Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 24 (chi tiết)

Tiết 4 Kể chuyện

KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC

I. Mục tiêu

- Dựa vào gợi ý trong SGK, chọn và kể lại được câu chuyện (đoạn truyện) đã nghe, đã đọc ca ngợi cái đẹp hay phản ánh cuộc đấu tranh giữa cái đẹp và cái xấu, cái thiện và cái ác.

- Hiểu nội dung chính của câu chuyện (đoạn truyện) đã kể.

- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.

II. Đồ dùng dạy học

- Giáo viên: Bảng phụ.

- Học sinh: SGK Tiếng Việt.

 

docx65 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 557 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 24 (chi tiết), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 về cuộc sống an toàn và nêu nội dung của bài.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Yêu cầu 5 HS tiếp nối nhau đọc các khổ thơ của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
+ Bài thơ miêu tả cảnh gì?
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc nào? Những câu thơ nào cho biết điều đó?
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc nào? Em biết điều đó nhờ những câu thơ nào? 
- Tìm những hình ảnh nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển?
- Công việc lao động của người đánh cá được miêu tả đẹp như thế nào?
- Nêu nội dung của bài thơ.
- Gọi 2 HS nối tiếp đọc bài thơ.
- GV hướng dẫn đọc diễn cảm.
- Yêu cầu HS đọc diễn cảm theo cặp.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm khổ thơ mà em thích.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng bài thơ.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp theo khổ thơ.
- Theo dõi.
- thoi.	
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi và trở về với cá nặng đầy khoang.
+ Đoàn thuyền đánh cá ra khơi vào lúc hoàng hôn. Câu thơ Mặt trời xuống biển như hòn lửa. Sóng đã cài then đêm sập cửa.
+ Đoàn thuyền đánh cá trở về vào lúc bình minh. Những câu thơ cho biết: Sao mờ kéo lưới kịp trời sáng. Mặt trời đội biển nhô màu mới.
- Các câu thơ nói lên vẻ đẹp huy hoàng của biển:
Mặt trời xuống biển như hòn lửa
Sóng đã cài then đêm sập cửa
Mặt trời đội biển nhô màu mới
Mắt ca huy hoàng muôn dặm phơi.
- Câu hát căng buồm cùng gió khơi
Hát rằng: Cá bạc biển Đông lặng
Cá thu biển Đông như đoàn thoi
...Nuôi lớn đời ta tự buổi nào.
Ta kéo xoăn tay chùm cá nặng
Vảy bạc đuôi vàng lóe rạng đông
Lưới xếp buồm lên đón nắng hồng
Câu hát căng buồm với gió khơi
Đoàn thuyền chạy đua cùng mặt trời.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc diễn cảm.
- Thi đọc HTL.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3 Tập làm văn
LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.
- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm.
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1.Bài văn tả cây chuối.
Bài 2.Viết hoàn chỉnh đoạn văn ?
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS đọc đoạn văn viết về lợi ích của cây.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, TLCH: Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- GV hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trình bày:
+ Giới thiệu cây chuối: Phần Mở bài.
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: Phần Thân bài. 
+ Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Phần Kết bài.
- Đọc.
- Viết bài.
- Nghe.
- Đọc bài.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 4 Luyện từ và câu
VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
- Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai là gì? bằng cách ghép 2 bộ phận câu.
- Biết đặt 2, 3 câu kể Ai là gì? dựa theo 2, 3 từ ngữ cho trước.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét
2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1.Tìm câu kể Ai là gì trong câu thơ? Xác định vị ngữ. 
Bài 2.Ghép từ ngữ thích hợp tạo thành câu?
Bài 3.Dùng từ ngữ cho để đặt câu?
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS lên bảng đặt 2 câu kể Ai là gì? tìm CN, VN của câu.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS nối tiếp đọc yêu cầu và nội dung của bài tập 1, 2, 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận, TLCH: 
+ Đoạn văn có mấy câu?
+ Câu nào có dạng Ai là gì?
+ Tại sao câu: Em là con nhà ai mà đến giúp chị chạy muối thế này? không phải là câu kể Ai là gì?
+ Để xác định được VN trong câu ta phải làm gì?
- Gọi HS lên bảng tìm CN, VN.
- GV nhận xét, kết luận.
+ Trong câu Em là cháu bác Tự, bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
+ Bộ phận đó gọi là gì?
+ Những từ ngữ nào có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
+ Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ gì?
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
 - Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- GV hướng dẫn: Muốn ghép các từ ngữ để tạo thành câu thích hợp các em hãy chú ý tìm đúng đặc điểm của từng con vật.
- Gọi HS đọc lại các câu đã hoàn thành.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ làm bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc câu của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Trao đổi, thảo luận và trả lời:
+ Đoạn văn trên có 4 câu.
+ Câu: Em là cháu bác Tự.
+ Vì đây là câu hỏi, mục đích là để hỏi chứ không phải để giới thiệu hay nhận định nên đây không phải là câu kể Ai là gì?
- Để xác định được VN trong câu ta phải tìm xem bộ phận nào trả lời cho câu hỏi là gì?
- Em / là cháu bác Tự.
+ Bộ phận trả lời cho câu hỏi là gì? là: là cháu bác Tự.
+ Danh từ hoặc cụm danh từ có thể làm vị ngữ trong câu kể Ai là gì?
+ Vị ngữ được nối với chủ ngữ bằng từ là.
- Đọc.
- Đọc.
- Làm bài.
+ Người / là cha, là Bác, là Anh.
 VN
+ Quê hương / là chùm khế ngọt.
 VN
+ Quê hương / là đường đi học.
 VN
- Đọc.
- Theo dõi.
- Đọc.
+ Chim công là nghệ sĩ múa tài ba.
+ Gà trống là sứ giả của bình minh.
+ Đại bàng là dũng sĩ của rừng xanh.
+ Sư tử là chúa sơn lâm.
- Đọc.
- Suy nghĩ làm bài.
- Đọc nối tiếp.
a) Hải phòng là một thành phố lớn.b) Bắc Ninh là quê hương của những làn điệu dân ca.
c) Trần Đăng Khoa là nhà thơ.
d) Nguyễn Du là nhà thơ lớn của Việt Nam.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3 Tập làm văn
ÔN: LUYỆN TẬP XÂY DỰNG ĐOẠN VĂN MIÊU TẢ CÂY CỐI
I. Mục tiêu
- Vận dụng những hiểu biết về đoạn văn trong bài văn tả cây cối đã học để viết được một số đoạn văn (còn thiếu ý) cho hoàn chỉnh.
- Câu đúng ngữ pháp, dùng từ hay, sinh động, chân thực, giàu tình cảm.
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài
2.2. Hướng dẫn ôn tập
Bài 1
Bài 2
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại các phần của một bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, TLCH: Từng nội dung trong dàn ý trên thuộc phần nào trong cấu tạo của bài văn tả cây cối?
- Gọi HS trình bày.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự viết đoạn văn.
- GV hướng dẫn: Bốn đoạn văn của bạn Hồng Nhung được viết theo các phần trong dàn ý BT1. Các em giúp bạn hoàn chỉnh từng đoạn bằng cách viết tiếp vào chỗ có dấu ba chấm.
- Gọi HS nối tiếp đọc bài.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Suy nghĩ, trả lời.
- Trình bày:
+ Giới thiệu cây chuối: Phần Mở bài.
+ Tả bao quát, tả từng bộ phận của cây chuối: Phần Thân bài. 
+ Nêu ích lợi của cây chuối tiêu: Phần Kết bài.
- Đọc.
- Viết bài.
- Nghe.
- Đọc bài.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3 Tập làm văn
 TÓM TẮT TIN TỨC
I. Mục tiêu
- Hiểu thế nào là tóm tắt tin tức, cách tóm tắt tin tức.
- Biết cách tóm tắt tin tức đảm bảo ngắn gọn mà vẫn chứa đủ nội dung của tin.
- Tự giác luyện tập.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ: 
2. Bài mới:
 2.1. Giới thiệu bài
2.2Tìm hiểu ví dụ.
Bài 1
Bài 2
2.3 Ghi nhớ
2.4 Luyện tập
Bài 1.Tóm tắt bản tin
Bài 2.Viết phần tóm tắt in đậm của bài báo.
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS nhắc lại các phần của một bài văn miêu tả cây cối.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS suy nghĩ, TLCH: 
+ Bản tin này gồm mấy đoạn?
+ Xá định sự việc chính ở mỗi đoạn.Tóm tắt mỗi đoạn bằng 1 hoặc 2 câu.
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
-Gv hỏi:
+ Khi nào là tóm tắt tin tức?
+ Khi muốn tóm tắt tin tức ta phải làm gì?
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc phần ghi nhớ.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài: HS dán phiếu lên bảng.Cả lớp cùng nhận xét chữa bài
- GV nhận xét, kết luận.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Hướng dẫn: Khi tóm tát bản tin câng trình bày bằng số liệu, những từ ngữ nổi bật, ấn tượng.
- Yêu cầu HS tự làm bài
- Chữa bài: Hs đọc các câu tóm tắt cho bài báo.
- GV nhận xét, kết luận những bản tin tóm tắt hay, đúng.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Suy nghĩ, trả lời.
+ Bản tin này gồm 4 đoạn.Mỗi lần xuống dòng là một đoạn.
+ Trả lời.
- Đọc.
+ Là tạo ra tin tức ngắn hơn nhưng vẫn đầy đủ về nội dung.
+ Đọc kĩ để nắm vững nội dung bản tin; chia bản tin thành các đoạn; xá định sự việc chính ở mỗi đoạn; trình bày lại các tin tức đã tóm tắt.
-2 HS đọc Nghe.
- Đọc.
- 2 HS làm bảng phụ, lớp làm vở.
- HS đọc bài làm.
-Lắng nghe.
- Đọc bài.
-Lắng nghe.
-Trình bày bài làm
+ 17/11/1994, được công nhận là di sản thiên nhiên Thế giới.
+29/11/2000, là di sản văn hóa về địa chất, địa mạo.
+ Việt Nam rất quan tâm đến bảo tồn và phát huy giả trị di sản văn hóa.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 4 Tập đọc
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc diễn cảm một đoạn phân biệt rõ lời nhân vật, phù hợp với nội dung, diễn biến sự việc.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi hành động dũng cảm của bác sĩ Ly trong cuộc đối đầu với tên cướp biển hung hãn.
- Yêu thích môn học.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: Sách giáo khoa Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài
a) Luyện đọc
b) Tìm hiểu bài
Câu 1
Câu 2
Câu 3
Câu 4
c) Đọc diễn cảm
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS lên bảng đọc thuộc lòng bài “Đoàn thuyền đánh cá”.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Yêu cầu HS tiếp nối nhau đọc 3 đoạn của bài.
- GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho HS.
- Yêu cầu HS đọc phần giải nghĩa từ.
- Yêu cầu HS luyện đọc theo cặp.
- Gọi 1 HS đọc toàn bài.
- GV đọc mẫu.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2 TLCH:
+ Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung hãn?
+ Tính hung hãn của tên chúa tàu (tên cướp biển) được thể hiện qua những chi tiết nào?
+ Thấy tên cướp như vậy, bác sĩ Ly đã làm gì?
+ Lời nói và cử chỉ của bác sĩ Ly cho thấy ông là người như thế nào?
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3, TLCH:
+ Cặp câu nào trong bài khắc họa hai hình ảnh nghịch nhau của bác sĩ Ly và tên cướp biển?
- Vì sao bác sĩ Ly khuất phục được tên cướp biển hung hãn? Chọn ý đúng.
- Yêu cầu HS nêu nội dung của bài.
- Gọi HS nối tiếp đọc 3 đoạn của bài.
- GV đọc mẫu đoạn 1 của bài.
- Yêu cầu HS luyện đọc ghép đôi.
- Gọi HS thi đọc diễn cảm.
- GV nhận xét, tuyên dương.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng đọc.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc nối tiếp:
+ Đoạn 1: Tên chúa tàu...man rợ.
+ Đoạn 2: Một lần... sắp tới.
+ Đoạn 3:Còn lại.
- Theo dõi.
- Bài ca man rợ, nín thít, gườm gườm, làu bàu.
- Luyện đọc.
- Đọc.
- Nghe.
- Đọc và trả lời:
+ trên má hắn có một vết sẹo chém dọc xuống, trắng bệch, uống rượu nhiều, lên cơn loạn óc, hát những bài ca man rợ.
+ hắn đập tay xuống bàn quát mọi người im, hắn quát bác sĩ Ly “có câm mồm không?”, hắn rút soạt dao ra lăm lăm chực đâm bác sĩ Ly.
- Đọc thầm và miêu tả:
+ Bác sĩ Ly vẫn ôn tồn giảng giải cho ông chủ quán cách trị bệnh, điềm tĩnh khi hỏi lại hắn: “Anh bảo tôi có phải không?”, bác sĩ Ly dõng dạc và quả quyết: nếu không cất dao sẽ đưa hắn ra tòa.
+ Những lời nói và cử chỉ ấy cho thấy ông là người rất nhân từ, điềm đạm nhưng cũng rất cứng rắn, dũng cảm, dám đối đầu chống lại cái xấu, cái ác, bất chấp nguy hiểm.
 - Đọc và trả lời:
+ Một đằng thì đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Một đằng thì nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
+ Vì bác sĩ bình tĩnh và cương quyết bảo vệ lẽ phải.
- Nêu.
- Đọc.
- Nghe.
- Luyện đọc.
- Thi đọc.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3 Chính tả (nghe – viết)
KHUẤT PHỤC TÊN CƯỚP BIỂN
I. Mục tiêu
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng đoạn trích.
- Làm đúng bài tập chính tả phương ngữ 2a / b.
- Rèn kỹ năng viết đúng, viết đẹp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Chính tả.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài:
2.2. Hướng dẫn nghe – viết chính tả
a) Trao đổi về nội dung đoạn văn
b) Hướng dẫn viết từ khó
c) Viết chính tả
d) Thu, chấm, chữa bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính 
Bài 2.Tìm tiếng bắt đầu bằng d, r, gi điền vào ô trống?
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS lên bảng viết các từ sau: kể chuyện, truyện kể, câu chuyện, truyện ngắn.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi 1 HS đọc đoạn văn.
- Hỏi: + Những từ ngữ nào cho thấy tên cướp biển rất hung dữ?
 + Hình ảnh và từ ngữ nào cho thấy bác sĩ Ly và tên cướp biển trái ngược nhau?
- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả.
- Yêu cầu HS đọc, viết các từ vừa tìm được.
- GV đọc cho HS viết với tốc độ vừa phải.
- Đọc toàn bài cho HS soát lỗi.
- Thu chấm bài.
- Nhận xét bài viết của HS.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn văn, đoạn thơ.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 2 HS lên bảng viết.
-Lắng nghe, ghi bài.
- 1 HS đọc, dưới lớp đọc thầm.
+ đứng phắt dậy, rút soạt dao ra, lăm lăm chực đâm, hung hăng.
+ Bác sĩ Ly: hiền lành, đức độ, hiền từ mà nghiêm nghị. Tên cướp biển: nanh ác, hung hăng như con thú dữ nhốt chuồng.
- Nêu: tức giận, dữ dội, đứng phắt, rút soạt dao ra, quả quyết, gườm gườm,...
- Đọc và viết.
- Nghe đọc và viết bài.
- Soát lỗi.
- Đọc.
- Làm bài: 
a) Không gian – bao giờ – dãi dầu – đứng gió – rõ ràng – khu rừng.
b) Mênh mông – lênh đênh – lên - lên.
 Lênh khênh – ngã kềnh.
- Đọc lại.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 4 Luyện từ và câu
CHỦ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI LÀ GÌ?
I. Mục tiêu
- Hiểu được cấu tạo và ý nghĩa của bộ phận CN trong câu kể Ai là gì?
- Nhận biết được câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định được CN của câu tìm được; biết ghép các bộ phận cho trước thành câu kể theo mẫu đã học.
- Đặt được câu kể Ai là gì? với từ ngữ cho trước làm CN.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Bảng phụ.
- Học sinh: VBT Tiếng Việt.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4’
33’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2. Nhận xét
Bài 1, 2
Bài 3
2.3. Ghi nhớ
2.4. Luyện tập
Bài 1. Tìm các câu kể Ai là gì? trong đoạn văn và xác định chủ ngữ.
Bài 2 .Ghép cột A với cột B cho phù hợp.
Bài 3. Đặt câu
3. Củng cố, dặn dò
- Yêu cầu HS lên bảng xác định VN trong câu kể Ai là gì?
+ Hoa cúc là nàng tiên tóc vàng của mùa thu.
+ Thiếu nhi là những chủ nhân tương lai của đất nước.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung của các câu trong phần Nhận xét. 1, 2
- Yêu cầu HS tìm các câu kể Ai là gì? sau đó xác định CN trong các câu kể vừa tìm được. 
+ CN trong các câu trên do loại từ nào tạo thành?
- Yêu cầu HS đọc Ghi nhớ SGK.
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung bài.
- Yêu cầu HS tự làm bài.
- GV nhận xét, chữa bài.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận dùng bút chì nối các ô ở từng cột với nhau tạo thành câu kể Ai là gì?
- Yêu cầu HS trình bày.
- Gọi HS đọc yêu cầu của bài.
- Yêu cầu HS nối tiếp đọc câu của mình.
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau
- 2 HS lên bảng.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Đọc.
- Trình bày:
+ Ruộng rẫy / là chiến trường
 CN
+ Cuốc cày / là vũ khí
 CN
+ Nhà nông / là chiến sĩ
 CN
+ Kim Đồng và các bạn anh / là
 CN
 những đội viên đầu tiên của Đội ta.
+ CN do danh từ tạo thành (ruộng rẫy, cuốc cày, nhà nông) hoặc cụm danh từ tạo thành (Kim Đồng và các bạn anh).
- Đọc.
- Đọc.
- Làm bài.
+ Văn hóa nghệ thuật / cũng là một
 CN
 mặt trận.
+ Anh chị em / là chiến sĩ trên mặt
 CN
 trận ấy.
+ Vừa buồn mà lại vừa vui / mới
 CN
 thực là nỗi niềm bông phượng.
+ Hoa phượng / là hoa học trò.
 CN
- Đọc.
- Thực hiện.
- Trình bày:
+ Bạn Lan là người Hà Nội.
+ Người là vốn quý nhất.
+ Cô giáo là người mẹ hiền thứ hai.
+ Trẻ em là tương lai của đất nước.
- Đọc.
- Nối tiếp đọc.
+ Bạn Bích Vân là học sinh giỏi của lớp em.
+ Hà Nội là thủ đô của nước ta.
+ Dân tộc ta là dân tộc anh hùng.
-Lắng nghe, thực hiện.
Thứ năm ngày 5 tháng 3 năm 2015
Tiết 1 Mĩ thuật
Đ/c Tùng soạn giảng
.
Tiết 2 Kể chuyện
NHỮNG CHÚ BÉ KHÔNG CHẾT
I. Mục tiêu
- Dựa theo lời kể của GV và tranh minh họa (SGK); kể lại được từng đoạn của câu chuyện Những chú bé không chết rõ ràng, đủ ý ; kể nối tiếp được toàn bộ câu chuyện.
- Biết trao đổi với các bạn về ý nghĩa của câu chuyện và đặt được tên khác cho truyện phù hợp với nội dung.
- Thể hiện lời kể tự nhiên, phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp.
II. Đồ dùng dạy học
- Giáo viên: Tranh minh họa SGK.
- Học sinh: SGK Tiếng Việt 4.
III. Các hoạt động dạy học
TG
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
5’
32’
3’
1. Kiểm tra bài cũ.
2. Bài mới.
2.1 Giới thiệu bài
2.2. GV kể chuyện
2.2. Tổ chức kể chuyện và tìm hiểu ý nghĩa câu chuyện
3. Củng cố, dặn dò
- Gọi HS lên bảng lại việc em đã làm để góp phần giữ xóm làng (đường phố, trường học) xanh, sạch, đẹp.
- Nhận xét, đánh giá.
-Giới thiệu bài, ghi bảng.
- GV kể lần 1: Giọng kể thong thả, rõ ràng, hồi hộp. Lời tên sĩ quan lúc đầu hống hách, sau ngạc nhiên, kinh hãi đến hoảng loạn. Lời của chú bé du kích: dõng dạc, kiêu hãnh khi trả lời tên sĩ quan.
- GV kể lần 2: Vừa kể vừa chỉ vào từng tranh minh họa phóng to trên bảng.
- Yêu cầu HS dựa vào tranh minh họa kể từng đoạn và toàn bộ câu chuyện trong nhóm.
- Gọi HS kể chuyện trước lớp theo hình thức tiếp sức.
- Yêu cầu HS nhận xét, tìm ra bạn kể hay nhất.
- Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
- Gọi HS nhận xét.
- GV nhận xét, đánh giá.
- Yêu cầu HS đọc câu hỏi 3 trong SGK và trả lời:
+ Câu chuyện ca ngợi phẩm chất gì ở các chú bé?
+ Tại sao truyện có tên là những chú bé không chết?
- Em đặt tên cho câu chuyện này là gì?
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị bài sau.
- 1 HS lên bảng kể.
-Lắng nghe, ghi bài.
- Nghe kể.
- Theo dõi. 
- Kể chuyện trong nhóm.
- Kể chuyện.
- Trình bày.
- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Đọc và trả lời:
+ Câu chuyện ca ngợi sự dũng cảm, sự hi sinh cao cả của các chiến sĩ nhỏ tuổi trong cuộc chiến đấu chống kẻ thù xâm lược Tổ quốc.
+ Vì tất cả thiếu niên trên đất nước Liên Xô đều dũng cảm, yêu nước, bọn phát xít giết chết chú bé này, lại xuất hiện những chú bé khác.
- Những chú bé dũng cảm.
 Những người con bất tử.
 Những con người quả cảm.
-Lắng nghe, thực hiện.
Tiết 3 Tập đọc
BÀI THƠ VỀ TIỂU ĐỘI XE KHÔNG KÍNH
I. Mục tiêu
- Bước đầu biết đọc di

File đính kèm:

  • docxTuan_24_Ve_ve_cuoc_song_an_toan.docx