Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 11

I/ MỤC TIÊU:

- Thuộc bảng 11 trừ đi một số.

 - Thực hiện được phép tính trừ dạng 51 - 15.

 - Biết tìm số hạng của một tổng.

 - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5.

 - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1, 2), BT3 (a, b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c), BT5.

II/ CHUẨN BỊ :

 - Đồ dùng phục vụ trò chơi

II/ LÊN LỚP :

 

doc32 trang | Chia sẻ: dungnc89 | Lượt xem: 726 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án Các môn khối 2 - Tuần 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
i anh em ra sao sau khi bà mất? 
- Vì sao vậy? 
+ Tranh 4 
- Hai anh em lại xin cô tiên điều gì? 
- Điều kì lạ gì đã đến? 
* Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
 + Kể lại toàn bộ câu chuyện 
- Yêu cầu HS kể nối tiếp 
- Gọi HS nhận xét. 
- Yêu cầu HS kể toàn bộ câu chuyện. 
- Cho điểm từng HS
4. Củng cố – Dặn dò
- Khi kể chuyện ta phải chú ý điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn HS về nhà kể cho cha mẹ hoặc người thân nghe; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Mỗi em kể một đoạn 
- HS thực hiện.
- Cuộc sống và tình cảm của ba bà cháu.
- Ca ngợi hai anh em và tình cảm của những người thân trong gia đình quý hơn mọi thứ của cải.
- Thảo luận nhóm, đại diện nhóm nêu nội dung bức tranh.
- Ba bà cháu và cô tiên 
- Ngôi nhà rách nát 
- Rất khổ cực, rau cháo nuôi nhau nhưng căn nhà rất ấm cúng. 
- Cô tiên 
- Khi bà mất nhớ gieo hạt đào lên mộ, các cháu sẽ được giàu sang, sung sướng.
- Khóc trước mộ bà 
- Mọc lên một cây đào 
- Nảy mầm, ra lá, đơm hoa, kết toàn trái vàng, trái bạc 
- Tuy sống trong giàu sang nhưng càng ngày càng buồn bã 
- Vì thương nhớ bà. 
- Đổi lại ruộng vườn, nhà cửa để bà sống lại. 
- Bà sống lại như xưa và mọi thứ của cải đều biến mất. 
- 4 HS kể nối tiếp. Mỗi HS kể 1 đoạn 
- Nhận xét bạn theo các tiêu chí đã chỉ dẫn.
- 1 đến 2 HS kể 
- Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt, cử chỉ, điệu bộ. 
- Về nhà xem lại bài; Chuẩn bị bài tiết sau.
...............................................................................................................................................................................................Thứ tư ngày 7 tháng 11 năm 2012
TOÁN:
32 – 8
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 – 8.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
 - Bài tập cần làm: BT1(dòng 1), BT2 (a,b), BT3, BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. CHUẨN BỊ: 
- GV: Bộ thực hành toán. Que tính
 	- HS: Vở, bảng con. Que tính
III.LÊN LỚP:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: 12 - 8
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bảng công thức 12 trừ đi một số. 
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
- Tựa bài: 32 - 8
* Hoạt động 1: Phép trừ 32 – 8.
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Nêu: Có 32 que tính, bớt đi 8 qua tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính chúng ta phải làm như thế nào?
- Viết lên bảng 32 – 8
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu 2 em ngồi cạnh nhau thảo luận, tìm cách bớt đi 8 que tính và nêu số que còn lại.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để tìm ra 24 que tính?
- Vậy 32 que tính bớt 8 que tính còn bao nhiêu que tính?
- Vậy 32 trừ 8 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và thực hiện tính (kỹ thuật tính)
- Gọi 1 HS lên bảng đặt tính. Sau đó yêu cầu nói rõ cách đặt tính, cách thực hiện phép tính.
- Em đặt tính như thế nào?
- Tính từ đâu đến đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước. 
- Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
+ Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu bài
- Yêu cầu HS tự làm bài. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Nêu cách thực hiện phép tính: 52 – 9, 
72 – 8, 92 – 4
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 2
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu của bài.
- Để tính được hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài. 3 HS làm trên bảng lớp.
- Gọi HS nhận xét bài của bạn trên bảng
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính của mình
- Nhận xét và cho điểm
+ Bài 3: 
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Cho đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự ghi tóm tắt và giải. 
 - GV nhận xét, ghi điểm
+ Bài 4:
- Gọi 2 HS đọc yêu cầu của bài
- x là gì trong các phép tính của bài? 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài trên bảng lớp. Cả lớp làm vào vở; Sau đó nhận xét, cho điểm.
4. Củng cố – Dặn dò
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 32 – 8. 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: 52 – 28.
- Hát
- HS đọc, bạn nhận xét.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại đề toán 
- Chúng ta phải thực hiện phép trừ 
	32 - 8 
- Thảo luận theo cặp. Thao tác trên que tính
- Còn lại 24 que tính.
- Có 3 bó que tính và 2 que tính rời. Đầu tiên bớt 2 que tính rời. Sau đó, tháo 1 bó thành 10 que tính rời và bớt tiếp 6 que tính nữa. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể bớt theo nhiều cách khác nhau). 
- 32 que tính, bớt 8 que tính còn 24 que tính
- 32 trừ 8 bằng 24 
 _ 32 
 8
 24
- Viết 32 rồi viết 8 xuống dưới thẳng cột với 2. Viết dấu – và kẻ vạch ngang
- Tính từ phải sang trái. 2 không trừ được 8 lấy 12 trừ 8 bằng 4, viết 4, nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2 viết 2.
1 HS đọc; cả lớp đọc thầm
- Làm bài cá nhân 
 52 82 22 62
 - 9 - 4 - 3 - 7
43 78 19 55
- HS trả lời.
 - Đọc đề bài. 
- Ta lấy số bị trừ, trừ đi số trừ 
 _ 72 _ 42 _ 62 
 7 6 8 
 65 36 54
- Nhận xét từng bài cả về cách đặt tính cũng như thực hiện phép tính 
- 3 HS lần lượt trả lời. 
- Đọc đề bài. 
- Nghĩa là bớt đi, trừ đi 
- HS thực hiện.
 Bài giải
 Số nhãn vở Hoà còn lại là:
 22 – 9 = 13 (nhãn vở)
 Đáp số: 13 nhãn vở
- Tìm x 
- x là số hạng chưa biết trong phép cộng. 
- Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết 
- Làm bài tập. 
a/x + 7 = 42 ; b/ 5 + x = 62
 x = 42 – 7 x = 62 - 5
 x = 35 x = 57
 - HS nêu.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
......................................................................................
TẬP ĐỌC:
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
 - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài: Tả cây xoài do ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3. HS khá giỏi trả lời được CH 4).
II. CHUẨN BỊ: 
Tranh minh hoạ của bài tập đọc trong SGK 
Quả xoài (nếu có) hoặc ảnh về quả xoài 
Bảng phụ viết sẵn những câu cần hướng dẫn HS luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Kiểm tra 3 HS đọc bài Bà cháu.
- Cuộc sống của hai anh em trước và sau khi bà mất có gì thay đổi?
- Cô tiên có phép màu nhiệm như thế nào?
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
- GV nhận xét, ghi điểm
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
- Đưa bức tranh hay quả xoài thật và hỏi: Đây là quả gì?
- Xoài là một loại hoa quả rất thơm và ngon. Nhưng mỗi cây xoài lại có đặc điểm và ý nghĩa khác nhau. Chúng ta cùng học bài Cây xoài của ông em để hiểu thêm về điều này.
- Ghi tên bài lên bảng 
* Hoạt động 1: Luyện đọc
+ Đọc mẫu: 
- GV đọc mẫu sau đó gọi 1 HS khá đọc lại.
- Chú ý: giọng nhẹ nhàng, chậm, tình cảm. Nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. 
+ Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn 
- Gọi HS đọc từng câu của bài sau đó tìm các từ khó, dễ lẫn trong câu.
- Yêu cầu HS đọc lại các từ khó đã ghi lên bảng. 
- Giải nghĩa một số từ HS không hiểu
+ Hướng dẫn ngắt giọng 
Giới thiệu các câu luyện đọc (đã chép trên bảng) yêu cầu HS tìm cách đọc.
 + Đọc đoạn
 - Yêu cầu HS đọc nối tiếp đoạn 
- Chia nhóm và yêu cầu luyện đọc trong nhóm. 
+ Thi đọc giữa các nhóm
+ Cả lớp đọc đồng thanh
* Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- Gọi HS đọc từng đoạn và trả lời các câu hỏi
- Cây xoài ông trồng thuộc loại xoài gì? 
- Những từ ngữ hình ảnh nào cho thấy cây xoài cát rất đẹp
- Quả xoài cát chín có mùi, vị, màu sắc như thế nào? 
- Vì sao mùa xoài nào mẹ cũng chọn những quả xoài ngon nhất bày lên bàn thờ ông? 
- Vì sao nhìn cây xoài bạn nhỏ lại càng nhớ ông? 
- Tại sao bạn nhỏ cho rằng quả xoài cát nhà mình là thứ quà ngon nhất.
- Gọi 2 HS nói lại nội dung bài, vừa nói vừa chỉ vào tranh minh họa.
4. Củng cố – Dặn dò 
- Hỏi: Bài văn nói lên điều gì? 
- Qua bài văn này con học tập được điều gì? 
- Nhận xét tiết học 
- Dặn dò HS về nhà học lại bài và chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Đọc đoạn 1, 2, 3 và trả lời câu hỏi: 
- Đọc đoạn 4 và trả lời câu hỏi 
- Đọc toàn bài và trả lời câu hỏi 
- Quả xoài.
- HS nghe
- HS nhắc lại tựa bài
- 1 HS đọc bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. 
- Nối tiếp nhau đọc bài. Mỗi HS đọc 1 câu 
- Các từ ngữ: lẫm chẫm, đu đưa, xoài tượng, nếp hương 
- Tìm cách đọc và luyện đọc các câu. Mùa xoài nào,/ mẹ em cũng chọn những quả chín vàng/ và to nhất,/ bày lên bàn thờ ông./ 
Aên quả xoài cát chín trảy từ cây của ông em trồng,/ kèm với xôi nếp hương,/ thì đối với em / không thứ quả gì ngon bằng./ 
- Nhấn giọng ở các từ được gạch chân và từ: lẫm chẫm, nở trắng cành, quả to, đu đưa, càng nhớ ông, dịu dàng, đậm đà, đẹp, to. 
- HS đọc đoạn trước lớp; mỗi HS đọc 1 đoạn
- Từng HS lần lượt đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho nhau. 
- HS đại diện nhóm thi đọc
- Đọc đồng thanh
- HS đọc
- Xoài cát 
- Hoa nở trắng cành, từng chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè. 
- Có mùi thơm dịu dàng, vị ngọt đậm đà, màu sắc vàng đẹp. 
- Để tưởng nhớ, biết ơn ông đã trồng cây cho con cháu có quả ăn 
- Vì ông đã mất. 
- Vì xoài cát rất thơm ngon, bạn đã ăn từ nhỏ. Cây xoài lại gắn với kỉ niệm về người ông đã mất. 
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV. 
- Tình cảm thương nhớ của hai mẹ con đối với người ông đã mất 
- Phải luôn nhớ và biết ơn những người đã mang lại cho mình những điều tốt lành.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
.........................................................................
MĨ THUẬT 
( GV bộ môn dạy)
.........................................................................
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ
I. MỤC TIÊU : 
- Nêu được một số từ ngữ, chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh (BT 1) 
- Tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2
II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
	- Tranh minh hoạ bài tập 1 trong SGK
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 
- Gọi 2 HS lên bảng 
- 1 HS đọc bài tập 4 
- Nhận xét, cho điểm từng HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
 - Tựa bài: Từ ngữ về đồ dùng và các vật trong nhà
* Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài
+ Bài 1
- Gọi 1 HS đọc đề bài. 
- Treo bức tranh 
- Chia lớp thành 4 nhóm. Phát cho mỗi nhóm 1 tờ giấy, 1 bút dạ và yêu cầu viết thành 2 cột: tên đồ dùng và ý nghĩa công dụng của chúng. 
- Gọi các nhóm đọc bài của mình và các nhóm có ý kiến khác bổ sung 
- GV nhận xét và kết luận
* Hoạt động 2: Thực hành.
 + Bài tập 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS đọc bài thơ Thỏ thẻ 
- Tìm những từ ngữ chỉ những việc mà bạn nhỏ muốn làm giúp ông? 
- Bạn nhỏ muốn ông làm giúp những việc gì? 
- Những việc bạn nhỏ muốn làm giúp ông nhiều hơn hay những việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn? 
- Bạn nhỏ trong bài thơ có nét gì ngộ nghĩnh? 
- Ở nhà em thường làm việc gì giúp gia đình? 
- Em thường nhờ người lớn làm những việc gì? 
4. Củng cố – Dặn dò
- Tìm những từ chỉ các đồ vật trong gia đình em? 
- Em thường làm gì để giúp gia đình? 
- Nhận xét tiết học. 
- Dặn HS về nhà xem lại bài; Chuẩn bị: Từ ngữ về tình cảm gia đình.
- Hát
- HS 1: Tìm những từ chỉ người trong gia đình, họ hàng của họ ngoại. 
- HS 2: Tìm những từ chỉ người trong gia đình họ hàng của họ nội. 
- Đọc miệng 
- HS nhắc lại tựa bài
 - 1 HS đọc; Cả lớp đọc thầm
- HS quan sát
- Tìm các đồ vật được ẩn trong bức tranh và cho biết mỗi đồ vật dùng để làm gì? 
- Hoạt động theo nhóm. Các nhóm tìm đồ dùng và ghi các nội dung vào phiếu theo yêu cầu. 
- Đọc và bổ sung 
Lời giải : 
- 1 bát hoa to để đựng thức ăn. 1 cái thìa để xúc thức ăn. 1 chảo có tay cầm để rán, xào thức ăn. 1 bình in hoa (cốc in hoa) đựng nước lọc. 1 chén to có tai để uống trà. 2 đĩa hoa để đựng thức ăn. 1 ghế tựa để ngồi. 1 cái kiêng để bắc bếp. 1 cái thớt để thái, 1 con dao để thái. 1 cái thang giúp trèo cao, 1 cái giá treo mũ áo, 1 cái bàn đặt đồ vật và ngồi làm việc. 1 bàn HS, 1 cái chổi để quét nhà. 1 cái nồi có hai tai (quai) để nấu thức ăn. 1 đàn ghi ta để chơi nhạc.
- HS đọc bài 
- 2 HS đọc thành tiếng, cả lớp theo dõi. 
- Đun nước, rút rạ 
- Xách xiêu nước, ôm rạ, dập lửa, thổi khói 
- Việc bạn nhờ ông giúp nhiều hơn 
- Bạn muốn đun nước tiếp khách nhưng lại chỉ biết mỗi việc rút rạ nên ông phải làm hết, ông buồn cười. Thế thì lấy ai ngồi tiếp khách?
- Tùy câu trả lời của HS. Càng nhiều HS nói càng tốt.
- HS nêu. 
- Bàn, ghế, tủ,..
- Quét nhà, nhặt rau,.
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài tiết sau.
...................................................................................................................................................................................................................
Thứ năm ngày 8 tháng 11 năm 2012
CHÍNH TẢ (Nghe viết):
CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM
I. MỤC TIÊU:
- Nghe, viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi.
- Làm được BT2 ; BT 3a.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: Bảng phụ chép sẵn bài chính tả và bài tập 2. 2 băng giấy khổ A2 viết bài tập 3.
 	 - HS: Vở, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ: Bà cháu.
- Gọi 4 HS lên bảng.
- Nhận xét bài HS trên bảng, ghi điểm.
- Nhận xét chung.
3. Bài mới 
- Tựa bài: Cây xoài của ông em
* Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả.
+ Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn cần chép.
- Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
- Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
+ Hướng dẫn cách trình bày.
- Đoạn trích này có mấy câu?
- Gọi HS đọc đoạn trích.
+ Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu HS tìm các từ dễ lẫn và khó viết. Các từ: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- Yêu cầu HS viết các từ vừa tìm.
+ Viết chính tả: GV đọc cho HS viết
+ Soát lỗi: như tiết trước
+ Thu và chấm bài: như tiết trước
* Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
+ Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Treo bảng phụ và yêu cầu HS tự làm.
- GV nhận xét chốt lại lời giải đúng: ghềnh, gà, gạo, ghi.
+ Bài 3:
- Cử 4 nhóm HS lên điền từ trên bảng lớp.
- Chữa bài, nhận xét và cho điểm HS.
- Gọi HS đọc lại bài vứa điền xong
4. Củng cố – Dặn dò 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả, nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài; Chuẩn bị: Sự tích cây vú sữa.
- Hát
- Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g, gh, s, x.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- HS nhắc lại tựa bài
- Theo dõi bài viết.
- Hoa nở trắng cành, chùm quả to, đu đưa theo gió đầu hè, quả chín vàng.
- Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
- 4 câu.
- 2 HS đọc.
- Đọc: trồng, lẫm chẫm, nở, quả, những.
- HS viết vào bảng con.
- HS viết vào vở
- Điền vào chỗ trống g/gh.
- 2 HS lên bảng, dưới lớp làm Vở bài tập.
(ghềnh, gà, gạo, ghi)
- 2 nhóm làm bài tập 3a. 2 nhóm làm bài tập 3b.
(sạch, sạch, xanh, xanh; thương, thương, ươn, đường).
- HS đọc
- - Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài sau.
...............................................................................
TOÁN: 
52 – 28
I. MỤC TIÊU:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
 - Bài tập cần làm: BT1 (dòng 1), BT2 (a,b), BT3; HS khá, giỏi làm thêm BT1 (dòng 2), BT2 (c).
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
GV: Bộ số: Que tính. Bảng phụ.
HS: Que tính, vở, bảng con.
II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY -HỌC:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 32 - 8
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính
 22 – 7
- Nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 
82 – 9
- Nhận xét và cho điểm HS
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
 - Tựa bài: 52 - 28
* Hoạt động 1: Phép trừ 52 – 28
+ Bước 1: Nêu vấn đề
- Có 52 que tính. Bớt đi 28 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
- Để biết còn lại bao nhiêu que tính tả phải làm thế nào?
- Viết lên bảng: 52 – 28
+ Bước 2: Đi tìm kết quả
- Yêu cầu HS lấy ra 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Sau đó tìm cách lấy bớt đi 28 que tính và thông báo kết quả.
- Còn lại bao nhiêu que tính?
- Em làm thế nào để ra 24 que tính?
- Vậy 52 que tính bớt đi 28 que tính thì còn lại bao nhiêu que tính?
- Vậy 52 – 28 bằng bao nhiêu?
+ Bước 3: Đặt tính và tính
- Yêu cầu HS lên bảng đặt tính, nêu cách thực hiện phép tính.
- Gọi HS khác nhắc lại.
* Hoạt động 2: Luyện tập 
+ Bài 1 
- Yêu cầu HS tự làm bài, gọi 3 HS lên bảng làm bài.
- Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính 62 – 19; 22 – 9; 82 – 77.
- GV nhận xét và cho điểm.
+ Bài 2 
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Muốn tính hiệu ta làm như thế nào?
- Yêu cầu HS làm bài: 3 HS lên bảng làm bài. Sau khi làm bài xong yêu cầu lớp nhận xét.
- Yêu cầu 3 HS lên bảng nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính.
+ Bài 3:
- Gọi 1 HS đọc đề bài.
- Bài toán cho biết gì?
- Bài toán hỏi gì?
- Bài toán thuộc dạng gì?
- Yêu cầu HS ghi tóm tắt và trình bày bài giải vào Vở bài tập.
- GV nhận xét, ghi điểm
4. Củng cố – Dặn dò 
- Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 52 – 28
- Nhận xét giờ học
- Dặn dò HS về nhà luyện thêm phép trừ có nhớ dạng 32 – 8; đặt tính rồi tính: 42 – 17; 52 – 38; 72 – 19; 82 – 46.
- Chuẩn bị: Luyện tập.
- Hát
- HS1 đặt tính và tính: 52 – 3; 
 22 – 7.
- HS2 đặt tính và tính: 72 – 7; 
82 – 9.
- HS nhắc lại tựa bài
- Nghe và nhắc lại bài toán.
- Thực hiện phép trừ 52 – 28
- Thao tác trên que tính. 2 HS ngồi 
cạnh nhau thảo luận với nhau để tìm kết quả.
- Còn lại 24 que tính.
- Có 52 que tính là 5 bó 1 chục và 2 que tính rời. Bớt đi 28 que tính là bớt đi 2 chục và 8 que tính rời. Đầu tiên bớt đi 2 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính bớt tiếp 6 que nữa, còn lại 4 que rời. 2 chục ứng với 2 bó que tính. Bớt tiếp 2 bó que tính. Còn lại 2 bó que tính và 4 que tính rời là 24 que tính (HS có thể làm cách bớt khác, đều được coi là đúng nếu vẫn có kết quả là 24 que tính)
- Còn lại 24 que tính.
- 52 trừ 28 bằng 24
	 52
	- 28
	 24
+ 2 không trừ được 8, lấy 12 trừ 8, bằng 4, viết 4, nhớ 1.
+ 2 thêm 1 là 3, 5 trừ 3 bằng 2, viết 2.
- Làm bài tập. Nhận xét bài bạn trên bảng.
 62 22 82 92
- 19 - 9 - 37 - 23
 43 13 45 69
- HS nhận xét
- Đặt tính rồi tính hiệu 
- Lấy số bị trừ trừ đi số trừ.
	 72 82 92
	- 27 - 38 - 55
 	 45	 44	 37
- HS trả lời
- Đọc đề bài
- Đội hai trồng 92 cây, đội một trồng ít hơn 38 cây.
- Số cây đội một trồng.
- Bài toán về ít hơn
	 Bài giải
 Số cây đội Một trồng được là: 
 92 – 38 = 54 (cây)
 Đáp số: 54 cây
- HS nêu
- Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài : Luyện tập.
........................................................................
 LUYỆN CHÍNH TẢ:
........................................................................
LUYỆN TOÁN:
..............................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 9 tháng 11 năm 2012
 TOÁN: 
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: 
- Thuộc bảng 12trừ đi một số.
	- Thực hiện được phép tính trừ dạng 52 - 28.
	- Biết tìm số hạng của một tổng.
	- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28.
 - Bài tập cần làm: BT1, BT2 (cột 1,2), BT3 (a,b), BT4; HS khá, giỏi làm thêm BT2 (cột 3), BT3 (c).
II/CHUẨN BỊ : 
- GV: Đồ dùng phục vụ trò chơi
III/LÊN LỚP :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. Khởi động 
2. Bài cũ 52 - 28
Đặt tính rồi tính hiệu, biết số bị trừ và số trừ lần lượt là:
 81 và 44 51 và 25 91 và 9
- GV nhận xét, ghi điểm.
- Nhận xét chung
3. Bài mới 
 - Tựa bài: Luyện tập
* Hoạt động 1: Luyện tập
 + Bài 1:
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi kết quả 
 - GV nhận xét
+ Bài 2 :
- Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
- Khi đặt tính phải chú ý điều gì? 
- Yêu cầu 3 HS lên bảng làm bài. Cả lớp làm bài vào Vở bài tập.
- Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện các phép tính sau: 72 – 15; 62 – 27; 
32 + 8
- Nhận xét và cho điểm HS
+ Bài 3 : 
- Yêu cầu HS nhắc lại quy tắc về tìm số hạng trong 1 tổng rồi cho các em làm bài. 
- Gọi 3 HS làm trên bảng lớp; Cả lớp làm vào vở
- Nhận xét cho điểm HS
* Hoạt động 2: Giải toán có lời văn.
+ Bài 4: 
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài, gọi 1 HS lên bảng tóm tắt 
- Bán đi nghĩa là thế nào? 
- Muốn biết còn lại bao nhiêu con gà ta phải làm gì

File đính kèm:

  • docGA Tuan 11. L2.doc