Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. III. Hoạt động dạy học 1.Kiểm tra bài cũ(5/) Nêu cách chia 1 STN cho 1STN? Cho VD? 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Bài mới. Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho một số tự nhiên(10/) Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Cách tiến hành: a. Ví dụ 1: * Hình thành phép tính: - GV nêu bài toán ví dụ: (như SGK). + Để biết được mỗi đoạn dây dài bao nhiêu mét chúng ta phải làm như thế nào? ( 8,4 : 4 ) - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. * Đi tìm kết quả: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận để tìm thương của phép chia 8,4 : 4 =2,1 - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét. - GV nhận xét. * Giới thiệu kĩ thuật tính: - GV hướng dẫn HS kĩ thuật tính: 8,4 4 0 4 2,1 (m) 0 - HS theo dõi và thao tác lại. b. Ví dụ 2: - GV nêu: Hãy đặt tính và thực hiện 72,58 : 19. - HS làm bài và trình bày kết quả. - HS nhận xét - GV nhận xét. c. Quy tắc: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và nêu cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét và bổ sung. - GV chuẩn kiến thức( SGK) - HS đọc ghi nhớ trong SGK. 4. Luyện tập(15/) Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Biết vận dụng trong thực hành tính . - Giải các bài toán có liên quan đến chia một số thập phân cho một số tự nhiên. Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS làm và chữa BT trong SGK Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở; GV gọi một số HS đọc cách chia - GV nhận xét Bài 2: Tìm x - Yêu cầu HS nêu cách tìm thừa số chưa biết - HS làm bài vào vở; GV giúp đỡ HS yếu - HS lên bảng chữa bài: a) x x 3 = 8,4 b) 5 x x = 0,25 x = 8,4 : 3 x = 5 : 0,25 x = 2,8 x = 20 Bài 3 : ( K- G) (Toán giải) - HS đọc bài toán, phân tích bài toán Bài giải Trung bình mỗi giờ người đi xe máy đi được là: 126,54 : 3 = 42,18 (km) Đáp số: 42,18 km 5. Củng cố, dặn dò (2/) - GV chấm, chữa bài cho HS - GV nhận xét tiết học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– KỂ CHUYỆN TIẾT 13. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN HOẶC THAM GIA I. Mục tiêu: Giúp HS: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - Có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. II. Đồ dùng dạy học - HS chuẩn bị trước các mẫu chuyện theo yêu cầu của tiết học. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5/) - 2 HS lần lượt kể lại một câu chuyện mà em đã nghe hay đã đọc về bảo vệ môi trường. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Bài mới: HĐ1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài (7/) Mục tiêu: Giúp HS tìm hiểu đề bài, tìm đúng câu chuyện theo yêu cầu của đề bài. Cách tiến hành: - 2 HS đọc 2 đề bài (SGK trang 127)- Cả lớp theo dõi. - GV nhắc lại yêu cầu: Câu chuyện các em phải kể là chuyện về một việc làm tốt hoặc một hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của em hoặc những người xung quanh. - 1 HS đọc gợi ý - Cả lớp đọc thầm. - HS trình bày tên câu chuyện mình kể HĐ2. Hướng dẫn HS tự xây dựng cốt truyện, dàn ý câu chuyện(7/) Mục tiêu: HS xây dựng được cốt truyện, dàn ý câu chuyện Cách tiến hành: - HS lập dàn ý vào nháp - 1HS khá giỏi trình bày dàn ý câu chuyện của mình. - GV nhận xét nhanh. HĐ3. Kể chuyện(13/) Mục tiêu: - Kể được một việc làm tốt hoặc hành động dũng cảm bảo vệ môi trường của bản thân hoặc những người xung quanh. - Có ý thức bảo vệ môi trường, có tinh thần phấn đấu noi theo những tấm gương dũng cảm bảo vệ môi trường. Cách tiến hành: - HS kể chuyện trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể chuyện. - GV nhận xét, cùng HS chọn câu chuyện hay nhất và người kể chuyện hay nhất. 4. Củng cố, dặn dò (2/) - GV nhận xét tiết học. - Dặn chuẩn bị tiết sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– KHOA HỌC TIẾT 25. NHÔM I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết một số tính chất của nhôm. - Kể tên được một số đồ dùng, máy móc làm bằng nhôm trong đời sống. - Quan sát nhận biết một số đồ dùng làm từ nhôm, biết cách bảo quản các đồ dùng bằng nhôm có trong nhà. II. Đồ dùng dạy học: - HS chuẩn bị một số đồ dùng: thìa, cặp lồng bằng nhôm,... - Phiếu học tập. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - GV kiểm tra một số HS về nội dung sau: + Em hãy nêu tính chất của đồng và hợp kim của đồng? + Trong thực tế người ta đã dùng đồng và hợp kim của đồng để làm gì? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Bài mới: HĐ1. Một số đồ dùng bằng nhôm(10/) Mục tiêu: HS kể được tên một số dụng cụ, máy móc, đồ dùng được làm bằng nhôm. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận và ghi các đồ dùng bằng nhôm mà em biết. - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét. - GV nhận xét. + Em còn biết những dụng cụ nào làm bằng nhôm? - GV kết luận. HĐ2. So sánh nguồn gốc và tính chất giữa nhôm và hợp kim của nhôm(17/) Mục tiêu: - HS quan sát và phát hiện một vài tính chất của nhôm. - Giúp HS nêu được một số tính chất của nhôm. - Cách bảo quản một số đồ dung bằng nhôm hoặc hợp kim của nhôm. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập (Mẫu phiếu GV chuẩn bị sẵn) - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét. - GV nhận xét. + Trong tự nhiên, nhôm có ở đâu?( quặng nhôm) + Nhôm có những tính chất gì?( màu trắng bạc, có ánh kim, nhẹ hơn sắt và đồng; có thể kéo thành sợi, dát mỏng; không bị gỉ, dẫn nhiệt, dẫn điện tốt,...) + Nhôm có thể pha trộn với những kim loại nào để tạo ra hợp kim của nhôm?( đồng, kẽm) - GV chuẩn kiến thức 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ năm, ngày 05 tháng 12 năm 2019 TOÁN TIẾT 64. LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Biết chia một số thập phân cho một số tự nhiên. II.Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - HS nêu cách chia một số thập phân cho một số tự nhiên - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK Bài 1: Đặt tính rồi tính - HS làm vào vở nháp phần a và b; GV gọi HS nêu các bước chia - GV nhận xét, bổ sung. - Phần còn lại HS làm vào vở; GV giúp đỡ HS yếu - Gọi hai HS lên bảng chữa bài. - Gv cùng HS nhận xét. Bài 3: Đặt tính rồi tính - HS làm tính 2 bài vào vở (2 HS làm trên bảng) - GV lưu ý: Khi chia số thập phân cho số tự nhiên mà còn dư, ta có thể chia tiếp bằng cách: viết thêm chữ số 0 vào bên phải số dư rồi tiếp tục chia. Chẳng hạn: 21,3 5 1 3 4,26 30 0 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– TẬP ĐỌC TIẾT 26. TRỒNG RỪNG NGẬP MẶN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch toàn bài, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. - Hiểu nội dung chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. II. Đồ dùng dạy học - Bức ảnh về những khu rừng ngập mặn. III. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5/) - GV kiểm tra về nội dung: + HS1: Đọc đoạn 1 bài Người gác rừng tí hon và trả lời câu hỏi 1 (SGK). + HS2: Đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi 2. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ,YC của tiết học 3. Bài mới: HĐ1. Luyện đọc(9/) Mục tiêu: Biết đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch toàn bài, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. Cách tiến hành: - 1HS khá đọc bài - Cả lớp đọc thầm. - HS quan sát ảnh minh hoạ bài trong SGK; GV giới thiệu thêm tranh, ảnh về rừng ngập mặn - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài( xem mỗi lần xuống dòng là một đoạn) - HS luyện đọc từ ngữ khó đọc: ngập mặn, xói lở, vững chắc, quai đê,... - HS đọc nối tiếp đoạn; GV kết hợp giúp HS giải nghĩa các từ ngữ khó: rừng ngập mặn, quai đê, phục hồi,... - HS đọc bài. - GV diễn cảm bài văn – giọng thông báo rõ ràng, rành mạch. Nhấn giọng các từ ngữ nói về tác dụng của việc trồng rừng ngập mặn. HĐ2. Tìm hiểu bài(8/) Mục tiêu: Hiểu nội dung chính của bài: Nguyên nhân khiến rừng ngập mặn bị tàn phá; thành tích khôi phục rừng ngập mặn những năm qua, tác dụng của rừng ngập mặn khi được khôi phục. Cách tiến hành: - 1HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm- TLCH: + Nêu nguyên nhân và hậu quả của việc phá rừng ngập mặn? (Nguyên nhân: do chiến tranh, các quá trình quai đê lấn biển, làm đầm nuôi tôm,.... Hậu quả: lá chắn bảo vệ đê biển không còn, đê điều dễ bị xói lở, bị vỡ khi có gió, bão, sóng lớn,...) - HS đọc thầm đoạn 2- TLCH: + Vì sao các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? (Vì các tỉnh này làm tốt công tác thông tin tuyên truyền để mọi người dân hiểu rõ tác dụng của rừng ngập mặn đối với việc bảo vệ đê điều) + Em hãy nêu tên các tỉnh ven biển có phong trào trồng rừng ngập mặn? ( Minh Hải, Bến Tre, Trà Vinh, Hà Tĩnh,...) - 1HS đọc đoạn 1 - Cả lớp đọc thầm – TLCH: + Nêu tác dụng của rừng ngập mặn khi được phục hồi? ( đã phát huy tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ lượng hải sản tăng nhiều,...) HĐ3. Luyện đọc diễn cảm(10/) Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc giọng thông báo rõ ràng, rành mạch toàn bài, phù hợp với nội dung văn bản khoa học. Cách tiến hành: - Ba HS nối tiếp nhau đọc 3 đoạn văn - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn 1. - HS luyện đọc theo nhóm. - Đại diện nhóm thi đọc diễn cảm. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - Một HS đọc cả bài văn- TLCH: + Bài văn cung cấp cho em thông tin gì? ( Bài văn là một văn bản khoa học giúp chúng ta hiểu trồng rừng ngập mặn có tác dụng bảo vệ vững chắc đê biển; tăng thu nhập cho người dân nhờ tăng sản lượng thu hoạch hải sản) - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– ĐẠO ĐỨC TIẾT13. KÍNH GIÀ, YÊU TRẺ ( TIẾT 2) I. Mục tiêu - Biết vì sao cần phải kính trọng, lễ phép với người già, yêu thương, nhường nhịn em nhỏ. - Nêu được những hành vi, việc làm phù hợp với lứa tuổi thể hiện sự kính trọng người già, yêu thương em nhỏ . - Có thái độ và hành vi thể hiện sự kính trọng, lễ phép với người già, nhường nhịn em nhỏ . - Biết nhắc nhở bạn thực hiện kính trọng người già, thương yêu, nhường nhịn em nhỏ .( K-G) II. Hoạt động dạy học 1. Kiểm tra bài cũ: (5/) - GV kiểm tra về nội dung: - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ,YC của tiết học 3. Bài mới: Hoạt động 1: Sắm vai xử lí tình huống(12/) Mục tiêu: HS biết lựa chọn cách sử lí, đóng vai một tình huống trong bài tập 2 Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 4. - HS sắm vai và xử lí các tình huống sau: Tổ 1: Trên đường đi học, thấy một em bé bị lạc, đang khóc tìm mẹ, em sẽ làm gì? Tổ 2: Em sẽ làm gì khi thấy hai em nhỏ đang đánh nhau để tranh giành một quả bóng? Tổ 3: Lan đang chơi nhảy dây cùng bạn thì có một cụ già đến hỏi thăm đường. Nếu em là Lan em sẽ làm gì? - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 2: Làm việc với phiếu học tập(7/) Mục tiêu: Biết được các hành vi thể hiện kính già yêu trẻ. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận theo nhóm 2. - HS thảo luận và hoàn thành phiếu học tập (Mẫu phiếu GV chuẩn bị sẵn) - Đại diện nhóm trình bày - GV nhận xét. - GV nhận xét. Hoạt động 3: Truyền thống tốt đẹp - Kính già, yêu trẻ(8/) Mục tiêu: HS biết được truyền thống tốt đẹp của dân tộc ta là luôn luôn quan tâm chăm sóc người già, trẻ em. Cách tiến hành: - HS trình bày trước lớp: + Kể với bạn những phong tục tập quán tốt đẹp thể hiện tình cảm kính già, yêu trẻ của dân tộc Việt Nam? - HS nhận xét. - GV nhận xét. 4. Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Dặn dò HS: Thực hiện nội dung bài học. –––––––––––––––––––––––––––––––––––– Buổi 2. TẬP LÀM VĂN TIẾT 25. LUYỆN TẬP TẢ NGƯỜI ( Tả ngoại hình) I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được các chi tiết tả ngoại hình nhân vật và quan hệ của chúng với tính cách nhân vật trong bài văn, đoạn văn( BT1). - Biết lập dàn ý cho bài văn tả người em thường gặp ( BT2). II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ GV và bảng học nhóm. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5/) GV kiểm tra HS cả lớp về kết quả quan sát một người mà em thường gặp. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Luyện tập(27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa BT Bài tập 1: HS nối tiếp đọc đoạn nội dung BT1 - HS trao đổi theo cặp. - HS thi trình bày ý kiến của mình trước lớp; GV nhận xét, bổ sung và chốt lại ý kiến đúng: BT 1a: +) Đoạn 1 tả đặc điểm gì về ngoại hình của bà? ( tả mái tóc của người bà qua con mắt nhìn của đứa cháu là một cậu bé) +) Tóm tắt các chi tiết được miêu tả ở từng câu? ( câu 1: mở đoạn, giới thiệu bà ngồi cạnh cháu, chải đầu;...) +) Các chi tiết đó quan hệ với nhau như thế nào? ( ba câu, ba chi tiết quan hệ chặt chẽ với nhau, chi tiết sau làm rõ chi tiết trước;...) ... *GV kết luận: Khi tả ngoại hình nhân vật, cần chọn tả những chi tiết tiêu biểu.Những chi tiết miêu tả phải quan hệ chặt chẽ với nhau, bổ sung cho nhau, giúp khắc hoạ rõ nét hình ảnh nhân vật. Bằng cách tả như vậy, ta sẽ thấy không chỉ ngoại hình của nhân vật mà cả nội tâm , tính tình vì những chi tiết tả ngoại hình cũng nói lên tính tình, nội tâm nhân vật. Bài tập 2: HS đọc yêu cầu BT 2 - Một số HS đọc kết quả ghi chép mà HS đã chuẩn bị ở nhà. - Cả lớp và GV nhận xét nhanh - GV mở bảng phụ ghi dàn ý khái quát của một bài văn tả người, mời 1 HS đọc - GV lưu ý HS: Nên tả đặc điểm ngoại hình nhân vật theo cách mà 2 bài văn, đoạn văn mẫu ở BT1 đã gợi ra. Sao cho các chi tiết vừa tả được về ngoại hình nhân vật, vừa bộc lộ phần nào tính cách nhân vật. - HS lập dàn ý cho bài văn tả ngoại hình nhân vật dựa theo kết quả quan sát đã có; 2 HS làm vào bảng nhóm. - GV cùng cả lớp nhận xét, góp ý, bổ sung 2 bài làm trên bảng nhóm. - Một số HS trình bày dàn ý; GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò(2/) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS chuẩn bị cho tiết TLV sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––– Thứ sáu ngày 06 tháng 12 năm 2019 TOÁN TIẾT 65. CHIA MỘT SỐ THẬP PHÂN CHO 10, 100, 1000, I. Mục tiêu: Giúp HS: - Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 .....và vận dụng để giải bài toán có lời văn II. Hoạt động dạy học: 1. Bài cũ(5) - Nờu cỏch chia một số thập phõn cho 1 số tự nhiờn? Cho VD? - GV nhận xột. 2. Giới thiệu bài(1) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3.Bài mới: Hướng dẫn thực hiện chia một số thập phân cho 10, 100, 1000,..(12) Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 ..... Cách tiến hành: a. Ví dụ 1: - GV yêu cầu HS đặt tính và thực hiện tính 213,8 : 10 - HS làm bài và trình bày bài. - HS nhận xét - GV nhận xét. + Em hãy nêu rõ số bị chia, số chia, thương trong phép chia 213,8 : 10 = 21,38. + Em có nhận xét gì về số bị chia 213,8 và thương 21,38. + Như vậy khi cần tìm thương 213,8 : 10 không cần thực hiện phép tính ta có thể viết ngay thương như thế nào? b. Ví dụ 2: Tính : 89,13 : 100 = ? - GV hướng dẫn HS tìm hiểu tương tự ví dụ 1. c. Quy tắc chia một số thập phân với 10, 100, 1000, - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận nêu cách chia nhẩm một số thập phân với 10, 100, 1000, - Đại diện nhóm trình bày - HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức: Muốn chia một số thập phân cho 10,100,1000,... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang trái một, hai, ba, ... chữ số. 4. Luyện tập(15) Mục tiêu: Biết chia một số thập phân cho 10, 100, 1000 .....và vận dụng để giải bài toán có lời văn Cách tiến hành: * GV tổ chức cho HS làm và chữa BT trong SGK Bài 1: Tính nhẩm - HS làm bài cá nhân vào vở - GV gọi lần lượt HS trả lời; GV nhận xét, bổ sung và chốt lại kết quả đúng. Bài 2 a,b: Tính nhẩm rồi so sánh kết quả tính - GV viết từng phép tính lên bảng rồi yêu cầu HS lần lượt nhẩm và nêu kết quả - Sau đó yêu cầu HS so sánh kết quả của các phép tính tương ứng - GV nhận xét và giúp HS rút ra kết luận: a) 12,9 : 10 = 12,9 x 0,1 = 1,29 b) 123,4 : 100 = 123,4 x 0,01 = 1,234 Bài 3: (Toán giải) - HS đọc bài toán, phân tích bài toán - HS tóm tắt và giải vào vở; 1 HS làm vào bảng phụ; GV giúp đỡ HS yếu - GV cùng cả lớp chữa bài: Bài giải Số gạo đã lấy ra là: 537,25 x = 53,725 ( tấn) Số gạo còn lại trong kho là: 537,25 – 53,725 = 483,525 ( tấn) Đáp số: 483,525 tấn 4. Củng cố, dặn dò(2) - GV nhận xét tiết học. - Dặn HS ghi nhớ cách chia nhẩm một số thập phân cho 10, 100, 1000,... –––––––––––––––––––––––––––––––––––––– KHOA HỌC TIẾT 26. ĐÁ VÔI I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nêu được một số tính chất của đá vôi và công dụng của đá vôi. - Quan sát nhận biết đá vôi. II. Đồ dùng dạy học: - Một số hòn đá cuội và đá vôi nhỏ, giấm đựng trong lọ nhỏ, bơm tiêm. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - GV kiểm tra HS về các nội dung sau: + Hãy nêu tính chất của nhôm và hợp kim của nhôm? + Nhôm và hợp kim của nhôm dùng để làm gì? + Khi sử dụng những đồ dùng bằng nhôm cần lưu ý điều gì? - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học 3. Bài mới: Hoạt động1: Tìm hiểu một số vùng núi đá vôi của nước ta(7/) Mục tiêu:HS tỡm hiểu được tên một số vùng núi đá vôi cùng hang động của chúng và nêu được lợi ích của đá vội Cách tiến hành: - HS quan sát hình minh hoạ trang 54 SGK, đọc tên các vùng núi đá vôi đó. + Em còn biết ở vùng nào nước ta có nhiều đá vôi và núi đá vôi. - HS trình bày - HS nhận xét. - GV nhận xét, bổ sung Hoạt động 2: Tính chất của đá vôi(10/) Mục tiêu: HS biết làm thớ nghiệm hoặc quan sỏt hỡnh để phát hiện ra tính chất của đá vôi Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS làm thí nghiệm theo nhóm 4. - Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm 1 và thí nghiệm 2. - Đại diện nhóm trình bày kết quả- HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. Hoạt động3: Ích lợi của đá vôi(10/) Mục tiêu: HS biết được ích lợi của đá vôi. Cách tiến hành: - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm 2. - HS thảo luận câu hỏi: Đá vôi được dùng để làm gì? ( dùng để lát đường, xây nhà, nung vôi, sản xuất xi măng, tạc tượng,...) - Đại diện nhóm trình bày- HS nhận xét. - GV chuẩn kiến thức. 4. Củng cố, dặn dò(2/) + Muốn biết hòn đá có phải là đá vôi hay không, ta làm thế nào? - GV nhận xét tiết học. - Về nhà ôn bài và chuẩn bị bài sau. ––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––– LUYỆN TỪ VÀ CÂU TIẾT 26. LUYỆN TẬP VỀ QUAN HỆ TỪ I. Mục tiêu: Giúp HS: - Nhận biết các cặp quan hệ từ theo yêu cầu của BT1. - Biết sử dụng các cặp quan hệ từ phù hợp ( BT2); bbước đầu nhận biết được tác dụng của quan hệ từ qua việc so sánh hai đoạn văn.( BT3) - Nêu được tác dụng của quan hệ từ ( BT3 - K-G) II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ. III. Hoạt động dạy học: 1. Kiểm tra bài cũ(5/) - 1HS lên bảng làm bài tập. + Em hãy tìm quan hệ từ và nói rõ tác dụng của quan hệ từ đó trong câu tục ngữ Trăng quầng thì hạn, trăng tán thì mưa. - GV nhận xét. 2. Giới thiệu bài(1/) GV nêu MĐ, YC của tiết học. 3. Hướng dẫn HS làm BT: (27/) * GV tổ chức cho HS làm và chữa các BT trong SGK Bài tập 1: - HS đọc nội dung BT 1, tìm cặp QHT trong mỗi câu văn; phát biểu ý kiến - Cả lớp và GV nhận xét - 1 HS lên bảng lớp làm; GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng: + Câu a: nhờ ... mà + Câu b: không những ... mà còn Bài tập 2: - HS đọc yêu cầu BT và cả 2 đoạn văn - GV giúp HS hiểu yêu cầu bài: mỗi đoạn văn a và b gồm hai câu, nhiệm vụ của chúng ta là
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_khoi_5_tuan_13_nam_hoc_2019_2020.doc