Giáo án Các môn khối 2 - Trường Tiểu Học Hợp Thanh - Tuần 12
I. Mục tiêu:
-Biết tìm x trong các BT giảng : x- a = b (với a,b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ thành phần kết quả của phép tính (biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ).
-Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó.
II. Đồ dùng học tập:
- Giáo viên: Các ô vuông như sách giáo khoa
- Học sinh: vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p)
ng con. - Nhắc lại ghi nhớ cá nhân, đồng thanh. Hs lên bảng làm ,lớp làm bảng con. Hs lên bảng làm. 2 hs lên bảng vẽ. Soá bò tröø 11 20 64 Soá tröø 5 11 32 Hieäu 6 9 32 - HS làm bài . ---------------------------------------------------------------- Tập đọc( tiết 34+35) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục tiêu: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ở câu có nhiều dấu phẩy. - Hiểu nội dung : tình cảm yêu thương của mẹ dành cho con (trả lời được câu hỏi 1,2,3,4). Câu 5 dành cho HS khá giỏi. * Thể hiện sự cảm thông (hiểu cảnh ngộ và tâm trạng của người khác ) II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa . - Học sinh: SGK III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh Tiết 1(35p) 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bài “Cây xoài của ông em”. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài ghi đầu bài. b/Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài. - Yêu cầu học sinh đọc nối tiếp câu, Gv rút từ khó * Đọc đoạn trước lớp . - Đọc theo nhóm. - Thi đọc giữa các nhóm. - Giải nghĩa từ: Vùng vằng, la cà. - Đọc cả lớp. Tiết 2(35p) 3/ Tìm hiểu bài. a) Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? b) Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? c) Thứ quả lạ xuất hiện trên cây như thế nào? d) Những nét nào ở cây gợi lên hình ảnh của mẹ? 5/ Nếu được gặp mẹ, cậu bé sẽ nói gì? 4/ Luyện đọc lại. - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi đọc theo vai. 5/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs lên bảng đọc bài. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh theo dõi. - Học sinh nối nhau đọc từng câu HS đọc Hs đọc nối tiếp . - Đọc trong nhóm. Mỗi em đọc 1 đoạn . - Đại diện các nhóm, thi đọc từng đoạn rồi cả bài. - Học sinh đọc phần chú giải. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài một lần. - Cậu ham chơi bị mẹ mắng, vùng vằng bỏ đi. - Gọi mẹ khản tiếng mà không thấy mẹ. - Từ các cành lá những đài hoa bé tí - Lá đỏ như mắt mẹ khóc chờ con, cây xõa cành ôm lấy cậu âu yếm vỗ về. - Cậu bé sẽ xin lỗi mẹ mong mẹ tha thứ - Học sinh các nhóm lên thi đọc. - Cả lớp nhận xét chọn nhóm đọc tốt nhất. -------------------------------------------------------------------------------------- Thứ ba ngày 08 tháng 11 năm 2011 Kể chuyện (tiết 12) SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục đích - Yêu cầu: - Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện “ Sự tích cây vú sữa ”. - HS yếu nhìn tranh kể được một đoạn của câu chuyện. II. Đồ dùng học tập: - GV: tranh. - Học sinh: Sách giáo khoa. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng kể lại câu chuyện “Bà cháu”. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b: Hướng dẫn học sinh kể chuyện. - Kể từng đoạn câu chuyện bằng lời của mình. + Kể phần chính dựa vào tóm tắt. + Kể phần cuối theo mong muốn. - Hướng dẫn học sinh kể từng đoạn. - Giáo viên gợi ý cho học sinh kể đoạn kết: Cậu bé ngẩng lên. Đúng là mẹ thật yêu rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ khóc nức nở. Mẹ cười hiền hậu: “thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu gục đầu vào vai mẹ và nói “mẹ ơi! Con sẽ không bao giờ bỏ nhà ra đi nữa) Con sẽ luôn ở bên mẹ nhưng mẹ đừng biến thành cây vú sữa nữa mẹ nhé”. - Cho học sinh đóng vai dựng lại câu chuyện. - BT3 dành cho HS khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyện theo ý riêng. - Gíao viên nhận xét bổ sung. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs kể từng đoạn. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh kể trong nhóm. - HS các nhóm nối nhau kể trước lớp. - Học sinh kể theo vai. - Đóng vai kể toàn bộ câu chuyện. - Cả lớp cùng nhận xét tìm nhóm kể hay nhất. - Một vài học sinh thi kể toàn bộ câu chuyện. - 4 học sinh nối nhau kể ---------------------------------------------------------------- Chính tả (nghe viết ) Tiết 23 SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA. I. Mục tiêu: -Nghe – viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi. - Làm được BT2; BT3 : a/b ; hoặc BT chính tả . - HS yếu nhìn sách viết được một đoạn của bài chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng làm viết: Con gà, thác ghềnh, ghi nhớ, sạch sẽ, cây xanh. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Từ những cành lá những đài hoa xuất hiện như thế nào ? - Quả trên cây xuất hiện ra sao ? - Hướng dẫn hs viết bảng con chữ khó: Cành lá, trổ ra, căng mịn, trào ra, - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - GV quan sát, theo dõi, uốn nắn học sinh - Chấm chữa: Giáo viên thu chấm bài có nhận xét cụ thể. 3/Hướng dẫn làm bài tập. Bài 2: Điền vào chỗ trống ng hay ngh - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 3a: Điền vào chỗ trống tr hay ch - GV cho học sinh các nhóm lên thi làm bài nhanh. b : Điền at hay ac. - GV gọi 2 HS lên bảng điền - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. hs viết. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Trổ ra bé tí, nở trắng như mây ? - Lớn nhanh da căng mịn xanh óng ánh, rồi chín. - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nghe Giáo viên đọc chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Học sinh làm vào vở. Người cha, con nghé, suy nghĩ, ngon miệng. - Học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. Con trai, cái chai, trồng cây, chồng bát. - HS dưới lớp làm vào bảng con. - Bãi cát, các con, lười nhác, nhút nhát. *************************************** Toán (tiết 57) 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 13- 5. I. Mục tiêu: Giúp học sinh: Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng trừ 13 trừ đi một số. Biết giải toán phép trừ 13 – 5. HS yếulàm được BT1, biết cách đặt tính trừ. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Que tính - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 12 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/ Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Giới thiệu phép trừ 13 – 5 và lập bảng công thức trừ. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 13- 5. - Hướng dẫn thực hiện trên que tính. - Hướng dẫn thực hiện phép tính 13- 5 = ? 13 - 5 8 Vậy 13 – 5 = 8 - Yêu cầu học sinh tự học thuộc bảng trừ. 3 :Thực hành. Bài 1: Tính nhẩm Yêu cầu học sinh làm miệng Bài 2: Tính Yêu cầu học sinh làm bảng con Bài 3 : Dành cho HS khá, giỏi Bài 4: Cho học sinh tự tóm tắt rồi giải vào vở 4/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs lên bảng đọc . - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 8 - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: 13 trừ 5 bằng 8. - Học sinh tự lập bảng trừ. 13- 4 = 9 13- 5 = 8 13- 6 = 7 13- 7 = 6 13- 8 = 4 13- 9 = 3 - Học thuộc bảng trừ. - Đọc cá nhân, đồng thanh. - HS làm câu a. - Nối nhau nêu kết quả - Làm bảng con - Giải vào vở Bài giải Cửa hàng còn lại số xe đạp là: 13- 6 = 7 (Xe đạp) Đáp số: 7 xe đạp -------------------------------------------------------------------- Thứ tư ngày 9 tháng 11 năm 2011 Tập đọc MẸ. I. Mục đích - Yêu cầu: - Biết ngắt nghỉ đúng câu thơ lục bát (2 / 4 và 4 / 4 ; riêng dòng 7, 8 ngắt 3 /3 và 3 / 5). - Cảm nhận được nỗi vất vả và tình thương bao la của mẹ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK ; thuộc 6 dòng thơ cuối). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Tranh minh họa bài trong sách giáo khoa. - Học sinh: sách giáo khoa III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên đọc bài “Sự tích cây vú sữa” và trả lời câu hỏi trong sách giáo khoa. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Luyện đọc. - Giáo viên đọc mẫu toàn bài một lần. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. - Luyện đọc các từ khó. - Giải nghĩa từ: Nắng oi, giấc tròn. - Đọc trong nhóm. 3/Tìm hiểu bài.. 1. Hình ảnh nào cho biết đêm hè rất oi bức ? 2. Mẹ làm gì để con ngủ giấc tròn ? 3. Người mẹ được so sánh với những hình ảnh nào ? 4/ Luyện đọc lại.. - Giáo viên cho học sinh thi đọc toàn bài. - Giáo viên nhận xét chung. 5/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs đọc bài. - Học sinh theo dõi. -hs chú ý nghe. - Đọc nối tiếp từng dòng, từng khổ thơ. - Học sinh luyện đọc cá nhân + đồng thanh. - Học sinh đọc phần chú giải. - Đọc theo nhóm. - Tiếng ve cũng lặng đi vì đêm hè oi bức. - Mẹ vừa đưa võng hát ru vừa quạt cho con mát. - Những ngôi sao thức trên bầu trời đêm ngọn gió mát lành. - Tự học thuộc bài thơ. - Học sinh các nhóm thi đọc toàn bài. - Cả lớp nhận xét chọn người thắng cuộc. ---------------------------------------------------------------------------------- Toán (tiết 58) 33- 5. I. Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 33 – 5. Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng (đưa về phép trừ dạng 33 – 8). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên 3 bó mỗi bó một chục que tính và 5 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Giới thiệu phép trừ: 33- 5 - Giáo viên nêu bài toán dẫn đến phép tính: 33- 5 - Hướng dẫn học sinh thao tác trên que tính. - Hướng dẫn học sinh đặt tính. 33 - 5 28 * 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. * 3 Trừ 1 bằng 2, viết 2. * Vậy 33 – 5 = 28. 3/ Thực hành. Bài 1:Tính. Nhận xét . Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu. Bài 3: Tìm x. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs đọc 3 em. - Học sinh nhắc lại bài toán. - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 28. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại. Bài 1: hs lên bảng làm ,cả lớp làm vào bảng con. Bài 2: làm bảng con. - 05 Bài 3: x + 6 = 33 x = 33 – 6 x = 27 8 + x = 43 x = 43 – 8 x = 35 ***************************************************** Luyện từ và câu (tiết 12) TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM. DẤU PHẨY. I. Mục tiêu: - Biết ghép tiếng theo mẫu để tạo các từ chỉ tình cảm gia đình, biết dùng một số từ tìm được để điền vào chỗ trống trong câu (BT1, BT2); nói được 2, 3 câu về hoạt động của mẹ và con được vẽ trong tranh (BT3). - Biết đặt dấu phẩy vào chỗ hợp lý trong câu (BT4 – Chọn 2 trong số 3 câu). II. Đồ dùng học tập: VBT III. Các hoạt động dạy, học(35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng nêu các từ chỉ đồ dùng trong gia đình và tác dụng của chúng. - Giáo viên nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài 1: GV hướng dẫn học sinh làm bài. - Ghép tiếng theo mẫu trong sách giáo khoa để tạo thành các từ chỉ tình cảm gia đình. Bài 2: - GV cho HS lên thi làm nhanh - Giáo viên nhận xét bổ sung. Bài 3: Giáo viên gợi ý để học sinh đặt câu kể đúng nội dung tranh có dùng từ chỉ hoạt động Bài 4: Hướng dẫn học sinh làm bài vào vở. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. 3 hs nêu. - Học sinh quan sát tranh. - Nối nhau phát biểu. + Yêu thương, thương yêu, yêu mến, kính yêu, yêu quý, thương mến, quý mến, kính mến, - Học sinh đọc lại các từ vừa tìm được. - Các nhóm cử đại diện lên thi làm nhanh - Cả lớp cùng nhận xét chốt lời giải đúng. a/Cháu kính yêu ông bà. b/Con yêu quý cha mẹ. c/Em yêu mến Anh chị. - Học sinh quan sát tranh và kể theo tranh: Em bé ngủ trong lòng mẹ. Bạn học sinh đưa cho mẹ xem quyển vở em được 10 điểm mẹ khen con gái của mẹ giỏi. - Học sinh làm vào vở bài tập. Chăn màn, quần áo được xếp gọn gàng. Giường tủ, bàn ghế được kê ngay ngắn. Giày dép, mũ nón được để đúng chỗ. ------------------------------------------------------------ Thứ năm ngày 10 tháng 11 năm 2011 Tập viết : ( tiết 12 ) CHỮ HOA K I. Mục tiêu - Viết đúng chữ hoa K (1dòng cỡ vừa, 1dòng cỡ nhỏ). Chữ và câu ứng dụng : Kề (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Kề vai sát cánh (3 lần). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Bộ chữ mẫu trong bộ chữ - Học sinh: Vở tập viết. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh 2. Bài mới: a/: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ : Hướng dẫn học sinh viết. - Hướng dẫn học sinh viết chữ hoa: K + Cho học sinh quan sát chữ mẫu. + Giáo viên viết mẫu lên bảng vừa viết vừa phân tích cho học sinh theo dõi. K + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết cụm từ ứng dụng. + Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh + Giải nghĩa từ ứng dụng: + Hướng dẫn học sinh viết bảng con. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở theo mẫu sẵn. + Giáo viên theo dõi uốn nắn, giúp đỡ học sinh chậm theo kịp các bạn. - Chấm chữa: thu 7, 8 bài chấm rồi nhận xét cụ thể. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Học sinh lắng nghe. - Học sinh quan sát mẫu. - Học sinh theo dõi. - Học sinh viết bảng con chữ K từ 2, 3 lần. - Học sinh đọc cụm từ. - Giải nghĩa từ. - Luyện viết chữ Kề vào bảng con. - Học sinh viết vào vở theo yêu cầu của giáo viên. - Tự sửa lỗi. ----------------------------------------------------------------------------------------- Chính tả (Tập chép ) Tiết 24 Mẹ I. Mục tiêu. - Chép chính xác bài chính tả; biết cách trình bày đúng các dòng thơ lục bát. - Làm đúng BT2, BT3 a/ b, hoặc BT chính tả. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên :Bảng nhóm. - Học sinh: Vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Học sinh lên bảng viết: Con nghé, người cha, suy nghĩ con trai, cái chai. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b: Hướng dẫn học sinh viết. - Giáo viên đọc mẫu bài viết. - Nêu cách viết đầu mỗi dòng thơ ? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào. - Hướng dẫn học sinh viết bảng con chữ khó: Quạt, thức, chẳng bằng, giấc tròn, suốt đời - Hướng dẫn học sinh viết bài vào vở. - Giáo viên quan sát, theo dõi, uốn nắn HS. - Đọc lại cho học sinh soát lỗi. - Chấm chữa: giáo viên thu bài chấm ,nhận xét cụ thể. 3/ Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Điền vào chỗ trống iê hay yê - Giáo viên cho học sinh các nhóm thi làm bài nhanh. - Nhận xét bài làm của học sinh. Bài 2: Tìm trong bài thơ mẹ: a) Những tiếng bắt đầu bằng r, gi. b) Những tiếng có thanh hỏi, thanh ngã. - Giáo viên cho học sinh vào vở. - Giáo viên cùng cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. 4/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs viết bảng lớp ,bảng con. - 2, 3 học sinh đọc lại. - Viết hoa đầu mỗi dòng thơ. - So sánh với ngôi sao, với ngọn gió, - Học sinh luyện viết bảng con. - Học sinh nhìn bảng chép bài vào vở. - Soát lỗi. - Đại diện học sinh các nhóm lên thi làm nhanh. - Cả lớp nhận xét chốt lời giải đúng. - Học sinh làm vào vở. - Học sinh lên chữa bài. R ru, rồi, Gi giú, giấc, ------------------------------------------------------------- Toán (tiết 59) 53- 15. I. Mục tiêu: Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 53 – 15. Biết tìm số bị trừ, dạng x- 18 = 9. Biết vẽ hình vuông theo mẫu (vẽ trên giấy ôli). II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: 5 bó mỗi bó một chục que tính và 3 que tính rời. - Học sinh: Bảng phụ, vở bài tập. III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu(35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Giáo viên gọi học sinh lên đọc bảng công thức 13 trừ đi một số. - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/Giới thiệu phép trừ 53- 15. - Giáo viên nêu bài toán để dẫn đến phép tính 53- 15 - Giáo viên viết phép tính 53 - 15 = ? lên bảng. - Hướng dẫn học sinh thực hiện phép tính theo cột dọc. * 3 không trừ được 5 lấy 13 trừ 5 bằng 8 viết 8, nhớ 1. * 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. * Vậy 53 – 15 = 38 * Hoạt động 3: Thực hành. Giáo viên hướng dẫn học sinh làm lần lượt từ bài 1 đến bài 3 bằng các hình thức khác nhau: Miệng, vở, bảng con, - Các bài còn lại dành cho HS khá giỏi 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. Hs lên bảng đọc . - Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra kết quả là 38. - Học sinh thực hiện phép tính vào bảng con. - Học sinh nêu cách thực hiện: Đặt tính, rồi tính. - Học sinh nhắc lại: - Học sinh nhắc lại cá nhân + đồng thanh Bài 1: làm bảng con. Bài 2: làm vở 63 83 53 - 24 - 39 - 17 ------ ----- ----- 39 44 36 Bài 3: làm vào vở câu a. X – 18 = 9 X = 9 + 18 X = 27 Bài 4 cho học sinh lên thi vẽ hình nhanh --------------------------------------------------- Thủ công (tiết 12) Ôn tập chủ đề GẤP HÌNH (Tiết 2) I. Mục đích - Yêu cầu: - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. II. Đồ dùng học tập: - Giáo viên: Các sản phẩm đó học bằng giấy. - Học sinh: Giấy màu, keo, hồ dán, III. Các hoạt động dạy, học chủ yếu Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. 2. Bài mới: * Hoạt động 1: Giới thiệu bài, ghi đầu bài. * Hoạt động 2: Hướng dẫn học sinh ôn tập. - Cho HS quan sát mẫu các sản phẩm đã học. - Yêu cầu HS nêu từng sản phẩm đã học. - Cho học sinh nhắc lại các bước thực hiện. * Hoạt động 3: Thực hành. - Giáo viên chia nhóm và giao nhiệm vụ cho mỗi nhóm gấp một sản phẩm. - Cho học sinh làm theo nhóm. - Giáo viên theo dõi, giúp đỡ các nhóm làm. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 3/ Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh. - Học sinh theo dõi. - Nêu tên các bài đó học: Gấp tên lửa, gấp máy bay phản lực, gấp máy bay đuôi rời, gấp thuyền phẳng đáy không mui, gấp thuyền phẳng đáy có mui. - Học sinh nhắc lại các bước gấp thuyền, gấp máy bay, gấp tên lửa) - Học sinh các nhóm thực hành. theo sự phân công của giáo viên. - Các nhóm học sinh tự trang trí sản phẩm của mình theo ý thích. - Học sinh trưng bày sản phẩm. ----------------------------------------------------------------------------------- TẬP LÀM VĂN (tiết 12) LUYỆN TẬP KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. Mục tiêu: - Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân . * Tự nhận thức bản thân . II. Đồ dùng học tập: SGK III. Các hoạt động dạy, học: (35p) Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a/Giới thiệu bài, ghi đầu bài. b/ Hướng dẫn học sinh làm bài tập. Bài tập – Yêu cầu HS viết một đoạn văn ngắn (khoảng 3-5 câu ) kể về người thân. - Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. - Giáo viên thu bài để chấm và chữa bài. Yuêu cầu HS đọc bài . 3. Củng cố - Dặn dò. - Hệ thống nội dung bài. - Nhận xét giờ học. - HS viết bài Bà em năm nay 60 tuổi. Trước khi nghỉ hưu bà dạy ở trường tiểu học. Bà rất yêu thương và chăm sóc cho em.Bà dạy em học ,kể chuyện cho em nghe, bà cho em quà. - Học sinh làm bài vào vở. - Một số học sinh khá giỏi đọc bài của mình. - Cả lớp cùng nhận xét. -------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội (tiết 12) ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH. I. Mục tiêu - Kể tên một số đồ dùng của gia đình mình. - Biết c
File đính kèm:
- Tuan 12.doc