Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021

KỂ CHUYỆN

TIẾT 1. LÝ TỰ TRỌNG

I.Mục tiêu:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện .

- Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi anh Lý Tự Trọng giàu lòng yêu nước, dũng cảm bảo vệ đồng chí, hiên ngang bất khuất trước kẻ thù.

- HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện

II. Đồ dùng dạy học:

- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.

- Bảng viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (Treo khi HS làm BT1)

III. Hoạt động dạy học:

1. GV giới thiệu bài: (5/)

- Gv giới thiệu phân môn kể chuyện ở lớp 5.

- Giới thiệu câu chuyện Lý Tự Trọng.

- Nêu mục tiêu bài học- HS nêu lại mục tiêu bài học.

2.Hoạt động1: GV kể chuyện: (7/)

Mục tiêu: HS nghe GV kể chuyện, biết được các nhân vật và nắm được nội dung câu chuyện.

Cách tiến hành:

- GV kể lần 1, HS nghe. GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện: (Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư)

- GV giải nghĩa một số từ khó.

- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ hoặc yêu cầu HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ trong sgk.

- Cho học sinh hiểu một số từ khó .

3.Hoạt động2: HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. (20/)

Mục tiêu:

- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện .

 - HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện

 Cách tiến hành:

a) Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài.

- HS trao đổi N2 với bạn và bình cho mỗi bức tranh 1 - 2 câu thuyết minh.

- HS phát biểu lời phát minh cho 6 bức tranh.

- Cả lớp và GV nhận xét, GV treo 6 bức tranh có lời thuyết minh cho 6 tranh. Gọi HS đọc lại.

b) Bài tập 2 - 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - 3.

- GV nhắc HS chỉ cần kể đúng cốt truyện.

- Kể xong trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.

- Kể chuyện theo nhóm.

+ Kể từng đoạn.

+ Kể toàn bộ câu chuyện.

- Thi kể chuyện trước lớp.

- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Vì sao những người coi ngục lại gọi anh Trọng là Ông Nhỏ? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? "Những người coi ngục gọi anh Trọng là Ông Nhỏ vì rất khâm phục anh tuổi nhỏ nhưng dũng cảm, chí lớn. Câu chuyện giúp em hiểu, người cách mạng là người yêu nước, dám hy sinh vì đất nước"

- HS và GV nhận xét người kể hay nhất.

4. Củng cố, dặn dò: (3/)

- Tiết học này chúng ta nghe kể câu chuyện gì ?

- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.

- GV nhận xét tiết học.

- Dặn về kể cho mọi người trong gia đình mình và chuẩn bị bài sau.

 

doc33 trang | Chia sẻ: Bình Đặng | Ngày: 12/03/2024 | Lượt xem: 37 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn Khối 5 - Tuần 1 - Năm học 2020-2021, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
dạy học:
- Tranh minh hoạ trong sgk phóng to.
- Bảng viết sẵn lời thuyết minh cho 6 tranh (Treo khi HS làm BT1)
III. Hoạt động dạy học:
1. GV giới thiệu bài: (5/) 
- Gv giới thiệu phân môn kể chuyện ở lớp 5. 
- Giới thiệu câu chuyện Lý Tự Trọng.
- Nêu mục tiêu bài học- HS nêu lại mục tiêu bài học.
2.Hoạt động1: GV kể chuyện: (7/) 
Mục tiêu: HS nghe GV kể chuyện, biết được các nhân vật và nắm được nội dung câu chuyện.
Cách tiến hành:
- GV kể lần 1, HS nghe. GV viết lên bảng các nhân vật trong truyện: (Lý Tự Trọng, tên đội Tây, mật thám Lơ-grăng, luật sư)
- GV giải nghĩa một số từ khó. 
- GV kể lần 2, vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh hoạ hoặc yêu cầu HS nghe, kết hợp nhìn tranh minh hoạ trong sgk.
- Cho học sinh hiểu một số từ khó .
3.Hoạt động2: HDHS kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa của câu chuyện. (20/) 
Mục tiêu: 
- Dựa vào lời kể của GV và tranh minh hoạ kể được kể được từng đoạn và kể nối tiếp toàn bộ câu chuyện và hiểu được ý nghĩa câu chuyện .
 - HS khá giỏi kể được câu chuyện một cách sinh động, nêu đúng ý nghĩa câu chuyện 
 Cách tiến hành:
a) Bài tập 1: - Một HS đọc yêu cầu của bài.
- HS trao đổi N2 với bạn và bình cho mỗi bức tranh 1 - 2 câu thuyết minh.
- HS phát biểu lời phát minh cho 6 bức tranh.
- Cả lớp và GV nhận xét, GV treo 6 bức tranh có lời thuyết minh cho 6 tranh. Gọi HS đọc lại.
b) Bài tập 2 - 3: - Một HS đọc yêu cầu của bài tập 2 - 3.
- GV nhắc HS chỉ cần kể đúng cốt truyện.
- Kể xong trao đổi với bạn về nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
- Kể chuyện theo nhóm.
+ Kể từng đoạn.
+ Kể toàn bộ câu chuyện.
- Thi kể chuyện trước lớp.
- Trao đổi về ý nghĩa câu chuyện: Vì sao những người coi ngục lại gọi anh Trọng là Ông Nhỏ? Câu chuyện giúp bạn hiểu điều gì? "Những người coi ngục gọi anh Trọng là Ông Nhỏ vì rất khâm phục anh tuổi nhỏ nhưng dũng cảm, chí lớn. Câu chuyện giúp em hiểu, người cách mạng là người yêu nước, dám hy sinh vì đất nước"
- HS và GV nhận xét người kể hay nhất.
4. Củng cố, dặn dò: (3/) 
- Tiết học này chúng ta nghe kể câu chuyện gì ? 
- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn về kể cho mọi người trong gia đình mình và chuẩn bị bài sau.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
KHOA HỌC
TIẾT 1. SỰ SINH SẢN
I. Mục tiêu:
- Nhận biết mọi người đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
*KN:Kĩ năng phân tích và đối chiếu các đặc điểm của bố mẹ và con cái để rút ra nhận xét bố mẹ và con cái có đặc điểm giống nhau.(HĐ1)
II. Đồ dùng dạy học:
- Bộ phiếu dùng cho trò chơi "Bé là con ai?" 
- Hình trang 4, 5 sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu môn khoa học lớp 5 (2/) 
2. Hoạt động 1: Trò chơi "Bé là con ai?" (15/) 
Mục tiêu: HS nhận ra mỗi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
Cách tiến hành:
 Bước 1: GV phổ biến cách chơi:
- Mỗi HS sẽ được phát một phiếu, nếu ai nhận được phiếu có hình em bé, sẽ phải đi tìm bố hoặc mẹ của em bé đó. Ngược lại, ai nhận được phiếu có hình bố hoặc mẹ sẽ phải đi tìm con mình.
- Ai tìm được đúng hình (Trước thời gian quy định) là thắng, ngược lại thì thua.
Bước 2: GV tổ chức cho HS chơi như HD ở trên.
Bước 3: Kết thúc trò chơi, sau khi tuyên dương các cặp thắng cuộc, GV yêu cầu HS trả lời câu hỏi:
- Tại sao chúng ta tìm được bố, mẹ cho các em bé?
- Qua trò chơi các em rút ra được điều gì?
Kết luận: Mọi trẻ em đều do bố, mẹ sinh ra và có những đặc điểm giống với bố, mẹ của mình.
3. Hoạt động 2: Làm việc với sgk. (16/) 
Mục tiêu: HS nêu được ý nghĩa của sự sinh sản.
Cách tiến hành:
 Bước 1: GVHDHS:
- Yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trang 4, 5 sgk và đọc lời thoại giữa các nhân vật trong hình.
- Các em liên hệ đến gia đình mình. Ví dụ: Đối với gia đình bạn nào sống chung với ông, bà: Lúc đầu, trong nhà chỉ có ông bà, sau đó ông bà sinh ra bố (hoặc mẹ) và cô hay chú (hoặc dì hay cậu) (nếu có) ... rồi bố và mẹ lấy nhau sinh ra anh hay chị (nếu có) rồi đến mình ...
 Bước 2: Làm việc theo cặp.
- HS làm việc theo HD của GV.
 Bước 3: GV yêu cầu một số HS trình bày kết quả làm việc theo cặp trước lớp.
- Sau đó GV yêu cầu HS thảo luận để tìm ra được ý nghĩa của sự sinh sản thông qua các câu hỏi:
- Hãy nói về ý nghĩa của sự sinh sản đối với mỗi gia đình, dòng họ?
- Điều gì sẽ xảy ra nếu con người không có khả năng sinh sản?
Kết luận: Nhờ có sinh sản mà các thế hệ trong mỗi gia đình, dòng họ được duy trì, kế tiếp nhau.
4. Củng cố, dặn dò: (2/) 
- HS nêu nội dung chính bài học
- HS nhận xét thái độ học tập của bạn
- GV nhận xét giờ học
––––––––––––––––––––––––––––––––––––
 ĐAỌ ĐỨC
TIẾT 1. EM LÀ HỌC SINH LỚP 5. (Tiết 1)
I. Mục tiêu:
- Học sinh lớp 5 là học sinh của lớp lớn nhất trường , cần phải gương mẫu cho các em lớp dưới học tập .
- Có ý thức học tập, rèn luyện
- Vui và tự hào là học sinh lớp 5.
KN: Kĩ năng ra quyết định (biết lựa chọn cách ứng xử phù hợp trong một số tình huống để xứng đáng là học sinh lớp 5)
II. Đồ dùng dạy học:
- Các bài hát về chủ đề "Trường em".
- Mi-crô không dây để chơi trò chơi "Phóng viên"
- Giấy trắng, bút màu.
- Các truyện nói về tấm gương HS lớp 5 gương mẫu.
III.Hoạt động dạy học:
1.Khởi động: (2/) 
HS hát bài tập thể: "Em yêu trường em". Nhạc và lời: Hoàng Vân.
2.Hoạt động 1: Quan sát tranh và thảo luận. (7/) 
Mục tiêu: HS thấy được vị thế mới của HS lớp 5, thấy vui và tự hào vì đã là HS lớp 5.
Cách tiến hành: GV yêu cầu HS quan sát từng tranh, ảnh trong sgk trang 3 - 4 và thảo luận:
- Tranh vẽ gì?
- Em nghĩ gì khi xem các tranh, ảnh trên?
- HS lớp 5 có gì khác so với HS các khối lớp khác?
- Theo em, chúng ta cần phải làm gì để xứng đáng là HS lớp 5?
HS thảo luận cả lớp.
GV kết luận: Năm nay các em đã lên lớp 5. Lớp 5 là lớp lớn nhất trường. Vì vậy, HS lớp 5 cần phải gương mẫu về mọi mặt để các em HS các khối lớp khác học tập.
3.Hoạt động 2: Làm bài tập 1 sgk. (8/) 
Mục tiêu: Giúp HS xác định được những nhiệm vụ của HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu bài tập 1:
- HS thảo luận bài tập theo nhóm đôi.
- Một vài nhóm HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Các điểm a, b, c, d, e trong bài tập 1 là những nhiệm vụ của HS lớp 5 mà chúng ta cần phải thực hiện. Chúng ta xem đã thực hiện được những nhiệm vụ nào? và những nhiệm vụ nào còn cần phải tiếp tục thực hiện.
4.Hoạt động 3: Tự liên hệ (Bài tập 2 sgk) (7/) 
Mục tiêu: Giúp HS tự nhận thức về bản thân và có ý thức học tập, rèn luyện để xứng đáng là HS lớp 5.
Cách tiến hành:
- GV nêu yêu cầu tự liên hệ.
- HS suy nghĩ, đối chiếu những việc làm của mình từ trước đến nay với những nhiệm vụ của HS lớp 5.
- Thảo luận theo nhóm đôi.
- GV gọi một số HS nêu trước lớp.
- GV kết luận: Các em cần cố gắng phát huy những điểm mà mình đã thực hiện tốt và khắc phục những mặt còn thiếu sót để xứng đáng là HS lớp 5.
5. Hoạt động 4: Chơi trò chơi: "Phóng viên"(8/) 
Mục tiêu: Củng cố lại nội dung bài học.
Cách tiến hành: HS thay nhau làm phóng viên. Ví dụ:
- Theo bạn, HS lớp 5 cần phải làm gì?
- Bạn cảm thấy như thế nào khi mình là HS lớp 5?
- Bạn đã thực hiện được những điểm nào trong chương trình "Rèn luyện Đội viên"?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình đã xứng đáng là HS lớp 5?
- Hãy nêu những điểm bạn thấy mình cần phải cố gắng hơn để xứng đáng là HS lớp 5?
- Bạn hãy hát một bài hát hoặc đọc một bài thơ về chủ đề: "Trường em"? ....
GV nhận xét và kết luận.
 HS đọc phần ghi nhớ trong sgk.
6. Củng cố, dặn dò: (3/) 
- Tiết học này chúng ta học được nội dung gì ? 
- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn chuẩn bị hoạt động tiếp nối.
 –––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2020.
TOÁN
TIẾT 4. ÔN TẬP: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ (tiếp)
I.Mục tiêu:
- Biết so sánh phân số với đơn vị , so sánh hai phân số có cùng tử số .
II. Hoạt động dạy học:
1.Bài cũ(5/) 
- HS trong nhóm thảo luận: Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số ta làm thế nào? Cho VD?
- Các nhóm thực hiện.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
- GV kết luận.
2. Giới thiệu bài mới (2/) 
- Gv giới thiệu vào bài .
- GV nêu mục tiêu bài học 
- HS nêu lại mục tiêu bài học.
3. Luyện tập
- GVHDHS làm lần lượt từng bài tập rồi chữa bài, kết hợp ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
Bài 1: CN
- HS nêu lại cách so sánh phân số bé hơn 1; lớn hơn 1; bằng 1.
HS làm bài rồi chữa. GV cho HS nêu nhận xét để nhớ lại đặc điểm của phân số bé hơn 1; lớn hơn 1; bằng 1.
	, vì phân số có tử số bé hơn mẫu số (3 < 5)
	, vì phân số có tử số lớn hơn mẫu số (9 > 4)
	, vì phân số có tử số và mẫu số bằng nhau và đều bằng 2.
- Sau đó GV cho HS nhắc lại đặc điểm đó một lần nữa.
Bài 2: CN.
Thực hiện tương tự bài 1 và giúp HS nhớ được:
- Trong hai phân số có tử số bằng nhau, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.
Bài 3: N2.
Cho HS làm phần a và c rồi chữa bài. Phần b làm khi tự học.
- Khi chữa phần c nên khuyến khích HS làm các cách khác nhau
Cách 1: mà (vì 25 < 64) nên 
Cách 2: vì (5 5). Như vậy: do đó 
Bài 4: Cho HS khá, giỏi nêu bài toán rồi giải bài toán.
Chấm chữa bài- Nhận xét
4. Củng cố, dặn dò: (3/) 
- Tiết học này chúng ta học nội dung gì ? HS nêu lại cách so sánh phân số?
- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
_________________________________________
TẬP ĐỌC
TIẾT 2. QUANG CẢNH LÀNG MẠC NGÀY MÙA
I.Mục tiêu:
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài, nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật.
- Hiểu nội dung : Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
- HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài, nêu được tác dụng gợi tả các từ ngữ chỉ màu vàng.
II.Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc sgk.
- Sưu tầm thêm những bức ảnh có màu sắc về quang cảnh và sinh hoạt ở làng quê vào ngày mùa.
III.Hoạt động dạy học:
1. Bài cũ: (5/) 
- HS trong nhóm đọc thuộc lòng đoạn văn trong bài "Thư gửi các học sinh"
Trả lời câu hỏi: Bác Hồ khuyên chúng ta điều gì?
- Các nhóm thực hiện.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
- GV kết luận.
2. Giới thiệu bài mới (2/) 
- Gv giới thiệu vào bài Quang cảnh làng mạc ngày mùa.
- GV nêu mục tiêu bài học 
- HS nêu lại mục tiêu bài học.
3. Bài mới:
Hoạt động1: Luyện đọc (7/) 
Mục tiêu: Biết đọc nhấn giọng ở những từ ngữ tả màu vàng của cảnh vật .
Cách tiến hành:
- Một HS khá, giỏi đọc.
- HS quan sát tranh minh hoạ bài văn.
- HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài (2 - 3 lượt).
- Có thể chia thành các phần như sau:
+ Phần 1: Câu mở đầu
+ Phần 2: tiếp theo đến như những chuỗi tràng hạt bồ đề treo lơ lửng.
+ Phần 3: tiếp theo đến qua khe giậu, ló ra mấy quả ớt đỏ chói.
+ Phần 4: những câu còn lại.
- HS đọc, GV kết hợp sửa lỗi phát âm, giọng đọc, ngắt, nghỉ hơi cho các em.
- HS đọc thầm phần chú giải và GV có thể giải thích thêm cho HS rõ.
- HS luyện đọc theo cặp.
- Một HS đọc cả bài.
- GV đọc diễn cảm toàn bài. 
Hoạt động 2: Tìm hiểu bài: (8/) 
Mục tiêu: Hiểu nội dung: Bức tranh làng quê vào ngày mùa rất đẹp. ( Trả lời được các câu hỏi trong SGK ) .
Cách tiến hành:
- HS đọc thầm đọc lướt bài văn, kể tên những sự vật trong bài có màu vàng và từ chỉ màu vàng. (Lúa: vàng xuộm; nắng: vàng hoe; xoan: vàng lịm; lá mít: vàng ối; tàu đu đủ, lá sắn héo: vàng tươi; quả chuối: chín vàng; tàu lá chuối: vàng ối; bụi mía: vàng xọng; rơm, thóc: vàng giòn; gà, chó: vàng mượt; mái nhà rơm: vàng mới; tất cả: một màu vàng trù phú, đầm ấm)
- Mỗi HS chọn một từ chỉ màu vàng trong bài và cho biết từ đó gợi cho em cảm giác gì?
+ lúa: vàng xuộm	" màu vàng đậm, lúa đã chín.
+ nắng: vàng hoe	" màu vàng nhạt, tươi, ánh lên, nắng đẹp, không 	 gay gắt, nóng bức.
+ xoan: vàng lịm	" màu vàng của quả chín, gợi cảm giác rất ngọt.
 - Những chi tiết nào về thời tiết làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? (Quang cảnh không có cảm giác héo tàn, hanh hao lúc sắp bước vào mùa đông. hơi thở của đất trời, mặt nước thơm thơm, nhè nhẹ. Ngày không nắng, không mưa).
- Những chi tiết nào về con người làm cho bức tranh làng quê thêm đẹp và sinh động? (Không ai tưởng đến ngày hay đêm, mà chỉ mải miết đi gặt, kéo đá, cắt rạ, chia thóc hợp tác xã. Ai cũng vậy, cứ buông bát đĩa là đi ngay, cứ trở dậy là ra đồng ngay).
- Bài văn thể hiện tình cảm gì của tác giả đối với quê hương? (Phải rất yêu quê hương mới viết được một bài văn tả cảnh ngày mùa trên quê hương hay như thế/ Cảnh ngày mùa được tả rất đẹp thể hiện tình yêu của người viết đối với cảnh, với quê hương).
- GVG: Bằng nghệ thuật quan sát rất tinh tế, cách dùng từ gợi cảm, chính xác và đầy sáng tạo, tác giả đã vẽ lên bằng lời một bức tranh làng quê vào ngày mùa toàn màu vàng với vẻ đẹp đặc sắc và sống động. Bài văn thể hiện tình yêu tha thiết của tác giả với con người, với quê hương.
Hoạt động 3: HDHS đọc diễn cảm: (10/) 
Mục tiêu: 
- Biết đọc diễn cảm một đoạn trong bài
- HS khá giỏi đọc diễn cảm được toàn bài , nêu được tác dụng gợi tả các từ ngữ chỉ màu vàng.
Cách tiến hành:
- HS đọc tiếp nối 4 đoạn của bài văn.
- GV chọn đọc diễn cảm đoạn: "Màu lúa chín dưới đồng vàng xuộm lại ... quanh đó, con gà, con chó cũng vàng mượt. Mái nhà phủ một màu vàng rơm mới"
- HS luyện đọc diễn cảm đoạn văn theo cặp.
- Một vài HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trước lớp.
4. Củng cố, dặn dò: (3/) 
- Tiết học này chúng ta học nội dung gì ? HS nêu nội dung bài?
- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
- Xem bài học tiếp theo: Nghìn năm văn hiến.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TIẾT 2. LUYỆN TẬP VỀ TỪ ĐỒNG NGHĨA
I.Mục tiêu:
- Tìm được các từ đồng nghĩa chỉ màu sắc (3 trong số 4 màu nêu ở BT1) đặt câu với một từ tìm được ở BT1 ( BT2) .
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ trong bài học .
- Chọn được từ thích hợp để hoàn chỉnh bài văn (BT3) .
- HS khá giỏi ; đặt câu được với 2,3 từ tìm được ở BT1 .
II. Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ và 2 - 3 tờ phiếu khổ to phô tô nội dung BT1, 3.
- Một vài trang từ điển phô tô nội dung liên quan đến bài tập 1
III. Hoạt động dạy học: 
1.Bài cũ(5/)
- HS trong nhóm thảo luận: - Thế nào là từ đồng nghĩa? Thế nào là từ đồng nghĩa hoàn toàn? Thế nào là từ đồng nghĩa không hoàn toàn? Cho ví dụ?
- Các nhóm thực hiện.
- Nhóm trưởng báo cáo kết quả .
- GV kết luận.
2. Giới thiệu bài mới (2/) 
- Gv giới thiệu vào bài .
- GV nêu mục tiêu bài học 
- HS nêu lại mục tiêu bài học.
3. HDHS làm bài tập: (25/) 
Bài tập 1: 
- HS đọc trước lớp yêu cầu của BT 1.
- GV phát phiếu, bút dạ và một vài trang từ điển cho các nhóm làm việc.
- HS các nhóm tra từ điển những từ đồng nghĩa với những từ chỉ màu sắc đã cho.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
- GV nhận xét và ghi nhận nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng nhất.
- HS viết vào VBT 4 - 5 từ đồng nghĩa.
Bài tập 2: 	
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập.
- HS trao đổi với bạn bên cạnh câu văn mình đặt.
- GV tổ chức cho HS nối tiếp nhau đọc câu vừa đặt với từ cùng nghĩa vừa tìm được.
Bài tập 3: Một HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn văn "Cá hồi vượt thác"
- Cả lớp đọc thầm lại đoạn văn, làm việc cá nhân viết các từ thích hợp vào VBT, GV phát phiếu cho 2 - 3 HS.
- HS dán kết quả lên bảng lớp, GV và HS nhận xét.
- 1 - 2 HS đọc lại toàn bộ đoạn văn đã hoàn chỉnh.
4. Củng cố, dặn dò: (3/) 
- Tiết học này chúng ta học được nội dung gì ? 
- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc HS đọc lại đoạn văn "Cá hồi vượt thác" để nhớ cách lựa chọn từ đồng nghĩa.
––––––––––––––––––––––––––––––––––––––
Buổi 2.
TẬP LÀM VĂN
TIẾT 1. CẤU TẠO CỦA BÀI VĂN TẢ CẢNH
I. Mục tiêu:
- Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của một bài văn tả cảnh.
- Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của một bài văn Nắng trưa.
II. Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ ghi sẵn:
+ Nội dung cần ghi nhớ.
+ Tờ giấy khổ to trình bày cấu tạo của bài "Nắng trưa"
III.Hoạt động dạy học:
1. GV giới thiệu bài: (3/) 
- GV giới thiệu phân môn TLV lớp 5.
- Gv giới thiệu vào bài Cấu tạo của bài văn tả cảnh.
- GV nêu mục tiêu bài học 
- HS nêu lại mục tiêu bài học.
2. Hoạt động 1: Phần nhận xét(10/) 
Mục tiêu: Biết được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của một bài văn tả cảnh.
Cách tiến hành:
Bài tập 1: 
- Một HS đọc yêu cầu của bài tập 1 và đọc một lượt bài: "Hoàng hôn trên sông Hương", đọc thầm phần giải nghĩa từ trong bài: màu ngọc lam, nhạy cảm, ảo giác.
- GV giải nghĩa thêm từ: hoàng hôn (Thời gian cuối buổi chiều, mặt trời mới lặn, ánh sáng yếu ớt và tắt dần). Sông Hương: một dòng sông nên thơ ở Huế.
- Cả lớp đọc thầm lại bài văn, và xác định phần mở bài, thân bài, kết bài.
- HS phát biểu ý kiến.
- GV cùng HS nhận xét
Bài tập 2: - GV nêu yêu cầu của bài tập. Nhắc HS chú ý nhận xét sự khác biệt về thứ tự miêu tả của hai bài văn.
- Cả lớp đọc lướt bài văn và trao đổi theo nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- GV cùng HS nhận xét
3.Hoạt động 2: Phần ghi nhớ: (5/) 
Mục tiêu: Nắm được cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết luận) của một bài văn tả cảnh.
Cách tiến hành:
- 2 - 3 HS đọc nội dung phần ghi nhớ trong sgk.
- 1 - 2 HS minh hoạ nội dung ghi nhớ bằng việc nêu cấu tạo của một trong hai bài văn trên.
4. Hoạt động 3: Phần luyện tập: (14/) 
Mục tiêu: Chỉ rõ được cấu tạo ba phần của một bài văn Nắng trưa.
Cỏch tiến hành:
- Một HS đọc yêu cầu bài tập và bài văn "Nắng trưa".
- Cả lớp đọc thầm bài "Nắng trưa" và trao đổi theo cặp.
- HS nêu kết quả, GV dán lên bảng tờ giấy đã viết cấu tạo 3 phần của bài văn.
- Kết luận
5. Củng cố, dặn dò: (3/) 
- Tiết học này chúng ta học nội dung gì ? 
- HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong sgk.
- Nhận xét thái độ học tập của các bạn.
- GV nhận xét tiết học.
–––––––––––––––––––––––––––––––––––––
LỊCH SỬ
TIẾT 1. "BÌNH TÂY ĐẠI NGUYÊN SOÁI" TRƯƠNG ĐỊNH
I. Mục tiêu:
* Kiến thức:
+ Biết được thời kỳ đầu thực dân Pháp xâm lược, Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào.
chống Pháp ở Nam Kỳ. Nêu các sự kiện chủ yếu về Trương Định: Không tuân theo lệnh vua cùng nhân
dân chống Pháp.
+ Trương Định quê ở Bình Sơn Quảng Ngãi, chiêu mộ nghĩa binh đánh Pháp ngay khi chúng vừa tấn
công Gia Định (năm 1859)
+ Triều đình ký hòa ước nhường ba tỉnh miền Đông Nam kỳ cho Pháp và ra lệnh cho Trương Định
phải giải tán lực lượng kháng chiến.
+ Trương Định không tuân theo lệnh vua, kiên quyết cùng nhân dân chống Pháp.
* Kĩ năng: 
Biết các đường phố, trương học, ... ở địa phương mang tên Trương Định.
* Định hướng thái độ: Lòng tự hào và biết ơn về anh hùng dân tộc Trương Định.
* Định hướng năng lực: 
+ Nhận thức lịch sử: Biết về nhân vật lịch sử Trương Định
+ Tìm tòi khám phá lịch sử: Tra cứu tài liệu học tập và quan sát tranh.
+ Vận dụng KT- KN: Sưu tầm tranh ảnh, các câu chuyện về Đại nguyên soái Trương Định; viết cảm nghĩ của em hoặc kể về ông.
II. Đồ dùng dạy học
GV: - Bản đồ hành chính Việt Nam.
- Phiếu học tập cho HS.
HS: Tranh ảnh về Trương Định
III. Hoạt động dạy học
A. Khởi động
- GV nêu khái quát hơn 80 năm chống thực dân Pháp xâm lược và đô hộ - HS nghe. Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ (tr 5 SGK) và hỏi: tranh vẽ cảnh gì? Em có cảm nghĩ gì - 2 HS trả lờivề buổi lễ được vẽ trong tranh?
- GV giới thiệu bài mới: Trương Định là ai? Vì sao nhân dân ta lại dành cho ông tình cảm đặc biệt tôn kính như vậy?
- HS lắng nghe GV giới thiệu bài
B. Khám phá:
Hoạt động 1: Tìm hiểu tình hình đất nước ta sau khi thực dân Pháp mở cuộc xâm lược.
Mục tiêu: Biết được thời kì đầu thực dân Pháp xâm lược,Trương Định là thủ lĩnh nổi tiếng của phong trào chống Pháp ở Nam Kì.
Cách tiến hành:
* HĐ cặp đôi:
- Yêu cầu HS làm việc với SGK trả lời các câu hỏi sau:
+ Khi nhận được của triều đình có điều gì làm cho Trương Định phải băn khoăn, suy nghĩ?
+ Trước những băn khoăn đó, nghĩa quân và dân chúng đã làm gì?
+ Trương Định đã làm gì để đáp lại lòng tin yêu của nhân dân?
- HS trả lời trước lớp.
- GV chốt kiến thức
Hoạt động 2: Nêu mục đích Trương Định cùng nhân dân chống quân xâm lược.
Mục tiêu: 
- Nêu được các sự kiện chủ yếu về Trương Định: không tuân theo lệnh vua,cùng nhân dân chống Pháp.
Cách tiến hành:
- HS đọc thông tin SGK hoàn thành phiếu học tập ( GV chuẩn bị)
- Đại diện các nhóm trình bày nội dung phi

File đính kèm:

  • docgiao_an_tong_hop_5_tuan_1_nam_hoc_2019_2020.doc