Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 3 năm 2012

 A.Kiểm tra bài cũ: Gọi HS đọc bài làm việc thật là vui và trả lời câu hỏi trong SGK.

 B.Dạy bài mới :

 1. Giới thiệu chủ điểm và bài học.

 2. Luyện đọc:

 a, GV đọc mẫu toàn bài, hướng dẫn giọng đọc.

 b, Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.

 - Đọc từng câu: GV cho HS đọc nối tiếp nhau từng câu trong bài. GV hướng dẫn HS

đọc các từ ngữ khó: chặn lối, lần khác, lão Hổ, hích vai đuổi bắt.

 - Đọc từng đoạn trước lớp:

 + HS nối tiếp đọc từng đoạn.GV hướng dẫn đọc câu dài

 + GV giải nghĩa một số từ: ngăn cản, hích vai

 - Đọc từng đoạn trong nhóm.

 Cả lớp luyện đọc theo nhóm đôi. GV theo dõi.

 - Thi đọc giữa các nhóm ( Thi đọc cả bài )

 - Cả lớp đọc đồng thanh.

 

doc23 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 966 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 3 năm 2012, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
y phản lực
- Gấp được máy bay phản lực một cách hứng thú.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu gấp tên lửa, mẫu gấp máy bay phản lực
- Hình vẽ minh hoạ quy trình gấp
- Giấy thủ công
III. Hoạt động dạy học:
	1. Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên giới thiệu mẫu.
- So sánh mẫu máy bay tên lửa và mẫu máy bay phản lực.
	2. Hướng dẫn gấp:
+ Bớc 1: Gấp tạo mũi, thân, cánh máy bay phản lực.
- GV vừa hướng dẫn gấp : Gấp giống như gấp tên lửa,sau đó gấp toàn bộ phần trên xuống theo đường dấu gấp
- GV vừa hướng dẫn vừa cho HS quan sát tranh vẽ quy trình gấp.
+ Bớc 2: Tạo máy bay phản lực và sử dụng. 
- Bẻ các nếp gấp sang hai bên đường dấu giữa và miết theo đường dấu giữa,được máy bay phản lực.
- Gọi một số HS thao tác cho cả lớp làm theo.
- GV tổ chức cho từng nhóm gấp nháp , GV theo dõi giúp đỡ.
	3. Củng cố dặn dò: 
- GV nêu lại các bước gấp.
- Dặn HS chuẩn bị giấy màu để cho tiết sau.
Thứ 3 ngày 25 tháng 9 năm 2012
Thể dục
Bài 5: Quay phải, quay trái 
Trò chơi :Nhanh lên bạn ơi!
I. Mục tiêu:
- Ôn một số kĩ năng ĐHĐN đã học ở lớp 1. Yêu cầu thực hiện được động tác chính xác và đẹp hơn giờ trước.
- Học quay phải, quay trái. Yêu cầu thực hiện được động tác tương đối đúng kĩ thuật, phương hướng và không để mất thăng bằng.
- Ôn trò chơi “Nhanh lên bạn ơi!”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi đúng luật.
II. Địa điểm và phương tiện:
- Sân trường, còi.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Phần
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
Số lần
thời gian
Mở đầu
Cơ bản
- 
Kết thúc
- 
 ________________________________________
Mĩ thuật
	(Gv chuyên trách dạy)
___________________________________________
Toán
Phép cộng có tổng bằng 10
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng hai số có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc.
 - Biết dựa vào bảng cộng để tìm một số chưa biết trong phép cộng có bằng 10.
 - Biết viết 10 thành tổng của hai số trong đó có một số cho trước.
 - Biết cộng nhẩm: 10 cộng với số có một chữ số
 - Biết xem giờ đồng hồ khi kim phút chỉ vào 12. Làm BT1, 2, 3 (dòng1), 4.
- BT cần làm: BT1; BT2(a, b, c); BT3; HS khá giỏi cố gắng hoàn thành tất cả các BT trong SGK.
II. Đồ dùng dạy - học:
	- Bộ đồ dùng dạy học toán: 10 que tính, mô hình đồng hồ
II. Hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- Gọi HS chữa BT 2 – SGK.
- Lớp nhận xét, giáo viên nhận xét ghi điểm.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học.
 1. Giới thiệu 6 + 4 = 10
	 Giáo viên giơ 6 que tính lên hỏi: Có mấy que tính?
	Lấy thêm 4 que nữa. Có tất cả bao nhiêu que tính?
	Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính:	6
	4	
	 1 0	
 2. Học sinh làm bài vào vở bài tập .giáo viên theo dõi hướng dẫn thêm
 3. Chấm chữa bài
Bài 1: 2: 9 + 1 = 10	1 + 9 = 10	10 = 9 + 1 	10 = 1 + 9
	Học sinh nhận xét
Bài2: HS làm vào bảng con.
Bài 3: Nêu miệng
Bài 4: Nhìn vào mô hình đồng hồ rồi nêu giờ đúng. Cả lớp nhận xét
 4. Củng cố dặn dò
 - Nêu các phép cộng có tổng bằng 10.
 - Học lại bài và chuẩn bị bài sau.
_____________________________________________
Kể chuyện
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
 - Dựa vào tranh và gợi ý dưới mỗi tranh, nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ kể về bạn. (BT1). Nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2).
 - Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh hoạ của BT1.
 - HS khá, giỏi thực hiện được yêu cầu của BT3 (phân vai, dựng lại câu chuyện).
II. Đồ dùng dạy - học:
 - Tranh minh hoạ câu chuyện.
III. Hoạt động dạy - học:
 A.Kiểm tra:
	 - 3 học sinh nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện Phần thưởng
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài: Giáo viên nêu mục đích yêu cầu bài dạy .
2. Hướng dẫn kể chuyện:
 - Dựa vào trnh nhắc lại lời kể của Nai Nhỏ về bạn mình
 - Nhắc lại lời kể của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn.
 - Giáo viên nêu câu hỏi gợi ý .Học sinh nhớ và kể lại
 - Học sinh tập nói theo nhóm. 
 - Đại diện các nhóm nhắc lại
 - Nhắc lai lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn .
 - GV nêu một số câu hỏi để hoc sinh kể
 - Các nhóm cử đai diện nhắc lại từng lời của cha Nai Nhỏ nói với con.
3 . Phân vai kể lại câu chuyện: người dẫn chuyện, Nai Nhỏ, cha Nai Nhỏ.
 - HS kể 2-3lần
 - GV cùng HS nhân xét .
IV.Củng cố dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương.
 - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
Âm nhạc
	(Gv chuyên trách dạy)
 _________________________________________________
Thứ 4 ngày 26 tháng 9 năm 2012
Tập đoc
Gọi bạn
I. Mục tiêu:
 - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ , nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ.
 - Hiểu ND: Tình bạn cảm động giữa Bê Vàng và Dê Trắng( trả lời được các câu hỏi trong sgk; Thuộc hai khổ thơ cuối bài ) . 
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ.
III. Hoạt động dạy học:
 A. Kiểm tra bài cũ:
 2 HS đọc danh sách tổ 1 lớp 2A.
 B. Dạy bài mới:
 1. Giới thiệu bài:
 HS quan sát tranh GV giới thiệu.
 2. Luyện đọc:
 a. GV đọc mẫu, hướng dẫn giọng đọc.
 b. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 - Đọc từng dòng thơ, đọc từ khó: HS nối tiếp nhau đọc từng dòng thơ. Luyện đọc một số từ ngữ khó: Xa xa, thuở nào, suối cạn
 - Đọc khổ thơ trước lớp. GV Hướng dẫn nhận mạnh một số từ: lang thang, thương bạn quá, khắp nẻo, Bê ! Bê ! GV giải nghĩa từ.
 - Đọc từng khổ thơ trong nhóm:
 + Học sinh luyện đọc theo nhóm đôi. GVtheo dõi.
 - Thi đọc giữa các nhóm: 
 + Mỗi nhóm cử một em thi đọc một đoạn trước lớp. GV và cả lớp chọn bạn đọc tốt nhất.
 - Cả lớp đọc đồng thanh.
 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài:
 - GV yêu cầu HS đọc thầm từng khổ, cả bài thơ để trả lời các câu hỏi:
 * Khổ thơ 1:
 - Đôi bạn Bê vàng và Dê trắng sống ở đâu? ( Đôi bạn sống trong rừng xanh sâu thẳm).
 * Khổ thơ 2:
 - Vì sao Bê vàng đi tìm cỏ? ( Vì trời hạn hán, cây cỏ héo khô, đôi bạn không còn gì để ăn,)
 * Khổ thơ 3:
 - Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? ( Dê Trắng đi tìm bạn ). 
 - Vì sao đến bây giờ Dê Trắng, vẫn gọi hoài “Bê! Bê” ( GV khuyến khích HS Tự phát biểu ý kiến ).
 *Giáo viên chốt lại nội dung toàn bài.
 4. Đọc thuộc lòng bài thơ: 
 - HS tự đọc nhẩm bài thơ 2, 3 lượt. GV treo bảng phụ, lần lượt xoá các từ trong bài để HS dễ đọc thuộc lòng).
IV. Củng cố dặn dò:
 - Bài thơ giúp em hiểu điều gì giữa Bê Vàng và Dê Trắng?
 - Nhận xét giờ học. 
 - Dặn HS đọc thuộc lòng cả bài thơ.
 _______________________________
Toán
26 + 4 ; 36 + 24
I.Mục tiêu:
 - Biết thực hiện phép cộng cónhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 2
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Đồ dùng dạy học:
 - 6 bó que tính và 10 que tính rời.	
III. Hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ:
 - 3 học sinh lên thi đua ghi các phép cộng có tổng bằng 10.
 - Ai ghi được nhiều người đó thắng cuộc.
 B. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1:.Giới thiệu phép cộng 26 + 4 
 - GV: Cô có 2 bó que tính và 6 que tính. Có bao nhiêu que tính?
 - Lấy 26 que tính: 26 được viết như thế nào?
 - Lấy thêm 4 que tính. Số 4 viết ở cột nào?
 - Muốn biết tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm tính gì? Giáo viên ghi dấu cộng giữa 2 số.
 - Tất cả có bao nhiêu que tính? Học sinh nêu cách tính.
 - Giáo viên kết luận.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh đặt tính và tính.
 - Cho HS đọc lại cách tính.
 Hoạt động 2: Giới thiệu phép cộng 36 + 24.
 - Học sinh đặt tính và tính ở vở nháp. 1 học sinh làm ở bảng.
 - GV gọi HS nêu cách đặt tính và cách tính.
 Hoạt động 3: Thực hành
 Bài 1: Học sinh nêu yêu cầu bài tập.
 - HS làm bài vào vở, GV theo dõi nhắc nhở HS khi nhớ 1 sang hàng chục.
 - HS nêu kết quả tính, GV chữa bài.
 Bài 2: Học sinh đọc đề toán, tóm tắt vào nháp. 
 - Hướng dẫn HS phân tích đề toán.
 - Yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài, GV giúp đỡ HS trung bình và yếu.
 - GV chữa bài.	
 Bài giải
	Số gà hai nhà nuôi được là :
	 22 + 18 = 40 ( con )
	 Đáp số : 40 con gà.
 Bài 3: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV khuyến khích HS khá giỏi suy nghĩ và tự làm bài.
 - GV chữa bài : 19 + 1 = 20 ; 18 + 2 = 20 ; 17 + 3 = 20 ; 16 + 4 = 20 ; 15 + 5 = 20 21 +7 = 30
IV. Củng cố dặn dò:
 - Trò chơi “ Tìm bạn”
 - Dặn HS làm lại bài tập trong SGK.
 _________________________________________
Chính tả
(Tập chép)
Bạn của Nai Nhỏ
I. Mục tiêu:
 - Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn tóm tắt trong bài “Bạn của Nai Nhỏ” (SGK).
 - Làm đúng bài tập2, bt3a/b. 
II. Đồ dùng dạy - học:
 -Bảng lớn viết sẵn nội dung bài tập chép.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. Bài cũ:
- HS tìm 6 tiếng bắt đầu bằng r/d/gi. 3 học sinh viết bảng lớp. Cả lớp viết vào vở nháp. 
- GV và cả lớp nhận xét, ghi điểm.
B. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích, yêu cầu tiết học: Tiết chính tả hôm nay các em tập chép bài Bác sĩ Sói.
 b. Hướng dẫn HS tập chép: 
 A. Kiểm tra :
	- 2học sinh viết 2 tiếng bắt đầu bằng chữ g, 2 tiếng bắt đầu bằng chữ gh 
	- Viết 7 chữ cái đứng sau chữ r
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn tập chép:
	Giáo viên đọc bài ở bảng- 2 học sinh đọc lại
	Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng khi cho con đi chơi xa cùng bạn ?
	Kể cả đầu bài, bài chính tả có mấy câu?
	Chữ đầu câu viết như thế nào?
 	Cuối câu có dấu gì?
	Học sinh viết bảng từ khó: đi chơi, nhanh nhẹn, khoẻ mạnh, yên lòng
	Học sinh chép bài vào vở
	Chấm, chữa bài
	Giáo viên đọc, học sinh khảo bài
3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: điền vào chỗ trống ng/ ngh . Học sinh làm bài vào vở
 - Giáo viên cho học sinh ôn lại luật chính tả
 Bài 3: Điền vào chỗ trống đỗ hay đổ
C. Củng cố, dặn dò:
4. Củng cố, dặn dò. 
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 - Luyện viết thêm ở nhà.
Đạo đức
Biết nhận lỗi và sửa lỗi ( tiết 1)
I. Mục tiêu:
 - Biết khi mắc lỗi cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Biết được vì sao cần phải nhận lỗi và sửa lỗi.
 - Thực hiện nhận lỗi và sửa lỗi khi mắc lỗi.
 GDKNS:
 - Kĩ năng ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Tranh minh hoạ bài tập trong Vở bài tập.
 III. Các hoạt động dạy học:
Tiết 1
 1. Giới thiệu bài:
 2. Dạy bài mới:
 Hoạt động 1: Phân tích truyện: Cái bình hoa.
 - Giáo viên kể câu chuyện, kể có kết cục mở. Cả lớp nghe.
 - GV đặt một số câu hỏi :
 + Nếu Vô - va không nhận lỗi thì điều gì sẽ xảy ra?
 + Các em thử đoán xemVô -va đã nghỉ và làm gì sau khi đó?
 - GV y/c HS thảo luận nhóm phán đoán phần kết của câu chuyện.
 - Đại diện nhóm trình bày.
 Hỏi: + Em thích đoạn kết của nhóm nào hơn? Vì sao?
 - Giáo viên kể nốt đoạn cuối câu chuyện.
 Hỏi : + Qua câu chuyện này em thấy cần làm gì khi mắc lỗi?
 - Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì? Các nhóm thảo luận.
* Giáo viên kết luận: Trong cuộc sống ai cũng có khi mắc lỗi, nhất là với lứa tuổi nhỏ. Những điều quan trọng là biết nhận lỗi và sửa lỗi. Biết nhận lỗi và sửa lỗi thì sẽ mau tiến bộ và được mọi người yêu quí.
 Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến và thái độ của mình.
 - Học sinh làm bài tập 3 vở bài tập theo nhóm.
 - GV gọi các nhóm lần lượt trình bày ý kiến của mình. Các nhóm khác, nhận xét và bố sung.
 * Giáo viên kết luận: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp các em mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
GDKNS:
 - Kĩ năng ra quyết địnhvà giải quyết vấn đề trong tình huống mắc lỗi.
IV. Củng cố dặn dò:
 - Chuẩn bị kể lại một trường hợp em hoặc bạn em đã nhận lỗi hoặc sửa lỗi.
 - Nhận xét giờ học. 
 __________________________________________
Thứ 5 ngày 27 tháng 9 năm 2012
Thể dục
	(Gv chuyên trách dạy)
 ___________________________________________
Luyện từ và câu
 Từ chỉ sự vật. Câu kiểu Ai là gì ?
I. Mục tiêu:
 - Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý ( BT1, BT2 )
 - Biết đặt câu theo mẫu Ai là gì? BT3 
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ minh hoạ. 
III. Các hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ: 
 Trò chơi: tiếp sức: Hai tổ thi tiếp sức. 
+ Tổ 1: Viết các từ có tiếng học.
+ Tổ 2: Viết các từ có tiếng tập.
 Trong cùng một thời gian tổ nào tìm được nhiều từ tổ đó thắng cuộc.
 B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
 Bài tập 1: HS đọc yêu cầu của bài ( Tìm những từ chỉ sự vật ) 
 - GV yêu cầu các nhóm quan sát tranh thảo luận.Đặt tên cho từng tranh.
 - HS nhìn tranh nêu từ ( bộ đội, công nhân, ô tô, máy bay, voi, trâu, dừa, mía)
 - GV ghi lên bảng các từ HS vừa nêu và kết luận: Đây là từ chỉ người, chỉ cây cối, chỉ con vật, chỉ đồ vật, và gọi chung là từ chỉ sự vật.
 - Cho HS tìm một số từ chỉ người, con vật,
 Bài 2: HS nêu yêu cầu bài tập. GV nhấn mạnh: Trong bảng này có những từ không chỉ sự vật.
 - Yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập. GV theo dõi giúp đỡ HS thêm.
 - Nhận xét, chữa bài. ( bạn, bảng, phượng vĩ, cô giáo, nai, thước kẻ, sách, thầy giáo, cá heo).
 Bài 3. HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV hướng dẫn mẫu: Bạn Vân Anh là học sinh lớp 2A.
 - Một số HS đọc lại mẫu câu. GV yêu cầu HS sử dụng một số từ chỉ sự vật vừa học để đặt câu, và câu đó phải có từ là. 
 VD : - Mẹ em là nông dân.
	 - Con trâu là bạn thân nhất của nhà nông.
IV. Củng cố dặn dò:
 - Trò chơi “ Tìm từ”
 - Nhận xét tiết học, dặn HS làm lại bài tập trong SGK.
ơ_____________________________
Toán
Luyện tập
I. Mục tiêu:
 - Biết cộng nhẩm dạng 9 + 1 + 5 .
 - Biết thực hện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4; 36 + 24.
 - Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
II. Các hoạt động dạy học:
 A. Bài cũ:
 - Trò chơi: Tiếp sức. Viết 5 phép cộng có tổng là 20
 - Cả lớp nhận xét. Bình chọn nhóm thắng cuộc.
 B. Dạy bài mới:
 1.Giới thiệu bài:
 2.Luyện tập:
 Hoạt động 1: Cũng cố kỹ năng làm tính cộng.
 Bài1: 1 học sinh nêu cách làm 9 + 1 + 5 = ( Lấy 9 + 1 = 10 sau đó lấy 10 + 5 = 15; Vậy 9 + 1 + 5 = 15 )
 - HS khá giỏi tự làm bài, GV giúp HS trung bình và yếu.
 - Gọi một số HS nêu kết quả.
 Bài 2 : HS đọc yêu cầu và nêu cách làm bài.
 - GV cho HS làm 1 bài vào bảng con, chữa bài. Sau đó yêu cầu HS làm bài vào vở bài tập.
 - HS đổi vở cho nhau kiểm tra kết quả.
 Bài 3 : HS nêu yêu cầu bài tập sau đó tự làm bài vào vở.
 - GV chấm một số bài.Yêu cầu HS khá, giỏi kiểm tra bài cho các bạn còn lại.
 Hoạt động 2: Cũng cố về giải toán có lời văn.
 Bài 4 : HS đọc bài toán, GV đặt câu hỏi giúp HS hiểu bài toán.
 - HS khá giỏi tự làm bài, GV hớng dẫn cho HS yếu
 - Gọi hai HS lên bảng chữa bài.
 - GV nhận xét.
 Bài 5 : GV khuyến khích HS nhìn tóm tắt nêu lại bài toán.
 - Hướng dẫn HS tìm kết quă bằng cách thực hiện một phép tính. ( Cộng )
 - Đổi đơn vị đo để ghi hai kết quả phù hợp.( 10cm hoặc 1dm )
IV.Củng cố, Dặn dò:
 - Dặn HS làm lại bài tập trong SGK.
 - Nhận xét giờ học.
Tập viết
Chữ hoa B
I. Mục tiêu:
 -Viết đúng chữ hoa B theo cỡ vừa và cỡ nhỏ.
 - Biết viết ứng dụng câu Bạn bè sum họp theo cỡ nhỏ.Chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng qui định.
II. Đồ dùng dạy học:
 - Chữ mẫu B. Giáo viên viết sẵn chữ Bạn, Bạn bè sum họp
III. Các hoạt động dạy học
 A. Kiểm tra:
	- 2 học sinh lên viết ở bảng lớp. Cả lớp viết bảng con Ă, Â, Ăn 
 B. Dạy bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết chữ hoa:
	Học sinh quan sát chữ mẫu. Nhận xét
	Giáo viên vừa hướng dãn, vừa viết mẫu B
	Học sinh viết bảng con. Giáo viên nhận xét
3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng:
 - Học sinh đọc câu ứng dụng
 - Em hiểu câu Bạn bè sum họp như thế nào?
 - Nhận xét về độ cao các con chữ. Cách đặt dấu thanh
 - Học sinh nêu cách viết chữ Bạn.
	- Giáo viên viết mẫu chữ Bạn
	- Giáo viên hướng dẫn học sinh viết vào bảng con
4. Học sinh viết bài vào vở:
 - GV theo dõi giúp đỡ học sinh viết bài.
 - Nhắc nhở học sinh ngồi thẳng để viết.
5. Chấm chữabài
 - Chấm 5- 7 bài.
 - Nhận xét bài viết của học sinh.
6. Củng cố, dặn dò:
 - Nhận xét giờ học, tuyên dương.
 - Luyện viết thêm ở nhà.
 ______________________________________
Tự nhiên và xã hội
 Hệ cơ
I. Mục tiêu:
 - Sau bài học HS biết:
 - Nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính: cơ đầu, cơ ngực, cơ lưng, cơ bụng, cơ tay, cơ chân. 
 - Tranh vẽ hệ cơ
II. Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ hệ cơ
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu của bài học.
 2. Bài mới:
 Hoạt động 1 : Quan sát hệ cơ. ( giúp HS nhận biết và gọi tên một số cơ của cơ thể).
 - GV hướng dẫn HS quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi trong SGK: “ Chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể ?
 - HS làm việc theo nhóm hai.
 - GV treo tranh minh học lên bảng gọi HS lần lợt lên chỉ và nói tên một số cơ của cơ thể.
 - GV và cả lớp nhận xét và bổ sung.
 Hoạt động 2 : Thực hành co và duỗi tay.
 - GV yêu cầu HS quan sát H2 trong SGK trang 9, làm động tác giống hình vẽ, đồng thời quan sát và sờ nắn và mô tả bắp cơ ở cánh tay khi co và duỗi.
 - HS thực hành theo hướng dẫn.
 - GV gọi một số HS trình bày.
 * GV nhận xét và kết luận: Khi cơ co cơ sẽ ngắn hơn và chắc hơn, khi cơ duỗi cơ dài hơn và mềm hơn. Nhờ có sự co và duỗi của cơ mà các bộ phận khác của cơ thể có thể cử động được.
 Hoạt động 3: Thảo luận “ Làm gì để cơ được săn chắc? ”
 Hỏi: + Chúng ta cần làm gì để cơ được săn chắc ?
 - Gọi một số HS phát biểu.
 * GV nhận xét và kết luận: Phải tập thể dục thể thao; Vận động hằng ngày; Lao động vừa sức; Vui chơi; Ăn uống đầy đủ
IV.Củng cố, dặn dò:
 - Cho một số HS nêu lại vai trò của một số cơ.
 - Nhận xét tiết học. Dặn HS xem trước bài 4.
Thứ 6 ngày 28 tháng 9 năm 2012
Chính tả ( nghe viết)
 Gọi bạn
I. Mục tiêu: 
 - Nghe viết lại chính xác, trình bày dúng 2 khổ thơ cuối bài thơ Gọi bạn .
 - Làm được BT2,BT(3) a/b
II. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Hướng dẫn nghe-viết:
 a.Hướng dẫn học sinh chuẩn bị:	
 - Giáo viên đọc đầu bài và hai khổ thơ cuối. 2 học sinh đọc lại.
 Hỏi:	
 + Bê Vàng và Dê Trắng gặp phải hoàn cảnh khó khăn nào?
 + Thấy Bê Vàng không trở về, Dê trắng đã làm gỉ?
 + Tìm các tiếng phải viết hoa trong bài?
 + Tiếng gọi của Dê Trắng đợc ghi bằng dấu câu gì?
 - Giáo viên đọc từ khó. Cả lớp viết bảng con.
 b. Giáo viên đọc từng dòng, học sinh nghe viết vào vở:
 c.Chấm chữa bài:
 - Giáo viên chấm 7 -9 bài - nhận xét bài viét của học sinh. 
 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài 2: Học sinh đọc yêu cầu. học sinh làm vào vở bài tập.
 - Học sinh chọn các từ trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống.Gọi một số học sinh đọc bài đã điền xong.
 Bài 3: 2 học sinh thi đua làm ở bảng lớp. Cả lớp làm vào vở.
 - Nhận xét bài làm hai bạn.
IV. Cũng cố dặn dò:
 - Giáo viên khen học sinh có bài viết đẹp.
 - Giáo viên nhận xét tiết học.
 ____________________________
Toán
9 cộng với một số : 9 + 5
I. Mục tiêu:
 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5 thuộc bảng 9 cộng với một số.
 - Nhận biết trực của phép cộng.
 - Biết giải bài toán bằng một phép tính cộng.	
II. Đồ dùng dạy học:
 - 20 que tính,bảng cài
III. Hoạt động dạy học:
 1. Giới thiệu bài:
 2. Dạy bài mới:
 Hoạt đông 1: Giới thiệu phép cộng 9 + 5:
 - Giáo viên đính 9 que tính. Có mấy que tính?
 - Lấy 9 que tính. 9 viết ở cột nào?
 - Lấy thêm 5 que tính nữa. 5 viết ở cột nào?
 - Tất cả có bao nhiêu que tính, ta làm tính gì?
 - Giáo viên ghi dấu cộng.
 - Học sinh tìm kết quả trên que tính.
 - Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành trên que tính.
 - Học sinh nêu cách đặt tính rồi tínhvào vở nháp.	 
 Hoạt động 2:. Hướng dẫn học sinh lập nhanh bảng cộng dạng 9 cộng với một số.
 - Giáo viên ghi kết quả. học sinh tính nhanh kết quả.
 - Học sinh học thuộc bảng cộng
 Hoạt dộng 3: Thực hành
 Bài 1: Học sinh làm việc theo nhóm, ghi kết quả vào bảng phụ. Nhóm nào xong trước dán bảng, cả lớp và giáo viên chữa bài.
 Bài 2: HS đọc yêu cầu bài tập.
 - GV cho HS làm bài vào bảng con. GV kiểm tra kết quả.
 Bài 3: Tính:
 - HS đọc yêu cầu bài tập. Cho một số HS nêu cách làm bài: ( Làm vào vở nháp lần 
lượt các phép cộng sau đó ghi kết quả vào sau dấu bằng. Hoặc nhẩm bằng cách: 9 + 6 + 3 = 9 + 1 + 5 + 3 = 10 + 8 = 18 )
 - Gọi HS đọc kết quả bài làm.
 Bài 4: Một số HS đọc bài toán.GV yêu cầu HS khá giỏi tự làm bài, GV hướng dẫn cho HS trung bình và yếu.
 - 1 học sinh chữa bài ở bảng.
IV. Cũng cố dặn dò: 
 - Gọi một số HS đọc lại bảng cộng dã học.
 - Nhận xét giờ học.
______________________________
Tập làm văn
Sắp xếp câu trong bài. Lập danh sách học sinh
I. Mục tiêu:
 - Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng trình tự cău chuyện Gọi bạn. Dựa v

File đính kèm:

  • docTuan_3.doc