Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 3
I.Mục tiêu :
- Biết đọc liền mạch các từ ,cụm từ trong câu ,ngắt nghĩ hơi đúng rõ ràng .
- Nội dung: Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người. Trả lời được câu hỏi SGK.
* Lắng nghe tích cực .
II.Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ ghi sẵn các từ ngữ,sgk.
III.Hoạt động dạy học:
học: Hoạt động dạy Hoạt động học Tiết 1:35p 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 em đọc bài GV nhận xét ghi điểm. 3.Bài mới: a,Giới thiệu b,Luyện đọc *Giáo viên đọc mẫu Hướng dẫn hs đọc –giải nghĩa từ. *Đọc câu-GV cho HS đọc nối tiếp câu HS tìm từ khó - phát âm. Gv nhận xét sửa sai. *Đọc đoạn trước lớp Hướng dẫn HS ngắt câu dài, gọi học sinh đọc nối tiếp Gv giải nghĩa một số từ khó hiểu, *Đọc đoạn trong nhóm Phân nhóm cho HS đọc theo nhóm *Thi đọc giữa các nhóm *Thi đọc đồng thanh Tiết 2:35p 4 Hướng dẫn tìm hiểu bài. Gọi HS đọc - Tìm hiểu nội dung Ch1: Nai Nhỏ xin phép cha đi đâu? - Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì? Ch2 : Nai Nhỏ đã kể cho cha nghe những hành động nào của bạn ? Ch3: Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt? Em thích bạn của Nai Nhỏ ở những điểm nào? Vì sao? Ch4:Theo em ,người bạn tốt là người bạn như thế nào ? 5.Luyện đọc phân vai. GV hướng dẫn HS đọc theo vai GV nhận xét 6.Củng cố-dặn dò: Theo em vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho đi chơi với bạn? -GV Nhận xét giờ học. Dặn dò HS về nhà. 2 hs đọc bài tập đọc tuần trước. HS nghe HS đọc nối tiếp . Tìm từ khó đọc.Chạy, lối, gã Sói, ngã ngửa Một lần khác/chúng con đang đi dọc bờ sông/ tìm nước uống/ thì . hung giữ/ đang rình sau bụi cây.// HS đọc nối tiếp đoạn Hs đọc chú giải đọc theo nhóm Hs thi đọc Đọc đồng thanh - HS đọc đoạn 1 - Đi chơi cùng bạn. Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha về bạn của con. - Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi . Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm. HS tự nêu Hs trả lời HS đọc theo vai (6em) - Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn lúc cần thiết. ------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 6 tháng 9 năm 2011 Kể chuyện: tiết 3 Bạn của nai nhỏ I.Mục tiêu : Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh và nhắc lại được lời kể của Nai Nhỏ về bạn.bạn mình (BT1); nhắc lại được lời của cha Nai Nhỏ sau mỗi lần nghe con kể về bạn (BT2). Biết kể nối tiếp được từng đoạn của câu chuyện dựa theo tranh minh họa ở BT1. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ chuyện SGK. III. Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ổn định tổ chức : 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 em kể nối tiếp câu chuyện Phần thưởng. GV nhận xét cho điểm. 3.Bài mới: a,Giới thiệu b, Hướng dẫn kể chuyện - Giáo viên dẫn chuyện - Hướng dẫn kể từng đoạn - GV cho HS kể toàn chuyện dựa trên các câu hỏi gợi ý. Tranh 1 vẽ cảnh gì? - Hai bạn Nai đã gặp chuyện gì? - Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì Tranh 2: - Hai bạn Nai còn gặp chuyện gì? - Lúc đó hai bạn đang làm gì? - Bạn của Nai Nhỏ đã làm gì? Tranh 3 - Hai bạn gặp chuyện gì khi nghỉ trên bãi cỏ xanh? - Bạn Dê Non sắp bị lão Sói tóm thì bạn của Nai Nhỏ làm gì? - Theo em Nai Nhỏ là người thế nào? - GV cho HS nói lại lời của Nai. GV cho HS kể nối tiếp. GV cho HS kể phân vai. GV nhận xét bổ sung. 4.Củng cố – Dặn dò - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Về nhà kể lại cho người thân nghe. -3 hs kể HS quan sát tranh và gợi ý để kể lại câu chuyện . Hs kể trong nhóm. - Đại diện kể . - Một chú Nai và một hòn đá to - Gặp một hòn đá to chặn lối - Hích vai hòn đá đã lăn sang. - Gặp lão Hổ đang rình trong bụi cây. - Tìm nước uống. - Kéo Nai Nhỏ chạy như bay. - Gã Sói hung ác đuổi bắt cậu dê non. - Lao tới húc lão Sói ngã ngửa. Rất tốt bụng và khoẻ mạnh. HS kể nối tiếp. 3 em đóng vai các nhân vật trong truyện. - HS nêu ý nghĩa của câu chuyện. -------------------------------------------------------------------------- Chính tả : tiết 5(tập chép) Bạn của nai nhỏ 1.Mục tiêu : Giúp HS: Chép lại chính xác nội dung 1 đoạn “Nai Nhỏ xin cha....với bạn” Biết trình bày đoạn văn, viết hoa, tên riêng. Củng cố quy tắc chính tả ng/ngh ; ch/tr; dấu hỏi/dấu ngã ,làm đúng các BT chính tả. 2.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ viết sẵn đoạn văn cần chép. 3.Hoạt động dạy học: (35p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên viết. Dưới lớp viết bảng con. GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a,Giới thiệu b, Hướng dẫn HS tập chép . - Giáo viên đọc đoạn cần chép - Đoạn này có nội dung từ bài nào? - Đoạn này kể về ai? - Vì sao cha Nai Nhỏ yên lòng cho con đi với bạn? - GV hướng dẫn trình bày bài - Bài chính tả có mấy câu? - Cách viết những tên riêng như thế nào? - GV cho HS viết từ khó vào bảng con. - GV cho HS chép bài. - GV đọc cho HS soát lỗi. - GV chấm bài, chữa lỗi. 3. Luyện tập: Bài 2: Điền vào chỗ trống ng/ngh? - Ngh viết trước nguyên âm nào? Ng viết với các nguyên âm nào GV cho HS làm vào vở BT GV nhận xét bổ sung Bài3. Điền ch/tr GV cho HS làm bài tập 3 vào vở. GV gọi HS lên điền - nhận xét 4. Củng cố – Dặn dò - GV nhận xét giờ học Bài tập về nhà học thuộc bảng chữ cái. - 2 hs viết hai tiếng bắt đầu bằng chữ g Hai tiếng bắt đầu bằng chữ gh Từ bài Bạn của Nai Nhỏ Kể về bạn của Nai Nhỏ Vì bạn của Nai Nhỏ thông minh,khoẻ mạnh, nhanh nhẹn. Có 3 câu Viết hoa Nai Nhỏ. Hs viết từ khó. Khoẻ, nhanh nhẹn, chơi, liều ,cứu,.. Hs chép bài. HS đọc yêu cầu Viết trước nguyên âm e,i,ê Viết với các nguyên âm còn lại HS làm bài tập - Hs nêu yêu cầu. - 1 Hs lên bảng làm, cả lớp làm vào vở. --------------------------------------------------------------------------- Toán: tiết 12 Phép cộng có tổng bằng 10 I.Mục tiêu : Biết cộng 2 số có tổng bằng 10 và đặt tính theo cột dọc,tìm một số chưa biết trong phép cộng có tổng bằng 10.Biết cộng nhẩm 10 cộng với số có một chữ số . Củng cố xem giờ đúng trên đồng hồ . II.Đồ dùng dạy học: Bảng gài, que tính, mô hình đồng hồ. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv kiểm tra đồ dùng học sinh 2.Bàimới: a,Giớithiệu phép cộng 6+4=10 Gv đưa que tính hỏi học sinh 6 cộng 4 bằng mấy? Gv gài que tính lên bảng gài. Yêu cầu hs viết phép tính theo cột dọc. Gv nhận xét. ( Chú ý đặt thẳng cột ) 3 Thực hành Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm Gv cho hs nêu yêu cầu bài 1 Gv cho hs làm nối tiếp trên bảng. Gv nhận xét bổ sung Bài 2: Tính. Hs nêu cách đặt tính – tính Gọi 4 hs lên làm Nhận xét bổ sung Nêu lại cách làm Bài 3: Tính nhẩm Gv nêu yêu cầu bài 3 Gv hướng dẫn hs làm mẫu 1 phép tính. Gv cho hs làm vào vở. Gọi 2 hs đại diện làm - nhận xét. Gv nhận xét bổ sung Bài 4 :Đồng hồ chỉ mấy giờ Lớp nhận xét 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau. Kiểm tra đồ dùng hs Hs quan sát trả lời kết hợp gài que tính. + 6 + 4 = 10 6 4 + 6 = 10 4 10 Hs nêu cách thực hiện cột doc. Nêu lại cách tính. 9 + 1 = 10 8 + 2 = 10 7+3=10 1 + 9 = 10 2 + 8 = 10 3+7=10 10 = 9 + 1 10 = 8 + 2 10=7+3 10 = 1 + 9 10 = 2 + 8 10=3+7 Hs nêu yêu cầu. Nêu cách đặt tính 4 hs lên làm. Dưới lớp làm vào bảng con pt đầu. 7 + 3 + 6 = 16 5 + 5 + 5 = 15 6 + 4 + 8 = 18 Hs quan sát gv làm mẫu. Hs làm vở-2 hs đại diện lên bảng làm. Hs quan sát và nêu miệng Chuẩn bị giờ sau 26 + 4; 36 + 24 Thứ tư ngày 7 tháng 9 năm 2011 Tập đọc: tiết 9 Gọi bạn I.Mục tiêu: - Biết ngắt nhịp rõ ở từng câu thơ ,nghỉ hơi sau mỗi khổ thơ. - Hiểu ý nghĩa bài thơ: Bài thơ cho ta thấy tình bạn thân thiết, gắn bó giữa Bê Vàng và Dê Trắng.Trả lời được câu hỏi trong SGK. -Học thuộc hai khổ thơ cuối bài. II.Đồ dùng dạy học: Tranh bài tập đọc,sgk ,chép bài lên bảng. III.Hoạt động dạy học (35 p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ:: Gọi 2 học sinh đọc bài Giỏo viờn nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a,Giới thiệu b, Luyện đọc ,k/h giải nghĩa từ. *Giáo viên đọc mẫu GV hướng dẫn ngắt nhịp câu thơ. * Đọc từng dòng thơ GV kết luận *Luyện đọc khổ thơ trước lớp. Giải nghĩa từ ở chú giải *Luyện đọc từng khổ thơ theo nhóm *Đọc đồng thanh 3 Tìm hiểu nội dung:Gv nêu câu hỏi hs trả lời. - Đôi bạn Bê Vàng và Dê Trắng sống ở đâu? - Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ - Khi Bê Vàng quên đường về Dê Trắng làm gì? -Vì sao đến bây giờ Dê Trắng vẫn kêu Bê !Bê!? * GV cho HS đọc thuộc lòng hai khổ thơ cuối bài. Xoá dần bài thơ để học sinh học thuộc. - GV Nhận xét cho điểm 4 Củng cố – Dặn dò - Em có nhận xét gì về tình bạn giữa Bê Vàng và Dê Trắng? - GV nhận xét giờ học. Dặn dò về nhà HS đọc bài Bạn của Nai Nhỏ Trả lời câu hỏi SGK Hs nghe HS đọc nối tiếp từng câu thơ HS phát âm từ khó: thủơ nào ,hạn hán,suối cạn,khắp nẻo - Hs nêu cách ngắt nhịp từng câu thơ. Hs đọc nối tiếp. Hs đọc chú giải 2 em - Đọc theo nhóm đại diện nhóm lên trước đọc thi. Lớp bình chọn bạn đọc hay. - Đọc đồng thanh cả lớp.. * Đọc khổ thơ 1 và trả lời. Trong rừng xanh sâu thẳm * Đọc khổ thơ 2 Vì nắng hạn cỏ héo khô không ăn được - Dê Trắng thương bạn chạy đi khắp nơi tìm. Vì chưa tìm thấy bạn - HS đọc thuộc từng khổ thơ - Thi đọc thuộc lòng - Hs tự nói theo ý mình. ----------------------------------------------------------------------------------- Toán: tiết 13 26 + 4, 36 + 24 I.Mục tiêu : Biết thực hiện phép cộng có tổng là số tròn chục dạng 26 + 4, 36 + 24 (cộng qua 10, có nhớ, dạng tính viết) Giải bài toán có lời văn bằng một phép tính cộng. II.Đồ dùng dạy học: Bảng gài, que tính. III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv gọi 3 hs lên bảng làm Nhận xét và ghi điểm 2.Bài mới: a,Giới thiệu phép cộng 26+4 Gv đưa ra 26 que tính hỏi lấy thêm 4 que tính, gài xuống dưới 6 que tính có ? que Gv thao tác que tính ,hs làm theo. Gv nhận xét bổ sung. b,Tương tự gới thiệu phép cộng 23+24 Gv thao tác cùng hs thực hiện 3. Thực hành Bài 1: tính Gv cho 4 hs lên làm. Nhận xét bổ sung Bài 2: Hs nêu yêu cầu bài 2 - tóm tắt -giải Lớp làm vở. Gv nhận xét sửa sai 4. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học - ghi bài Chuẩn bị giờ sau.Luyện tập 3 hs đặt tính rồi tính 8 + 2 3 + 7 4 + 6 Nêu phép tính-Thực hiện phép cộng. 26 + 4 = ? 26 6 cộng 4 bằng 10 ,viết 0 nhớ 1 + 2 thêm 1 bằng 3,viết 3. 4 30 36 cộng 24 bằng 60 + 36 2 4 HS thao tác que tính 60 Hs nêu tính - 4 hs lên làm. 35 42 81 57 + + + + 5 8 9 3 Dưới lớp làm bảng con đầu bài-Tóm tắt -giải 1 hs lên giải BT Bài giải Cả 2 nhà nuôi được số con gà là: 22 + 18 = 40(con gà) Đáp số: 40 con gà ------------------------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu : tiết 3 Từ chỉ sự vật - câu kiểu ai là gì? I.Mục tiêu : Giúp HS: Tìm đúng các từ chỉ sự vật theo tranh vẽ và bảng từ gợi ý (BT1,BT2). Biết đặt câu giới thiệu theo mẫu Ai là gì (BT3)? II.Đồ dùng dạy học: SGK, VBT Bảng phụ ghi bài tập 2,3 II.Hoạt động dạy học: (35p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS làm bài tập 1,4 GV nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a, Giới thiệu bài b, Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: - GV gọi HS đọc yêu cầu bài. - GV yêu cầu HS quan sát tranh vẽ sẵn trong SGK Gọi HS làm miệng GV nhận xét Bài 2: - Yêu cầu HS đọc đề bài - Giảng từ chỉ sự vật chính là những từ chỉ người, vật, cây cối, con vật - Gọi HS lên bảng tìm nhanh các từ vào các ô GV nhận xét – sửa sai. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn hs câu mẫu. - GV nhận xét bổ sung 3.Củng cố – Dặn dò - Yêu cầu đặt câu theo mẫu Ai(cái gì, con gì) là gì? - GV củng cố bài, nhận xét giờ học Chuẩn bị cho bài sau. - HS làm - HS đọc yêu cầu của bài 1. - HS quan sát tranh. - HS trả lời theo tranh.bộ đội ,công nhân,ô tô, máy bay , - HS đọc yêu cầu của bài 2. - HS lắng nghe. - Hs tìm các từ theo yêu cầu. VD: Bạn, thước kẻ, cô giáo, thầy giáo, bảng, học trò, nai, cá heo, phượng vĩ, sách. - HS đọc yêu cầu của bài 3. Bạn Vân Anh / là học sinh lớp 2A. - Hs đặt câu. - VD: Cá heo, bạn của người đi biển. HS thảo luận đặt câu theo cặp. Đại diện nhóm nêu trước lớp. –Cả lớp làm vào vở. HS về nhà tự đặt câu theo mẫu. -------------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 8 tháng 9 năm 2011 Tập viết: tiết 3 Chữ hoa: B I.Mục tiêu : Giúp HS: Viết đúng chữ hoa B 1 dòng cỡ vừa ,1dòng cỡ nhỏ Biết cách nối nét từ chữ cái B hoa,đúng quy trình, đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ. Viết các cụm từ ứng dụng: Bạn bè sum họp II.Đồ dùng dạy học: Chữ B hoa trong khung Viết chữ ứng dụng vào bảng phụ. III.Hoạt động dạy học: (35p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 HS lên bảng viết . GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a,Giới thiệu b,Hướng dẫn viết chữ hoa * GV cho HS quan sát mẫu B hoa - Chữ B hoa gồm mấy nét? là những nét nào? - Nêu quy trình viết chữ B hoa? * GV kết luận. - GV cho HS viết bảng con - GV giảng cụm từ ứng dụng . - Chữ đầu câu viết thế nào? So sánh chữ B hoa với chữ cái a. - Khoảng cách giữa các chữ ghi thế nào? * GV cho HS viết bảng con chữ “bạn” - Hướng dẫn Hs viết vào vở - GV theo dõi uốn nắn HS viết. - GV thu bài chấm - GV nhận xét sửa sai. 3.Củng cố – Dặn dò - GV củng cố bài, -Nhận xét giờ học. - Về nhà HS tập viết thêm. 2 HS viết chữ Ă, Â hoa. Lớp viết bảng con - HS quan sát mẫu chữ B hoa - hs trả lời - Hs nêu qui trình viết chữ B hoa. - HS viết bảng con Bạn bè sum họp - Chữ đầu câu viết hoa - Chữ B hoa cao 2,5 li, chữ a cao 1li Bằng 1 chữ o - HS viết bảng con chữ “Bạn” HS viết vào vở theo mẫu ở vở tv Hs nộp vở chấm. ----------------------------------------------------------------------- Chính tả: Tiết 6 ( nghe- viết) Gọi bạn I.Mục tiêu : Giúp HS: Nghe – viết đúng chính xác hai khổ thơ cuối bài “Gọi Bạn” Biết trình bày một bài thơ 5 chữ: Chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa Biết phân biệt phụ âm: ng/ngh; ch/tr: Các dấu thanh để làm bài tập chính tả. II.Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi sẵn bài 2,3 III.Hoạt động dạy học: Hoạt động dạy Hoạt động học 1 .Kiểm tra bài cũ:: Gọi 2 học sinh lên bảng viết từ khó,cả lớp viết bảng con. Giáo viên nhận xét ghi điểm 2.Bài mới: a,Giới thiệu b,Hướng dẫn nghe viết. Giáo viên treo bảng phụ đọc đoạn thơ cần viết. Bê Vàng đi đâu? Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ? Khi Bê Vàng bị lạc Dê Trắng đã làm gì? GV hướng dẫn cách trình bày GV cho HS viết từ khó GV nhận xét sửa sai. GV đọc từng dòng HS viết GV đọc soát lỗi Thu bài chấm 3.Luyện tập: Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu GV cho HS làm vào vở GV nhận xét. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu GV gọi HS lên bảng điền GV nhận xét – sửa sai 3.Củng cố – Dặn dò - GV củng cố bài. Nhận xét giờ học Dặn hs chuẩn bị bài tiết sau. Chung sức, trung thành, mái che, HS theo dõi Bê Vàng đi tìm cỏ Vì trời hạn hán, suối cạn cỏ héo, Dê Trắng thương bạn đi khắp nơi tìm Hs viết bảng con :Héo, nẻo, hoài, lang thang. HS viết bài vào vở. Hs đổi vở soát lỗi. - HS đọc yêu cầu của bài 2 2 HS lên bảng làm- lớp làm vở. Nghiêng ngả, nghi ngờ, nghe ngóng, ngon ngọt. Đọc yêu cầu – HS lên bảng làm Trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, cửa mở. Toán: tiết 14 Luyện tập I.Mục tiêu : Biết cộng nhẩm dạng 9+1+5.Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 26 + 4 và 36 + 24 Giải toán có lời văn bằng một phép tính cộng . II.Đồ dùng dạy học: Đồ dùng phục vụ dạy học. III.Hoạt động dạy học: (35p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1.Kiểm tra bài cũ: Gv gọi hs lên bảng làm – nhận xét Nhận xét. 2.Bài mới: a,Giới thiệu Bài 1: Tính nhẩm. Gv cho hs đọc yêu cầu bài 1 Hs làm miệng – nhận xét Bài 2: Tính. Hs nêu yêu cầu bài 2 Gọi 4 em lên bảng làm, lớp bảng con. Nhận xét bổ sung Bài 3:Đặt tính rồi tính. Gv cho hs làm vào vở trắng Gv nhận xét bổ sung Bài 4: Gv gọi hs nêu yêu cầu. Hs đọc yêu cầu của bài . Gv hỏi :Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì ? Hs tóm tắt giải Gv cho hs làm vở. Gv nhận xét sửa sai. 4. Củng cố dặn dò Củng cố nội dung bài học Nhận xét giờ học – ghi bài Chuẩn bị giờ sau. 3 hs lên bảng làm. Đặt tính rồi tính 32 + 8 41 + 39 83 + 3 Hs làm miệng dòng 1. 9 + 1 + 5 = 15 9 + 1 + 8 = 18 Nêu yêu cầu bài. 4 hs lên bảng làm bài. Nêu yêu cầu bài tập. Hs đặt tính rồi tính vào vở. Gọi hs lên chữa bài. Đọc đầu bài. Hs trả lời. 1 hs tóm tắt đầu bài Có : 14 hs nữ Có : 16 hs nam Có tất cả :... học sinh ? 1Hs lên bảng giải. Giải: Lớp học đó có số học sinh là: 14 + 16 = 30 (học sinh) Đáp số: 30 học sinh --------------------------------------------------------------------------- Thủ công (Tiết 3) GẤP MÁY BAY PHẢN LỰC (Tiết 1). I. Mục tiờu: - Biết cách gấp máy bay phản lực . - Gấp được máy bay phản lực . Các nếp gấp tương đối phẳng, thẳng II. Đồ dùng học tập: -Giáo viên: Mẫu máy bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, keo, IIICác hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh nộp sản phẩm của giờ trước. Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 2. Bài mới: a/Quan sát mẫu. - Cho học sinh quan sát mẫu máy bay gấp sẵn. - Gợi ý cho học sinh nắm được hình dáng, kích thước tờ giấy để gấp máy bay. b /Gv hướng dẫn mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh làm trình tự theo các bước như sách giáo khoa. - Bước 1: Gấp tạo mũi và thân máy bay. - Bước 2: Tạo máy bay và sử dụng. 3 /Hướng dẫn thực hành. - Cho học sinh làm theo nhóm Gv theo giỏi giúp đỡ hs yếu 4 /Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét giờ học. - Học sinh về tập gấp lại. Chuẩn bị giấy màu để học tiết 2 - Học sinh quan sát và nhận xét. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nhắc lại các bước gấp máy bay. - Học sinh tập làm theo hướng dẫn của giáo viên. - Học sinh làm theo nhóm vào giấy nháp. Đại diện các nhóm giới thiệu sản phẩm của mình Tập phóng tên lửa lên không trung. Nhận xét --------------------------------------------------------------------------------------- Tập làm văn: Tiết 3 Sắp xếp câu trong bài - lập danh sách học sinh I.Mục tiêu : Biết sắp xếp đúng thứ tự bức tranh ; kể được nối tiếp câu chuyện Gọi bạn Sắp xếp đúng thứ tự các câu trong truyện Kiến và chim gáy Lập được bản danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu. II.Đồ dùng dạy học: Tranh minh hoạ bài tập 1 SGK. Phiếu học tập III.Hoạt động dạy học:(35p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ:: Gọi 2 HS lên bảng nêu tự thuật GV nhận xét ghi điểm 2. Bài mới: a,Giới thiệu Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu - GV yêu cầu HS quan sát tranh trong SGK. - GV cho HS thảo luận nhóm - Gọi HS đọc lại câu chuyện Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu. - GV nhận xét. Bài 3: Lập danh sách hs . Gv hướng dẫn hs cách xếp thứ tự các bạn trong nhóm y/c hs phải biết được ngày sinh của mình . Yêu cầu làm vào vở. - GV gọi một số em đọc bài làm - GV nhận xét 3.Củng cố - Dặn dò - Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì? - GV củng cố bài, nhận xét giờ học. - Về nhà tập kể lại câu chuyện và làm bt 1,2 ở vbt. Chuẩn bị cho tiết sau. 2HS nêu bài tự thuật của mình Đọc yêu cầu Quan sát tranh Thảo luận nhóm Xếp thứ tự của tranh: 1 - 4 - 3 - 2 HS nêu lại câu chuyện - HS đọc các câu trong câu chuyện . Hs đọc câu chuyện và thảo luận nhóm . Đại diện các nhóm lên trình bày . - HS sắp xếp thứ tự các câu như sau: b-d –a-c. - 3HS đọc câu chuyện - HS đọc yêu cầu của bài. Hs thảo luận nhóm nhanh. HS làm vào vở HS đọc bài làm của mình. - Câu chuyện “Gọi Bạn” Kiến và Chim gáy --------------------------------------------------------------------------------------- Tự nhiên- xã hội: (tiết 3) Hệ cơ I- Mục tiêu: - Học sinh biết nêu được tên và chỉ được vị trí các vùng cơ chính : cơ đầu ,cơ ngực ,cơ bụng ,cơ lưng ,cơ tay ,cơ chân . - Giúp HS biết cơ nào có thể co và duỗi được, nhờ đó mà các bộ phận của cơ thể cử động được.. - Giáo dục HS biết cách giúp cơ phát triển săn chắc. II- Đồ dùng dạy học: - 2 bộ tranh hệ cơ, 2 bộ thẻ ghi tên 1 số cơ. III- Hoạt động dạy học: (35p) Hoạt động dạy Hoạt động học 1- Kiểm tra bài cũ: Hãy nêu têncác khớp xương ở trên cơ thể người Em nên làm gì để cột sống không bị cong vẹo Nhận xét . 2- Bài mới: * Hoạt động 1: Mở bài. - Gv hướng dẫn cho hs hoạt động. - Gv giới thiệu bài mới. * Hoạt động 2: Giới thiệu hệ cơ. - Gv chia nhóm, hướng dẫn quan sát tranh 1-SGK. - Gv cho hs quan sát mô hình hệ cơ. - Gv nêu tên một số cơ: cơ mặt, cơ bụng, cơ lưng - Gv kết luận. * Hoạt động 3: Sự co và dãn của các cơ. - Gv cho HS thảo l
File đính kèm:
- TUAN 3.doc