Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 18

TẬP LÀM VĂN

ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I

TIẾT 3

I. MỤC TIÊU.

1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.

 -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)

2- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật:quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dán tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài viết

II. Đồ dùng.

 - Phiếu thăm.

 - Bảng phụ

 

doc43 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 630 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
c điểm của các số chia hết cho 3
- HS rút ra nhận xét: Các số chia hết cho 3 đều có tổng các chữ số chia hết cho 3
-Đều có tổng các chữ số không chia hết cho 3
- HS nêu yêu cầu
- Thực hiện BT theo N2 
- HS nêu kết quả, Nêu cách làm
Các số chia hết cho 3 là: 1872,92313,231
- HS nêu các số
Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 để tìm các số không chia hết cho 3
- HS làm bài cá nhân
- Một số HS nêu kết quả
- Lớp nhận xét, chữa bài cho bạn
 LUYỆN TỪ VÀ CÂU.
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 5
I. MỤC TIÊU.
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nắm được các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện; bước đầu viết được mở bài gián tiếp, kết bài mở rộng cho bài văn kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
II: Đồ dùng.
 - Phiếu thăm.
 - Bảng phụ.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài. 1’
 2. Kiểm tra tập đọc &HTL
 3. Làm bài tập 2
4. Củng cố dặn dò 2’
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. 
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc: Các em phải làm đề tập làm văn: Kể chuyện ông Nguyễn Hiền.
-Phần mở bài theo kiểu dán tiếp, phần kết bài theo kiểu mở rộng.
-Cho HS làm bài. GV đưa bảng phụ đã ghi sẵn 2 cách mở bài lên để HS đọc.
-GV quan sát theo dõi giúp đỡ.
a) Cho HS trình bày kết quả bài làm ý a.
-GV nhận xét + Khen những HS mở bài theo kiểu mở rộng hay.
b) Cho HS đọc kết bài.
-GV nhận xét + Khen những HS viết kết bài hay.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu những HS ghi nhớ những nội dung vừa học. 
Về nhà hồn chỉnh phần mở bài, kết bài và viết lại vào vở.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-Nhận việc:
-Cả lớp đọc lại chuyện: Ông trạng thả diều (trang 104SGK)
-Đọc lại nội dung ghi nhớ về hai cách mở bài: Mở bài trực tiếp và mở bài dán tiếp trên bảng phụ.
-HS làm bài cá nhân. Mỗi em viết một mở bài dán tiếp, một kết bài theo kiểu mở rộng.
-Một số HS lần lượt đọc phần mở bài theo kiểu mở rộng.
-Lớp nhận xét.
-Một số HS lần lượt đọc.
-Lớp nhận xét.
KỂ CHUYỆN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 4
I. MỤC TIÊU.
 - Mức độ yêu cầu về kĩ năng đọc như ở tiết 1.
 - Nghe – viết đúng bài chính tả (tốc độ viết khoảng 80 chữ /15 phút), không mắc quá 5 lỗi trong bài viết; trình bày đúng bài thơ 4 chữ (Đôi que đan)
II. Đồ dùng dạy- học.
 -phiếu ghi săn tên bài.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài. 1’
 2. Kiểm tra tập đọc &HTL.15’
 3. Nghe - viết.15’
4.Củng cố dặn dò.5’
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. 
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
a) HD chính tả.
- GV đọc một lượt bài chính tả.
-Cho HS đọc thầm bài thơ.
-Cho HS hiểu nội dung của bài chính tả.
GV:Hai chị em bạn nhỏ tập đan. Từ bàn tay của chị, của em, những mũ khăn, áo của bà, của bé, của mẹ cha dần dần hiện ra.
-Cho HS luyện viết những từ ngữ dễ viết sai:chăm chỉ, giản dị, dẻo dai.
b)GV đọc cho HS viết.
-GV đọc cả câu hoặc cụm từ cho HS viết.
-Đọc lại bài cho HS sốt lại.
c) Chấm chữa bài.
-GV chấm bài.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
-Những HS chưa có điểm kiểm tra về nhà nhớ luyện đọc để giờ sau kiểm tra.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-HS lắng nghe.
-Cả lớp đọc thầm bài thơi.
-Trả lời câu hỏi hiểu nội dung đoạn viết.
-Viết từ khó bảng con.
-Nhận xét sửa sai cho bạn.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Đổi vở sốt lỗi, dùng bút chì đánh dấu số lỗi.
-Nghe.
	-------------------------------------------------
 KHOA HỌC
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I.Mục tiêu.
 - Hs biết làm thí ngiệm để chứng tỏ;
 - Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô xy để duy trì sự cháy.
II. Đồ dùng dạy- học.
 - Hình SGK 
 - Chuẩn bị các đồ dùng thí nghiệm
III. Các hoạt động dạy – học.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ1:Tìm hiểu vai trò của ô – xi đối vói sự cháy
HĐ2: Tìm hiểu về cách duy trì sự cháy và ứng dụng trong cuộc sống
HĐ3:Củng cố, dặn dò
Tổ chức cho HS thực hành thí nghiệm
B1: Tổ chức và hướng dẫn
+Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này
+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành SGK trang 70
+ Phát phiếu:
Kích thước lọ
Thời gian cháy
Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh to
2. Lọ thuỷ tinh nhỏ
+ Giúp HS rút ra kết luận sau khi thực hiện thí nghiệm
=> Càng nhiều không khí thì càng nhiều ô –xi để duy trì sự cháy lâu hơn.
Tổ chức hướng dẫn
+Yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo về việc chuẩn bị các đồ dùng để làm thí nghiệm này
+ Yêu cầu HS đọc mục thực hành 1 SGK trang 70
+ Giúp HS nắm vững kết quả
=> Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp không khí. Nói cách khác, không khí cần được lưu thông .
Yêu cầu HS nhắc lại nội dung bài
-Người ta đã ứng dụng vai trò của không khí vào nhiều việc trong cuộc sống. Yêu cầu HS về tìm hiểu thêm
- Các nhóm để đồ làm thí nghiệm trên bàn và báo cáo.
- 2 HS đọc để cả lớp nắm vững cách làm thực hành.
- Các nhóm làm thí nghiệm theo chỉ dẫn và QS hiện tượng, điền vào bảng
- Thư kí của các nhóm ghi các ý kiến giải thích về kết quả thí nghiệm vào bảng
+ Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của nhóm mình
- HS nhắc lại kết luận.
- Các nhóm để đồ làm thí nghiệm trên bàn và báo cáo.
- 2 HS đọc để cả lớp nắm vững cách làm thực hành.
- Thảo luận trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa chảy liên tục
- HS nhấc lại kết luận
- 2 HS đọc mục bạn cần biết
	----------------------------------------
KĨ THUẬT
THỬ ĐỘ NÀY MẦN CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA.
I. Mục tiêu.
HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mần của hạt giống.
Thực hiện được các thao tác thử độ này mầm của hạt giống.
Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy học.
Mẫu: đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm
Vật liệu và dụng cụ.
+ Hạt giống (rau, hoa, độ).
+ Giấy thấm nước, bông, vải mềm
+ Đĩa đựng hạt (bằng thủy tinh, nhựa, hoặc tráng men)
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: GV Hd HS quan sát nhận xét mẫu.
HĐ 3: Hướng dẫn thao tác kĩ thuật.
HĐ 4: Thực hành thử độ nảy mầm 
Củng cố dặn dò.
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
-Nêu vấn đề: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
-Giới thiệu mẫu thử độ nảy mầm của hạt để HS dựa vào đó trả lời 
-GV nhận xét và giải thích: Hạt giống nảy mần được khi có đủ điều kiện về độ ẩm nhiệt độ.
-Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống
-Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? 
-Gợi ý cho HS trả lời.
-Nhận xét và kết luận 
-GV yêu cầu HS dựa vào mẫu để nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt giống.
KL hoạt động 2:
HD HS đọc SGK và nêu các bước thử độ nảy mầm của hạt giống.
- GV nhận xét và làm mẫu từng bước trong quy trình thử độ nảy mầm. HD kĩ từng bước và giải thích rõ các yêu cầu kĩ thuật.
-GV vừa nêu các điểm cần lưu ý vừa thực hiện thao tác minh hoạ để HS quan sát và hiểu rõ cách thực hiện.
-Gọi 1-2HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
-GV nhận xét và chỉ dẫn thêm một số thao tác HS thực hiện chưa đúng yêu cầu.
-GV Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành của HS.
-Nêu nhiệm vụ: Mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước của quy trình.
-Theo dõi chỉ dẫn thêm.
GV HD HS cách bổ sung nước hàng ngày để đảm bảo độ ẩm cho hạt nảy mầm và cách theo dõi, ghi các nội dung quan sát, theo dõi hạt nảy mầm vào vở (phiếu).
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà thử độ nảy mần của 2-3 hạt giống để so sánh hoặc làm thí nghiệm nhỏ chọn 40 hạt giống cùng một loại hạt giống 
-Nghe.
-Nghe.
-Quan sát nghe và trả lời câu hỏi.
-Mang hạt giống đem đi gieo số hạt nảy mầm sau một thời gian gọi là thử độ nảy mầm.
-Để biết hạt giống tốt hay xấu, nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, nếu hạt giống xấu thì nảy mầm chậm .
-Vật liệu: Đĩa, bông thấm nước, khăn mềm, giấy thấm, 
Bước 1: để ở đủ ẩm.
Bước 2: Xếp các hạt cách đều nhau.
-Quan sát.
-1-2HS lên thực hành.
-Thực hành.
-Tự kiểm tra dụng cụ và bổ sung.
-Thực hành mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước và quy trình thực hiện.
-Thực hiện.
-Nghe.
	-----------------------------------------------------
TẬP ĐỌC
 ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 6
I. MỤC TIÊU.
 1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
 -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
 2- Ôn luyện về danh từ, động từ tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu
II. Đồ dùng.
 -Phiếu thăm.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài. 1’
2. Kiểm tra tập đọc &HTL.15’
 3. Làm bài tập 2.15’
4.Củng cố dặn dò 2’
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. 
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc:BT cho 1 đoạn văn. Trong đoạn văn đó có 1 số danh từ, động từ, tính từ. Nhiệm vụ của các em là chỉ rõ những từ nào là danh từ từ nào là động từ, từ nào là tính từ. Sau đó đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày
-GV nhận xét+Chốt lại lời giải đúng
a)Các danh từ, động từ, tính từ có trong đoạn văn
.Danh từ buổi, chiều, xe, thị trấn, nắng, phố, huyện, em bé, mắt, mí, cổ, móng, hổ, quần áo, sân, H’ mông. Tu di, phù lá
.Động từ:Dừng lại, chơi đùa
.Tính từ:Nhỏ, vàng hoe, sặc sỡ
b)Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được in đậm
.Buổi chiều , xe dừng lại ở 
một thị trấn nhỏ
=>Buổi chiều xe làm gì?
.Nắng phố huyện vàng hoe
.Những em bé H’Mông mắt 1 mí những em bé Tu Dí, Phù lá, cổ đeo móng hổ, quần áo sặc sỡ đang chơi đùa trước sân
=>Ai đang chơi đùa trước sân
-GV nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS cần ghi nhớ những kiến thức vừa ôn tập
-GV giao việc: các em chỉ ghi vào bảng tổng kết những điều cần ghi nhớ về các bài tập đọc là chuyện kể.
-Cho HS làm bài.
-Phát bút + và giấy kẻ sẵn.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét chốt lại ý đúng.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-HS làm bài cá nhân vào vở BT
-Một số HS phát biểu ý kiến
-Lớp nhận xét
-HS chép lại lời giải đúng vào vở BT
TẬP LÀM VĂN
ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ I
TIẾT 3
I. MỤC TIÊU.
1- Kiểm tra lấy điểm đọc và học thuộc lòng, kết hợp kĩ năng đọc hiểu.
 -Yêu cầu về kĩ năng đọc thành tiếng: HS đọc trôi chảy các bài tập đọc đã học từ đầu học kì I của lớp 4 (phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 120 chữ / phút; biết ngắt nghỉ sau các dấu câu, giữa các cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản nghệ thuật)
2- Ôn luyện về văn miêu tả đồ vật:quan sát một đồ vật, chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Viết mở bài kiểu dán tiếp và kết bài kiểu mở rộng cho bài viết
II. Đồ dùng.
 - Phiếu thăm.
 - Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1.Giới thiệu bài. 3’
HĐ 2: Kiểm tra tập đọc &HTL.15’
HĐ 3: Làm bài tập . 15’
4:Củng cố dặn dò. 5’
Từ tuần 11 đến hết tuần 17, các em đã học rất nhiều bài tập đọc. Có bài là thơ, có bài là văn xuôi, có bài thuộc thể loại kịch. 
a) Kiểm tra 1/6 HS trong lớp.
b)Tổ chức kiểm tra.
-Gọi từng HS lên bốc thăm.
-Cho HS chuẩn bị bài.
-Cho HS trả lời.
-GV cho điểm (theo HD)
-Cho HS đọc yêu cầu.
-GV giao việc: Các em có hai nhiệm vụ một là phải quan sát một đồ dùng học tập chuyển kết quả quan sát thành dàn ý. Hai là viết phần mở bài gián tiếp và phần kết bài kiểu mở rộng.
-Cho HS làm bài: Treo bảng phụ đã ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về bài văn miêu tả đồ vật.
-Cho HS trình bày kết quả.
-Nhận xét giữ lại trên bảng dàn ý tốt nhất. Có thể GV đã chuẩn bị trước ở nhà.
-Nhận xét tiết học.
-Yêu cầu HS ghi nhớ nội dung bài học.
-Nhắc HS về nhà sửa lại dàn ý, hồn chỉnh mở bài, kết bài, viết vào vở.
-Nghe.
-Lần lượt lên bốc thăm.
-Mỗi em chuẩn bị trong 2 phút
-HS đọc bài theo yêu cầu theo phiếu thăm.
-1HS đọc – lớp đọc thầm.
-HS đọc lại nội dung cần ghi nhớ về nội dung trên bảng phụ
HS chọn đồ dùng học tập.
-HS quát sát + ghi kết quả vào vở nháp sau đó chuyển thành dàn ý.
-Một số HS lần lượt phát biểu ý kiến.
-2HS lên bảng trình bày dàn ý 
-Lớp nhận xét
-HS theo dõi dàn ý trên bảng.
	-----------------------------------------------------
Thứ tư ngày 8 tháng 1 năm 2014
TOÁN
 LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu
- Giúp HS củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- Biết vận dụng vào thực hành làm tốn
II. Đồ dùng dạy – học
 - Bảng phụ ghi BT 3
 - Phiếu học tập.
III. Các hoạt động dạy – học
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ 1: 
5’
2. Bài mới. 
33’
3. Củng cố, dặn dò. 2’
2’
Gọi 4 HS lên bảng nêu:
-Nêu các dấu hiệu chia hết cho 2,3, 5,9
- Nhận xét, ghi điểm
* HD HS làm BT
Bài 1:Nêu yêu cầu
 Yêu cầu HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để làm bài
- Nhận xét bái của các nhóm
Bài 2: Tìm chữ số thích hợp để viết vào chỗ trống
Nhận xét- chốt lời giải đúng
a/ 945
b/225,255,285
c/762,768.
Bài 3: Câu nào đúng, câu nào sai?
- Muốn biết câu nào đúng, câu nào sai chúng ta phải làm gì?
- Hệ thống lại nội dung các bài tập
- Nhận xét chung giờ học
-Yêu cầu HS về làm bài tập.
- 4 HS lên bảng trả lời: Nêu 3 số chia hết cho 2, cho 3, cho 5, cho 9
- HS nhận xét
- Một HS nêu yêu cầu
- Làm bài theo nhóm 2
- Các nhóm trình bày kết quả
a/ Các số chi hết cho 3:4563, 2229, 3576, 66816
b/ Các số chia hết cho 9:4563, 66816
c/ các số chia hết cho 3 nhưng không chia hết cho 9:2229,3576
- Một HS nêu yêu cầu
- Thảo luận N4 và thực hiện yêu cầu BT.
- Các nhóm trình bày kết quả
- Lớp nhận xét
-học sinh đọc yêu cầu rồi làm bài vào vở
Môn:Lịch sử
Bài : Kiểm tra định kì cuối học kì I
( Đề PGD )
 	---------------------------------------------------
Thứ năm ngày 9 tháng 01 năm 2014.
TOÁN
 LUYỆN TẬP CHUNG
I. Mục tiêu.
 - Giúp HS:
 -Củng cố về các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5, 9.
 - Vận dụng dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9 và giải tốn
II. Đồ dùng dạy – học.
Bảng phụ32
III. Các hoạt động dạy – học:
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1. Bài cũ.
5’
2. Bài mới.
33’
HĐ3: Củng cố, dặn dò
Gọi HS lên bảng thực hiện BT 1,2 trang 98
- Nhận xét, ghi điểm
* HD HS thực hiện BT
Bài 1: Nêu yêu cầu BT
- Yêu cầu một số HS nêu kết quả thực hiện. Mỗi HS nêu lại một dấu hiệu.
Bài 2:HD HS thực hiện BT
Yêu cầu HS nêu cách làm bài
- Nhận xét, chữa bài cho HS
Bài 3: Tìm số điền vào chỗ trống
Yêu câu HS thực hiện BT cá nhân
Nêu đáp án:
a/528, 558,588 c/240
b/ 603,693 d/ 354
- Hệ thống lại nội dung bài học.
Yêu cầu HS ghi nhớ các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để ứng dụng trong làm bài
- 2 HS lên bảng thực hiện bài tập
- Một HS nêu yêu cầu
- Vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9 để thực hiện bài tập.
- Làm bài cá nhân
- Một số HS nêu bài làm của mình
-Lớp nhận xét
- HS có thể nêu nhiều cách khác nhau.
- Thực hiện BT theo nhóm 4
- Các nhóm trình bày kết quả
a/ 64620, 5270.
b/ + 57234, 64620, 5270.
 + 57234, 64620.
c/ 64620
- HS làm bài vào vở.
- Đổi chéo vở để kiếm tra bài cho nhau
- Nêu lại các dạng bài toán vừa luyện tập
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
THI KIEEMRTRA HỌC KÌ I
	-------------------------------------------------
KHOA HỌC
 KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ SỐNG
I. Mục tiêu.
 Sau bài học, hs biết:
 - Nêu dẫn chứng để chứng minh ngườ, động vật và thực vật đều cần không khí đẻ thở
 - Xác định vai trò của khí Ô- xi đối với quá trình hô hấp và việc ứng dụng kiến thức này trong đời sống.
II. Đồ dùng dạy - học.
 - Hình SGK 
Sưu tầm một số hình ảnh về người bệng được thở bằng ô – xi.
III. Các hoạt động dạy – học.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 
2. Bài mới. 32’ 
1.Tìm hiểu vai trò của không khí đối với con người
2. Vai trò của không khí đối với động vật và thực vật
3.Ưùng dụng không khí vào trong cuậc sống
3:Củng cố, dặn dò. 3’ 
Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự cháy?
- Nhận xét chung
* Giới thiệu bài : Nêu yêu cầu tiết học, ghi đề bài 
Yêu cầu cả lớp thực hiện theo hướng dẫn ở mục thực hành trang 72
- Giúp cho HS hiểu hiện tượng trên
- Giới thiệu tranh về người bệnh thở bằng Ô –xi.một số hình ảnh con người đã ứng dụng không khí trong đời sống hằnh ngày.
=> Giúp HS thấy rõ tác dụng của không khí đối với con người, động vật, thực vật.
Yêu cầu HS thực hiện yêu cầu theo nhóm 2
+ tên dụng cụ của người thợ lặn cóthể lặn lâu dưới nước.
+tên dụng cụ giúp cho nước tronh bẻ cá có nhiều không khí hồ tan
+ Nêu ví dụ chứng tỏ không khí cần cho sự sống của người, động vật, thực vật?
=> Con người, động vật, thực vật muốn sống được cần có ô- xi để thở
Yêu cầu HS đọc phần bạn cần biết
- Nhận xét chung giờ học.
2 HS nêu.
- Lớp nhận xét
-HS thực hành và giải thích nhận xét của mình.
- Qs và nhận xét theo sự hiểu biết của mình.
- HS giải thích hiện tượng ở hình 3,4 SGK 
- QS hình 5,6 nói cho nhau nghe trong nhóm.
- Một số HS trình bày trước lớp
+ Bình ô-xi người thợ lặn đeo sau lưng.
+ máy bơm không khí vào nước
- Một số HS nêu
HS nhắc lại kết luận
- 2 HS đọc
	-------------------------------------------------
Môn :Hát nhạc
Bài : Kiểm tra học kì I
( Đề trường ra )
	-------------------------------------------------
KĨ THUẬT (tiết 2)
THỬ ĐỘ NÀY MẦN CỦA HẠT GIỐNG RAU, HOA.
I. Mục tiêu.
 - HS biết được mục đích của việc thử độ nảy mần của hạt giống.
 - Thực hiện được các thao tác thử độ này mầm của hạt giống.
 - Có ý thức làm việc cẩn thận, ngăn nắp, đúng quy trình.
II. Đồ dùng dạy- học.
 - Mẫu: đĩa hạt giống đã thử độ nảy mầm
 - Vật liệu và dụng cụ.
 + Hạt giống (rau, hoa, độ).
 + Giấy thấm nước, bông, vải mềm
 + Đĩa đựng hạt (bằng thủy tinh, nhựa, hoặc tráng men)
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND/TL
 Giáo viên
 Học sinh
HĐ 1: Giới thiệu bài.
HĐ 2: GV Nhắc lại nội dung tiết 1
HĐ 3: Thực hành.
Củng cố dặn dò.
-GV giới thiệu bài và nêu mục đích bài học.
-Nêu vấn đề: Thế nào là thử độ nảy mầm của hạt giống?
-Nêu lại:
Hạt giống nảy mần được khi có đủ điều kiện về độ ẩm nhiệt độ.
-Việc đem hạt giống gieo vào nơi có độ ẩm, nhiệt độ thích hợp cho hạt nảy mầm để theo dõi, quan sát thời gian hạt nảy mầm, số hạt nảy mầm được gọi là thử độ nảy mầm của hạt giống
-Tại sao phải thử độ nảy mầm của hạt giống? 
-Gợi ý cho HS trả lời.
-Nhận xét và kết luận 
- nêu những vật liệu và dụng cụ cần chuẩn bị khi thử độ nảy mầm của hạt giống.
-Gọi 1-2HS lên bảng thực hiện các thao tác thử độ nảy mầm của hạt giống.
-GV Kiểm tra sự chuẩn bị vật liệu và dụng cụ thực hành của HS.
-Nêu nhiệm vụ: Mỗi HS thử độ nảy mầm 1 loại hạt giống theo các bước của quy trình.
-Theo dõi chỉ dẫn thêm.
-Gợi ý để HS đánh giá kết quả 
+Vật liệu dụng cụ đúng kĩ thuật
+Tiến hành đúng các bước.
+Thử độ nảy mầm của hạt giống có kết quả.
+Ghi chép được kết quả theo dõi.
-Nhận xét tiết học.
-Chuẩn bị dụng cụ cho tiết gieo hạt giống.
-Nghe.
-Mang hạt giống đem đi gieo số hạt nảy mầm sau một thời gian hạt nảy mầm gọi là thử độ nảy mầm.
-Để biết hạt giống tốt hay xấu, nếu hạt giống tốt thì thời gian nảy mầm nhanh, nếu hạt giống xấu thì nảy mầm chậm .
-Vật liệu: Đĩa, bông thấm nước, khăn mềm, giấy thấm, 
-Thực hiện.
Bước 1: để đĩa ở nơi có đủ ẩm, nhiệt độ .
Bước 2: Xếp các hạt cách đều nhau.
-Tự kiểm tra

File đính kèm:

  • doctuan_18.doc