Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 17 năm học 2015

Tiết 2: Luyện từ và câu

ÔN TẬP VỀ TỪ VÀ CẤU TẠO TỪ

I. MỤC TIÊU:

- Tìm và phân loại được từ đơn, từ phức, từ đồng nghĩa, từ trái nghĩa, từ nhiều nghĩa, từ đồng âm theo yêu cầu của các BT trong SGK.

 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi các nội dung cần thiết cho BT1, BT2.

 

doc39 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 810 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 5 - Tuần thứ 17 năm học 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 7 và 40.
- Cho HS nêu cách tính theo quy tắc:
+ Tìm thương của 7 và 40.
+ Nhân thương đó với 100
- GV hướng dẫn: Bước thứ 1 có thể sử dụng máy tính bỏ túi. Sau đó cho HS tính và suy ra kết quả.
b)VD 2: Tính 34% của 56
- Mời 1 HS nêu cách tính
- Cho HS tính theo nhóm đôi.
- HS nêu kết quả, GV ghi bảng. Sau đó nói: ta có thể thay thế 34 : 100 bằng 34%. Do đó ta có thể ấn phím như nêu trong SGK.
c)VD 3: Tìm một số biết 65% của nó bằng 78
- Mời 1 HS nêu cách tính.
- GV gợi ý cách ấn các phím để tính.
 d. Thực hành:
* BT1: Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- Cho từng cặp HS thực hành, một em bấm máy tính, một em ghi vào vở nháp. Sau đó đổi lại để KT kết quả.
- Mời một số HS nêu kết quả.
- Cả lớp và GV nhận xét.
* BT2: ( thực hiện tương tự như bài tập 1)
- Cả lớp và GV nhận xét.
3. Củng cố, dặn dò: GV nhận xét giờ học, nhắc HS về ôn lại các kiến thức vừa học.
- 2 HS lần lượt lên bảng làm.
- HS nêu cách tính.
- HS sử dụng máy tính để tính theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nêu: 56 34 : 100
- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm đôi.
- HS nêu: 78 : 65 100
- HS thực hiện bằng máy tính theo nhóm 2.
* Kết quả:
 - An Hà: 50,81%
 - An Hải: 50,86%
* Kết quả:
 103,5kg 86,25kg
Tiết 3:Tập làm văn
ÔN TẬP VỀ VIẾT ĐƠN
I. MỤC TIÊU:
 - Biết điền đúng nội dung vào một lá đơn in sẵn (BT1).
 - Viết được đơn xin vào đội đúng thể thức, đủ nội dung cần thiết.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ viết sẵn mẫu đơn của BT 1.
 - Phiếu phô tô mẫu đơn của BT 1.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: Mời HS đọc lại biên bản đã làm tiết trước.
- Giáo viên nhận xét.
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2. HDHS làm BT:
* BT1: 
- HS đọc đề – GV ghi đề lên bảng
- GV giúp HS nắm vững YC đề
- GV cùng lớp nhận xét, sửa chữa.
* BT2: Gọi HS đọc đề 
- GV ghi đề bài lên bảng
- Giúp HS nắm vững yêu cầu của bt. 
- Gọi một số HS trình bày bài làm.
- Lớp và GV nhận xét bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:
- GV nhận xét học
- Dặn HS ghi nhớ các mẫu đơn .
- 2 HS lần lượt trình bày.
- Học sinh nhận xét.
- HS đọc đề.
- HS làm việc cá nhân và báo cáo kết quả.
- Vài HS đọc
- HS làm bài vào vở
- HS tiếp nối nhau đọc bài.
- HS bình chọn bạn viết đơn tốt nhất.
Tiết 4: Luyện từ và câu 
ÔN TẬP VỀ CÂU
I. MỤC TIÊU:
 - Tìm được 1 câu hỏi, 1 câu kể, 1 câu cảm, 1 câu khiến và nêu được dấu hiệu của mỗi kiểu câu đó (BT1).
 - Phân loại được các kiểu câu kể: Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?; xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong từng câu theo yêu cầu của BT2.
 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ. Viết trước các nội dung cần ghi nhớ về các kiểu câu; các kiểu câu kể.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: Gọi 2 HS lần lượt lên làm BT2, 4 tiết trước.
- GV chấm một số vở HS.
- GV nhận xét .
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài: 
2. HDHS làm bài tập:
* BT1: 
- Đọc yêu cầu và nội dung của bài.
- Câu hỏi dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu hỏi bằng dấu hiệu nào?
- Câu kể dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu kể bằng dấu hiệu nào?
- Câu khiến dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu khiến bằng dấu hiệu gì?
? Câu cảm dùng để làm gì? Có thể nhận ra câu cảm bằng dấu hiệu gì?
- GV nhận xét câu trả lời; đưa bảng phụ có sẵn nội dung cần ghi nhớ.
- Giáo viên yêu cầu HS làm bài..
- GV giúp đỡ những em còn chậm.
- Gắn bảng nhận xét.
* BT2: Đọc yêu cầu và nội dung của bài tập.
? Có những kiểu câu nào?
? Chủ ngữ, vị ngữ trong kiểu câu đó trả lời cho câu hỏi nào?
- Đưa bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ và yêu cầu HS đọc bài.
- Lớp thảo luận nhóm 2.
- Hướng dẫn:
+) Viết riêng từ câu kể trong mẩu chuyện.
+) Xác định kiểu câu kể đó.
+) Xác định chủ ngữ, vị ngữ, trạng ngữ trong từng câu bằng cách: gạch 2 gạch chéo (//) giữa trạng ngữ và thành phần chính của câu, gạch một gạch chéo (/) giữa chủ ngữ và vị ngữ.
- Gắn phiếu, nhận xét chốt lời giải đúng.
C. Củng cố, dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS nắm vững các kiếu câu, các thành phần câu.
- 2 HS lên bảng làm bài
- HS lắng nghe.
- 1 HS đọc.
- Để hỏi những điều chưa biết; có từ ai, gì, nào, sao,không; cuối câu có dấu chấm.
- Để kể, tả, giới thiệu hoặc bày tỏ ý kiến tâm tư, tình cảm; cuối câu có dấu chấm.
- Dùng để nêu yêu cầu, đề nghị, mong muốn; có các từ hãy, chớ, đừng, nhờ, yêu cầu, đề nghị; cuối câu có dấu chấm than hoặc dấu chấm.
- Dùng để bộc lộ cảm xúc; có các từ ôi, a, ôi chao, trời, trời ơi,...; cuối câu có dấu chấm than.
- Lớp làm vào vở, 1 HS làm bảng phụ.
- 1 học sinh đọc.
- Ai làm gì? Ai thế nào? Ai là gì?
- Nối tiếp trả lời theo khả năng nhớ của mình.
- 1 HS đọc.
- 2 HS thảo luận, làm bài vào vở, hai em làm trên phiếu.
- Ai làm gì?
1. Cách đây không lâu (Tr.N)/ lãnh đạo .... nước Anh (C)// đã quyết định ... không đúng chuẩn (V)
2. Ông chủ tịch ... thành phố (C) // tuyên bố ... chính tả (V)
- Ai thế nào?
1. Theo quyết định .... mắc lỗi (Tr.N) / công chức (C)// sẽ bị phạt một bảng(V)
2. Số công chức trong thành phố (C)// khá đông (V)
- Ai là gì?
 Đây (C)// là một biện pháp ....của tiếng Anh (V). 
Tiết 5,6: Tiếng Anh (đ/c Hạnh)
Tiết 7: Kĩ thuật (đ/c Quân)
Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2016
Tiết 1: Toán
HÌNH TAM GIÁC
I. MỤC TIÊU: Biết:
 - Đặc điểm của hình tam giác có: ba cạnh, ba đỉnh, ba góc.
 - Phân biệt ba dạng hình tam giác (phân loại theo góc).
 - Nhận biết đáy và đường cao (tương ứng) của hình tam gác. Bài tập 1, 2.
 II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ.
 - Các dạng hình tam giác như trong SGK. Ê ke.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC: HS làm BT3 tiết trước.
- GVnhận xét.
B. Bài mới: 
1. G/thiệu đặc điểm của hình tam giác:
- Cho HS quan sát hình tam gác ABC:
+ Em hãy chỉ ba cạnh của hình tam giác?
+ Em hãy chỉ ba đỉnh của hình tam giác?
+ Em hãy chỉ ba góc của hình tam giác?
 2. GT ba dạng hình tam giác (theo góc):
- GV vẽ 3 dạng hình tam giác lên bảng.
- Cho HS nhận xét góc của các tam giác để đi đến thống nhất có 3 dạng hình tam giác.
3. GT đáy và đường cao (tương ứng):
- GV GT hình tam giác ABC, nêu tên đáy BC và đường cao AH.
- Độ dài từ đỉnh vuông góc với đáy tương ứng gọi là gì?
- Cho HS nhận biết đường cao của các dạng hình tam giác khác.
4. Luyện tập:
* BT1: 
- Mời 1 HS nêu yêu cầu.
- GV hướng dẫn HS cách làm.
- Cho HS làm vào vở. 
- Chữa bài.
* BT2: 
(Các bước thực hiện tương tự bài tập 1)
C. Củng cố, dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học.
- 2 HS lên bảng lam bài.
- HS quan sát.
A
A
BA
CA
HBA
- HS nối tiếp nhau lên bảng chỉ.
B
C
H
A
C
B
- Gọi là đường cao.
- HS dùng e ke để nhận biết.
* Lời giải:
- Tên 3 góc là: A, B, C ; D, E, G ; 
 M, K, N.
- Tên 3 cạnh là: AB, AC, BC ; DE, DG, EG ; MK, MN, KN.
* Lời giải: 
 +) Đáy AB, đường cao CH.
 +) Đáy EG, đường cao DK.
+) Đáy PQ, đường cao MN.
Tiết 2: Tập làm văn
TRẢ BÀI VĂN TẢ NGƯỜI
I. MỤC TIÊU:
 - Biết rút kinh nghiệm để làm tốt bài văn tả người (bố cục, trình tự miêu tả chọn lọc chi tiết, cách diễn đạt trình bày).
 - Nhận biết được lỗi trong bài văn và viết lại một đoạn văn cho đúng.
 II. CHUẨN BỊ: 
 - Bảng phụ viết 4 đề bài, một số lỗi điển hình mà cả lớp hay mắc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
A. KTBC:
- HS đọc: Đơn xin học môn tự chọn .
- Nhận xét bài làm của HS.
B. Bài mới: 
 1. Giới thiệu bài: GV nêu mục đích YC tiết học.
2. GV nhận xét chung về kq làm bài của lớp:
- GV mở bảng phụ viết sẵn 4 đề bài.
a. Nhận xét về kết quả làm bài:
* Ưu điểm:
- Bài viết sạch sẽ, bố cục rõ ràng
- Nhiều bài viết biết dùng câu văn hay, sử dụng dấu câu đúng, câu văn , đoạn văn có sự liên kết
- Bài hay: Hương, Thu , Tuyết.
* Tồn tại: Diễn đạt lủng củng, chữ viết cẩu thả, sai lỗi chính tả
 -.........
3. Hướng dẫn học sinh chữa bài:
- GV trả bài cho từng HS.
a. Chữa lỗi: Một số HS lên bảng chữa từng lỗi trên bảng phụ, cả lớp tự chữa trên vở nháp.
- HS cả lớp trao đổi về bài chữa trên bảng.
- GV chữa lại đúng bằng phấn màu.
b. Hướng dẫn học sinh sữa lỗi trong bài:
- Cho HS đoc. nhận xét của cô giáo, phát hiện thêm lỗi trong bài làm của mình và sửa lỗi.
c. HDHS học tập những đoạn văn, bài văn hay:
- GV đọc bài văn của em Hương cho lớp nghe.
- Yêu cầu mỗi HS chọn đoạn viết chưa hay viết lại cho hay hơn.
C. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà luyện đọc các bài tập để kiểm tra tập đọc lấy điểm trong tuần tới.
- 3 HS đọc bài.
- HS đọc đề bài.
- HS nhận bài.
- HS chữa bài.
- HS phát biểu.
- HS sửa lỗi, đổi bài cho bạn rà soát việc sửa lỗi.
- HS tìm cái hay, cái đáng học của bài văn từ đó rút kinh nghiệm cho mình.
- HS viết lai một đoạn.
Tiết 3: Âm nhạc (đ/c Thảo)
Tiết 4: Đạo đức
HỢP TÁC VỚI NHỮNG NGƯỜI XUNG QUANH (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU:
 - HS nêu được một số biểu hiện về hợp tác với bạn bè trong học tập, làm việc và vui chơi.
 - Biết hợp tác với mọi người trong công việc chung sẽ nâng cao được hiệu quả công việc, tăng niềm vui và sự gắn bó giữa mọi người.
 - Có kĩ năng hợp tác với bạn bè trong các hoạt động của lớp, của trường.
 - Có thái độ mong muốn, sẵn sàng hợp tác với bạn bè, thầy giáo, cô giáo và mọi người trong công việc của lớp, của trường, của gia đình, của cộng đồng.
 *GDKNS:
 - Kĩ năng hợp tác với bạn bè và mọi người xung quanh trong công việc chung.
 - Kĩ năng đảm nhận trách nhiệm hoàn tất một nhiệm vụ khi hợp tác với bạn bè và người khác; tư duy phê phán; ra quyết định. 
 *GDBVMT (Liên hệ): Biết hợp tác với bạn bè và mọi người để bảo vệ môi trường gia đình, nhà trường, lớp học và địa phương. 
 *GDSDNL (Liên hệ): Hợp tác với mọi người xung quanh trong việc thực hiện sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng.
 - Tích cực tham gia các hoạt động tuyên truyền việc sử dụng tiết kiệm, hiệu quả năng lượng ở trường, lớp và ở cộng đồng.
II. CHUẨN BỊ: 
 - Phiếu thảo luận nhóm.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. Ổn định tổ chức:
2. Kiểm tra bài cũ:
 - 1, 2 em nêu ghi nhớ của bài.
3. Thực hành:
* Hoạt động 1: Làm bài tập 3, SGK.
* Mục tiêu: Giúp HS nhận xét 1 số hành vi, việc làm có liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh. 
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo cặp và cùng thảo luận làm bài tập 3.
- GV nêu yêu cầu của bài tập: theo em, việc làm nào dưới đây đúng?
 - GV yêu cầu vài HS trình bày trước lớp.
- GV kết luận: Việc làm của các bạn Tâm, Nga, Hoan trong tình huống a là đúng; việc làm của bạn Long trong tình huống b chưa đúng.
* Hoạt động 2: Xử lí tình huống (bài tập 4, SGK). 
* Mục tiêu: giúp HS biết biết xử lí tình huống liên quan đến việc hợp tác với những người xung quanh.
* Cách tiến hành:
- GV tổ chức cho HS làm việc theo nhóm và giao nhiệm vụ cho các nhóm thảo luận để làm bài tập 4. 
- GV yêu cầu các nhóm trình bày trước lớp.
- GV kết luận: 
 + Trong khi thực hiện công việc chung, cần phân công nhiệm vụ cho từng người, phối hợp, giúp đỡ lẫn nhau. 
 + Bạn Hà có thể bàn bạc với bố mẹ về việc mang những đồ dùng cá nhân nào, tham gia chuẩn bị hành trang cho chuyến đi. 
* Hoạt động 3: Làm bài tập 5, SGK. 
* Mục tiêu: giúp HS biết xây dựng kế hoạch hợp tác với những người xung quanh trong công việc hàng ngày.
* Cách tiến hành:
- GV yêu cầu HS tự làm bài tập 5, sau đó trao đổi với bạn ngồi cạnh. 
- GV yêu cầu vài HS trình bày ý kiến.
- GV nhận xét về những dự kiến của HS.
2. Củng cố –dặn dò: Về nhà học thuộc bài cũ 
- Cả lớp hát.
- HS trình bày.
- HS làm việc theo cặp ngồi cạnh nhau, cùng thảo luận.
- 2 HS trình bày, các bạn khác bổ sung ý kiến.
- HS làm việc theo nhóm, cùng thảo luận. 
- Đại diện các nhóm trả lời, cả lớp nhận xét, bổ sung.
- HS làm tự làm bài tập và trao đổi với bạn
- 3 HS trình bày, các bạn khác góp ý.
Tiết 5: Khoa học
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA HỌC KÌ I 
I. MỤC TIÊU:
 - Đặc điểm giới tính
 - Một số biện pháp phòng bệnh có liên quan đến vệ sinh cá nhân.
 II. CHUẨN BỊ: Đề thi, giấy kiểm tra
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh 
1. KTBC: 
- Gọi HS trả lời câu hỏi trong BT2 tiết trước.
- GV nhận xét .
2. Bài mới:
* Hoạt động 3: Trò chơi “Đoán chữ”
+ Mục tiêu: Giúp HS củng cố lại một số kiến thức trong chủ đề “Con người và sức khoẻ”.
+ Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi cho HS trả lời theo nhóm, ghi bảng nhóm.
1. Quá trình trứng kết hợp với tinh trùng gọi là gì?
2. Em bé nằm trong bụng mẹ được gọi là gì?
3. Giai đoạn cơ thể bắt đầu phát triển nhanh về chiều cao...... được gọi là gì?
4. Giai đoạn chuyển tiếp từ trẻ con sang người lớn trong cuộc đời của mỗi con người được gọi là gì?
5. Từ nào được dùng để chỉ giai đoạn hoàn thiện của con người về mặt thể chất, tinh thần và xã hội?
6. Từ nào được dùng để chỉ con người bước vào giai đoạn cuối của cuộc đời?
7. Bệnh nào do một loại kí sinh trùng gây ra và bị lây truyền do muỗi a-nô-phen?
8. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và bị lây truyền do muỗi vằn?
9. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra; vi-rút này sống trong máu gia súc...truyền bệnh sang người?
10. Bệnh nào do một loại vi-rút gây ra và lây truyền qua đường tiêu hoá.......chán ăn...?
- GV cho các nhóm gắn bảng, nhận xét xem nhóm nào trả lời đúng nhiều nhất là thắng cuộc.
3. Củng cố, dặn dò: Nhận xét tiết học. 
- 3 HS lần lượt trả lời
- Sự thụ tinh
- bào thai (thai nhi)
- Dậy thì
- Vị thành niên
- Trưởng thành
- Già
- Sốt rét.
- Sốt xuất huyết.
- Viêm não
- Viêm gan A
Tiết 6: Giáo dục kĩ năng sống
KĨ NĂNG HỢP TÁC 
I. MỤC TIÊU:
- Làm và hiểu được nội dung bài tập 5,6.
- Rèn cho học sinh có kĩ năng hợp tác trong công việc.
- Giáo dục cho học sinh có ý thức hợp tác.
II. CHUẨN BỊ: Vở bài tập thực hành kĩ năng sống lớp 5.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
 1. Kiểm tra bài cũ
 2. Bài mới
 2.1 HĐ 1: Làm việc theo nhóm.
 Bài tập 5:
- Gọi một học sinh đọc bài tập.
- HS trả lời câu hỏi .
*Giáo viên chốt kiến thức:Khi làm việc theo nhóm phải biết hợp tác.
2. Hoạt động 2: Trò chơi
 Bài tập 6: 
- Trò chơi: Vẽ tranh tuyên truyền bảo vệ môi trường.
- GV phổ biến cách chơi.
- GV cho HS vẽ tranh.
- GV nhận xét tuyên dương nhóm vẽ tranh đẹp. 
* Giáo viên chốt kiến thức: Trong cuộc sống, chúng ta phải biết cùng nhau hợp sức thì công việc sẽ thuận lợi, tốt đẹp
 IV.Củng cố- dặn dò
- Chúng ta vừa học kĩ năng gì ?
- Về chuẩn bị bài tập còn lại. 
- Học sinh thảo luận theo nhóm. trả lời các câu hỏi.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe. 
- Học sinh lập theo nhóm.( 4 HS)
 - Các nhóm chú ý phải chọn chủ đề: Bảo vệ môi trường.
 - HS lắng nghe để biết cách chơi. 
- Các nhóm thực hiện.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe. 
- HS trình bày.
Tiết 7: Toán
GIẢI TOÁN VỀ TỈ SỐ PHẦN TRĂM
I. MỤC TIÊU:
 - Học sinh giải thành thạo 2 dạng toán về tỉ số phần trăm; tìm số phần trăm của 1 số, tìm 1 số khi biết số phần trăm của nó. Tìm thạo tỉ số phần trăm giữa 2 số.
 - Rèn kĩ năng trình bày bài.
 - Giúp HS có ý thức học tốt.
II. CHUẨN BỊ: : Hệ thống bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên 
Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra: 
2.Bài mới: Giới thiệu - Ghi đầu bài.
Bài 1: Tìm tỉ số phần trăm của 
a) 8 và 60
b) 6,25 và 25
- NX, chữa bài
- Nhắc lại cách tìm tỉ số % của 2 số.
Bài 2: Một người bán hàng đã bán được 450 000 đồng tiền hàng, trong đó lãi chiếm 12,5% tiền vốn. Tính tiền vốn?
- Hướng dẫn học sinh làm bài chậm.
- Chấm và chữabài
Bài 3: Một đội trồng cây, tháng trước trồng được 800 cây, tháng này trồng được 960 cây. Hỏi so với tháng trước thì tháng này đội đó đã vượt mức bao nhiêu phần trăm ?
Bài 4: Tính tỉ số % của a và b điền số vào chỗ ............
a
b
%
...
35
40%
27
......
15%
4. Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét giờ học .
- Nêu yêu cầu bài tập
- Tự làm bài và nêu kết quả
Lời giải:
a) Tỉ số phần trăm của 8 và 60 là:
 8 : 60 = 0,1333 = 13,33 %
b) Tỉ số phần trăm của 6,25 và 25 là:
 6,25 : 25 = 0,25 = 25%
- Hs nhắc lại.
- Đọc đề và nêu dữ kiện bài toán
- Nhắc lại cách tìm số % của một số
- Tự giải vào vở
Lời giải:
Coi số tiền bán được là 100%.
 Số tiền lãi là:
 450000 : 100 12,5 = 56250 (đồng)
Số tiền vốn có là:
450000 – 56250 = 393750 (đồng)
 Đáp số: 393750 đồng.
Lời giải:
Tháng này, đội đó đã làm được số % là:
 960 : 800 = 1,2 = 120%
 Coi tháng trước là 100% thì đội đó đã vượt mức số phần trăm là:
 120% - 100% = 20 %
 Đáp số: 20 %.
Lời giải:
a
b
%
..14.
35
40%
27
..180..
15%
- HS lắng nghe và thực hiện.
Tiết 6: Chính tả
CA DAO VỀ LAO ĐỘNG SẢN XUẤT
I. MỤC TIÊU:
 -Củng cố cho hs cách viết đúng chính tả vần r/d qua bài : Ca dao về lao động sản xuất
 -Vận dụng vào việc điền từ vào chỗ trống 
II. CHUẨN BỊ: : Nội dung.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Ổn định :
2. Bài mới:
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Viết chính tả 
-HS đọc đoạn viết
-Nội dung bài ca dao nói lên điều gì?
-Luyện viết chữ khó viết.
-GV đọc
2.2 Luyện tập:
Bài 1. Gạch bỏ từ viết sai chính tả trong dãy từ sau
a. vẻ vang, vang dội , dan xin, dang tay 
b. chiêm bao , chiêm chíp, lim dim, liêm khiết.
c. diếp cá, diếp mắt, muôn kiếp .
-Giáo viên nhận xét
Bài 2. Điền từ bắt đầu bằng d, gi, r và chỗ trống 
a. Nam sinh trong một.. đình có truyền thống hiếu học .
b. Bố mẹ.mãi , Nam mới chịu dậy tập thể..
c. Ông ấy nuôi chó để..nhà.
- Giáo viên chấm điểm 
3. Củng cố dặn dò: 
- Nhận xét giờ học 
-HS hát
-Vất vả lao động trên đồng ruộng mang lại cuộc sống ấm no hạnh phúc.
-HS viết bài
-HS làm việc theo nhóm 
-Các nhóm trình bày kết quả
-HS làm bài cá nhân vào vở 
Tiết 7: Hoạt động thư viện
TIẾT ĐỌC THƯ VIỆN
BÀI: ĐỌC NHỮNG CÂU CHUYỆN NÓI VỀ NHỮNG NGƯỜI ĐÃ SỐNG VÌ HẠNH PHÚC CỦA NHÂN LOẠI VÀ DÂN TỘC
 I.MỤC TIÊU
 -Giúp các em bước đầu làm quen với khái niệm “ Hạnh phúc” hay “Giá trị sống” 
-Giới thiệu cho cc em tìm đọc những bộ sách nói về những vĩ nhân trọn đời hy sinh vì hạnh phc nhn loại. 
- Giúp HS ham đọc sách, có thói quen đọc sách.
 II. CHUẨN BỊ :
1- Giáo viên:
 -Xếp bàn theo nhóm học sinh
 -Danh mục sách theo chủ đề:Về chủ đề những người đã sống vì hạnh phúc của người khác
2- Học sinh: Nhật kí đọc của HS 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
I-Trước khi đọc (5’)
1.Khởi động: Tiểu phẩm“ Lu-i Pa- xtơ và em bé” 
- Hướng dẫn hình thức khởi động.
- Yêu cầu học sinh đọc lại câu chuyện
-Qua tiểu phẩm em nghĩ gì về Lu-i Pa-xtơ ?
2. Giới thiệu bài: 
- Giới thiệu các danh mục sách đã chuẩn bị.
II-Trong khi đọc ( 15’)
*Hoạt động 1: Chọn sách nói về những người đã sông vì hạnh phúc của người khác. 
Mục tiêu: Biết chọn đúng sách theo trình độ, theo chủ đề trên.
-Yêu cầu học sinh chọn sách truyện phù hợp chủ đề trên giới thiệu trước lớp (mỗi nhóm 1 quyển) 
*Hoạt động 2: Thực hành đọc truyện
Mục tiêu:Đọc hết một câu chuyện ngắn thực hiện tốt các yêu cầu phiếu học tập .
- Nêu yêu cầu đọc truyện cùng hoàn thành ở phiếu đọc truyện 
III- Sau khi đọc ( 10’)
* Hoạt động 1: Trình bày 
Mục tiêu: Trình bày liền mạch tóm tắt câu truyện, lưu loát 
- Hướng dẫn các em giới thiệu những ghi về câu chuyện của mình với các bạn:
- Hướng dẫn nhận xét
- Nhận xét chung
Kết luận : Qua những câu chuyện các em vừa giới thiệu cho ta biết được có rất nhiều tấm gương luôn sống ví hạnh phúc của người khác.
* 

File đính kèm:

  • docTuan_17_Ngu_Cong_xa_Trinh_Tuong.doc