Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 21
Môn: CHÍNH TẢ (Nhớ – viết)
Bài. CHUYỆN CỔ TÍCH VỀ LỒI NGƯỜI .
I.Mục tiêu:
- Nhớ viết đúng chính tả, trình bày đúng 4 khổ thơ trong bài Chuyện cổ tích về lồi người.
- Luyện viết đúng tiếng có âm đầu, dấu thanh dễ lẫn (r/d/gi, dấu hỏi/ dấu ngã).
II.Đồ dùng dạy – học.
- Bài tập 2a, 3a.
III.Các hoạt động dạy – học.
trang 83 SGK. -Các nhóm báo cáo kết quả. -Nối tiếp trả lời các câu hỏi * Làm việc cá nhân hoặc theo cặp: Để tay vào yết hầu để phát hiện ra sự rung động của dây thanh quản khi nói -Nghe. -Hoạt động nhóm theo yêu cầu của giáo viên. -Tự phát hiện -2HS đọc ghi nhớ. * 2 HS nêu . - 3 -4 HS đọc . - Về thực hiện . Môn: Kĩ thuật. Bài 21: TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU I Mục tiêu. - HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. - Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. - Ham thích trồng cây. II Chuẩn bị. - Mẫu: Một chậu trông cây hoa hoặc cây rau, (có thể sử dụng tranh minh hoạ). - Vật liệu và dụng cụ: + Cây rau hoặc cây hoa trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa cúc, hoa bỏng, rau gia vị, rau cải . + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. 3 -5’ B-Bài mới 2-3’ HĐ 1: HD tìm hiểu quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu. 10-12’ HĐ 2: HD quy trình kĩ thuật trồng cây con. 6-7’ HĐ 3: Thực hành nháp 8-10’ Nhận xét đánh giá. C -Dặn dò: -Nêu cách chọn cây rau, hoa để đem trồng? -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. * Giới thiệu nêu mục tiêu của tiết học.. +Em hãy nhắc lại các bước gieo hạt? + So sánh công việc chuẩn bị gieo hạt với công việc chuẩn bị cho việc trồng rau? -HD học sinh lưu ý các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau, hoa và gợi ý. + Tại sao phải chon cây con khoẻ, không cong queo, gầy yếu và không bị sâu bệnh, đứt rẽ, gãy ngọn? -Nhận xét HD, giải thích cách thực hiện từng công việc chuẩn bị. +Chuẩn bị cây để trồng: +Chậu trồng cây: +Đất trồng cây: -Gọi HS nêu cách trồng cây: -Nhận xét và nêu một số điểm cần lưu ý. * HD chậm từng thao tác trồng cây trong chậu. * Yêu cầu Hs thực hành . -Theo dõi giúp đỡ. -Nhận xét tuyên dương. * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị đồ dùng cho tiết 2. -2 HS nêu. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu thấy còn thiếu. Lớp chú ý lắng nghe. -Nhắc lại: -Thảo luận cặp đôi trả lời: -Nghe. -Nêu: SGK -Nêu: -Nêu: -Nêu -1HS đọc mục 2 SGK: -Quan sát hình 2 trong SGK và trả lời. * Theo dõi và nhắc lại cách thực hiện. -Một số Hs nhắc lại thao tác kĩ thuật. -1 - 2HS thực hành nháp. -Nhận xét. * Nghe , rút kinh nghiệm . ------------------------------------------------------------------ Môn: TẬP ĐỌC. Bài: BÈ XUÔI SÔNG LA. I.Mục tiêu: đích, -Biết đọc diễn cảm một đoạn thơ với giọng nhẹ nhàng ,tình cảm . -Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: Sông La, dẻ cau, táu mật, muồng đen, trai đất, lát chum, lát hoa, - Hiểu nội dung ý nghĩa của bài: Ca ngợi vẻ đẹp của dòng sông La và nói lên tài năng, sức mạnh của con người Việt Nam trong công việc xây dựng quê hương đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù.( thuộc một đoạn thơ trong bài ) II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-Kiểm tra bài cũ: 4 -5’ B -Bài mới. *Giới thiẹu bài: 2 -3’ Hoạt động 1: HD luyện đọc - Luyện đọc và tìm hiểu bài 10-12’ Hoạt động 2: Hướng dẫn đọc diễn cảm 7-8’ HĐ3:Củng cố, dặn dò: 3-4’ * Gọi HS lên bảng đọc bài anh hùng lao động Trần Đại Nghĩa và trả lời câu hỏi. -Nhận xét ghi điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Đọc mẫu. -Yêu cầu 3 HS nối tiếp 3 khổ thơ trước lớp. -GV chú ý sửa lỗi phát âm cho học sinh. -Yêu cầu HS tìm hiểu nghĩa từ khó ở phần chú giải. -Yêu cầu Hs đọc bài theo cặp. -Yêu cầu 2HS đọc lại tồn bài. -Gv đọc mẫu tồn bài. -Yêu cầu HS đọc thầm và Những loại gỗ quý nào đang xuôi dòng sông La? -Giảng giới thiệu sông La: -Sông La đẹp như thế nào? -Dòng sông La được ví với gì? -Giảng: -Khổ thơ 2 cho ta thấy điều gì? -Ghi ý chính lên bảng. -Vì sao đi trên bè, tác giả lại nghĩ tới mùi vôi xây, mùi lán cửa và múi mái ngói hồng? -Hình ành “Trong đạn bom đổ nát bừng tươi nụ ngói hồng” nói lên điều gì? -Khổ thơ 3 nói lên điều gì? -Gọi HS đọc cả bài và nêu ý chính của bài. * Gọi 3 HS đọc khổ thơ nối tiếp. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc và nêu nội dung bài. -Nhận xét tiết học. * 3HS lên bảng nối tiếp đọc bài và trả lời câu hỏi ở cuối bài. * Nhắc lại tên bài học. *Nghe. -HS 1 đọc: Khổ thơi 1. -HS 2: Khổ thơ 2. HS 3: Khổ thơ 3. -1HS đọc phần từ ngữ ở phần chú giải lớp đọc thầm. -HS ngồi cùng bàn nối tiếp nhau đọc bài. -2HS đọc thành tiếng. Đọc thầm. -Theo dõi. -Đọc thầm, trao đổi trả lời câu hỏi. -Nghe. - 2HS đọc khổ thơ 2. - Trong trẻo như ánh mắt Bờ tre xanh im mát. . -Dòng sông La được ví với con người: Trong như ánh mắt, bờ tre xanh như hàng mi. -Nghe. -Vẻ đẹp bình yên của dòng sông La. -Vì tác giả mơ tưởng đến ngày mai, -Sức của nhân dân trong công cuộc xây dựng đất nước, bất chấp bom đạn của kẻ thù. -Nêu: -1HS đọc – lớp đọc thầm và nêu nội dung của bài. -Nhận sét bổ sung. * Đọc bài theo yêu cầu của giáo viên. -Giọng kể rõ ràng chậm rãi. -Nối tiếp nêu. -Luyện đọc theo cặp. -3-5 HS thi đọc. * 1HS đọc cả bài và nêu nội dung bài. Môn: TẬP LÀM VĂN. Bài: TRẢ BÀI VĂN MIÊU TẢ ĐỒ VẬT. I.Mục đích – yêu cầu: Nhận thức đúng về lỗi trong bài văn miêu tả của bạn và của mình. Biết tham gia sửa lỗi chung; biết tự sửa lỗi theo yêu cầu của thầy. Thấy được cái hay cái đẹp của bài thầy khen. II. Chuẩn bị. Bảng phụ ghi hình thức của bài văn miêu tả. Phiếu học tập cá nhân có ghi sẵn một số lỗi điển hình. Lỗi chính tả/ sửa lỗi Lỗi dùng từ/ sửa lỗi Lỗi về câu/ sửa lỗi Lỗi diến đạt/ sửa lỗi Lỗi về ý/ sửa lỗi . . . . . . . . . . III. Các hoạt động dạy - học: ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh 1-Trả bài. 2. Hướng dẫn chữa bài. 3.Đọc bài văn hay. 4.Củng cố dặn dò. * Gọi 3 HS nối tiếp nhau đọc nhiệm vụ của tiết trả bài tập làm văn trong SGK. -Nhận xét kết quả làm bài của học sinh. Ưu điểm: Đa số các em nắm được cách làm bài ,hiểu nội dung bài . Làm bài tương đối hàn chỉnh . Nhiều em đạt điểm cao . Hạn chế:Còn một số em bài làm cẩu thả , chử viết xấu :Vương , Quý , Aùnh Tuyết . -Trả bài cho học sinh. * Phát phiếu học tập như đã chuẩn bị. -Đến từng bàn nhắc nhở từng học sinh. -Nhận xét bổ sung. * Gọi HS đọc những bài văn hay. Gọi HS nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về viết lại bài nếu chưa đạt. * 3 HS nối tiếp nhau đọc. -Nghe.nắm lỗi để sửa chữa , -Nhận bài làm của mình. * Nhận phiếu. +Đọc lời nhận xét của giáo viên. +Đọc các lỗi sai trong bài, viết chữ vào phiếu hoặc gạch chân và chữa vào vở. +Đổi phiếu hoặc vở cho bạn kiểm tra. -Đọc lỗi và chữa bài. -Nhận xét bổ sung. * Đọc lại bài. -Nhận xét tìm ra cái hay. Thứ tư ngày 1 tháng 2 năm 2012 Môn: TỐN Bài: QUY ĐỒNG MẪU SỐ CÁC PHÂN SỐ. I. Mục tiêu: Bước đầu biết cách quy đồng mẫu số hai phân số trong trường hợp đơn giản. II. Các hoạt động dạy – học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- kiểm tra bài cũ 5’ B-Bài mới HĐ 1: HD cách quy đồng mẫu số hai phân số 18’ HĐ 2: Cách quy đồng mẫu số các phân số. Luyện tập Bài 1: 15’ C-Củng cố dặn dò 2’ * Gọi 4 HS lênbảng làm bài tập đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét cho điểm. * Dẫn dắt ghi tên bài học. a) ví dụ: -Nêu vấn đề: -Hai phân số và phân số có điểm gì chung? -Hai phấn số này bằng hai phân số nào? -Nêu: * Thế nào là quy đồng mẫu số hai phân số? -Nhận xét mẫu số chung ; và mẫu số các phân số ; ? -Em làm thế nào để từ phân số thành ? .. *Gọi HS nêu yêu cầu . -Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số hai phân số? -GV yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét , sửa sai -Khi quy đồng mẫu số của hai phân số ta được hai phân số nào? * Nêu lại tên ND tiết học ? - Gọi HS nêu lại quy tắc -Nhận xét tiết học. -Về nhà làm thêm bài tập. * 4HS lên bảng làm bài. -Mỗi HS làm 1 bài. * Nhắc lại tên bài học. * Trao đổi với nhau để tìm cách giải quyết vấn đề. ; -Cùng có mẫu số là 15 - ; * 2 Hsnêu: -Mẫu số chúng 15 chia hết cho ; . -Nêu: * 2 HS nêu. -Nêu như phần bài học SGK. -3HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở bài tập. a) và mẫu số chung là 24 ; - Cả lớp cùng nhận xét . * 2 HS nêu. 2 em nêu. Môn: Lịch sử Bài :NHÀ HẬU LÊ VÀ VIỆC QUẢN LÍ ĐẤT NƯỚC I. Mục tiêu. - Biết nhà hậu Lê đẫ tổ chức quản lí đất nước tương đối chặt chẽ .Soạn bộ luật Hồng Đức ,vẽ bản đồ đất nước II. Chuẩn bị. -Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê. -Phiếu học tập cho HS -Các hình minh học trong SGK III. Các hoạt động dạy - học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ 3 -4’ B- Bài mới HĐ1 Giới thiệu bài 3 -4’ HĐ2:Sơ đồ nhà nước thời Hậu Lê và quyền lực của nhà vua 10-12’ HĐ3: Bộ luật Hồng Đức 12-14’ C- Củng cố dặn dò 4 -5’ * Gọi HS lên bảng yêu cầu trả lời 3 câu hỏi cuối bài 16 -Nhận xét đánh giá và cho điểm HS * Giới thiệu bài * GV treo tranh cảnh triều đình vua Lê( Tranh 47 SGK) H: Tranh vẽ cảnh gì em cảm nhận được gì qua bức tranh? -GV dẫn dắt bài: Cuối bài học trước chúng ta đã biết...... * Yêu câù HS đọc SGK và trả lời các câu hỏi +Nhà Hậu Lê ra đời vào thời gian nào? Ai là người thành lập? Đặt tên nước là gì? Đóng đô ở đâu? +Vì sao triều đại này lại gọi là triều đại Hậu lê? +Việc quản lí đất nước lúc này như thế nào? -Gv vậy cụ thể việc quản lí đất nước thời Hậu Lê như thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu qua sơ đồ về nhà nước thời Hậu Lê -GV treo sơ đồ đã vẽ sẵn và giảng cho HS * GV dựa vào sơ đồ tranh minh họa số 1 và nội dung SGK hãy tìm những sự việc thể hiện dưới thời Hậu Lê vua là người có uy quyền tối cao -Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi:Để quản lí đất nước vua Lê Thánh Tông đã làm gì? -Em có biết vì sao bản đồ đầu tiên và bộ luật đầu tiên của nước ta đều có tên là Hồng Đức? -GV gợi ý cho HS trả lời -Nêu nhứng nội dung chính của bộ luật Hồng Đức -Theo em với những nội dung cơ bản như trên. Bộ luật Hồng Đức đã có tác dụng như thế nào trong việc cai quản đất nước? -Luật Hồng Đức có điểm nào tiến bộ? * GV tổng kết giờ học và yêu cầu HS về nhà học bài, làm các bài tập đánh giá kết quả bài học và chuẩn bị bài sau * 3 HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu của GV * Một vài HS phát biểu ý kiến VD tranh vẽ cảnh triều đình vua Lê cho thấy triều đình vua Lê rất uy nghiêm,........ * HS đọc thầm SGK sau đó lần lượt trả lời các câu hỏi cua GV -Thành lập Năm 1428, được Lê Lợi thành lập. Lấy tên là nước Đại Việt đóng đô ở Thăng Long -Để phân biệt với triều Lê do Lê Hồn lập -Ngày càng được củng cố và đạt tới đỉnh cao -Quan sát nghe giảng và trình bày lại sơ đồ về tổ chức bộ máy hành chính * HS cùng tìm hiểu trao đổi với nhau để trả lời.... -Đã cho vẽ bản đồ đất nước gọi là bản đồ Hồng Đức. Đây là bộ luật hồn chỉnh đâù tiên của nước ta -Trả lời theo sự hiểu biết của mình -HS đọc sách giáo khoa và nêu: Nội dung cơ bản là luật bảo vệ quyền lợi của nhà vua............ -Giúp vua Lê cai quản đất nước. Nó củng cố chế độ phong kiến tập quyền phát triển kinh tế và ổn định xã hội -Đề cao ý thức bảo vệ độc lập dân tộc...... Môn : Hát nhạc Bài :Bàn tay mẹ I- Mục tiêu: - Hát đúng giai điệu và lời ca . - Cho học sinh hát có luyến xuống , mỗi tiếng là 2 móc đơn ( một phách ) - Qua bài hát nhắn nhủ các em càng thêm biết ơn và kính trọng mẹ . II- Chuẩn bị : GV : - Nhạc cụ : Thanh gõ , đàn , - Chép sẵn lời bài hát ra bảng phụ . HS: - Thanh phách , song loan. III/ Các hoạt động dạy học : ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : 4-5 ’ B- Bài mới: * Giới thiệu bài: 2 - 3’ HĐ1: Dạy bài hát 15-16’ HĐ2: Gõ phách , nhịp , vận động 8- 10’ C- Củng cố dặn dò : 4-5 ’ *Gọi 2 HS lên bảng hát bài “ Chúc mừng ” -GV tổng kết, đánh giá * Giới thiệu vài nét về nhạc sĩ Bùi Đình Thảo :sinh ngày 4 -2 -1931. Quê ở Đồng Văn tĩnh Hà Nam đồng bằng Bắc Bộ và nội dung bài hát -Nêu bài hát ghi đầu bài * GV hát mẫu bài hát - Cho HS đọc lời ca - HS giải nghĩa 1 số từ và nội dung bài - Dạy bài hát theo lời móc xích đến hết bài hát . GV kết hợp sửa sai . -Luyện hát cho HS theo dãy, bàn, cá nhân . - Nhận xét , tuyên dương * Thi đua hát theo dãy hát . Mỗi lần 4 em . Nhận xét , ghi điểm . *GV nêu yêu cầu - Hướng dẫn HS hát kết hộp gõ theo phách . - Hướng dẫn HS hát kết hơäp gõ theo nhịp . Hát kết hợp vận động nhẹ nhàng . * Nêu lại tên ND bài học ? - Em hãy kể một số bài hát khác về mẹ? -Nhận xét tiết học - Dặn về nhà tập hát thuộc bài vừa tập *2 HS lên bảng hát bài hát -HS nhận xét *HS nắm một số nét cơbản về nhạc sĩ Bùi Đình Thảo -HS nhắc lại đầu bài *Nghe -Đọc đồng Thanh -Giải nghĩa 1 số từ và nêu nội dung bài -Hát theo hướng dẫn của GV - Hát theo dãy bàn , cá nhân . - Thi đua 2 dãy * HS thực hiện * 2 HS nêu . HS kể :Lời ru của mẹ , Chỉ có một trên đời , - Về thực hiện . Môn: Kĩ thuật. Bài 21: TRỒNG RAU, HOA TRONG CHẬU tiết 2 I Mục tiêu. HS biết cách chuẩn bị chậu và đất để trồng cây trong chậu. Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu. Ham thích trồng cây. II Chuẩn bị. Mẫu: Một chậu trông cây hoa hoặc cây rau, (có thể sử dụng tranh minh hoạ). Vật liệu và dụng cụ: + Cây rau hoặc cây hoa trồng được trong chậu như hoa hồng, hoa cúc, hoa bỏng, rau gia vị, rau cải . + Đất cho vào chậu và một ít phân vi sinh hoặc phân chuồng đã ủ hoai mục. + Dầm xới, dụng cụ tưới cây. III Các hoạt động dạy học chủ yếu ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A-.Kiểm tra bài cũ. B-Bài mới HĐ 1: Ôn lại kiến thức đã học ở tiết 1 HĐ 2: HD quy trình kĩ thuật trồng cây con. HĐ 2: Thực hành.. Nhận xét đánh giá. C-.Dặn dò: *Nêu cách chọn cây rau, hoa để đem trồng? -Kiểm tra đồ dùng học tập của học sinh. * Giới thiệu nêu mục tiêu của tiết học. *Gọi một số học sinh lên bảng thực hành chọn cây rau, hoa để đem trồng. -Nhận xét và nhắc lại cách chọn cây rau hoa để đem trồng. -HD học sinh đọc nội dung trong sách giáo khoa. * HD học sinh lưu ý các công việc chuẩn bị trước khi trồng rau hoa và gợi ý. * Nêu yêu cầu thực hành. -Theo dõi giúp HS trồng đúng kĩ thuật tránh nghiêng ngả. -Gợi ý cách đánh giá. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Chuẩn bị dụng cụ cho tiết sau. * 2 HS nêu. -Tự kiểm tra và bổ sung nếu thấy còn thiếu. -Lớp chú ý lắng nghe. * 2- 3HS thực hiện theo yêu cầu. -Nhận xét. - 2- 3 HS đọc nội dung trong sách giáo khoa. * Nghe. * Nghe: -HS thực hành theo yêu cầu. -1HS đọc gợi ý cách đánh giá. +Chuẩn bị đầy đủ vật liệu, dụng cụ. +Thực hiện đúng thao táckĩ thuật và quy trình. +Cây thẳng đứng, tươi tốt. +Đảm bảo thời gian quy định. -Nhận xét bình chọn. * Nghe , rút kinh nghiệm . Thứ năm ngày 2 tháng 02 năm 2012 Môn: TỐN Bài: QUY ĐỒNG MẪU SỐ TIẾP THEO. I. Mục tiêu: Giúp HS: Biết quy đồng mẫu số của hai phân số. II. Các hoạt động dạy – học ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ.5’ B- Bài mới. 15’ Hướng dẫn thực hiện Quy đồng mẫu số hai phân số và 10-12’ Luyện tập. Bài 1, 2. 15 ‘ C-Củng cố – dặn dò. 4 -5’ * Gọi HS lên bảng quy đồng mẫu số 2 phân số. Chấm một số vở bài tập của Hs. -Nhận xét chung. * Dẫn dắt ghi tên bài học. * Nêu vấn đề. -Yêu cầu HS tìm MSC để quy đồng hai phân số và -Em có nhận xét gì về mẫu số của hai phân số và ? - Khi quy đồng hai phân số ta được hai phân số nào? -Em hãy nêu cách quy đồng mẫu số các phân số khi có một mẫu số là MSC? -Nêu thêm một số chú ý. * Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chữa bài. . * Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về làm thêm bài tập về quy đồng mẫu số của hai phân số. * 2HS lên bảng làm bài. - Lớp nhận xét sửa sai. * Nhắc lại tên bài học. *2HS đọc lại đề bài. -Có thể là 6 x 12 = 72 hoặc 12 -Có thể chọn 12 là MSC để quy đồng hai phân số và -Nêu: -Nêu: + Xác định mẫu số chung +Tìm thương của MSC và mẫu số của phân số kia. +Lấy thương vừa tìm được nhân với tử số. - 2HS nhắc lại. Nghe. * 4 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS thực hiện quy đồng hai cặp phân số. HS cả lớp làm vào bảng con. -Nhận xét bài làm trên bảng. * Nghe , ghi nhớ . -Nghe. Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU. Bài: VỊ NGỮ TRONG CÂU KỂ AI THẾ NÀO? I. Mục tiêu: -Nắm được kiến thức cơ bản để phục vụ cho việc nhận biết vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?nhận biết và bước đầu tạo được câu kể Ai thế nào ?theo yêu cầu cho trước ,qua thực hành luyện tập . II, Chuẩn bị. 6 câu kể theo mẫu Ai thế nào? 1 tờ ghi 3 câu lời giải câu hỏi 3. 1 Tờ phiếu ghi 5 câu kể Ai thế nào của bài tập 1. III. Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài cũ. B-Bài mới. Tìm hiểu ví dụ Bài 1, 2, 3. Nêu miệng 9 -10’ Bài 4: Thảo luận cặp đôi 4 -6’ Ghi nhớ. Bài tập 1: Làm phiếu 8-10 Bài 2: Làm vở 4-6’ C- Củng cố dặn dò. * Gọi HS lên bảng làm bài tập. -Chấm một số vở Hs. -Nhận xét chung và cho điểm * Dẫn dắt ghi tên bài học. *Gọi HS đọc ví dụ. -Nhắc HS sử dụng các kí hiệu quy định. -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Tổ chức thảo luận. -Nhận xét kết luận lời giải đúng. * Gọi HS đọc ghi nhớ. *GV treo bảng phụ . Yêu cầu HS đặt câu và xác định CN, VN và nêu rõ VN để minh hoạ cho ghi nhớ. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tập. -Yêu cầu HS tự làm bài. -Nhận xét chữa bài cho bạn. Gọi HS dưới lớp nối tiếp đọc câu văn của mình. * Nêu lại tên ND bài học ? - Nêu ý nghĩa của vị ngữ trong câu kể Ai thế nào ? -Nhận xét tiết học. * 2 HS lên bảng đặt câu và xác định CN, VN của câu đó. -3 HS đọc đoạn văn có sử dụng câu kể Ai thế nào? * Nhắc lại tên bài học. -* 1HS đọc thành tiếng. -1HS lên bảng lựa chọn câu kể Ai thế nào? Và xác định CN, VN. -Nhận xét chữa bài. +Đêm về, cảnh vật // thật im lìm. -1HS đọc yêu cầu của bài tập. * Lớp đọc thầm. -Thảo luận cặp đôi trao đổi trả lời câu hỏi. -VN của câu trên biểu thị trạng thái của sự vật người được nhắc đến là CN. * 2HS đọc. -2HS lên bảng làm đặt câu và phân tích ví dụ của mình. + Đêm trăng // yên tĩnh. 1HS đọc – lớp đọc thầm SGK. -1HS lên bảng làm dán thành câu kể Ai thế nào? -1HS lên bảng xác định vị ngữ trong câu đó. -Nhận xét, chữa bài. +Cánh đại bàng // rất khoẻ. .. * 1HS đọc thành tiếng. -2HS lên bảng đặt câu, dưới lớp làm vào vở. -Nhận xét chữa bài. Ví dụ: Lá cây thuỷ tiên dài và xanh mướt. . - 5- 7 HS đọc . * 2 Hs nêu . 1 em nêu Môn:Khoa học Bài 42: SỰ LAN TRUYỀN ÂM THANH IMục tiêu: -Nêu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất khí , chất rắn, chất lỏng II Đồ dùng dạy học -Chuẩn bị theo nhóm: 2 ống bơ (lon); vài vụn giấy; 2 miếng ni lông; dây chun, một sợi dây mềm; trống; đồng hồ, túi ni lông, chậu nước III Các hoạt động dạy học : ND- T/ Lượng Hoạt động Giáo viên Hoạt động Học sinh A- Kiểm tra bài ; 2 Bài mới HĐ1: giới thiệu bài HĐ2:Tìm hiểu vệ sự lan truyền âm thanh MT: nhận biết được tai ta nghe được âm thanh khi rung động từ vật phát ra âm thanh được lan truyền tới tai HĐ2: Tìm hiểu về sự lan truyền âm thanh qua chất lỏng, chất rắn Mục tiêu: nếu ví dụ chứng tỏ âm thanh có thể lan truyền qua chất lỏng, chất rắn, HĐ3: Tìm hiểu âm thanh yếu đi hay mạnh lên khi khoang cách đến nguồn âm xa hơn MT: Nếu ví dụ hoặc làm thí nghiệm chứng tỏ âm thanh yếu đi khi lan truyền ra xa nguồn HĐ4: Trò chơi nói chuyện qua điện thoại C -Củng cố dặn dò. * Giáo viên yêu cầu HS lên bảng trả lời bài cũ -GV nhận xét, đánh giá, chấm điểm cho HS * Giới thiệu bài *Cách tiến hành; -GV mô tả yêu cầu HS quan sát hình 1 trang 84 SGK và dự đốn điều gì xảy ra khi gõ trống; -Thảo luận về nguyên nhân làm cho tấm ni lông rung và giải thích âm thanh truyền từ trống đến tai ta như thế nào? Gợi ý HS liên hệ với bài không khí đã học để nhận ra sự tồn tại củ không khí và vai trò của không khí trong việc cho tấm ni lông rung động GV hướng dẫn - Tương tự như vây, khi rung động lan truyền tới tai sẽ làm màng nhĩ rung động, nhờ đó ta có thể nghe thấy được âm thanh Để giúp HS hiểu hơn về sự lan truyền rung động và tránh hiểu nhầm là không khí từ chỗ cái trống đi thắng đến tai, GV có thể đưa ra ví dụ tương tự về sự truyền chuyển động của một dãy hòn bị đặt gần nhau và thẳng hàng. Khi hòn bi đầu dãy chuyển động đập vào hòn bi thứ 2, hòn bi thứ 2 lại đập vào
File đính kèm:
- tuan_21.doc