Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 33
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc viết các số có ba chữ số
- Biết đếm thêm một số đơn vị trong trường hợp đơn giản
- Biết so sánh các số có ba chữ số
- Nhận biết số bé nhất, số lớn nhất có ba chữ số
- Không làm BT1(dòng 4); BT2 (c), BT3.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Viết trước lên bảng nội dung bài tập 2.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
ặp Vua để làm gì? -Khi bị quân lính vây kín Quốc Toản đã làm gì, nói gì? *Đoạn 3 -Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Trần Quốc Toản nói gì với Vua? -Vua nói gì, làm gì với Trần Quốc Toản? *Đoạn 4 -Vì sao mọi người trong tranh lại tròn xoe mắt ngạc nhiên? -Lí do gì mà Quốc Toản đã bóp nát quả cam? * Kể lại toàn bộ câu chuyện (HSKG kể) -Yêu cầu HS kể theo vai. - Gọi HS nhận xét bạn. Gọi 2 HS kể toàn truyện. Gọi HS nhận xét. Cho điểm HS. Củng cố Dặn dò: - Câu chuyện nói lên điềugì? - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tìm đọc truyện về các danh nhân, sự kiện lịch sử. - Chuẩn bị bài sau: Người làm đồ chơi. Hát 3 HS tiếp nối nhau kể. Mỗi HS kể 1 đoạn. 1 HS kể toàn truyện. HS đọc yêu cầu bài 1. Quan sát tranh minh hoạ. HS thảo luận nhóm, mỗi nhóm 4 HS. Lên bảng gắn lại các bức tranh. Nhận xét theo lời giải đúng. 2 – 1 – 4 – 3. -HS kể chuyện trong nhóm 4 HS. Khi 1 HS kể thì các HS khác phải theo dõi, nhận xét, bổ sung cho bạn. -Mỗi HS kể một đoạn do GV yêu cầu. HS kể tiếp nối thành câu chuyện. Nhận xét. -Trần Quốc Toản và lính canh. -Rất giận dữ. -Vì chàng căm giận bọn giặc Nguyên giả vờ mượn đường để cướp nước ta. -Vì Trần Quốc Toản đợi từ sáng đến trưa mà vẫn không được gặp Vua. -Quốc Toản gặp Vua để nói hai tiếng “xin đánh”. -Quốc Toản mặt đỏ bừng bừng, tuốt gươm quát lớn: Ta xuống xin bệ kiến Vua, không kẻ nào được giữ ta lại. -Tranh vẽ Quốc Toản, Vua và quan. Quốc Toản quỳ lạy vua, gươm kề vào gáy. Vua dang tay đỡ chàng đứng dậy. -Cho giặc mượn đường là mất nước. Xin Bệ hạ cho đánh! Vua nói: Quốc Toản làm trái phép nước, lẽ ra phải trị tội. Nhưng xét thấy còn trẻ mà đã biết lo việc nước ta có lời khen.Vua ban cho cam quý. -Vì trong tay Quốc Toản quả cam còn trơ bã. -Chàng ấm ức vì Vua coi mình là trẻ con, không cho dự bàn việc nước và nghĩ đến lũ giặc lăm le đè đầu cưỡi cổ dân lành. -3 HS kể theo vai (người dẫn chuyện, Vua, Trần Quốc Toản). Nhận xét. 2 HS kể. - HS trả lời .. THỂ DỤC: CHUYỀN CẦU. TRÒ CHƠI : CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI I. MỤC TIÊU: -Tiếp tục ôn chuyền cầu theo nhóm 2 người.Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn chính xác. - Ôn trò chơi Con Cóc là cậu Ông Trời.Yêu cầu tham gia vào trò chơi tương đối chủ động . II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Địa điểm : 1 còi , sân chơi , mỗi HS 1 quả cầu III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: NỘI DUNG ĐL PPTC I/ MỞ ĐẦU GV Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát HS chạy một vòng trên sân tập Thành vòng tròn,đi thườngbước Thôi Ôn bài TD phát triển chung Mỗi động tác thực hiện 2 x 8 nhịp Kiểm tra bài cũ : 4 HS Nhận xét II/ CƠ BẢN: a.Chuyền cầu theo nhóm 2 người G.viên hướng dẫn và tổ chức HS Tâng cầu Nhận xét b.Trò chơi : Con Cóc là cậu Ông Trời G.viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi Nhận xét III/ KẾT THÚC: Trò chơi : Chim bay,Cò bay Thả lỏng Hệ thống bài học và nhận xét giờ học Về nhà ôn chuyền cầu đã học 7p 1lần 26p -13p 13p 7p Đội Hình * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV * * * * * * * * * * * * * * * * * * Đội Hình xuống lớp * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * * GV .... Thứ tư ngày 24 tháng 4 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ PHÉP TRỪ I. MỤC TIÊU: - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn chục, tròn trăm - Biết làm tính cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng, trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Biết giải bài toán về ít hơn - Biết tìm số bị trừ, tìm số hạng của một tổng - BT cần làm: BT1(cột 1, 3); BT2(cột 1, 2, 4); BT3. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng phụ. Phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về các số trong phạm vi 1000. Sửa bài 4. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: -Làm bài vào vở bài tập. 12 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. 30 + 50 = 80 70 – 50 = 20 20 + 40 = 60 40 + 40 = 80 90 – 30 = 60 60 – 10 = 50 80 – 70 = 10 50 + 40 = 90 - 4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 34 68 425 968 + 62 - 25 + 361 - 503 96 43 786 465 - Một trường tiểu học có 265 HS gái và 234 HS trai. Hỏi trường tiểu học đó có bao nhiêu HS. -Có 265 HS gái. -Có 224 HS trai. -Thực hiện phép tính cộng số HS gái và số HS trai với nhau. -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải Số HS trường đó có là: 265 + 234 = 499 (học sinh) Đáp số: 449 học sinh. -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Có bao nhiêu HS gái? -Có bao nhiêu HS trai? -Làm thế nào để biết tất cả trường có bao nhiêu HS? -Yêu cầu HS làm bài. -Chữa bài và cho điểm HS. 4. Củng cố Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập phép cộng, trừ (TT) .. TẬP ĐỌC: LƯỢM I. MỤC TIÊU: - Đọc đúng các câu thơ 4 chữ, biết ngắt nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ - Hiểu ND: Bài thơ ca ngợi chú bé liên lạc đáng yêu và dũng cảm - Trả lời đựơc các câu hỏi trong SGK. Thuộc ít nhất 2 khổ thơ II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc. - HS: SGK. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ - Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về nội dung bài tập đọc: Bóp nát quả cam: - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Treo tranh minh hoạ và giới thiệu: Đây là Lượm, một chú bé liên lạc rất dũng cảm của quân ta. Mặc dù tuổi nhỏ nhưng Lượm đã đóng góp rất tích cực cho công tác chống giặc ngoại xâm ở nước ta. Nhắc đến thiếu nhi nhỏ tuổi mà anh dũng, chúng ta không thể quên Lượm. Trong giờ tập đọc này, các con sẽ được làm quen với Lượm qua bài thơ cùng tên của nhà thơ Tố Hữu. v Hoạt động 1: Luyện đọc Đọc mẫu -GV đọc mẫu toàn bài thơ. -Giọng vui tươi, nhí nhảnh nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả ngoại hình, dáng đi của chú bé: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huých sáo, nhảy, vụt qua, sợ chi, nhấp nhô. b) Luyện phát âm -Trong bài thơ con thấy có những từ nào khó đọc? -GV ghi các từ lên bảng, đọc mẫu và yêu cầu HS đọc lại các từ này. - Yêu cầu HS đọc từng câu. c) Luyện đọc đoạn -Yêu cầu HS luyện đọc từng khổ thơ. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả như trên đã nêu. -Yêu cầu HS đọc tiếp nối theo khổ thơ trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét. -Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc e) Cả lớp đọc đồng thanh v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài -GV đọc mẫu toàn bài lần 2, gọi 1 HS đọc phần chú giải. -Tìm những nét ngộ nghĩnh, đáng yêu của Lượm trong 2 khổ thơ đầu? -Lượm làm nhiệm vụ gì? -Lượm dũng cảm ntn? -Công việc chuyển thư rất nguy hiểm, vậy mà Lượm vẫn không sợ. -Gọi 1 HS lên bảng, quan sát tranh minh hoạ và tả hình ảnh Lượm. -Con thích những câu thơ nào? Vì sao? v Hoạt động 3: Học thuộc lòng bài thơ -Treo bảng phụ ghi sẵn nội dung bài thơ. - Gọi HS đọc. -Yêu cầu HS học thuộc lòng từng khổ thơ. -GV xoá bảng chỉ để các chữ đầu câu. -Gọi HS học thuộc lòng bài thơ. - Nhận xét cho điểm. Củng cố Dặn dò - Bài thơ ca ngợi ai? - Nhận xét tiết học, dặn HS về nhà học thuộc lòng. - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi Hát 3 HS đọc toàn bài và trả lời các câu hỏi. - Theo dõi và đọc thầm theo. -Từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo, chim chích, hiểm nghèo, nhấp nhô, lúa trỗ. - HS luyện phát âm các từ khó. -Mỗi HS đọc một câu thơ theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài. -HS luyện đọc từng khổ thơ. -Tiếp nối nhau đọc các khổ thơ 1, 2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng) -Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau. -Theo dõi bài và tìm hiểu nghĩa của các từ mới. -Lượm bé loắt choắt, đeo cái xắc xinh xinh, cái chân đi thoăn thoắt, đầu nghênh nghênh, ca lô đội lệch, mồm huýt sáo, vừa đi vừa nhảy. -Lượm làm liên lạc, chuyển thư ra mặt trận. -Đạn bay vèo vèo mà Lượm vẫn chuyển thư ra mặt trận an toàn. -Lượm đi giữa cánh đồn lúa, chỉ thấy chiếc mũ ca lô nhấp nhô trên đồng. -5 đến 7 HS được trả lời theo suy nghĩ của mình. - 1 HS đọc. - 1 khổ thơ 3 HS đọc cá nhân, lớp đồng thanh. - HS đọc thầm. - HS đọc thuộc lòng theo hình thức nối tiếp. - HS đọc thuộc lòng cả bài. -Bài thơ ca ngợi Lượm, một thiếu nhi nhỏ tuổi nhưng dũng cảm tham gia vào việc nước. .. MĨ THUẬT: ( GV chuyên trách dạy) .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: TỪ NGỮ CHỈ NGHỀ NGHIỆP. I. MỤC TIÊU: - Nắm được một số từ ngữ chỉ nghề nghiệp. Nhận biết được những từ ngữ nói lên phẩm chất của nhân dân Việt Nam - Đặt được một câu ngắn với một từ tìm được trong bài tập 3 (BT4 ) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Giấy khổ to 4 tờ và bút dạ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Từ tráinghĩa: - Cho HS đặt câu với mỗi từ ở bài tập 1. - Nhận xét, cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: -Trong giờ học hôm nay các con sẽ được biết thêm rất nhiều nghề và những phẩm chất của nhân dân lao động. Sau đó, chúng ta sẽ cùng luyện cách đặt câu với các từ tìm được. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài tập. -Treo bức tranh và yêu cầu HS suy nghĩ. -Người được vẽ trong bức tranh 1 làm nghề gì? -Vì sao con biết? - Gọi HS nhận xét. -Hỏi tương tự với các bức tranh còn lại. - Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Chia HS thành 4 nhóm, phát giấy và bút cho từng nhóm. Yêu cầu HS thảo luận để tìm từ trong 5 phút. Sau đó mang giấy ghi các từ tìm được dán lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiều từ ngữ chỉ nghề nghiệp nhất là nhóm thắng cuộc. Bài 3 -Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự tìm từ. -Gọi HS đọc các từ tìm được, GV ghi bảng. -Từ cao lớn nói lên điều gì? -Các từ cao lớn, rực rỡ, vui mừng không phải là từ chỉ phẩm chất. Bài 4 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Gọi HS lên bảng viết câu của mình. - Nhận xét cho điểm HS đặt câu trên bảng. -Gọi HS đặt câu trong Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. - Gọi HS nhận xét. - Cho điểm HS đặt câu hay. 4. Củng cố Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Dặn HS về nhà tập đặt câu. - Chuẩn bị bài sau: Từ trái nghĩa Hát 10 HS lần lượt đặt câu. -Tìm những từ chỉ nghề ngiệp của những người được vẽ trong các tranh dưới đây. -Quan sát và suy nghĩ. -Làm công nhân. -Vì chú ấy đội mũ bảo hiểm và đang làm việc ở công trường. Đáp án: 2) công an; 3) nông dân; 4) bác sĩ; 5) lái xe; 6) người bán hàng. -Tìm thêm những từ ngữ chỉ nghề nghiệp khác mà em biết. - HS làm bài theo yêu cầu. VD: thợ may, bộ đội, giáo viên, phi công, nhà doanh nghiệp, diễn viên, ca sĩ, nhà tạo mẫu, kĩ sư, thợ xây, -1 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi bài trong SGK. -Anh hùng, thông minh, gan dạ, cần cù, đoàn kết, anh dũng. -Cao lớn nói về tầm vóc. -Đặt một câu với từ tìm được trong bài 3. -HS lên bảng, mỗi lượt 3 HS. HS dưới lớp đặt câu vào nháp. - Đặt câu theo yêu cầu, sau đó một số HS đọc câu văn của mình trước lớp. Trần Quốc -Toản là một thiếu niên anh hùng. -Bạn Hùng là một người rất thông minh. -Các chú bộ đội rất gan dạ. -Lan là một học sinh rất cần cù. .... .... Thứ năm ngày 25 tháng 4 năm 2013 CHÍNH TẢ (Nghe viết): LƯỢM I. MỤC TIÊU: - Nghe viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hai khổ thơ theo thể thơ 4 chữ - Làm bài tập 2 a; BT3a II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Giấy A3 to và bút dạ. Bài tập 2 viết sẵn lên bảng. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1 .Ổn định 2. Bài cũ : Bóp nát quả cam: Gọi HS lên bảng viết các từ theo lời GV đọc: + cô tiên, tiếng chim, chúm chím, cầu khiến. Nhận xét HS viết ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: - Giờ Chính tả hôm nay các con sẽ nghe đọc và viết lại hai khổ thơ đầu trong bài thơ Lượm và làm các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/iên. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả -GV đọc đoạn thơ. -Gọi 2 HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ đầu. -Đoạn thơ nói về ai? -Chú bé liên lạc ấy có gì đáng yêu, ngộ nghĩnh? b) Hướng dẫn cách trình bày -Đoạn thơ có mấy khổ thơ? -Giữa các khổ thơ viết ntn? -Mỗi dòng thơ có mấy chữ? -Nên bắt đầu viết từ ô thứ mấy cho đẹp? c) Hướng dẫn viết từ khó -GV đọc cho HS viết các từ: loắt choắt, thoăn thoắt, nghênh nghênh, đội lệch, huýt sáo. -Chỉnh sửa lỗi cho HS. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập Bài 2a -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Yêu cầu HS tự làm. -Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng của bạn. - GV kết luận về lời giải đúng. Bài 3a -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Chia lớp thành 4 nhóm, phát giấy, bút cho từng nhóm để HS thảo luận nhóm và làm. -Gọi các nhóm lên trình bày kết quả thảo luận. Nhóm nào tìm được nhiều từ và đúng sẽ thắng. 4 .Củng cố Dặn dò Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà làm xem lại bài - Chuẩn bị: Người làm đồ chơi. Hát 2 HS lên bảng viết. HS dưới lớp viết vào nháp. -Theo dõi. -2 HS đọc bài, cả lớp theo dõi bài. -Chú bé liên lạc là Lượm. -Chú bé loắt choắt, đeo chiếc xắc, xinh xinh, chân đi nhanh, đầu nghênh nghênh, đội ca lô lệch và luôn huýt sáo. -Đoạn thơ có 2 khổ. -Viết để cách 1 dòng. -4 chữ. -Viết lùi vào 3 ô. -3 HS lên bảng viết. -HS dưới lớp viết bảng con. -Đọc yêu cầu của bài tập. -Mỗi phần 3 HS lên bảng làm, HS dưới lớp làm vào Vở Bài tập Tiếng Việt 2, tập hai. a) hoa sen; xen kẽ ngày xưa; say sưa cư xử; lịch sử b) con kiến, kín mít cơm chín, chiến đấu kim tiêm, trái tim -Thi tìm tiếng theo yêu cầu. -Hoạt động trong nhóm. a. cây si/ xi đánh giầy so sánh/ xo vai cây sung/ xung phong dòng sông/ xông lên b. gỗ lim/ liêm khiết nhịn ăn/ tím nhiệm xin việc/ chả xiên .. TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP CỘNG VÀ TRỪ (TT) I. MỤC TIÊU: - Biết cộng trừ nhẩm các số tròn trăm - Biết làm tính cộng trừ có nhớ trong phạm vi 100 - Biết làm tính cộng trừ không nhớ các số có đến ba chữ số - Biết giải bài toán về ít hơn - BT cần làm: BT1(cột 1, 3); BT2(cột 1, 3); BT3, 5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phấn màu. - HS: Vở, bảng con. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4. GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới Giới thiệu: Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm. - Nhận xét bài làm của HS ghi điểm. Bài 2: -Nêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính của một số con tính. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -Yêu cầu HS tự làm bài. - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố Dặn dò Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và chia. Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài vào vở bài tập. 9 HS nối tiếp nhau đọc bài làm của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. 500 + 300 = 800 400 + 200 = 600 800 – 500 = 300 600 – 400 = 200 800 – 300 = 500 600 – 200 = 400 -3 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 65 55 100 + 29 + 45 - 72 94 100 28 -Anh cao 165 cm, em thấp hơn anh 33cm. Hỏi em cao bao nhiêu xăngtimet? -1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. Bài giải. Em cao là: 165 – 33 = 132 (cm) Đáp số: 132 cm. - Tìm x. X – 32 = 45 X + 45 = 79 X = 45 + 32 X = 79 - 45 X = 77 X = 34 .. LUYỆN TỪ VÀ CÂU: .. LUYỆN TOÁN: .... Thứ sáu ngày 26 tháng 4 năm 2013 TOÁN: ÔN TẬP VỀ PHÉP NHÂN VÀ PHÉP CHIA. I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng nhân và bảng chia 2,3,4,5 để tính nhẩm - Biết tính giá trị của biểu thức có hai dấu phép tính( trong đó có một dấu nhân hoặc phép chia, nhân chia trong phạm vi bảng tính đã học - Biết tìm số bị chia, tích - Biết giải bài toán có một phép nhân - Bài tập cần làm: BT1(a); BT2(dòng 1); BT3; BT5 II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Bảng phụ, phấn màu. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Ôn tập về phép cộng và phép trừ. Sửa bài 4, 5. GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới Giới thiệu: -Nêu mục tiêu tiết học và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: Hướng dẫn ôn tập. Bài 1: -Nêu yêu cầu của bài tập, sau đó cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS làm tiếp phần b. -Yêu cầu HS nêu cách tính nhẩm của từng con tính. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 2: -Nêu yêu cầu của bài và cho HS tự làm bài. -Yêu cầu HS nêu cách thực hiện của từng biểu thức trong bài. - Nhận xét bài của HS và cho điểm. Bài 3: -Gọi 1 HS đọc đề bài. -HS lớp 2A xếp thành mấy hàng? -Mỗi hàng có bao nhiêu HS? -Vậy để biết tất cả lớp có bao nhiêu HS ta làm ntn? -Tại sao lại thực hiện phép nhân 3 x 8? - Chữa bài và cho điểm HS. Bài 5: -Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS tự làm bài và nêu cách làm của mình. - Nhận xét ghi điểm 4. Củng cố Dặn dò - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị: Ôn tập về phép nhân và phép chia (TT). Hát HS sửa bài, bạn nhận xét. -Làm bài vào vở bài tập. 16 HS nối tiếp nhau đọc bài làm phần a của mình trước lớp, mỗi HS chỉ đọc 1 con tính. -4 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. -4 HS vừa lên bảng lần lượt trả lời. a/ 2 x 8 = 16 b/ 20 x 4 = 80 3 x 9 = 27 80 : 4 = 20 4 x 5 = 20 30 x 3 = 90 5 x 6 = 30 90 : 3 =30 -2 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập. 4 x 6 + 16 = 24 + 16 = 40 5 x 7 + 25 = 35 + 25 = 60 -HS lớp 2A xếp thành 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS. Hỏi lớp 2A có bao nhiêu HS? -Xếp thành 8 hàng. -Mỗi hàng có 3 HS. -Ta thực hiện phép tính nhân 3x8. -Vì có tất cả 8 hàng, mỗi hàng có 3 HS, như vậy 3 được lấy 8 lần nên ta thực hiện phép tính nhân 3 x 8. Bài giải Số HS của lớp 2A là: 3 x 8 = 24 (học sinh) Đáp số: 24 học sinh. -Tìm x. -Nhắc lại cách tìm số bị chia, thừa số. X : 3 = 5 5 x X = 35 X = 5 x 3 X = 35 : 5 X = 15 X = 7 .. TẬP LÀM VĂN: ĐÁP LỜI AN ỦI. KỂ CHUYỆN ĐƯỢC CHỨNG KIẾN I. MỤC TIÊU: - Biết đáp lời an ủi trong tình huống giao tiếp đơn giản ( BT1, BT2) - Viết được một đoạn văn ngắn kể về một việc tốt của em hoặc của bạn em (BT3) II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - GV: Tranh minh hoạ bài tập 1. Các tình huống viết vào giấy khổ nhỏ. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Khởi động 2. Bài cũ : Đáp lời từ chối - Gọi HS lên bảng thực hành hỏi đáp lời từ chối theo các tình huống trong bài tập 2, SGK trang 132. - Gọi một số HS nói lại nội dung 1 trang trong sổ liên lạc của em. - Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu – ghi bảng v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài Bài 1 -Gọi 1 HS đọc yêu cầu. -Treo tranh minh họa và hỏi: Tranh vẽ những ai? Họ đang làm gì? -Khi thấy bạn mình bị ốm, bạn áo hồng đã nói gì? -Lời nói của bạn áo hồng là một lời an ủi. Khi nhận được lời an ủi này, bạn HS bị ốm đã nói thế nào? -Khuyến khích các em nói lời đáp khác thay cho lời của bạn HS bị ốm. -Khen những HS nói tốt. Bài 2 -Bài yêu cầu chúng ta làmgì? -Yêu cầu 1 HS đọc các tình huống trong bài. -Yêu cầu HS nhắc lại tình huống a. -Hãy tưởng tượng con là bạn HS trong tình huống này. Vậy khi được cô giáo động viên như thế, con sẽ đáp lại lời cô thế nào? -Gọi 2 HS lên bảng đóng vai thể hiện lại tình huống này. Sau đó, yêu cầu HS thảo luận theo cặp để tìm lời đáp lại cho từng tình huống. -Gọi 1 số cặp HS trình bày trước lớp. -Yêu cầu HS nhận xét bài của các bạn trình bày trước lớp. - Nhận xét các em nói tốt. Bài 3 -Gọi HS đọc yêu cầu. -Hằng ngày các con đã làm rất nhiều việc tốt như: bế em, quét nhà, cho bạn mượn bút Bây giờ các con hãy kể lại cho các bạn cùng nghe nhé. -Yêu cầu HS tự làm bài theo hướng dẫn: + Việc tốt của em (hoặc bạn em) là việc gì? + Việc đó diễn ra lúc nào? + Em (bạn em) đã làm
File đính kèm:
- Tuan 33 lop 2 Ngan.doc