Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 2 - Trường TH Vạn Khánh 1

Khám phá: (1’) – Năm học vừa rồi những em nào được phần thưởng?

- Nhờ vào đâu mà em được nhận phần thưởng?

- Trong bài học hôm nay cho chúng ta thấy một tấm gương tốt bụng được các bạn cảm nhận được và cuối cùng bạn ấy cũng được trao phần thưởng, ta hãy cùng đọc bài.

b/ Kết nối:

Hoạt động 1 :(30’) Luyện đọc.

-Giáo viên đọc mẫu đoạn. Giọng nhẹ nhàng cảm động.

-Hướng dẫn luyện đọc:

 

doc17 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 1114 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 2 - Trường TH Vạn Khánh 1, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
o Na vì lòng tốt của Na với mọi người.
Câu5/14: Gợi ý sgv/55
* Hiểu ý nghĩa của chuyện, đề cao tấm lòng tốt, khuyến khích HS làm việc tốt.
Hoạt động 3:(18’) Luyện đọc lại
Tổ chức cho HS thi
-Tuyên dương.
c/ Thực hành: (2’)
* Kĩ năng thể hiện sự cảm thông
- Hãy bình chọn xem lớp mình trong thời gian vừa qua đã có những bạn nào có tấm lòng tốt, biết giúp đỡ bạn bè?
- Theo em các bạn ấy có đáng khen không? Vì sao?
- Cũng như bạn Na trong bài dù bạn học chưa giỏi nhưng bạn có tấm lòng thật đáng quý, nên các bạn trong lớp đã cảm thông và chia sẻ cùng bạn niềm vui ở cuối năm học. các em có đồng ý với ý kiến của các bạn trong bài không?
d/ Vận dụng: (1’)
- Em học được gì ở bạn Na?
-Các bạn đề nghị cô giáo thưởng cho Na có tác dụng gì?
- Hãy vận dụng bài học vừa học, biết chia sẻ cùng bạn bè.
- Dặn dò: -Đọc bài chuẩn bị cho kể chuyện, đọc trước bài TĐ “ Làm việc thật là vui”
Đọc thầm và trả lời
-Đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu 1
- Đọc thầm đoạn2,3 trao đổi theo nhóm đôi cà trả lời câu hỏi 2
-Lớp trao đổi ý kiến và trả lời câu hỏi 3.
- Đọc thầm đoạn 3 và TL cá nhân- câu hỏi 4
- Trả lời cá nhân
-1 số HS thi đọc lại.
-Chọn bạn đọc hay.
- HS bình chọn.
- HS nêu ý kiến
- HS nêu ý kiến
-Tốt bụng, hay giúp đỡ mọi người.
-Biểu dương người tốt việc tốt, khuyến khích việc làm tốt.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán: TIẾT 6
Bài dạy: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU:
- Biết quan hệ giữa dm và cm để viết số đo có đơn vị là cm thành dm và ngược lại trong trường hợp đơn giản.
- Nhận biết được độ dài đề-xi-mét trên thước thẳng.
- Biết ước lượng độ dài trong trường hợp đơn giản.
- Vẽ được đoạn thẳng có độ dài 1dm.
- HS K,G: Làm thêm cột 3 BT3
II/ CHUẨN BỊ :
- Thước thẳng.
- Sách toán, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’)
GV ghi: 4 dm, 5 dm, 30 cm. -1 em đọc.
 -GV đọc: ba đềximét, bảy đềximét một đềximét.- Lớp viết BC
-50xăngtimét bằng bao nhiêu đềximét?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(30’) Luyện tập.
Bài1 /8
-Yêu cầu HS tự làm phần a vào vở.
-Lấy thước kẻ và dùng phấn vạch vào điểm có độ dài 1 dm trên thước.
-Vẽ đoạn thẳng AB dài 1 dm vào bảng con.
Em nêu cách vẽ đoạn thẳng dài 1 dm
Bài 2/8:
-Yêu cầu HS tìm trên thước vạch chỉ 2 dm và dùng phấn đánh dấu.
-2 đềximét bằng bao nhiêu xăngtimét?
-Em viết kết quả BC.
Bài 3/8: Nêu yêu cầu.
-Muốn điền đúng phải làm gì?
Lưu ý: đổi dm ra cm thêm 1 số 0, đổi cm ra dm bớt 1 số 0.
-GV gọi 1 em đọc và chữa bài.
Bài 4: Bài 4 yêu cầu gì?
-Giáo viên hướng dẫn
* HS Làm thêm cột 3 BT3
Hoạt động cuối: (2’) Củng cố, dặn dò
-Thực hành đo chiều dài cạnh bàn cạnh ghế, quyển vở.
-Nhận xét tiết học
- Dặn dò: -Ôn bài và chuẩn bị : Số bị trừ-số trừ-Hiệu
-Viết: 10 cm = 1 dm, 1 dm = 10 cm.
-Thao tác theo.
-Cả lớp chỉ vào vạch vừa vạch được và đọc to 1 đềximét.
-Vẽ bảng con, đổi bảng kiểm tra.
-1 em nêu. Nhận xét.
-HS thao tác, 2 HS kiểm tra nhau.
-2 dm bằng 20 cm.
-Viết BC.
-Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
-Đổi các số đo cùng đơn vị.
-Làm vở 
-1 em đọc, cả lớp nghe chữa bài.
-Điền cm hay dm vào chỗ chấm.
-Quan sát, cầm bút chì và tập ước lượng. Làm vở , 2 HS kiểm tra nhau.
-1 em đọc bài làm, cả lớp chữa bài..
-3 em thực hiện.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Tập viết: TIẾT 2 ( Dạy buổi chiều)
Bài dạy: CHỮ HOA: Ă- Â
I/ MỤC TIÊU :
Viết đúng 2 chữ hoa Ă,  (1 dòng cỡ chữ vừa, 1 dòng cỡ chữ nhỏ Ă hoặc  ), Ăn chậm nhai kĩ (3 lần).
II/ CHUẨN BỊ :
- Mẫu chữÂ –Ă hoa.
- Vở tập viết, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’)
 -Nộp vở ( 3 em )
-Bảng con : Chữ A, Anh.
-2 em lên bảng viết.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(8’) Giới thiệu chữ Ă-Â hoa.
-Yêu cầu hs quan sát Mẫu chữ Ă –Â hoa.
-Hướng dẫn viết bảng.
Hoạt động 2 :(7’) Giới thiệu cách viết câu.
Mẫu : Ăn chậm nhai kĩ.
Ăn chậm nhai kĩ mang lại tác dụng gì? 
-So sánh chiều cao của chữ Ă và n.
-Hướng dẫn viết bảng. Chú ý chỉnh sửa.
Hoạt động 3 :(15’) viết vở .
Hướng dẫn viết vở tập viết/4.
-Chỉnh sửa lỗi.
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Giáo dục tư tưởng
Dặn dò-Viết bài/ trang 5.
-Quan sát và nhận biết chữ Â, Ă giống chữ A hoa nhưng có thêm dấu phụ đặt trên đầu chữ A.
- Ă,Â. Bảng con 2 Lượt..
-Vở Tập viết : Đọc.
-Dạ dày dễ tiêu hóa thức ăn .
-Bảng con
- Viết bài theo hướng dẫn của giáo viên
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Thứ tư ngày 10/09/2014
Luyện từ và câu: TIẾT 2
Bài dạy: MỞ RỘNG VỐN TỪ – TỪ NGỮ VỀ HỌC TẬP. DẤU CHẤM HỎI.
I/ MỤC TIÊU :
Tìm được từ ngữ có tiếng học, có tiếng tập (BT1).
Đặt câu được với 1 từ tìm được (BT2); biết sắp xếp lại trật tự các từ trong câu để tạo câu mới (BT3); biết đặt dấu chấm hỏi vào cuối câu hỏi (BT4).
II/ CHUẨN BỊ :
- Ghi các mẫu câu.
- Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) 3 HS lần lượt nêu một số từ ngữ chỉ đồ dùng của HS, chỉ tính nết của HS
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(20’) Từ ngữ về học tập.
Bài 1/17 :
-Tìm các từ ngữ có tiếng học hoặc tiếng tập.
-Giáo viên lưu ý : HS đưa ra : học bài, tập đi, tập nói, ..... vẫn được.
Bài 2/17 : Hướng dẫn nắm yêu cầu.. Đặt câu với những từ vừa tìm ở bài 1.
Nhận xét.
Bài 3/17 :
-Sắp xếp lại các từ trong mỗi câu ấy để tạo thành những câu mới. 
-Gợi ý SGV/63
Nhận xét.
Hoạt động 2 :(10’) Dấu chấm hỏi.
Bài 4/17 :
-Nêu yêu cầu của bài ?
Nhận xét.
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò
- Trong 1 câu có thể thay đổi vị trí các từ có nghĩa gì?
-Cuối câu hỏi chú ý dấu câu gì ?
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò . -Làm bài 2 / tr 17. – Đọc trước các yêu cầu bài: “Từ chỉ sự vật. câu kiểu ai”/ 26
-1 em đọc yêu cầu.
-2 em lên bảng.
-Nháp.
-Nhiều em nêu miệng.
-Nháp..
-4-5 em nêu câu của mình.
-1 em đọc yêu cầu của bài.
-Bác Hồ rất yêu thiếu nhi
-Làm nháp.
-Đặt dấu câu.
-Làm vở.
-1 em TL.
-Dấu hỏi.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán.: TIẾT 7
Bài dạy: SỐ BỊ TRỪ – SỐ TRỪ – HIỆU.
I/ MỤC TIÊU : GT: 
 Biết số bị trừ, số trừ, hiệu.
Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bằng 1 phép trừ.
 HS K, G: Làm thêm BT2/9 câu d
II/ CHUẨN BỊ :
- Các thanh thẻ Số bị trừ – số trừ – Hiệu. Ghi bài 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) : Ghi : -Bảng con, nêu tên gọi.
 24 + 5 =
 56 + 12 =
 37 + 22 =
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(15’) Số bị trừ-số trừ-hiệu.
-Viết bảng: 59 – 35 = 24
-Trong phép trừ 59 – 35 = 24 thì 59 gọi là số bị trừ, 35 gọi là số trừ, 24 gọi là hiệu.
 Ghi : 59 - 35 = 24
 ¯ ¯ ¯
 Số bị trừ số trừ Hiệu.
-59 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-35 là gì trong phép trừ 59 – 35 = 24?
-Kết quả của phép trừ gọi là gì?
-Giới thiệu phép tính cột dọc.
-59 – 35 bằng bao nhiêu?
-24 gọi là gì?
-Vậy 59 – 35 cũng gọi là hiệu. Hãy nêu hiệu trong phép trừ 59 – 35 = 24.
Hoạt động 2 :(15’) Luyện tập.
Bài 1/9: Quan sát bài mẫu và đọc phép trừ.
-Số bị trừ, số trừ trong phép tính trên là số nào?
-Muốn tính hiệu khi biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Làm vở.
Bài 2/9 :Bài toán cho biết gì?
-Bài toán yêu cầu gì?
-Quan sát mẫu và nêu cách đặt tính.
-Nêu cách viết cách thực hiện theo cột dọc có sử dụng các từ: số bị trừ, số trừ, hiệu.
Bài 3/9:
-Bài toán cho biết gì?
-Bài toán hỏi gì?
-Muốn biết độ dài đoạn dây còn lại ta làm thế nào?
Tóm tắt:
Có : 8 dm
Cắt đi : 3 dm
Còn lại : ? dm
HS : Làm thêm câu d BT2/9
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố,dặn dò
- Nêu tên gọi trong phép trừ 
8dm – 3dm = 5dm
-Nhận xét tiết học.
Dặn dò . -Đọc trước các yêu cầu bài tập phần luyện tập.
-HS đọc.
-Quan sát theo dõi.
-Số bị trừ
-Số trừ
-Hiệu.
59 – 35 = 24
-Hiệu.
-Hiệu là 24, là 59 – 35
 59
 -35
 24
19 – 6 = 13
-Số bị trừ là 19, số trừ là 6
-Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
-Làm vở . Đổi vở kiểm tra.
-Số bị trừ, số trừ.
-Tìm Hiệu. đặt tính dọc
-Đặt tính dọc và nêu. 
- Lớp làm BC
-Sợi dây dài 8 dm, cắt đi 3 dm.
-Độ dài đoạn dây còn lại?
-HS làm bài
Độ dài đoạn dây còn lại là
8 – 3 = 5 ( dm)
Đáp số 5 dm.
-1 em nêu.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
 Thứ năm ngày 11/09/2014
Tập đọc: TIẾT 6
Bài dạy: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu ý nghĩa: Mọi người, vật đều làm việc; làm việc mang lại niềm vui. (trả lời được các CH trong SGK).
GDBVMT:GDHS biết môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta..
* GDKNS: - Kĩ năng tự nhận thức về bản thân ( Trình bày ý kiến cá nhân)
II/ CHUẨN BỊ:
Sách tiếng việt.-
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’)Bài “-Phần thưởng”
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Khám phá: (1’) – Hằng ngày, ở nhà em, bố làm gì, mẹ làm gì? Đi ra đường em thấy các chú công an làm gì?....
Và không chỉ con người, các con vật, đồ vật cũng là việc, cũng bận rộn. Nhưng vì sao bận rộn vất vả mà ai cũng vui? Bài học hôm nay sẽ giúp em hiểu.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(15’) Luyện đọc .
-Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng vui, hào hứng, nhịp hơi nhanh.
- HD luyện đọc:
Đọc từng câu:
-Hướng dẫn HS phát âm từ có vần khó, dễ sai, từ mới:
Quanh, qué, Gà trống, trời, sắp sáng, bận rộn, -Sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn .
-Bài được chia làm 2 đoạn.
-Hướng dẫn đọc câu:(SGV/60)
Giảng từ : sắc xuân, rực rỡ, tưng bừng.
Đọc từng đoạn trong nhóm.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 :(5’) Tìm hiểu bài.
* Kĩ năng tự nhận thức về bản thân
Câu 1,2/16 –Gợi ý SGV/60
Câu 3/16 - Gợi ý SGV/61
-Bài văn giúp em hiểu điều gì ?
* GDBVMT:- Qua bài văn, em có nhận xét gì về cuộc sống quanh ta?
- GV:Đó là môi trường sống có ích đối với thiên nhiên và con người chúng ta, vì vậy chúng ta phải cùng chung tay làm việc góp phần làm cho cuộc sống qưuanh ta thêm tươi đẹp hơn
Hoạt động 3: (10’) Luyện đọc lại
-Nhận xét, chọn em đọc hay.
c/ Thực hành:(2’)
* Kĩ năng tự nhận thức về bản thân
- Em đã làm được những việc gì có ích cho gia đình? Em học giờ nào?
- Em nêu những công việc làm của em hàng ngày và nói cảm nghĩ của em ?
d/ Vận dụng:(1’)
- Qua bài học giúp em hiểu thêm được điều gì?
-Giáo dục tư tưởng . Nhận xét tiết học.
Tập đọc bài. -Đọc bài nhiều lần- đọc trước các từ ngữ chú giải bài “ Bạn của Nai Nhỏ”/23.
- Vài HS trả lời
-Theo dõi, đọc thầm.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 1.
-HS phát âm / Nhiều em.
-HS nối tiếp nhau đọc từng câu lượt 2.
-Đọc cá nhân
- -HS nối tiếp nhau đọc từng đoan lượt 1.
-HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn lượt 2.
-Chia nhóm: Đọc từng đoạn.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Đồng thanh ( đoạn, bài ).
- Đọc thầm đoạn 1 Trả lời cá nhân.
- Đọc thầm đoạn 2-HĐ theo nhóm
-Có làm việc thì mới có ích cho gia đình, cho xã hội.
- Mọi vật và mọi người đều làm việc vui vẻ.
-Thi đọc lại bài / nhiều em.
-1 em đọc bài.
- HSTL
- HSTL
- phải làm việc có ích.., tuổi nhỏ làm việc nhỏ.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán: TIẾT 8
Bài dạy: LUYỆN TẬP.
I/ MỤC TIÊU :
Biết trừ nhẩm số tròn chục có 2 chữ số
Biết thực hiện phép trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bàng 1 phép trừ.
HS : Làm thêm BT2 cột 3,BT 5/10
II/ CHUẨN BỊ :
- Viết bài 1-2.
- Sách toán, nháp, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) : Ghi bảng : -4 em lên bảng. 68 – 51 29 – 15
 77 – 43 89 – 72-2
-2 em nêu tên gọi trong phép trừ.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 2 :(30’) Luyện tập.
Bài 1 /10:
-Nhận xét.
Bài 2/10 :
-Nhận xét kết quả của phép tính 
 60 – 10 – 30 và 60 – 40 .
-Tổng của 10 và 30 là bao nhiêu ?
-Kết luận : 60 – 10 – 30 = 20
 60 – 40 = 20 ( điền luôn )
Bài 3/10:
-Nhận xét.
Bài 4/10 :
-Bài toán cho biêt gì ?
-Bài toán yêu cầu gì ?
Yêu cầu HS K, G: Làm thêm BT2 CỘT 3,BT 5/10
Bài 5 /10:
-G viên hướng dẫn khoanh A, B, C , D
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học. Giáo dục tư tưởng. 
Dặn dò. Bài sau. Chuẩn bị : Luyện tập chung, đọc trước các yêu cầu của bài tập
-HS lên bảng làm bài.
-Lớp BC.
 -1 em đọc đề.
-1 em tính nhẩm 60 – 10 – 30
-Lần lượt HS nêu miệng.
-là 40.
-Đặt tính rồi tính hiệu .HS lên bảng. Lớp làm BC.
-1 em đọc đề.
-Dài 9 dm, cắt đi 5 dm.
-Tìm độ dài còn lại của mảnh vải 
-HS tóm tắt, giải vào vở.
HS Làm thêm BT2 CỘT 3,BT 5/10
-1 em nêu đề bài.Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đúng.
-Làm bài vở.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Chính tả:(tập chép) TIẾT 3
Bài dạy: PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU :
- Chép chính xác, trình bày đoạn tóm tắc bài Phần Thưởng (SGK).
- Làm được BT3, BT4; BT(2) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II/ CHUẨN BỊ:
- Viết nội dung đoạn văn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) 3 HS lên bảng viết
 Bảng con : mài, sắt, cháu.
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(12’) HD chính tả
-Giáo viên đọc mẫu đoạn chép.
-Đoạn này có mấy câu?
-Cuối mỗi câu có dấu gì?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa?
-Hướng dẫn viết từ khó: Nghị, người, năm, lớp, luôn luôn.
Hoạt động 2:(13’) Viết bài
-Giáo viên đọc mẫu lần 2.
-Hướng dẫn tập chép vào vở.
-Theo dõi uốn nắn tư thế ngồi.
-Hướng dẫn chữa lỗi. Chấm ( 5-7 vở).
Hoạt động 2 :(5’) Làm bài tập.
Bài 2/15: Nêu yêu cầu.
-Gợi ý SGV/58
-Nhận xét.
Bài 3 /15:
-Nhận xét.
-Hướng dẫn HTL bảng chữ cái
-Nhìn 3 cột đọc, xóa bảng.
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn do
 -Nhận xét tiết học.
Dặn dò – -Sửa lỗi. Làm bài / tr 6 – Đọc trước bài chính tả “ Làm việc thật là vui”
-HS theo dõi, đọc thầm.
-2 câu
-Dấu chấm.
-Cuối.Đây. Na.
-HS viết bảng con.
-HS tập chép bài vào vở.
-Chữa lỗi.
-1 em lên bảng làm.
-Lớp làm nháp.
-1 em lên bảng điền.
-Làm vở.
-4-5 em đọc to 10 bảng chữ cái.
-HTL/ 4-5 em.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
.............................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12/09/2014
Kể chuyện: Tiết 2
Bài dạy: PHẦN THƯỞNG.
I/ MỤC TIÊU:
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý (SGK), kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT 1, 2, 3).
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh minh họa.
- Sách tiếng việt, nắm nội dung bài đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) .-4 em kể 4 đoạn chuyện“ Có công mài sắt có ngày nên kim”
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(20’) Kể từng đoạn .
Yêu cầu 1,2,3/14
-Kể từng đoạn theo tranh.
-Nhận xét.
-Kể chuyện trước lớp.
Hoạt động 2 : Kể toàn bộ chuyện.
Yêu cầu 4/14
-Giáo viên hướng dẫn kể toàn bộ chuyện theo 2 hình thức.
-Nhận xét nội dung, cách diễn đạt.
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò
- Na là một cô bé như thế nào?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò, tập kể lại. -Kể theo trí nhớ. Đọc trước truyện đọc “ Bạn của Nai Nhỏ”
-Quan sát.
-HS trong nhóm lần lượt kể từng đoạn.
-Nhóm cử 1 đại diện thi kể.
-1 em kể toàn chuyện.
-1 em kể từng đoạn em khác kể nối tiếp/ trong nhóm.
-Tốt bụng, sẵn sàng giúp đỡ mọi người.
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Toán: TIẾT 9
Bài dạy: LUYỆN TẬP CHUNG.
I/ MỤC TIÊU :
Biết đếm, đọc viết các số trong phạm vi 100.
Biết viết số liền trước, số liền sau của một số cho trước.
Biết làm tính cộng trừ các số có 2 chữ số không nhớ trong phạm vi 100.
Biết giải bài toán bằng một phép cộng.
HS : Làm thêm BT: 2 g,e, BT 3 cột 3
II/ CHUẨN BỊ :
- Đồ dùng phục vụ trò chơi.
- Sách toán, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) Giáo viên ghi : 3 HS lên bảng- lớp BC
 58 – 52 46 – 43 79 – 27
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(30’) Luyện tập.
Bài 1/10:
Bài 2/10:Yêu cầu HS đọc bài và tự làm bài.
-Muốn tìm số liền trước, liền sau của một số em làm như thế nào ?
-Số 0 có số liền trước không ?
* Số 0 là số bé nhất trong cá số đã học, số 0 là số duy nhất không có số liền trước.
Bài 3 /11:
-Em có nhận xét gì về cách đặt tính của bạn ? Em nêu cách đặt tính.
Bài 4/11 :
-Bài toán cho biết gì ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Yên cầu HS : Làm thêm BT: 2 g,e, BT 3 cột 3
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò
-Nhận xét.
Dặn dò . -Tìm hiểu trước cách làm các BT phần luyện tập./11
-1 em đọc đề. 3 em lên bảng làm.
-HS làm bài vở
-Nhiều em lần lượt đọc.
-Đọc : 4 em đọc. Cả lớp chữa bài.
-Dựa vào thứ tự các số.
-0 không có số liền trước.
-HS lên bảng làm. Lớp BC
-HS nhận xét bài bạn.
-1 em đọc đề.
Lớp 2A có 18 HS, lớp 2B có 21 HS.
-Số học sinh cả hai lớp.
-Học sinh làm bài vở.
- HS: Làm thêm BT: 2 g,e, BT 3 cột 3 vào nháp
 * Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Chính tả: (nghe viết) TIẾT4
Bài dạy: LÀM VIỆC THẬT LÀ VUI.
I/ MỤC TIÊU :
Nghe – viết đúng bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
Biết thực hiện đúng yêu cầu của BT2; bứơc đầu biết sắp xếp người theo thứ tự bãng chữ cái (BT3).
II/ CHUẨN BỊ :
- Bảng phụ ghi g/gh, bảng chữ cái.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’)
3 em HTL bảng chữ cái..
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA DV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Hoạt động 1 :(12’ HD chính tả.
-Giáo viên đọc đoạn cuối bài.
- Đoạn trích này ở bài tập đọc nào?
-Đoạn trích nói về ai ?
-Em bé làm những việc gì ?
-Bé làm việc như thế nào ?
-Hướng dẫn cách trình bày:
-Đoạn trích này có mấy câu ?
-Câu nào có nhiều dấu phẩy nhất ?
-Em hãy đọc câu 2.
-Hướng dẫn viết từ khó:
 làm, lúc, rau, rộn, luôn .
vật, việc, học, nhặt, cũng.
Hoạt động 2 :(13’) Viết bài
-Giáo viên đọc bài cho học sinh viết
 ( mỗi câu đọc 3 lần )
-Soát lỗi : Đọc lại bài.
-Chấm bài ( 5-7 vở ). Nhận xét.
Trò chơi : Thi tìm chữ bắt đầu g/gh
Hoạt động 2 :(5’) Bài tập.
Bài 2/19
-Khi nào em viết g/gh ?
Bài 3/19 :
-Sắp xếp lại : H, A, L, B, D theo thứ tự bảng chữ cái.
Hoạt động cuối:(2’) Củng cố, dặn dò
- Nhận xét tiết học.
-Tuyên dương , nhắc nhở.
Dặn dò : Học ghi nhớ quy tắc chính tả g/gh. Học thuộc bảng chữ cái.
-Bài Làm việc thật là vui.
-Về em bé.
-Bé làm bài, đi học, quét nhà, nhặt rau, chơi với em.
-Bé làm việc tuy bận rộn nhưng vui.
-3 câu.
-Câu 2.
-1 em đọc to câu 2.
-2 em lên bảng viết.
-Bảng con.
-Học sinh viết bài.
-Nghe dùng bút chì sửa lỗi.
-Chia đội trong 5’ mỗi đội phải tìm được và ghi ra giấy.
-Khi sau đó là e, ê, i.
-1 em nêu yêu cầu, đọc đề bài.
-A,B, D, H, L.
-Viết vở : An, Bắc, Dũng, Huệ, Lan.
-Học thuộc lòng bảng chữ cái
* Rút kinh nghiệm tiết dạy: 
Thứ bảy ngày 13/09/2014
Tập làm văn: TIẾT 2
Bài dạy: CHÀO HỎI, TỰ GIỚI THIỆU.
I/ MỤC TIÊU :
Dựa vào gợi ý và tranh vẽ, thực hiện đúng nghi thức chào hỏi và tự giới thiệu về bản thân (BT1, BT2).
Viết được một bản tự thuận ngắn (BT3).
* GDKNS: - Kĩ năng giao tiếp(Làm việc nhóm, đóng vai)
 - Kĩ năng tự nhận thức( Trải nghiệm)
 - Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin( Chia sẻ thông tin)
II/ PHƯƠNG TIỆN DẠY HỌC :
- Tranh bài 2.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
1/ Ôn định lớp(1’)
2/ KTBC:(5’) 
Gọi 3 em trả lời.
-Tên em là gì ? Quê em ở đâu ? Em học trường nào ? Lớp nào ? Em thích môn học gì nhất ? Em thích làm việc gì ?
3/ Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
a/ Khám phá: (1’) – Khi chào hỏi hoặc tự giới thiệu, ta phải thể hiện thái độ lời nói như thế nào?
- Trong cuộc sống kĩ năng giao tiếp là rất quan trọng, hôm nay ta hãy cùng thực hành chia sẻ.
b/ Kết nối:
Hoạt động 1 :(15’) Chào hỏi, tự giới thiệu.
* Kĩ năng giao tiếp. Kĩ năng tự nhận thức.
Bài 1/20:
-Giáo viên chỉnh sửa lỗi cho các em.
GV : Khi chào người lớn tuổi em nên chú ý chào sao cho lễ phép, lịch sự. Chào bạn thân mật, cởi mở.
Bài 2/20 : Trực quan : Tranh.
-Tranh vẽ những ai ?
-Mít đã chào và tự giới thiệu về mình như thế nào ?
-Bóng Nhựa và Bút Thép chào Mít và tự giới thiệu như thế nào ?
-Ba bạn chào nhau như thế nào? Có thân mật, lịch sự không ?
-Thực hành.-Nhận xét.
* Khi chào hỏi, tự giới thiệu về mình ta phải thể hiện thái độ lời nói như thế nào
Hoạt động 2 :(15’) Viết bảng tự thuật .
Bài 3/20 :-Nhận xét.
c/ Thực hành:(2’)
* Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thông tin
- Tổ chức cho HS thực hành giới thiệu về mình hoặc giới thiệu về một bạn bên cạnh
d/ Vận dụng: (1’)
- Khi đáp lời chào, lời tự giới thiệu, hoặc giới thiệu về mình cho người khác, ta phải thể hiện thái độ lời nói như thế nào?
- Nhận xét .Tuyên dương, 
Dặn dò - Thực 

File đính kèm:

  • docTuan_2_Phan_thuong.doc