Giáo án Các môn Khối 2 - Tuần 4 - Năm học 2020-2021
Chính tả : (Nghe viết)
TRÊN CHIẾC BÈ
I.Mục tiêu :
- HS nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả.
- Làm bài tập 2, bài 3a.
II.Hoạt động dạy học :
1. Bài cũ :(3’)
- Lớp trưởng điều hành.
HS viết bảng con : viên phấn, niên học.
- HS và GV nhận xét .
2. Bài mới : 28’.
a.Giới thiệu bài .
b.H¬ướng dẫn nghe viết .
*H¬ướng dẫn chuẩn bị :
- GV đọc bài viết .
- HS đọc thầm bài viết ở SGK .
- 1HS đọc lại bài.
-GV nêu câu hỏi, HS trả lời.
- Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?.
- Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?.
- Bài có những chữ nào viết hoa ? Vì sao?.
- Sau dấu chấm xuống dòng đầu? câu viết như¬ thế nào?.
- HS viết bảng con : Dế Trũi, ngao du, băng.
*Hư¬ớng dẫn viết vào vở.
- HS lấy vở ra viết .
- GV hỏi HS cách trình bày.
- GV đọc, HS viết bài .
- GV đọc thong thả để HS khảo bài .
- GV và nhận xét .
c.Hư¬ớng dẫn HS làm bài tập :(7’)
Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê (HĐ nhóm đôi)
- HS nêu miệng nhóm đôi.
- HS cùng GV nhận xét.
Bài 3 a: Viết dỗ hay giỗ vào chỗ chấm. ( HĐ nhóm đôi)
- HS thảo luận rồi làm vào vở cá nhân.
3.Củng cố, dặn dò:(2’)
- GV nhận xét giờ học .
g các bạn gái reo lên như thế nào? - Tuấn đã trêu Hà như thế nào ? Việc làm của Tuấn đã dẫn đến điều gì ?. - HS kể trong nhóm. - Kể trước lớp. -HS, GV nhận xét bổ sung *Kể lại đoạn 3. (HĐ nhóm đôi) - 1HS đọc yêu cầu. - GV hướng dẫn HS cách kể . VD : Hà mách tội của Tuấn và khóc thút thít, thầy giáo nhìn hai bím tóc của Hà và nói tóc Hà đẹp lắm. - Nghe thầy nói Hà ngạc nhiên và hỏi thật thế ạ ! - Thầy bảo thật chứ thế là Hà hết buồn và nín khóc hẳn. - Kể chuyện trong nhóm: +HS kể trong nhóm. +Đại diện nhóm lên kể chuyện. *Phân vai dựng lại câu chuyện: HS có năng khiếu thực hiện - HS kể câu chuyện(1 HS làm người dẫn chuyện, Hà, Tuấn, thầy giáo.) - HS cùng GV nhận xét. 3.Củng cố,dặn dò :(2’) - GV nhận xét giờ học. - HS nhắc lại tên bài . -Về nhà kể cho mọi người nghe . Thứ tư ngày 14 tháng 10 năm 2020 Toán LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: - Biết thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, thuộc bảng 9 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 29 + 5, 49 + 25. - Biết thực hiện phép tính 9 cộng với một số để so sánh hai số trong phạm vi 20. - Biết giải toán bằng một phép cộng - Các bài tập cần làm: Bài 1 (cột 1,2,3). Bài 2. Bài 3 ( cột 1). Bài 4. - Dành cho học sinh có năng khiếu: : Bài 1 (cột 4). Bài 3 (cột 2,3). Bài 5 . II.Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Cho cả lớp làm bảng con . + + - GV nhận xét. 2.Bài mới: 28’. - Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Dành cho học sinh có năng khiếu (cột 4). (HĐ nhóm đôi) - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm. - HS hỏi đáp nhóm đôi trước lớp. 9 + 4 = 9 + 3 = 9 + 2 = 9 + 6 = 9 + 1 = 9 + 9 = - GV ghi kết quả. + 19 9 Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Tính (HĐ cá nhân) + - HS làm vào vở . - GV nhận xét. Bài 3: - Dành cho học sinh có năng khiếu: : (cột 2,3). - HS đọc yêu cầu: Điền dấu >, <, = ( HĐ nhóm đôi) 9 + 9 ..... 19 9 + 9 .... 15 - HS thảo luận nhóm cách làm. - HS lên bảng làm. - GV cùng HS nhận xét. Bài 4:- HS đọc bài toán (HĐ nhóm 4) -HS thống nhất cách giải rồi giải vào vở. 1HS giải ở bảng phụ. Bài giải Trong sân có tất cả số con gà là 19 + 25 = 44(con gà) Đáp số: 44 con gà. - GV nhận xét. Bài 5: - Dành cho học sinh có năng khiếu : - Cho học sinh đọc yêu cầu bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng. Trên hình vẽ có mấy đoạn thẳng?. - GV kẻ đoạn thẳng . M O P N - GV hướng dẫn cách tính đoạn thẳng và khoanh vào kết quả đúng . - HS có năng khiếu làm nêu miệng - HS trả lời 6 đoạn thẳng. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - HS đọc thuộc lòng bảng 9 cộng với một số. - GV nhận xét giờ học. - Về học thuộc bài hơn. Luyện từ và câu TỪ CHỈ SỰ VẬT. TỪ NGỮ VỀ NGÀY, THÁNG, NĂM I.Mục tiêu: - Tìm được một số từ ngữ chỉ người, đồ vật, con vật, cây cối (BT1) - Biết đặt câu và trả lời câu hỏi về thời gian.(BT2). - Bước đầu biết ngắt đoạn văn ngắn thành các câu trọn ý(BT3) II.Đồ dùng: - Bảng phụ chép sẵn bài tập 1, bài tập 3. III.Hoạt động dạy học: A. Bài cũ: (5’) - Lớp trưởng điều hành HS chơi trò chơi “ Ai nhanh ai đúng” - Nói đúng mẫu câu Ai là gì? - Thi đua giữa 3 tổ. - GV nhận xét. B.Bài mới : (28’) 1.Giới thiệu : Tiết học hôm nay ta ôn lại từ chỉ sự vật và học thêm từ chỉ ngày, tháng, năm. 2. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài tập 1: (HĐ nhóm 4). - HS đọc yêu cầu bài tập: Tìm từ theo mẫu trong bảng (mỗi cột 3 từ). - GV treo bảng phụ Chỉ Chỉ người Chỉ Chỉ đồ vật Chỉ Chỉ con vật Chỉ Chỉ cây cối M: Giáo viên bàn con sẻ cam - HS thảo luận nhóm rồi viết vào phiếu và đọc lên. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài tập 2: Đặt câu hỏi và trả lời về. (HĐ nhóm đôi) a. Ngày, tháng, năm. b.Tuần, ngày trong tháng (thứ) - GV hướng dẫn - HS thực hành theo cặp . VD: Hôm nay là ngày bao nhiêu? tháng này là tháng mấy ? - Một tuần có mấy ngày? hôm nay là thứ mấy? - Đại diện nhóm trình bày. - GV nhận xét. Bài tập 3: Viết. (HĐ cá nhân) - GV treo bảng phụ HS đọc yêu cầu: Ngắt đoạn sau thành 4 câu rồi viết lại cho đúng chính tả. - HS làm vào vở, 1 HS lên bảng làm vào vở. Trời mưa to. Hoà quên mang áo mưa. Lan rủ bạn đi chung áo mưa với mình. Đôi bạn vui vẻ ra về. - GV cùng HS nhận xét. - GV nhận xét. C.Củng cố, dặn dò: (3’) - Nhận xét giờ Thủ công GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (TIẾT 2) I. Mục tiêu: -Biết cách gấp máy bay phản lực -Gấp được máy ay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng. -HSNK: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp phẳng, thẳng. Máy bay sử dụng được. - HS hứng thú gấp hình. II. Đồ dùng dạy học: -Bài dạy, tranh quy trình gấp. -Giấy màu, kéo, hồ dán. III. Các hoạt động dạy học: 1.Kiểm tra bài cũ: -Hỏi lại một số kiến thức cũ -HS trả lời, HS khác nhận xét -GV nhận xét 2.Bài mới *Hoạt động 1: Thực hành (20’) * Mục tiêu: Gấp được máy bay phản lực. Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng *Cách tiến hành: + Máy bay phản lực có hình dáng như thế nào? +Gồm có mấy phần? (3 phần : mũi, thân, cánh) +Em có nhận xét gì? ( Cách gấp giống tên lửa) - Chia nhóm thực hành tiếp tạo máy bay phản lực. *Hoạt động 2: Đánh giá sản phẩm (12’) *Mục tiêu : Biết trưng bày sản phẩm sáng tạo. * Cách tiến hành : -GV gợi ý cho HS trang trí sản phẩm và chọn những sản phẩm đẹp để tuyên dương khích lệ học sinh. - Đánh giá sản phẩm của học sinh. - Nhận xét, đánh gia sản phẩm cho bạn. -HS nghe và thực hiện theo yêu cầu. - Trang trí , trưng bày sản phẩm. 3.Kết luận: - Nhận xét tiết học. -Dặn dò HS chuẩn bị ở nhà. Tập đọc TRÊN CHIẾC BÈ I. Mục tiêu: - Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ. - Hiểu nội dung: Tả chuyến du lịch thú vị trên sông của đôi bạn Dế Mèn và Dế Trũi.(trả lời câu hỏi 1, 2) - HS có năng khiếu trả lời được câu hỏi 3. II. Đồ dùng dạy-học: -Tranh SGK. - Bảng phụ ghi sẵn câu dài. III. Hoạt động dạy - học: A. Bài cũ:(5’) - Tiết trước ta học bài gì? - 4 HS nối tiếp từng đoạn trong bài Bím tóc đuôi sam . - GV nhận xét . B. Bài mới: 28’. 1. Giới thiệu bài. 2. Luyện đọc a. GV đọc mẫu: b. GV hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp với giải nghĩa từ. + Đọc từng câu: - HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong mỗi đoạn. - GV uốn nắn tư thế đọc, đọc đúng cho các em. - GV ghi bảng : Dế Trũi, bãi lầy, cua kềnh. - HS đọc từ khó. - HS đọc chú giải nhóm đôi. + Đọc đoạn .(HĐ nhóm 3) - GV chia bài thành 3 đoạn - GV treo bảng phụ và hướng dẫn cách đọc. Mùa thu mới chớm / nhưng nước đã trong vắt, / trông thấy cả hòn cuội trắng tinh nằm dưới đáy. // - GV hướng dẫn ngắt nghỉ đúng chỗ. - HS đọc nối tiếp nhau từng đoạn trong bài. - GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ ngữ mới. + Đọc từng đoạn trong nhóm. - Các nhóm (3 em) luôn phiên nhau đọc. + Thi đọc giữa các nhóm. - GV cùng HS các nhóm nhận xét. 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:(10’) (HĐ nhóm 4) - HS đọc thầm đoạn 1,2 và trả lời câu hỏi. - Dế Mèn và Dế Trũi đi chơi xa bằng cách nào? (Ghép 3, 4 lá bèo sen lại.....). - Trên đường đi đôi bạn thấy cảnh vật ra sao? (sông nước trong vắt, cỏ cây, làng gần, núi xa). - Tìm những từ tả thái độ con vật đối với hai chú Dế ?. - HS có năng khiếu trả lời 4.Luyện đọc lại bài . - 3 HS đọc lại bài. - GV cùng HS nhận xét. 7.Củng cố,dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. -Về nhà xem bài sau. Thứ năm ngày 15 tháng 10 năm 2020 Tập viết CHỮ HOA C I.Mục tiêu : -Viết đúng chữ hoa : C (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) ,chữ và câu ứng dụng : C hia (1 dòng cỡ vừa , 1 dòng cỡ nhỏ) C hia ngọt sẻ bùi theo cỡ nhỏ (3 lần). II.Đồ dùng: - Mẫu chữ C. III.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ : 5’. - HS viết bảng con : B,Bạn - GV nhận xét . B.Bài mới : 28’ 1.Giới thiệu bài. 2.Hướng dẫn viết chữ hoa . *Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ : C - GV gắn bảng mẫu chữ C và hỏi. - Độ cao của chữ hoa C? - Gồm mấy nét ? Đó là những nét nào? - GV nêu cách viết : + Điểm đặt bút trên đường kẻ 6, viết nét cong dưới, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong trái, tạo thành vòng xoắn to ở đầu chữ; phần cuối nét cong trái lượn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 2. - GV viết mẫuc chữ C cỡ vừa và nhắc lại cách viết. - GV viết mẫu ở bảng lớp và HS nhắc lại. *Hướng dẫn HS viết bảng con C - HS viết trên không . - HS viết bảng con : C, Chia - GV nhận xét . 3.Hướng dẫn viết ứng dụng (5’) - HS đọc : Chia ngọt sẻ bùi. - GV giải nghĩa: Chia ngọt sẻ bùi : thương yêu đùm bọc lẫn nhau (sung sướmg cùng hưởng, cực khổ cùng chịu). - Con chữ nào có độ cao 1 li, 2.5 li, 1,25 li ?. - Cách đặt dấu thanh như thế nào?. 4.HS viết vào vở. - HS viết bài,GV theo dỏi và chấm bài và nhận xét. 5.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . - Nhắc nhở HS viết còn chưa đẹp về luyện viết đẹp hơn . Chính tả : (Nghe viết) TRÊN CHIẾC BÈ I.Mục tiêu : - HS nghe viết chính xác, trình bày đúng bài chính tả. - Làm bài tập 2, bài 3a. II.Hoạt động dạy học : 1. Bài cũ :(3’) - Lớp trưởng điều hành. HS viết bảng con : viên phấn, niên học. - HS và GV nhận xét . 2. Bài mới : 28’. a.Giới thiệu bài . b.Hướng dẫn nghe viết . *Hướng dẫn chuẩn bị : - GV đọc bài viết . - HS đọc thầm bài viết ở SGK . - 1HS đọc lại bài. -GV nêu câu hỏi, HS trả lời. - Dế Mèn và Dế Trũi rủ nhau đi đâu ?. - Đôi bạn đi chơi xa bằng cách nào?. - Bài có những chữ nào viết hoa ? Vì sao?. - Sau dấu chấm xuống dòng đầu? câu viết như thế nào?. - HS viết bảng con : Dế Trũi, ngao du, băng. *Hướng dẫn viết vào vở. - HS lấy vở ra viết . - GV hỏi HS cách trình bày. - GV đọc, HS viết bài . - GV đọc thong thả để HS khảo bài . - GV và nhận xét . c.Hướng dẫn HS làm bài tập :(7’) Bài 2: Tìm 3 chữ có iê, 3 chữ có yê (HĐ nhóm đôi) - HS nêu miệng nhóm đôi. - HS cùng GV nhận xét. Bài 3 a: Viết dỗ hay giỗ vào chỗ chấm. ( HĐ nhóm đôi) - HS thảo luận rồi làm vào vở cá nhân. 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - GV nhận xét giờ học . Toán 8 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 8 + 5 I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 8 + 5, lập được bảng 8 cộng với một số. - Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng. - Biết giải toán bằng một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1 . Bài 2 . Bài 4. - Dành cho học sinh có năng khiếu: : Bài 3 . II. Đồ dùng : - 20 que tính. III.Hoạt động dạy – học : 1.Bài cũ :(5’) - Lớp trưởng điều hành lớp chơi trò chơi Xì điện nêu bảng 7 cộng với một số - GV nhận xét. 2. Bài mới:(28) a.Giới thiệu phép cộng 8 + 5. - GV : Có 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?. - HS lấy 8 que tính thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời (13 que tính). - GV : Gài 8 que tính lên bảng, viết 8 vào cột đơn vị , thêm 5 que tính viết vào hàng đơn vị, ở dưới 8.. Nêu phép tính 8 + 5 = ? - Thực hiện trên que tính . 8 + 5 13 8 + 5 = 13 5 + 8 = 13 b.Hướng dẫn HS tự lập bảng cộng dạng 8 cộng với một số. 8 + 3 = 11, 8 + 4 = 12 , .........................., 8 + 9 = 17 - HS học thuộc lòng. 2.Thực hành: Bài 1: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Tính nhẩm.( HĐ cá nhân) - HS nêu miệng GV nghi bảng. 8 + 3 = 11 8+ 4 = 12 8 + 6 = 14 3 + 8 = 11 4 + 4 = 12 6 + 8 = 14 - HS so sánh kết quả 8 + 3 và 3 + 8 . - GV : Khi đổi chỗ các số hạng thì kết quả không thay đổi. Bài 2: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Tính.(HĐ cá nhân) 8 + 3 8 + 7 8 + 9 - HS làm bảng con và nêu cách thực hiện. GV nhận xét. Bài 3: HS có năng khiếu làm bài . - HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm . 8 + 5 = 8 + 2 + 3 = - HS làm miệng, GV nhận xét. Bài 4:- Cho HS đọc bài toán (HĐ nhóm 4) -Thảo luận rồi thống nhất rồi giải vào vở cá nhân. - Bài toán cho biết gì ? (Hà có 8 con tem, Mai có 7 con tem ). - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi hai bạn có tất cả bao nhiêu con tem? ). - 1HS lên bảng làm. Bài giải Số com tem của hai bạn có là: 8 + 7 = 15 (con tem). Đáp số : 15 con tem. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Thứ sáu ngày 16 tháng 10 năm 2020 Tự nhiên và xã hội LÀM GÌ ĐỂ XƯƠNG VÀ CƠ PHÁT TRIỂN TỐT? I.Mục tiêu: - Biết tập thể dục hằng ngày, lao động vừa sức, ngồi học đúng cách và ăn uống đầy đủ sẽ giúp cho hệ cơ và xương phát triển tốt. - Biết đi, đứng, ngồi đúng tư thế và mang vác vừa sức để phòng tránh cong vẹo cột sống. - Giải thích cho HS biết được tại sao không mang vác vật nặng. * KNS : Kĩ năng ra quyết định : Nên và không nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt . II.Đồ dùng: - Tranh SGK III.Hoạt động dạy-học: A.Bài cũ: (4p) - Tiết trước ta học bài gì? - Muốn cho cơ săn chắc ta làm như thế nào? - HS trả lời. GV nhận xét. B.Bài mới: 1.Giới thiệu bài : (2p) Hoạt động1: (14p) Biết làm những việc để cơ và xương phát triển tốt. ( KNS) Mục tiêu: - Nêu được những việc cần làm để xương và cơ phát triển tốt. - Giải thích được vì sao không nên mang vác vật quá nặng. *Cách tiến hành Bước 1: Làm việc theo nhóm.( HĐ nhóm 4) - GVcho HS mở SGK quan sát tranh và trả lời. - Bức tranh vẽ gì ?. +Tranh 2: Bạn ngồi học đúng hay sai? Vì sao cần ngồi học đúng tư thế?. - Nơi bạn ngồi học có đủ ánh sáng không ? Đèn học trên bàn để ở phía nào ? Để đèn như vậy có lợi gì ?. +Tranh 3 :Vẽ một bạn đang bơi. +Tranh 3,4 :.... Bước 2: Làm việc cả lớp. - Một số nhóm đại diện lên trình bày. - Nên làm gì để xương và cơ phát triển tốt - Các em đã làm gì giúp bố mẹ ?. - GV nhận xét, nhắc nhở. Hoạt động 2: (12p) Trò chơi “Nhấc một vật” Mục tiêu: - - Biết được nhấc một vật sao cho hợp lí để không bị đau lưng và không bị cong vẹo cột sống. - GV hướng dẫn cách chơi : - HS chơi theo cặp. - GV cùng HS theo dõi Hoạt động nối tiếp: (3p) Về nhà nhớ thực hiện tốt. Toán 28 + 5 I.Mục tiêu: - Biết cách thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 28 + 5. - Biết vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước. - Biết giải toán bằng một phép cộng. - Các bài tập cần làm: Bài 1( cột 1,2,3) . Bài 3 . Bài 4. - Dành cho học sinh có năng khiếu : Bài 1( cột 4,5) . Bài 2. II.Đồ dùng : - 20 que tính. III.Hoạt động dạy -học 1.Bài cũ :(5’) + - Lớp trưởng điều hành HS chơi trò chơi Xì điện nêu bảng cộng 8 cộng vói một số. - GV nhận xét. 2 . Bài mới: (28) a.Giới thiệu phép cộng 28 + 5 - GV : Có 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính?. - HS lấy 28 que tính, thêm 5 que tính nữa. Gộp lại và trả lời . - GV: Gài 28 que tính lên bảngthêm 5 que tính ở dưới 8 . - Thực hiện trên que tính . 28 + 5 33 .8 cộng 5 bằng 13, viết 3, nhớ 1. .2 thêm 1 bằng 3 ,viết 3. 28 + 5 =33 2.Thực hành: Bài 1:- Dành cho học sinh có năng khiếu: ( cột 4,5) . - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Tính. 18 + 3 3 8 + 4 5 8 + 5 - HS làm bảng con và nêu cách thực hiện. GV nhận xét. - HS làm vào vở các phép tính còn lại (ở cột 1, 2, 3). Bài 2:- Dành cho học sinh có năng khiếu . Mỗi số 51, 47,25 là kết quả của phép tính nào?. - HS có năng khiếu trả lời miệng . - GV treo bảng phụ . - GV nhận xét. Bài 3: - HS đọc bài toán rồi giải vào vở.(HĐ nhóm 4) -HS thảo luận thống nhất cách giải rồi làm vào vở cá nhân. - Bài toán cho biết gì ? (Có 18 con gà và 5 con vịt ) . - Bài toán hỏi gì ? (Hỏi cả gà và vịt có bao nhiêu con?). - 1HS lên bảng làm. Bài giải Cả gà và vịt có số con là : 18 + 5 = 23 (con) . Đáp số : 23 con. Bài 4: - Cho học sinh đọc yêu cầu bài .Vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm. - GV hướng dẫn học sinh vẽ đoạn thẳng có độ dài 5 cm vào vở. - GV nhận xét. 3.Củng cố, dặn dò: (2’) - GV nhận xét giờ học. - Về nhà xem lại bài. Tập làm văn CẢM ƠN, XIN LỖI I.Mục tiêu: - Biết nói lời cảm ơn, xin lỗi phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (bài tập 1, 2). - Nói được 3- 4 câu về nội dung mỗi bức tranh trong đó có dùng lời xin lỗi hay cảm ơn phù hợp (bài tập 3) . - HS có năng khiếu làm BT4 .Viết được những câu đã nói ở BT3 . *- KNS : - Giao tiếp: Cởi mở, tự tin trong giao tiếp, biết lắng nghe ý kiến người khác. II.Hoạt động dạy học : A.Bài cũ :(5’). - 2HS đọc danh sách một nhóm trong tổ. - GV nhận xét . 2.Bài mới: 28’. a.Giới thiệu bài b.Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Nói lời cảm ơn .(HĐ nhóm đôi) - HS trao đổi nhóm đôi. - HS trả lời . a. Bạn cùng lớp cho em đi chung áo mưa. Em nói: Cảm ơn bạn, may quên không có bạn thì mình ướt hết. - Lớp cùng GV nhận xét. Bài 2:(miệng): - HS đọc yêu cầu: Nói lời xin lỗi trong trường hợp sau ( HĐ nhóm đôi) - HS thảo luận rồi viết vào vở. a. Em lỡ bước, giẫm vào chân bạn. - Với trường hợp đó em sẽ nói gì ? (Mình xin lỗi bạn vì đã.....) - Câu b HS thực hành. - GV nhận xét. Bài 3 - HS đọc yêu cầu .(HĐ nhóm 4) - HS quan sát tranh SGK : + Kể lại sự việc của từng tranh . - GV gợi ý: VD: Tranh1 Bạn gái được cô cho một con gấu bông em cảm ơn . - Tranh 2 HS nói tương tự. - GV nhận xét . Bài 4: Viết lại những lời em đã nói về một trong các hai tranh ở bài tập 3. - HS có năng khiếu viết vào vở. - HS đọc lên . 3.Củng cố, dặn dò:(2’) - HS nhắc lại nội dung tiết học . - GV nhận xét giờ học. Hoạt động tập thể. SINH HOẠT LỚP I.Mục tiêu:: - Đánh giá hoạt động trong tuần về :Vệ sinh, nề nếp, học tập . - Kế hoạch tuần tới. - Làm vệ sinh lớp học. II.Hoạt động dạy học: 1.Đánh giá:(10’) - Các tổ trưởng điều khiển các thành viên trong tổ thảo luận . - GV theo dõi. - Các tổ trưởng lên báo cáo trước lớp - Lớp trưởng nhận xét chung. - GV nhận xét : +Về nề nếp : Các tổ đã thực hiện tốt . +Về học tập :Các em đạt điểm tốt 2.Kế hoạch tới:(5’) - Tiếp tục duy trì nề nếp. - Học tập : Dành nhiều điểm tốt. - Vệ sinh luôn sạch sẽ. 3.Làm vệ sinh lớp học :(15’) - HS quét dọn lớp học, quét vàng nhện, lau bàn ghế . - GV nhận xét . BUỔI CHIỀU TUẦN 4 Thứ hai ngày 12 tháng 10 năm 2020 Đạo đức : BIẾT NHẬN LỖI VÀ SỮA LỖI (TIẾT 2). I. Mục tiêu: - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi. - Thực hiện nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. - Dành cho học sinh có năng khiếu: - Biết nhắc bạn bè nhận lỗi và sữa lỗi khi mắc lỗi. *- KNS : - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệmđối với việc làm của bản thân. II. Đồ dùng dạy học: - Một số đồ dùng đóng vai, VBT. III. Hoạt động dạy học: 1.Bài cũ: (5’) - Tiết đạo đức trước ta học bài gì ?. - Em đã làm gì khi mắc lỗi ?. - HS trả lời, HS cùng GV nhận xét. *Hoạt động 1: BT3. Thực hành hành vi nhận lỗi và sửa lỗi : (10’) - Mục tiêu: Giúp HS lựa chọn và thực hành hành vi nhận lỗi và nhận lỗi. Bước 1: GV chia nhóm và giao nhiệm vụ Nhóm 1 quan sát tranh 1, nhóm2 quan sát tranh 2. + Tình huống 1: Lan đang trách Tuấn “Sao bạn hẹn rủ mình đi học mà lại đi một mình” - Em sẻ làm gì nếu em là Tuấn ?. + Tình huống 2: Nhà cửa đang bừa bãi, chưa được dọn dẹp. Ba mẹ đang hỏi Châu: “Con đã dọn nhà cho mẹ chưa?” - Em sẽ làm gì nếu em là Châu ?. +Tình huống 3: Hà mếu máo cầm quyển sách “Bắt đền Trường đấy, làm rách sách của tớ rồi”. - Em sẻ làm gì nếu em là Trường ?. Bước 2 :HS thảo luận theo nhóm . Bước 3 : Các nhóm lên đóng vai và giải quyết tình huống . Bước 4: Cả lớp nhận xét . Bước 5: Kết luận . +Tình huống 1: Tuấn cần xin lỗi bạn . +Tình huống 2: Châu xin lỗi mẹ và dọn dẹp nhà cửa . +Tình huống 3: Trường xin lỗi bạn và mua sách trả bạn. Kết luận: Khi có lỗi, biết nhận lỗi và sửa lỗi mói là người dũng cảm, đáng khen. Hoạt động 2: BT4 . (10’) Biết cách lựa chọn cách ứng xử đúng. - Mục tiêu: HS hiểu việc bày tỏ ý kiến và thái độ khi có lỗi để người khác hiểu đúng mình là việc cần làm, là quyền của từng cá nhân. +GV yêu cầu HS đọc bài tập 4. - HS thảo luận nhóm. - Đại diện nhóm lên trình bày. - GV kết luận: Cần bày tỏ ý kiến khi người khác hiểu nhầm. Nên lắng nghe để hiểu người khác, không nên trách nhầm cho bạn. Biết thông cảm, hướng dẫn, giúp đỡ bạn sửa lỗi, như vậy mới là bạn tốt. Hoạt động 3: (5’) Liên hệ Mục tiêu: Giúp HS đánh giá lựa chọn hành vi nhận và sửa lỗi từ thực tế. - HS nêu những việc làm của mình và cách sửa lỗi - GV kết luận: Ai cũng có khi mắc lỗi. Điều quan trọng là phải biết nhận lỗi và sửa lỗi. Như vậy mới mau tiến bộ và được mọi người yêu quý. - HS đọc câu cuối bài. Hoạt động nối tiếp : - Về nhà thực hành tốt. Tù häc HOÀN THÀNH NỘI DUNG MÔN TIẾNG VIỆT I. Mục tiêu: - Học sinh tự hoàn thành các nội dung, chưa hoàn thành của môn Tiếng Việt. - Tự luyện tập ph
File đính kèm:
- giao_an_cac_mon_khoi_2_tuan_4_nam_hoc_2020_2021.doc