Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 20 - Trường TH Yến Dương

 Kể chuyện

 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu:

-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện.

-GDHS học tập theo nội dung câu chuyện.

II. Đồ dùng:

-Một số câu chuyện đã học có chủ đề nêu trên.

III. Hoạt động dạy học:

 

docx27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 805 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 20 - Trường TH Yến Dương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
D: Tính diện tích hình tròn có ban kính 2dm:
Diện tích của hình tròn là:
2 x 2 x 3,14 =12,56 (dm)
2.Thực hành:
 -Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kỉnh r:
- GV hướng dẫn HS làm bài.
 Vận dụng công thức tính diện tích hình tròn để tính.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 2: Tính diện tích hình tròn có đường kính d:
 Biết đường kính, tìm bán kính sau đó vận dụng công thức để tính.
GV nhận xét chữa bài.
Bài 3: Tính diện tích của một mặt bàn hình tròn có bán kính 45cm.
Tương tự BT1.
GV nhận xét chữa bài.
C. Kết luận:
- Muốn tích diện tích hình tròn ta làm thế nào?
- Nhận xét tiết học.
HS trả lời.
HS quan sát theo dõi.
- Nối tiếp nhắc lại. 
-HS quan sát nhận xét.
HS đọc yêu cầu bài tập.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
 a/ 5 x 5 x 3,15 = 78,5 (cm)
 b/ 0,4 x 0,4 x 3,14 = 0,5024 (dm)
+ BT2: 
HS đọc yêu cầu bài tập.
2HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
a/ Bán kính của hình tròn là:
12 : 2 = 6 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
6 x 6 x 3,14 = 113,04 (cm)
b/ Bán kính của hình tròn là:
7,2 : 2 = 3,6 (cm)
Diện tích của hình tròn là:
3,6 x 3,6 x 3,14 = 40,0944 (dm)
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải
 Diện tích mặt bàn là:
 45 x 45 x 3,14 = 6358,5(cm)
=======œ›&›======
 Luyện từ và câu 
MỞ RỘNG VỐN TỪ: CÔNG DÂN
I.MỤC TIÊU:
-Hiểu nghĩa của từ công dân (BT1); xếp được một số từ chứa tiếng công vào nhóm thích hợp theo yêu cầu của BT2; nắm được một số từ đồng nghĩa với từ công dân và sử dụng phù hợp với văn cảnh (BT3, BT4).
II.CHUẨN BỊ:
-Từ điển liên quan đến nội dung bài học.
-Bảng phụ.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở bài:
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS nêu lại nội dung ghi nhớ tiết trước.
Nhận xét, cho điểm
2.Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B.Bài mới:
Bài 1: dòng nào dưới đây nêu đúng nghĩa của từ công dân.
 GV nhận xét bổ sung, chốt lại kết quả đúng
Bài 2: Xếp những từ chứa tiếng Công cho dưới đây vào nhóm thích hợp. 
Cho HS làm việc theo nhóm.
GVnhận xét, chốt lại kết quả đúng 
Bài 3: Tìm trong các từ cho dưới đây những từ nào đồng nghĩa với từ Công dân.
GV nhận xét , chốt lại kết quả đúng
Bài 4: Có thể thay từ công dân  vì sao? 
( Dành cho HSKG)
Cho HS làm bài, trình bày kết quả
Nhận xét,chốt lại kết quả đúng: 
 Không thể thay thế từ “công dân” trong câu đã nêu bằng những từ đồng nghĩa vì từ “công dân” trong câu đó có hàm ý “người dân một nước độc lập”, khác với từ “nhân dân”,“dân chúng" “dân”. Hàm ý này từ “công dân” ngược lại với từ “nô lệ”.Không thể thay được  ngược lại với ý của từ nô lệ.
C. Kết luận:
- GV nhận xét chung tiết học
- Xem lại các BT đã làm.
2HS trả lời.
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS nêu lời giải đúng: Ýb
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS trả lời đọc đoạn văn ở BT2 thảo luận.
HS làm bài theo nhóm 2 
*Công dân: Người dân của 1 nước, có quyền lợi và nghĩa vụ với đất nước.
HS phát biểu ý kiến
*CÔNG là của nhà nước, của chung: công dân, công cộng, công chúng.
*CÔNG là không thiên vị: công bằng, công lí, công minh, công tâm.
*CÔNG: là thợ khéo tay : công nhân ,công nghiệp.
Lớp nhận xét
1HS đọc yêu cầu bài, cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả :
- Đồng nghĩa với công dân: nhân dân, dân chúng, dân
Trái nghĩa với công dân: Đồng bào ,dân tộc, nông dân, công chúng 
Lớp nhận xét
1HS đọc to, cả lớp đọc thầm
HS làm bài
HS trình bày kết quả : Không thể thay từ công dân bằng những từ đồng nghĩa ở BT3.
Lớp nhận xét
HS trình bày kết quả bài.
=======œ›&›======
 Thứ tư ngày 12 tháng 01 năm 2010
 Kể chuyện
 KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. Mục tiêu: 
-Kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh; biết trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. 
-GDHS học tập theo nội dung câu chuyện.
II. Đồ dùng: 
-Một số câu chuyện đã học có chủ đề nêu trên.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Mở bài :
1. Ổn định tổ chức :
2. Kiểm tra bài cũ : 
 - Gọi Hs kể lại câu chuyện Chiếc đồng hồ, nêu ý nghĩa của câu chuyện ?
- Nhận xét, ghi điểm.
3.Giới thiệu bài : Nêu MĐ-YC tiết học.
B. Bài mới :
1. Hướng dẫn HS kể chuyện :
- Hướng dẫn HS tìm hiểu đề bài :
- GV ghi đề lên bảng : Hãy kể lại một câu chuyện em đã nghe hay đã đọc về những tấm gương sống, làm việc theo pháp luật, theo nếp sống văn minh.
- Kiểm tra việc HS tìm truyện.
- Y/c HS giới thiệu câu chuyện mình sẽ kể.
2.Thực hành kể chuyện, trao đổi về ý nghiã câu chuyện:
- Gọi HS đọc lại gợi ý .
- Tổ chức cho HS kể truyện trong nhóm, thi kể trước lớp, trao đổi với lớp về ND, ý nghĩa câu chuyện.
- Gv nhận xét, kết luận.
C. Kết luận :
 - Nhắc HS ghi nhớ : Bất kỳ người công dân Việt Nam nào cũng phải sống, làm việc theo pháp luật, theo nếo sống văn minh ; các em phải thực hiện nếp sống văn minh trong nhà trường.
- Dặn về nhà kể chuyện cho người thân nghe, chuẩn bị cho tiết kể chuyện tuần sau.
- Nhận xét tiết học.
- 2 HS kể và trả lời theo yêu cầu.
- Lắng nghe và theo dõi.
- HS đọc đề bài, cả lớp đọc thầm SGK.
- Lắng nghe và theo dõi.
- HS nêu tên câu truyện mình sẽ kể.
2HS đọc gợi ý trong SGk, cả lớp đọc thầm.
+ Thực hành kể chuyện:
- Kể chuyện theo nhóm 2
- Thi kể trước lớp, trao đổi và nói về nội dung, ý nghĩa câu chuyện.
 - Bình chọn bạn kể hay, câu chuyện hay nhất, hiểu chuyện nhất.
=======œ›&›======
 Toán 
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
HS biết tính diện tích hình tròn khi biết:
-Bán kính hình tròn; 
-Chu vi của hình tròn.
-Vận dụng làm BT đúng.
II. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Mở bài:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ: 
 HS lên chữa BT3 SGK trang 100.
- Nhận xét, ghi điểm.
3. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
B. Bài mới :
1HS lên bảng làm.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Hướng dẫn HS luyện tập:
Bài 1: Tính diện tích hình tròn có bán kính r:
GV hướng dẫn HS làm bài.
 BT1: Vận dụng trực tiếp công thức tính diện tích hình tròn để tính, lưu ý cách nhân số thập phân với số thập phân.
GV nhận xét bổ sung.
Bài 2:Tính diện tích hình tròn biết chu vi C= 6,28cm.
 -Gọi HS nhắc lại cách nhân STP với STP?
 Nhắc lại công hức tính diện tích hình tròn? Muốn tính diện tích hình tròn phải cần những yếu tố nào?
GV nhận xét bổ sung.
Bài 3: Bài toán.
GV hướng dẫn. Tính S của miệng giếng.
- Tính bán kính của miệng giếng và thành giếng.
- Tính S của miệng giếng và thành giếng.
- Lấy S vừa tính được trừ đi S miệng giếng, được S thành giếng.
0,7m
0,3m
- GVnhận xét chữa bài. 
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài làm.
 Diện tích của hình tròn là:
 0,35 x 0,35 x 3,14 = 0,38465 (dm)
 Đáp số: 0,38465 dm
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Bài làm.
Bán kính của hình tròn là:
6,28 : 3,14 : 2 = 1 (cm)
Diện tích hình tròn là:
1 x 1 x 3,14 = 3,14 (cm)
 Đáp số:3,14 cm
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải
 Diện tích miệng giếng là:
 0,7 x 0,7 x 3,14 = 1,5386 (m)
 Bán kính của hình tròn lớn là:
 0,7 + 0,3 = 1 (m)
 Diện tích của hình tròn lớn là:
 1 x 1 x 3,14 = 3,14 (m)
 Diện tích thành giếng là:
 3,14 - 1,5386 = 1,6014 (m)
 Đáp số: 1,6014 m
C. Kết luận:
- Ôn lại công thức tính chu vi và diện tích hình tròn; tính diện tích của hình tròn khi biết chu vi.
- Nhận xét chung tiết học.
=======œ›&›======
Tập đọc
 NHÀ TÀI TRỢ ĐẶC BIỆT CỦA CÁCH MẠNG
 I. Mục tiêu: 
 - HS biết đọc diễn cảm bài văn, nhấn giọng khi đọc các con số nói về sự đóng góp tiền của của ông đỗ Đình Thiện cho Cách mạng.
 - Hiểu ND: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. 
 - GDHShọc tập tấm gương ông Đỗ Đình Thiện. 
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK. 
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
A. Mở bài:
1. Ổn định tổ chưc :
2. Kiểm tra bài cũ: 
 Gọi HS đọc bài “Thái sư Trần Thủ Độ” và trả lời câu hỏi về ND bài?
 GV nhận xét chấm điểm.
3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. 
B. Bài mới:
1. Luyện đọc: 
Hướng dân HS luyện đọc.
- Bài này thuộc thể loại gì? Tác giả là ai? Bài này chia làm mấy đoạn?
GV ghi bảng từ khó: Đồn điền Chi Nê, Lạc Thuỷ, tay hòm chìakhoá,tư sản, ...
Ngoài những từ trên trong bài này còn có những từ nào em chưa hiểu?
GV giải thích,kết hợp sửa sai và giúp 
HS hiểu các từ mới và từ khó như SGK
- Giải thích thêm như trong SGV.
- Luyện đọc theo nhóm 2.
- GV đọc lại toàn bài.
B.Bài mới:
HĐ2: Tìm hiểu bài: .
- Y/C HS ĐT bài và trả lời: 
+ Kể lại những đóng góp to lớn và liên tục của ông Thiện qua các thời kì: trước Cách mnạg, khi Cách mạng thành công, trong kháng chiến, sau khi hoà bình lập lại?
- Nói thêm: Ông Đỗ đình Thiện đã có những đóng góp to lớn về tiền bạc, tài sản cho Cách mạng trong nhiều giai đoạn khác nhau, nhất là trong giai đoạn quan trọng, khi ngân quỹ của Đảng gần như không có gì.
+ Việc làm của ông Thiện thể hiện phẩm chất gì?
+ Từ câu chuyện này, em suy nghĩ thế nào về trách nhiệm của công dân với đất nước?
- Nội dung chính của bài?
- Chốt ý: SGV
 3: Luyện đọc diễn cảm.
- GV mời 5 HS đọc nối tiếp lại bài.
- Chọn đoạn bài: “Với lòng nhiệt thành .... phụ trách Quỹ”
- Y/C HS nêu cách đọc đoạn bài?
- Gọi hướng dẫn HS đọc diễn cảm đoạn kịch.
- Một số nhóm HS đọc trước lớp, theo dõi, uốn nắn.
- Nhận xét và ghi điểm.
C. Kết luận:
 - Dặn về nhà học bài.
- Đọc trước bài “Trí dũng song toàn” và trả lời trước các câu hỏi trong SGK. 
- Nhận xét chung tiết học.
2HS đọc bài trả lơi câu hỏi. 
-1HS đọc toàn bài. HS lắng nghe
HS trả lời và chia đoạn: Bài chia làm 5 đoạn mỗi lần xuống dòng là một đoạn: 
-5HS nối tiếp đọc 5 đoạn trong bài.
- HS luyện đọc từ khó, luyện phát âm tiếng khó
-3HS nối tiếp đọc 3 đoạn trong bài.
 2HS đọc các từ chú giải cuối bài. 
HS tìm và nêu.
- HS luyện đọc theo nhóm 2.
1HS đọc toàn bài.
+ Trước CM, năm 1943, ông ủng hộ quỹ Đảng 3 vạn đồng Đông Dương; khi CM thành công, năm 1945, trong tuần lễ vàng, ông ủng hộ chỉnh phủ 64 lạng vàng; góp vào Quỹ Độc lập 10 vạn đồng Đông Dương; trong kháng chiến chống TD Pháp: gia đình ông ủng hộ cán bộ, bộ đội khu II hàng trăm tấn thóc; sau hoà bình lập lại, ông hiến toàn bộ đòn điền Chi Nê cho Nhà nước.
- Lắng nghe và ghi nhớ.
+ Cho thấy ông là một công dân yêu nước, có tấm lòng vì đại nghĩa, sẵn sàng hiến tặng số tài sản rất lớn của mình cho CM vì mong muốn được góp sức mình vào sự nghiệp chung.
+ HS trả lời theo cảm nhận, VD: người công dân phải có trách nhiệm với vận mệnh của đất nước/... 
- HS nêu: Biểu dương nhà tư sản yêu nước Đỗ Đình Thiện ủng hộ và tài trợ tiền của cho Cách mạng. 
- HS thảo luận- nêu cách đọc: Nhấn giọng ở những từ: nhiệt thành, 3 vạn đồng, xúc động, sửng sốt, 24 đồng, lớn hơn nhiều, 64 lạng vàng, 10 vạn đồng Đông Dương, ...
- Lắng nghe.
- Các nhóm thi đọc trước lớp, cả lớp theo dõi, bình chọn nhóm đọc hay.
=======œ›&›======
 Thứ năm ngày 13 tháng 01 năm 2011
 Tập làm văn 
TẢ NGƯỜI
(Kiểm tra viết)
MỤC TIÊU:
- Viết được bài văn tả người có bố cục rõ ràng; đủ ba phần (mở bài, thân bài, kết bài); dùng ý; dùng từ, đặt câu đúng.
CHUẨN BỊ:
- Một số đề văn trong SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở bài:
1.Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
3. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học. 
B. Bài mới:
1. Hướng dẫn HS tìm hiểu đề.
Đề bài: Chọn một trong các đề sau:
1. Tả một ca sĩ đang biểu diễn.
2. Tả một nghệ sĩ hài mà em yêu thích.
3. Hãy tưởng tượng và tả lại một nhân vật trong truyện em đã đọc.
Cho HS đoc 3 đề bài trong bảng. 
 -Cho HS chọn đề bài
 - GV gợi ý: Nếu chọn tả 1 ai đó thì phải nêu được nét dặc trưng của người đó....làm dàn ý, sau đó viết bài văn hoàn chỉnh.
2. Hướng dẫn HS làm bài: 
-Nhắc HS cách trình bày một bài văn phải có đủ ba phần.
 GV thu bài làm của HS.
C. Kết luận:
 -Nhận xét chung tiết học.
 -Chuẩn bị tiết sau Dặn HS về nhà đọc trước tiết tập làm văn Lập chương trình hoạt động.
3HS đọc đề bài trên bảng, cả lớp đọc thầm. 
- HS chọn một trong 3 đề và nêu đề mình sẽ tả.
HS suy nghĩ làm bài vào vở.
=======œ›&›======
 TOÁN
LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU:
-Biết tính chu vi, diện tích hình tròn và vận dụng để giải các bài toán liên quan đến chu vi, diện tích của hình tròn.
II. CHUẨN BỊ:
Thước kẻ, com pa. 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ: 
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào?
 GV nhận xét bổ sung.
1. Giới thiệu bài : Nêu MĐ-YC tiết học. 
B. Bài mới:
Bài1. Một sợi dây thép được uốn như hình bên. Tính độ dài sợi dây?
- Nhận xét: Độ dài sợi dây thép chính là tổng chu vi các hình tròn có đường kính 7cm và 10cm. 
- HS tự làm, sau đó đổi vở, kiểm tra chéo cho nhau. Có thể gọi một HS đọc kết quả từng trường hợp, HS khác nhận xét, 
GV kết luận bổ sung.
Bài 2: Bài toán. 
GV hướng dẫn HS đọc đề, phân tích đề.
60cm
15cm
O
Bài 3 : Bài toán.
GV hướng dẫn HS đọc đề, phân tích đề. Diện tích hình đã cho là tổng diện tích hình chữ nhật và hai nửa hình tròn.
10cm
7cm
GV nhận xét chữa bài.
Bài 4: Khoanh vào chữ đặt trước câu trả lời đung.
 Diện tích phần tô màu là hiệu của diện tích hình vuông trừ đi diện tích của hình tròn với đường kính là 8cm.
GV nhận xét chữa bài.
Khoanh vào A.
C. Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Chuẩn bị tiết học sau: Biểu đồ hình quạt.
HS trả lời.
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
Giải.
 Độ dài dây thép là:
7 x 2 x 3,14 + 10 x 2 x 3,14 = 106,76 (cm)
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Giải
 Bán kính của hình tròn lớn là:
60 + 15 = 75 (cm)
 Chu vi của hình tròn lớn là:
75 x 2 x 3,14 = 471 (cm)
 Chu vi của hình tròn bé là:
60 x 2 x 3,14 = 376,8 (cm)
 Chu vi hình tròn lớn dài hơn chu vi hình tròn bé là:
 471 - 376,8 = 94,2 (cm)
Đáp số: 94,2 cm
HS đọc yêu cầu bài tập.
1HS lên bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
Giải
 Chiều dài hình chữ nhật là:
 7 x 2 = 14 (cm)
 Diện tích hình chữ nhật là:
 14 x 10 = 140 (cm2)
 Diện tích của hai nửa hình tròn là:
 7 x 7 x 3,14 = 153,86 (cm2)
 Diện tích hình đã cho là:
 140 + 153,86 = 293,86 (cm2)
HS đọc yêu cầu bài tập.
HS làm bài theo nhóm. Đại diện nhóm trình bày, lớp nhận xét.
=======œ›&›======
LUỆN TỪ VÀ CÂU:
CÁCH NỐI CÁC VẾ CÂU GHÉP BẰNG 
QUAN HỆ TỪ
MỤC TIÊU:
- Nắm được cách nối các vế câu ghép bằng quan hệ từ (ND ghi nhớ).
-Nhận biết các quan hệ từ, cặp quan hệ từ được sử dụng trong câu ghép(BT1); biết cách dùng các quan hệ từ để nối các vế câu ghép (BT3).
CHUẨN BỊ :
-Vở bài tập của hS.
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở bài:
1. Kiêmtra bài cũ: 
-Kiểm tra 2 HS
-Nhận xét, cho điểm
2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B. Bài mới:
I. Phần Nhận xét: 
1. Tìm câu ghép trong đoạn trích sau:
Hướng dẫn HS làm BT1:
- Nhận xét, chốt lại kết quả đúng 
2.Xác định các vế trong từng câu ghép.
Hướng dẫn HS làm BT2:
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng.
 Câu1: có 3 vế câu.
 Câu 2 có 2 vế câu.
 Câu 3 có 2 vế câu.
3. Cách nối các vế câu trong những câu ghép nói trên có gì khác nhau?
Hướng dẫn HS làm BT3:
II. Phần Ghi nhớ: 
III.Phần Luyện tập: 
- Bài 1: Tìm câu ghép trong đoạn văn dưới đây  quan hệ từ trong câu.
GV giao việc:Tìm câu ghép, cặp QHT
Nhận xét, chốt lại kết quả đúng
- Bài 2: Trong hai câu ghép  vì sao tác giả lược các từ đó.
Hai câu ghép bị lượt bớt QHT trong đọan văn là hai câu nào?
Vì sao tg có thể lược bớt những từ đó?
GV nhận xét bổ sung.
Bài 3: Tìm quan hệ từ thích hợp với mỗi chỗ trống:
(Cách tiến hành tương tự BT2) 
Chốt lại kết quả đúng
C. Kết luận:
Nhận xét chung tiết học.
Dặn HS về học thuộc nội dung ghi nhớ 
Trong SGK.
2HS làm lại các BT1 trong bài MRVT: Công dân.
-HS đọc yêu cầu bài tập. 
-2HS đọc đoạn trích, cả lớp đọc thầm trong SGK, tìm câu ghép trong đoạn văn.
HS làm bài vào vở bài tập. Gạch chéo, phân tích các vế câu ghép, khoanh tròn các từ và dấu câu ở giữa các vế. Đọc bài làm của mình. Lớp nhận xét bổ sung.
(Cách tiến hành tương tự BT1) 
Câu1: vế1 nối với vế2 bằng QHT thì
vế2 nối với vế3 nối trực tiếp(giữa hai vế có dấu phẩy).Câu 2: nối bằng cặp QHT Tuy  nhưng
Câu 3: nối trực tiếp(giữa hai vế có dấu phẩy).
HS đọc nội dung ghi nhớ trong SGK 
 HS đọc yêu cầu bài tập, cả lớp đọc thầm đoạn văn trong SGK.
Làm bài, phát biểu ý kiến: 
+ Câu1là câu ghép có 2 vế, cặp QHT: nếu...thì
Lớp nhận xét
1HS đọc yêu cầu bài tập , đọc đoạn trích trong SGK.
*Là 2 câu ở cuối đoạn văn, có dấu...
* HS trả lời: Để câu văn ngắn gọn, thoáng, tránh lặp.Lược bớt nhưng người đọc vẫn hiểu đúng, hiểu đầy đủ.
(Nếu) thái hậu  (thì)  
- 3HS lên bảng làm
+Tấm chăm chỉ, hiền lành còn Cám thì...
+ Ông đã nhiều lần can gián nhưng ( (mà)..
+ Mình đến nhà bạn hay bạn đến ...
=======œ›&›======
 Thứ sáu ngày 14 tháng1năm 2011
 TOÁN 
GIỚI THIỆU BIỂU ĐỒ HÌNH QUẠT
I. MỤC TIÊU:
- Bước đầu biết đọc, phân tích và xử lí số liệu ở mức độ đơn giản trên biểu đồ hình quạt.
II. CHUẨN BỊ 
- Vẽ sẵn biểu đồ đó vào bảng phụ.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Mở bài:
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - Muốn tính diện tích hình tròn ta làm thế nào? 
GV nhận xét bổ sung.
3. Giới thiệu bài: Nêu MĐYC tiết học.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu biểu đồ hình quạt.
a) Ví dụ1: GV vẽ bảng biểu đồ.
 - GV yêu cầu HS quan sát kĩ biểu đồ hình quạt ở ví dụ 1 trong SGK, rồi nhận xét các đặc điểm như:
Truyện
Thiếu SGK
Nhi 25%
 50%
 Sách
 Khác
 25%
 tr
- GV hướng dẫn HS tập "đọc" biểu đồ.
+ Biểu đồ nói về điều gì?
+ Sách trong thư viện của trường được phân làm mấy loại?
+ Tỉ số phần trăm của từng loại là bao nhiêu?
b) Ví dụ 2:
Hướng dẫn HS đọc biểu đồ ở ví dụ 2:
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Có bao nhiêu phần trăm HS tham gia môn Bơi?
- Tổng số HS của toàn lớp là bao nhiêu?
- Tính số HS tham gia môn Bơi.
2. Thực hành đọc, phân tích và xử lý số liệu trên biểu đồ hình quạt: 
Bài1: Giới thiệu biểu đồ trong SGK.
- Hướng dẫn HS quan sát biểu đồ:
+ Nhìn vào biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
+ Tính số HS thích màu xanh theo tỉ số phần trăm khi biết tổng số HS của cả lớp.
- Hướng dẫn tương tự với các câu còn lại.
- GV nhận xét chữa bài.
 Bài 2: Hướng dẫn HS nhận biết:
- Biểu đồ nói về điều gì?
- Căn cứ vào các dấu hiệu quy ước hãy cho biết phần nào trên biểu đồ chỉ số HS giỏi; số HS khá; số HS trung bình.
- Đọc các tỉ số phần trăm của số HS giỏi, số HS khá và số HS trung bình.
C. Kết luận:
 - Nhận xét tiết học.
 - Chuẩn bị tiết học sau: 
 Luyện tập về tính diện tích.
HS trả lời.
+ Biểu đồ có dạng hình tròn được chia thành nhiều phần.
+ Trên mỗi phần của hình tròn đều ghi các tỉ số phần trăm tương ứng.
Quan sát và trả lời
Cầu lông bơi
 25% 12,5%
 C
 Vua
 12,5% 
 Nhảy dây
 50% 
HS đọc yêu cầu bài tập.
+ Biểu đồ chỉ số phần trăm HS thích màu xanh.
HS làm bài vào vở, nêu kết quả của mình. Lớp nhận xét.
HS thích màu xanh :
120 : 100 x 40 = 48 (bạn)
HS thích màu đỏ :
120 : 100 x 25 = 30 (bạn)
HS thích màu tím :
120 : 100 x 15 = 18 (bạn)
HS thích màu trắng :
120 : 100 x 20 = 24 (bạn)
Dành cho HSKG
Quan sát và trả lời
- Xem trước bài Luyện tập về tính diện tích.
=======œ›&›======
 Tập làm văn 
LẬP CHƯƠNG TRÌNH HOẠT ĐỘNG
I.MỤC TIÊU:
Bước đầu biết cách lập chương trình hoạt động cho buổi sinh hoạt tập thể.
Xây dựng được chương trình liên hoan văn nghệ của lớp chào mừng ngày 20/11 (theo nhóm).
CHUẨN BỊ :
Bảng phụ. Vở bài tập của HS. 
CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Mở bài:
1. Kiểm tra bài cũ:
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2. Giới thiệu bài: Nêu MĐ-YC tiết học.
B. Bài mới:
Bài1: Đọc bài văn sau và trả lời câu hỏi.
Cho HS đọc toàn bộ BT1
Giải nghĩa: việc bếp núc tức là chuẩn bị thức ăn, thức uống.
 Các bạn trong lớp tổ chức buổi liên hoan nhằm mục đích gì?
HS đọc êu cầu bài tập.
2HS đọc mẩu chuyện, cả lớp đọc thầm mẩu chuyện Một buổi sinh hoạt tập thể.
*Chúc mừng thầy cô nhân ngày 20/11 để bày tỏ lòng biết ơn thầy cô.
Bảng phụ 
I. Mục đích 
Chúc mừng các thầy cô giáo nhân Ngày Nhà giáo Việt Nam.
Bày tỏ lòng biết ơn với thầy cô.

File đính kèm:

  • docxtuan_20.docx