Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 15
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
II. Đồ dùng học tập:
Que tính
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (37p)
ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, đoạn. - Từ khó: Ngạc nhiên, xúc động, công bằng, - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Cũng bằng, kỳ lạ, - Đọc cả lớp. Tiết 2: (37p) * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài.. a) Người em đó nghĩ gì và làm gì ? b) Người anh đó nghĩ gì và làm gì ? c) Mỗi người cho thế nào là công bằng ? d)Hãy nói một câu về tình cảm của hai anh em ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên đọc thuộc lòng bài “Nhắn tin” và trả lời câu hỏi. - Học sinh theo dõi và lắng nghe. - Học sinh nối nhau đọc từng câu, từng đoạn. - Học sinh đọc cá nhân, đồng thanh - Đọc trong nhóm. - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Anh mình còn phải nuôi vợ con. Nếu phần lúa của mình cũng bằng phần của anh thì thật không công bằng. Và - Em mình sống một mình vất vả nếu phần lúa của mình . - Anh hiểu công bằng là chia cho em nhiều hơn. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn. - Hai anh em đều lo lắng cho nhau. - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. --------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 27 tháng 11 năm 2012 Kể chuyện (Tiết 15) HAI ANH EM. I. Mục tiêu - Kể lại được từng phần câu chuyện theo gợi ý (BT1) ; nói lại được ý nghĩ của hai anh em khi gặp nhau trên đồng (BT2). -Học sinh khá giỏi kể toàn bộ câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: Tranh III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn theo gợi ý. + Mở đầu câu chuyện. + ý nghĩ và việc làm của người em. + ý nghĩ và việc làm của người Anh. + Kết thúc câu chuyện. - Cho học sinh kể theo vai - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Câu chuyện bó đũa”. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh nhìn vào gợi ý kể trong nhóm - Học sinh kể trong nhóm. - Học sinh các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Đại diện các nhóm kể. - Cả lớp cùng nhận xét nhóm kể hay nhất. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ cõu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể -------------------------------------------------------- Chính tả (tiết 29) Tập chép: HAI ANH EM. I. Mục tiêu - Chép chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ nhân vật trong ngoặc kép. - Làm được BT2; BT3 a/b hoặc BT do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (36p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ - HS lên bảng viết các từ trang bài tập 2b/118. - GV nhận xét - HS viết bài . 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm những câu nói lên suy nghĩ của người em ? - Suy nghĩ của người em được ghi với những dấu câu nào ? - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nuôi, phần, lúa, công bằng, nghĩ, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa:Nhận xét * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2/Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai/ay. Bài 3a: Tìm các từ chứa tiếng có âm s hoặc âm x. - Cho học sinh làm vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài.Nhận xét giờ học. - 2học sinh đọc lại. - Học sinh đọc câu có suy nghĩ của người em. - Đặt sau dấu ngoặc kép. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh lên bảng thi làm bài nhanh. - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. Ai chai, dẻo dai, đất đai, mái, hái trái, Ngày mai, máy bay Dạy, rau đay, Ngay, chạy, hay,.. - Làm vào vở. - Chữa bài. ------------------------------------------------------ Toán (tiết 72) TÌM SỐ TRỪ. I. Mục tiêu: - Biết tìm x trong các bài tập dạng : a- x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số ) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu). - Nhận biết số trừ, số bị trừ, hiệu. - Biết giải toán dạng tìm số trừ chưa biết. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các hình vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (37p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi HS lên làm bài 3 / 71 - hs lên bảnglàm bài - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS cách tìm số trừ. - Giáo viên cho học sinh quan sát hình vẽ rồi nêu bài toán để có phép tính 10 – x = 6 - Yêu cầu học sinh nêu tên gọi các thành phần của phép trừ. - Muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? - Giáo viên ghi lên bảng: 10 – x = 6 x = 10 – 6 x = 4 Vậy: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Tìm x(cột 1,3) - Yêu cầu học sinh làm bảng con. Bài 2: Yêu cầu học sinh làm miệng.(cột 1,2,3) Bài 3: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - 10 là số bị trừ- x là số trừ - 6 là hiệu - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Ta lấy 10 trừ đi 6 bằng 4. - Nhắc lại nhiều lần. - Nhắc lại cá nhân, đồng thanh. - Làm bảng con,bảng lớp. 32-x=14 x-14=18 15-x=10 42-x=5 Số bị trừ 75 84 58 Số trừ 36 24 24 Hiệu 39 60 34 Bài giải Số ô tô đó rời bến là: 35- 10 = 25 (ô tô) Đáp số: 25 ô tô --------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 28 tháng 11 năm 2012 Tập đọc (Tiết 45) BÉ HOA. I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ thư của bé Hoa trong bài. - Hiểu ND: Hoa rất yêu thương em, biết chăm sóc em và giúp đỡ bố mẹ. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Luyện đọc các từ khó: lớn lên, đen láy, ru, nắn nót, - Giải nghĩa từ: Đen láy, nắn nót, - Đọc trong nhóm. * Hoạt động 3: Tìm hiểu bài. a) Gia đình bạn Hoa có mấy người ? b) Em Nụ đáng yêu như thế nào ? c) Hoa đó làm gì giúp mẹ ? d) Trong thư gửi bố, Hoa kể chuyện gì ? Nêu mong muốn gì ? * Hoạt động 4: Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. * Hoạt động 5: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. học sinh lên đọc bài “Hai anh em” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa - Học sinh theo dõi. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng đoạn. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. -Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Gia đình bạn Hoa có 4 người. - Em Nụ môi đỏ hồng, mắt mở to tròn và đen láy. - Hoa ru em ngủ, trông em giúp mẹ. - Hoa kể về em Nụ, Hoa muốn khi nào bố về bố dạy thêm bài hát cho Hoa. - Thực hiện theo yêu cầu của giáo viên. --------------------------------------------------------------------------------------- Thủ công (tiết 15) GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU. I. Mục tiêu: - Biết gấp, cắt dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều. - Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Biển báo giao thông bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, kéo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh quan sát mẫu nhận xét. - Cho học sinh quan sát mẫu biển báo bằng giấy. * Giáo viên hướng dẫn mẫu. - Giáo viên hướng dẫn học sinh gấp từng bước như trong sách giáo khoa. * Hoạt động 3: Thực hành. - Cho học sinh làm - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Nhận xét chung. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xột giờ học. - Học sinh theo dõi. - Bước 1: Gấp hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6 ô. - Cắt hình chữ nhật mẳutngs có chiều rộng 1ô,chiều dài 4ô - Bước 2: Dán hình tròn trước,sau đó dán hình chữ nhật lên. - Học sinh theo dõi. - Tập gấp theo giáo viên. - Học sinh thực hành. Toán (tiết 73) ĐƯỜNG THẲNG. I. Mục tiêu: - Nhận dạng được và gọi đúng tên đoạn thẳng, đường thẳng. - Biết vẽ đoạn thẳng, đường thẳng qua hai điểm bằng thước và bút. - Biết ghi tên đường thẳng. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 3/72. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2 : Giới thiệu đoạn thẳng , đường thẳng, 3 điểmt thẳng hàng . - Giới thiệu đoạn thẳng ab. - Hướng dẫn học sinh nhận biết về đoạn thẳng rồi vẽ đoạn thẳng. A B - Đoạn thẳng AB - Giới thiệu đường thẳng AB A B - Giới thiệu 3 điểm thẳng hàng. - Giáo viên chấm sẵn 3 điểm A, B, C trên bảng rồi vẽ lên bảng sau đó cho học sinh nhận biết đó là 3 điểm thẳng hàng. * Hoạt động 3: Thực hành. Bài 1: Cho học sinh tự làm bài vào vở. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh theo dõi. - Tập vẽ vào giấy nháp. - Đọc: Đoạn thẳng AB - Đường hẳng AB - Đọc cá nhân, đồng thanh. - Ba điểm A, B, C là 3 điểm thẳng hàng. - Học sinh tập vẽ vào bảng con. - Học sinh làm từng phần A, B, C như sách giáo khoa. ----------------------------------------------------------------- Luyện từ và câu(tiết 15) TỪ CHỈ ĐẶC ĐIỂM. CÂU KIỂU AI THẾ NÀO ? I. Mục tiêu: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đặc điểm, tính chất của người, vật, sự vật (thực hiện 3 trong số 4 mục của BT1, toàn bộ BT2). - Biết chọn từ thích hợp để đặt thành câu theo mẫu kiểu Ai thế nào ? (thực hiện 3 trong số 4 mục ở BT3). II. Đồ dùng học tập: VBT III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: Giáo viên hướng dẫn học sinh làm bài. - Em bé thế nào ? - Con voi thế nào ? - Những quyển vở thế nào ? - Những cây cau thế nào ? - Giáo viên nhận xét. Bài 2: Giúp học sinh nắm yêu cầu. - Đặc điểm về tính tình của 1 người. - Đặc điểm về màu sắc của 1 vật. - Đặc điểm về hình dáng của người, vật. - Giáo viên cho học sinh lên bảng làm. - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả: - Mái tóc của ông (hoặc bà) em. - Tính tình của bố (hoặc mẹ) em. - Bàn tay của em bé. - Nụ cười của anh (hoặc chị) em. - Yêu cầu học sinh làm vào vở. - Thu chấm một số bài. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lên bảng làm bài 3 / 116. - Nối nhau phát biểu. - Em bé rất xinh (đẹp, dễ thương, ) - Con voi to (khỏe, to, chăm chỉ,..) - Những quyển vở đẹp (xinh xắn, ) - Những cây cau cao (thẳng, xanh tốt,..) - 1 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở. - Tốt, ngoan hiền, vui vẻ, - Trắng, xanh, đỏ, vàng, tím, - Cao, tròn, vuông, dài, - Cả lớp cùng chữa bài chốt lời giải đúng. - Làm vào vở. - Một học sinh lên bảng làm. + Mái tóc của ông em bạc trắng. + Tính tình của bố em rất điềm đạm. + Bàn tay của em bé mũm mĩm. + Nụ cười của anh em rất hiền lành. ----------------------------------------------------------------------- Thứ năm ngày 29 tháng 11 năm 2012 Tập viết CHỮ HOA N I. Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa N (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ) ; chữ và câu ứng dụng : Nghĩ (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Nghĩ trước nghĩ sau (3 lần ). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ bảng phụ viết câu. - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết Chữ hoa N + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. N + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Nghĩ trước nghĩ sau + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: bài chấm rồi nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Học sinh về viết phần còn lại. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ N từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Nghĩ vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. -------------------------------------------------------- Chính tả(tiết 30) Nghe viết: BÉ HOA. I. Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được BT(3) a/b, hoặc BT chính tả phương ngữ do GV soạn. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Bác sĩ, Chim sẻ, xấu. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Tìm những nét đáng yêu của em Nụ ? - Hoa làm gì để giúp mẹ ? Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Nụ, đen láy, thích, đưa võng, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn HS - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: thu chấm có nhận xét cụ thể. * Hoạt động 3: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Tìm những từ có tiếng chứa vần ai hoặc ay Bài 2a: Điền vào chỗ trống ? - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh đúng. * Hoạt động 4: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Học sinh viết. - 2học sinh đọc lại. - Môi đỏ hồng, mắt đen láy. - Hoa ru em ngủ và trông em gíup mẹ. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. Bài 1: Làm miệng. - Sự di chuyển trên không: Bay - Chỉ nước tuôn từng dòng: Chảy - Trái nghĩa với đúng: sai Bài 2a: Học sinh làm theo nhúm. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. S Sắp xếp Sáng sủa X Xếp hàng Xôn xao ------------------------------------------------------------------ Toán (tiết 74) LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. - Biết tìm số bị trừ, tìm số trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng phụ. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên bảng làm bài 2/73 - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn lập bảng trừ. Bài 1: Giáo viên tổ chức cho học sinh tính nhẩm từng cột trong sách giáo khoa để nêu kết quả. Bài 2: Tính. - Cho học sinh làm bảng con Bài 3:Tìm x - Yêu cầu học sinh làm vào vở. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Bài 1: Tính nhẩm rồi nêu kết quả. Làm bảng con,hs lên bảng làm nối tiếp. - - - - 38 45 49 29 - Làm vào vở. 32- x = 18 x =32-18 x = 24 20- x = 2 x =20-2 x = 18 x – 17 = 25 x = 25 + 17 x = 42 ---------------------------------------------------------- --------------------------------------------------------------------- Thứ sáu ngày30 tháng 12 năm 2012 Tập làm văn (tiết 15) CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM. I. Mục tiêu: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (BT1, BT2). - Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị , em. (BT3) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh vẽ trong sách giáo khoa. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (38p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Một vài học sinh lờn bảng làm bài tập 2/118. - Giáo viên Giỏo viờn cựng cả lớp nhận xột. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: Giáo viên cho học sinh quan sát tranh trong sách giáo khoa. - Yêu cầu học sinh nói lời của nam. - Nhắc nhở học sinh nói lời chia vui một cách tự nhiên, vui mừng. Bài 2: Yêu cầu học sinh nói lời của mình. Gv nhận xét. Bài 3:Yêu cầu học sinh làm bài vào vở. Giáo viên nêu một số câu hỏi gợi ý để hs có hướng làm bài. - Gọi một số học sinh đọc bài vừa làm của mình. * Hoạt động 3: Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Làm việc trong nhóm. - Nối nhau nói lời chúc mừng. - Mỗi lần học sinh nói xong Giáo viên cùng học sinh cả lớp nhận xét đánh giá luôn. - Nối nhau phát biểu. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. Anh trai em tên là Hào. Năm nay anh lên mười tuổi. Anh Hào đang học lớp 5a trường tiểu học Tô Hiệu. Anh rất vui tính. Anh thường cùng em vui chơi trong những lúc rảnh rỗi. Anh Hào rất yêu em còn em cũng rất quí anh trai của mình. ------------------------------------------------------ Tự nhiên và xã hội (Tiết 15) TRƯỜNG HỌC. I. Mục tiêu: Sau bài học học sinh có thể : - Nói được tên, địa chỉ và kể được một số phòng học, phòng làm việc, sân chơi, vườn trường của trường em. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa trong sách giáo khoa. Phiếu bài tập. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu cách phòng tránh ngộ độc khi ở nhà. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Quan sát trường học. - Giáo viên tổ chức cho học sinh đi tham quan trường mình. - Học sinh nêu tên các phòng ban, vườn trường, sân, - Kết luận: Trường học thường có sân trường, vườn trường, phòng học, văn phòng, thư viện, .. * Hoạt động 3: Học sinh thảo luận - Giáo viên cho học sinh quan sát các hình trong sách giáo khoa và nhận xét. - Giáo viên kết luận. * Hoạt động 4: Đóng vai - Giáo viên hướng dẫn học sinh tham gia trò chơi. - Giáo viên nhận xét. * Hoạt
File đính kèm:
- Tuan 15.doc