Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15

TẬP ĐỌC.

CÁNH DIỀU TUỔI THƠ

I.Mục đích, yêu cầu: Môn: TẬP ĐỌC.

- Biết đọc với giọng vui, hồn nhiên; bước đầu biết đọc diễn cảm môt đoạn trong bài.

- Hiểu nội dung: Niềm vui sướng và những khát vọng tốt đẹp mà trò chơi thả diều đem lại cho lứa tuổi nhỏ.

II.Đồ dùng dạy- học.

- Tranh minh hoạ bài tập đọc.

- Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.

 

doc55 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 531 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 15, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
phải tiết kiệm nước vì:
+Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng.
+
Chúng ta cần phải tiết kiệm nước vì: Phải tốn công sức, tiền của mới có đủ nước sạch 
-Nghe.
* Hình thành nhóm 6 tiến hành vẽ tranh và trình bày trước nhóm.
+Thảo luận tìm đề tài.
+Vẽ tranh.
+Thảo luận trình bày trong nhóm về lời giới thiệu.
-Các nhóm trình bày và giới thiệu ý tưởng của mình.
-2HS giỏi trình bày theo yêu cầu. HS khác nhận xét.
* 2 HS nêu.
-2HS đọc ghi nhớ.
- Về thực hiện .
KĨ THUẬT
CẮT KHÂU THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN
I. Mục tiêu.
 - Đánh giá kiến thức kĩ năng khâu, thêu qua mức độ hoàn thành sản phẩm tự chọn của HS.
II.Đồ dùng dạy- học.
 - Tranh quy trình khâu , thêu.
 - Một số sản phẩm của HS.
III. Các hoạt động dạy- học chủ yếu.
ND- T/L
Giáo viên
 Học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
 2-3’
2. Bài mới.
*Giới thiệu bài. 
1 -2’
HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu.
8-12’
HĐ 2: Thực hành. 18 -20’
HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’
3. Củng cố dặn dò: 
2 -3’
* Chấm một số sản phẩm tiết trước.
-Kiểm tra đồ dùng.
-Nhận xét chung.
* Nêu MĐ YC tiết học . Ghi bảng .
* Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học.
-Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học.
* Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn.
-Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu.
* Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn 
-Gợi ý cách nhận xét bài:
+ Thục hiện đúng quy trình , sản phẩm phẳng , đẹp ,
* Yêu cầu HS nêu lại quy trình một số sản phẩm .
-Nhận xét tuyên dương.
-Nhận xét chung.
-Nhận xét tiết học.
* Nộp vở , ghi điểm 
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.
- Nghe , rút kinh nghiệm .
* 2,3 HS nhắc lại .
* Quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện:
+Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích.
-Các HS khác nhận xét bổ sung.
* Thực hành theo yêu cầu.
 * Trưng bày sản phẩm theo bàn,
-Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp.
- Các nhóm thực hiện nhận xét lẫn nhau theo hướng dẫn 
* Nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học.
- Về thực hiện .
Tập đọc.
TUỔI NGỰA
IMục tiêu:
Biết đọc với giọng vui, nhẹ nhàng; đọc đúng nhịp thơ, bước đầu biết đọc với giọng biểu cảm một khổ trong bài.
Hiểu nội dung: Cậu bé tuổi ngựa thích bay nhảy, thích du ngoạn nhiề nơi nhưng rất yêu mẹ, đi đâu cũng nhớ tìm đường về với mẹ.
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
Bảng phụ HD luyện đọc.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ : 
 4 - 5’
B- Bài mới
*Giới thiệu bài 1- 2’
HĐ1: luyện đọc
 10 – 12 ’
HĐ2: tìm hiểu bài
8 -10’
HĐ3: Đọc diễn cảm
7 - 8 -’
C- Củng cố dặn dò:
3 -4 ’
* Gọi Hs lên bảng đọc bài và trả lời câu hỏi.
-GV nhận xét cho điểm
* Nêu MĐ- YC tiết học .Ghi bảng 
* Yêu cầu HS đọc nối tiếp 4 khổ thơ . ( 2 , 3 lần toàn bài )
Kết hợp sửa sai những từ ngữ dễ đọc sai:Tuổi ngựa, chỗ, hút, 
Và giải nghĩa từ trong khổ thơ 
-Cho HS đọc theo cặp.
Theo dõi , sữa sai 
-Cho HS đọc cả bài thơ
- GV đọc với giọng diễn cảm, dịu dàng, hào hứng
* Yêu cầu HS đọc từng khổ thơ và trả lời câu hỏi theo khổ thơ .
Khổ 1 H:Bạn nhỏ tuổi gì?Mẹ bảo tuổi ấy tính nết thế nào?
Khổ 2 Cho HS đọc
H: “Ngựa con” theo ngọn gió rong chơi những đâu?
*Khổ 3 Cho HS đọc
H: Điều gì hấp dẫn “Ngựa con” trên những cánh đồng hoa?
*Khổ 4 Cho HS đọc
H:Trong khổ thơ cuối “Ngựa con” nhắn nhủ mẹ điều gì?
H:Nếu vẽ 1 bức tranh minh hoạ cho bài thơ em sẽ vẽ như thế nào?
GV chốt lại:Các em vẽ bức tranh về cảnh mình yêu thích nhất
* Cho HS đọc nối tiếp
-HD cả lớp luyện đọc khổ 2 GV đưa bảng phụ đã chép sẵn khổ 2 lên để luyện đọc
-Cho HS đọc thuộc lòng bài thơ
-Cho HS thi đọc thuộc lòng khổ thơ hoặc cả bài
-GV nhận xét khen những HS đọc hay. Ghi điểm .
H: Theo em những cậu bé trong bài thơ có những tính cách như thế nào?
H:Bài thơ nói về điều gì?
-GV nhận xét tiết học yêu cầu HS về nhà học thuộc lòng bài thơ
* 3 HS lên đọc bài 
- Nhận xét .
* Nghe , nhắc lại .
* HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ kết hợp luyện đọc từ ngữ khó và giải nghĩa từ .
-Từng cặp HS luyện đọc . nhận xét bạn đọc .
-2 HS đọc cả bài thơ. Cả lớp theo dõi .
Cả lớp theo dõi . 
-HS đọc thầm trả lời câu hỏi 
-Bạn nhỏ tuổi ngựa tuổi ấy không chịu ngồi yên một chỗ là tuổi thích đi
-HS đọc to
-HS đọc thầm trả lời câu hỏi
-Qua miền trung du xanh ngắt, qua cao nguyên đất đỏ, rừng đại ngàn đen triền núi. “Ngựa con “đem về cho mẹ gió của trăm miền
-HS đọc thàh tiếng
-Màu trắng của hoa mơ hương thơm ngọt ngào của hoa huệ gió và nắng xôn xao đã hấp dẫn ngựa con
-HS đọc thành tiếng
-Mẹ đừng buồn dù đi xa cách núi rừng, cách sông biển con cũng nhớ đường tìm về với mẹ
-HS phát biểu
-HS quan sát tranh
* 4 HS đọc nối tiếp mỗi em đọc 1 khổ thơ
-Cả lớp luyện đọc
-Cả lớp đọc nhẩm bài thơ
-1 vài HS thi đọc. Cả lớp theo dõi , nhận xét 
- HS phát biểu .VD : Cậu bé giàu ước mơ , giàu trí tưởng tượng/  
-Nói lên ước mơ trí tưởng tượng đầy lãng mạn của cậu bé tuổi Ngựa
- Nghe , rút kinh nhgiệm .
- Về thực hiện 
Tập làm văn.
LUYỆN TẬP MIÊU TẢ ĐỒ VẬT
I.Mụctiêu:
- Nắm vững cấu tạo ba phần (mở bài, thân bài, kết bài) của bài văn miêu tả đồ vật và trình tự miêu tả; hiểu vai trò của quan sát trong việc miêu tả những chi tiết của bài văn, sự xen kẽ của lời tả với lời kể.
- Lập dàn ý cho bài văn tả chiếc áo mặc đến lớp.
Đồ dùng dạy – học.
Một số tờ giấy khổ to
Một số tờ giấy để học lập dàn ý
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 - 3’
HĐ1::Làm BT1 Làm việc trên phiếu,nêu miệng 
 12 – 13 ’
HĐ2: làm BT2. Lập dàn ý vào vở .
 14 - 15’
C- Củng cố dặn dò
 4-5 ’
* Gọi 2HS lên làm bài tập 1 và 2.
-Nhắc lại nội dung cần ghi nhớ trong tiết trước.
-Nhận xét ghi điểm.
* Nêu ND, YC tiết học . 
Ghi bảng 
* Cho HS đọc yêu cầu BT+Đọc bài: chiếc xe đạp của chú tư
GV phát giấy đã kẻ bảng sẵn để HS làm ý b . Hướng dẫn HS làm việc .
a)Tìm phần mở bài, thân bài ,kết bài trong bài văn vừa đọc
-Nhận xét chốt lại
.Phần mở bài :Giới thiệu chiếc xe đạp: “Trong làng tôi xe đạp của chú”=>Đây là cách mở bài trực tiếp
.Phần thân bài:Tả chiếc xe đạp và tình cảm của chú tư đối với chiếc xe đạp. “ở xóm vườn nó đã đó”
.Phần kết bài :Niềm vui của chú tư và bọn trẻ “Đám con nít
Xe của mình”
b)Ở phần thân bài chiếc xe đạp được tả như thế nào?
-GV nhận xét chốt lại chiếc xe đạp được tả theo trình tự:
.Tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật
.Tình cảm của chú tư với chiếc xe
c)Tác giả quan sát chiếc xe đạp bằng những giác quan nào?
-GV nhận xét chốt lại:Bằng mắt và bằng tai nghe
d)Tìm lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn.Lời kể chuyện nói lên điều gì về tình cảm của chú tư với chiếc xe?
-GV nhận xét chốt lại
-Những lời kể chuyện xen lẫn lời miêu tả trong bài văn. “Chú gắn 2 con bướm cánh hoa”
-Những lời kể xen lẫn lời tả nói lên tình cảm của chú tư đối với chiếc xe chú yêu quý và hãnh diện về chiếc xe
* Cho HS đọc yêu cầu của đề bài
- Yêu cầu HS lập dàn ý tả chiếc áo em mặc đến lớp hôm nay. Có thể tả chiếc váy các em đang mặc, Các em chỉ lập dàn ý không viết cả bài văn
-Cho HS làm bài cá nhân 
-GV phát giấy cho 3 HS làm trên giấy khổ lớn .
-Cho HS trình bày bài làm của mình trên giấy .
=>Nhận xét chốt lại dàn ý chung của từng phần . 
- Ghi bảng hoặc treo bảng phụ .
*Hôm nay các em học TLV bài gì?
 Gọi HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ
-GV nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà hoàn chỉnh dàn bài văn đã làm ơ lớp
-Chuẩn bị cho TLV tiết sau
* 2HS lên bảng thực hiện theo yêu cầu.
- Mỗi em /1 bài .
* Nhắc lại .
* 1HS đọc, lớp lắng nghe.
-HS đọc thầm lại bài văn +làm bài vào bảng kẻ sẵn .
- Một số em nêu kết quả làm việc trên phiếu theo từng phần .
- Cả lớp theo dõi , nhận xét , bổ sung kết quả .
- xe màu vàng , 2 vành láng bóng, khi ngừng đạp , xe ro ro thật êm tai.
- Bao giờ xe dừng chú cũng rát khăn lau , phủi sạch sẽ . Gọi nó là con ngựa sắt và dặn bọn trẻ đừng đụng vào .
- Tả chiếc xe đạp bằng : mắt nhìn 
( xe màu vàng , 2 vành láng bóng ) ; tai nghe ( xe ro ro thật êm tai )
-HS chép lời giải đúng vào vở BT
* 2 HS đọc 
- Nắm yêu cầu thực hiện .
- Cả lớp làm bài cá nhân.
-3 HS làm bào vào giấy
-3 HS làm bài vào giấy dán lên bảng dàn ý đã làm
+ Mở bài giới thiệu về chiếc áo
+ Thân bài.
+ Kết bài : tình cảm của em đối với chiếc áo
.Tả bao quát chiếc áo(Dáng ,kiểu, rộng,hẹp,vải,màu)
.Tả từng bộ phận của chiếc áo
- Cả lớp theo dõi ,nhận xét 
*2 HS nêu 
- 2HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
- Về thực hiện .
Thứ tư ngày 18 tháng 12 năm 2013
 TOÁN
CHIA CHO SỐ CÓ HAI CHỮ SỐ (tiếp theo)
I:Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia số có bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có
dư)
II:Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài tập 1. 2 tờ giấy khổ lớn làm bài tập 2;
Phiếu làm bài tập 3
III:Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 - 3’
HĐ1:HD thực hiện phép chia
 8 -10 ’
* HĐ 2: Luyện tập thực hành
Bài 1 : Làm bảng con .
 8 ‘
Bài 3 Làm phiếu
10 ’
C- Củng cố dặn dò 
 4-5 ’
* Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm các bài tập HD luyện tập thêm của tiết 72
-Chữa bài nhận xét cho điểm
* Nêu MĐ, YC tiết học . 
Ghi bảng 
* Nêu phép chia 8192:64
-GV viết lên bảng phép chia. Yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính
-GV theo dõi HS làm bài.Nếu thấy HS làm đúng GV cho HS nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp nếu sai GV hỏi các HS khác trong lớp có cách làm khác không?
-GV HD lại HS thực hiện đặt tính và tính như nội dung SGK
H:Phép chia 8192:64 là phép chia hết hay phép chia dư?
GV chú ý HD HS cách ước lượng thương trong các lần chia
.179:64 có thể ước lượng 17:6=2 dư 5
b)Phép chia 1154:62
-Gv viết lên bảng phép chia trên và yêu cầu HS thực hiện đặt tính và tính
-GV theo dõi HS làm bài.Nếu thấy HS làm đúng GV chóH nêu cách thực hiện tính của mình trước lớp nếu sai 
-H: Em nào có cách làm khác không?
-HD lại cho HS đặt tính như SGK
H:Phép chia 1154:62 là phép chia hết hay phép chia có dư?
-Trong các phép chia có dư chúng ta cần chú ý điều gì?
-GV HD chú ý HS cách ước lượng thương trong các lần chia
* Gọi HS nêu yêu cầu .
- Gọi 4 em lên bảng làm . cả lớp làm .
* Nêu yêu cầu . 
-Phát phiếu cho 2 dãy làm theo nhóm 3 và nêu cách thực hiện , quy tắc .
a)75 x X=1800
X=1800:75
X=24
-Yêu cầu HS trình bày kết quả và giải thích cách làm. 
- Cả lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng .
* Nêu lại cách chia 2 chữ số và cách ước lượng ?
-Nhận xét cho điểm HS
-Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
* 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
* Nghe. Nhắc lại .
* Theo dõi .
- Nắm yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp
-Nêu cách tính của mình
- Theo dõi , nắm ND vững hơn .
Nắm cách ước lượng .
-Là phép chia hết
- Theo dõi , nắm yêu cầu .
-1 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào giấy nháp
-HS nêu cách tính của mình
- HS nêu ( nếu có )
-Theo dõi , nắm ND vững hơn .
Nắm cách ước lượng.
-Là phép chia có số dư =38
-Số dư luôn nhỏ hơn số chia
* 2 HS nêu. Nắm yêu cầu .
-4 HS lên bảng làm 
-Cả lớp theo dõi , nhận xét , sửa sai .
* Nhắc lại .
- Làm theo nhóm 3 và nêu cách thực hiện , quy tắc .
b)1855:X=35
X=1855:35
X=53
Cả lớp nhận xét, sửa sai.
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện .
Lịch sử.
NHÀ TRẦN VÀ VIỆC ĐẮP ĐÊ
I. Mục tiêu:
- Nêu được một vài sự kiện về sự quan tâm của nhà Trần đối với sản xuất nông nghiệp: Nhà Trần quan tâm tới việc đắp đê phòng lụt: lập Hà đê sứ; năm 1248 nhân dân cả nước được lệnh mở rộng việc đắp đe từ đầu nguồn các con sông lớn cho đến cửa biển; khi có lũ lụt, tất cả mọi người phải tham gia đắp đê; các vua Trần cũng có khi tự mình trông coi việc đắp đê.
II. Chuẩn bị:
-Tranh cảnh đắp đê dười thời Trần
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài:2 -3’
HĐ2:Điều kiện nước ta và truyền thống chống lũ lụt của nhân dân ta
8 - 10’
HĐ2:Nhà Trần tổ chức đắp đê chống lũ lụt
8 -10’
HĐ3:Kết quả công cuộc đắp đê của nhà Trần
7 - 8’
HĐ4 :Liên hệ thực tế
2 -3’
C -Củng cố dặn do
ø2 -3’
* Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nhận xét việc học bài ở nha
-Treo tranh minh hoạ cảnh đắp đê thời Trần(Nếu có )và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
* Nêu MĐ, YC tiết học . 
Ghi bảng 
* Yêu cầu HS đọc SGK 
- Nêu câu hỏi yêu cầu HS làm bài cá nhân. Gọi HS trả lời: 
+Nghề chính của nhân dân ta dưới thời Trần là nghề gì?
+Sông ngòi của nước ta như thế nào?Hãy chỉ trên bản đồ và nêu tên 1 số con sông?
+Sông ngòi tạo ra có những thuận lợi và khó khăn gì cho sản xuất nông nghiệp và đời sống của nhân dân?
-GV chỉ trên bản đồ và giới thiệu lại cho HS thấy sự chằng chịt của sông ngòi nước ta
H:Em có biết câu chuyện nào kể về việc chống thiên tai, đặc biết là việc chống lũ lụt không?
Hãy kể tóm tắt câu chuyện đó?
-GV Kết luận lại 
* Yêu cầu HS đọc SGK. Tổ chức thi đua giữa các nhóm thảo luận để trả lời câu hỏi:Nhà Trần đã tổ chức đắp đê chống lũ lụt như thế nào?
-Yêu cầu 2 nhóm HS nối tiếp nhau lên bảng ghi lại những việc nhà Trần đã làm để đắp đê để phòng chống lũ lụt
-Yêu cầu HS cả lớp nhận xét phần trình bày của cả 2 nhóm
=>GV Kết luận :Nhà Trần rất quan tâm đến việc đắp đê phòng chống lũ bão
+Đặt chức quan Hà đê sứ để trông coi việc đắp đê
+Đặt ra lệ mọi người phải tham gia đắp đê
+Hàng năm con trằit 18 tuổi trở lên phải dành 1 số ngày tham gia việc đắp đê
+Có lúc các vua Trần cũng tự trông coi việc đắp đê.
- Gọi HS nhắc lại 
* Yêu cầu HS đọc SGK và hỏi
Nhà Trần đã thu được kết quả như thế nào trong công cuộc đắp đê?
-Hệ thống đê điều đó đã giúp gì cho sản xuất và đời sống nhân dân ta?
-GV kết luậnDưới thời trần hệ thống đê điều
* Yêu cầu HS trả lời câu hỏi:Địa phường em có sông gì? Nhân dân địa phương đã cùng nhau đắp đê, bảo vệ đê như thế nào?
-Tổng kết ý kiến của HS
H:Việc đắp đê đã trở thành truyền thống của nhân dân ta từ ngàn đời xưa, nhiều hệ thống đê đã có đê kiên cố, vậy theo em tại sao vẫn còn lũ lụt xảy ra hàng năm ?
-Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải làm gì?
* Hôm nay ta học LS bài gì?
- Gọi HS đọc phần bài học SGK?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS học bài và chuẩn bị tiết sau.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi theo yêu cầu.
-Tranh vẽ cảnh mọi người đang đắp đê
* Nghe , nhắc lại.
* 1 em đọc to . Cả lớp theo dõi SGK mục 1. 
-HS làm bài cá nhân sau đó phát biểu ý kiến
-Nông ngiệp là chủ yếu
-Sông ngòi nước ta chằng chịt có nhiều sông như sông Hồng, sông Đà, sông Đuống, sông Cầu
-TL:Cung cấp nước cho việc cấy trồng
+KK:Thường xuyên tạo ra lũ lụt làm ảnh hưởng đến mùa màng và cuộc sống của nhân dân
- Quan sát , 1 -2 em lên chỉ 
-1 vài HS kể trước lớp những điều em biết .
Cả lớp theo dõi .
* Chia làm 4 đến 6 nhóm đọc và thảo luận để tìm câu trả lời câu hỏi .
-2 Nhóm cùng viết lên bảng mỗi thành viên chỉ viết 1 ý kiến sau đó nhanh chóng chuyển phấn cho bạn khác trong nhóm
-Các nhóm còn lại nhận xét bổ sung ý kiến
-Nghe , 3-4 em nhắc lại . Nắm nội dung bài .
2 HS nhắc lại 
* Đọc và xung phong phát triển bài
-Góp phần làm cho nông ngiệp phát triển đời sống nhân dân thêm no ấp thiên tai lũ lụt giảm nhẹ
* 1 Số HS trả lời câu hỏi. VD:sông Đạ Đờn ,  
-Nghe , hiểu và thực hiện .
- Do rừng bị tàn phá một cách cạn kiệt .
Muốn hạn chế lũ lụt xảy ra chúng ta phải trồng rừng và khai thác rừng hợp lí .
* 2HS nêu .
- Một số em đọc .
- Về chuẩn bị 
Thứ năm ngày 19 tháng 12 năm 2013
TOÁN
LUYỆN TẬP
I-Mục tiêu:
- Thực hiện phép chia số có ba, bốn chữ số cho số có hai chữ số (chia hết, chia có dư).
II-Chuẩn bị:
Bảng phụ ghi bài tập 1.
Phiếu làm bài tập 2 ,3
III-Các hoạt động dạy học chủ yếu:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 - 3’
HĐ1 : HD luyện tập
Bài 1 :Làm bảng con 
15’
Bài 2: Làm phiếu bài tập 
15 ’
Củng cố dặn dò :
4 - 5 ’
* Gọi 3 HS lên bảng yêu cầu HS làm bài tập HD luyện tập thêm T/73
-Chữa bài nhận xét , ghi điểm 
* Nêu MĐ, YC tiết học . 
Ghi bảng 
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
-H: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-GV yêu cầu HS làm bảng con . 2 em lên bảng làm .
-GV yêu cầu HS vừa lên bảng nêu cách thực hiện tính của mình
-Nhận xét chốt kết quả đúng .
* Gọi HS đọc yêu cầu .
H:Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
H:Khi thực hiện tính giá trị của các biểu thức có cả các dấu tính nhân, chia, cộng, trừ chúng ta phải làm theo thứ tự như thế nào
- Phát phiếu học tập .
-Yêu cầu HS làm bài trên phiếu. 2 em làm phiếu khổ lớn .
- Trình bày kết quả . Nêu cách thực hiện .
-Yêu cầu HS dưới lớp nhận xét bài làm của bạn trên bảng
-Nhận xét cho điểm HS
* Nêu lại ND luyện tập .
-Nhận xét cho điểm HS.
-Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau
* 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV
* Nghe, nhắc lại .
* 2 HS nêu. Cả lớp theo dõi , nằm yêu cầu .
- Đặt tính rồi tính .
-2 HS lên bảng làm mỗi HS thực hiện 1 con tính 
- Cả lớp làm bài vào bảng con
-2HS nêu cách tính . 
- Cả lớp nhận xét , sửa sai.
* 2 HS đọc to , 
-Nêu:Tính giá trị biểu thức .
-Thực hiện phép tính nhân chia trước cộng trừ sau.
- Nhận phiếu và làm bài cá nhân .
-2 HS làm bài giấy A3 mỗi HS làm một 1 biểu thức 
b)46857+3444:28
=46857+123=46980
601759-1988:14
=601759-142=601617
- Nhận xét , sửa sai kết quả trên bảng .
- HS lần lượt đổi chéo phiếu kiểm tra bài lẫn nhau
Luyện từ và câu.
GIỮ PHÉP LỊCH SỰ KHI ĐẶT CÂU HỎI
I.Mục tiêu:
- Nắm được phép lịch sự khi hỏi chuyện người khác: biết thưa gửi, xưng hô phù hợp với quan hệ của mình và người được hỏi; tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng người khác.
- Nhận biết được quan hệ giữa các nhân vật, tính cách nhân vật qua lời đối thoại.
II.Đồ dùng dạy- học.
Bút dạ +1 vài tờ giấy khổ to
1 số tờ giấy khổ to viết sẵn bảng so sánh
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
ND- T/lượng
Hoạt động -Giáo viên
Hoạt động -Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5 ’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài: 2 - 3’
HĐ1: làm BT 1 Nêu miệng 
 4-5 ’
HĐ2: làm bài tập 2 Nêu miệng 
 4-5 ’
HĐ3: làm bài tập 3 Nêu miệng 
 4-5 ’
HĐ4: Ghi nhớ
 4-5 ’
HĐ 5: 
Bài tập 1
Làm phiếu 
 6 -7 ’
HĐ6: 
Bài tập 2
Làm vở 
 8 - 10’
C- Củng cố dặn dò
 4-5 ’
* Gọi 2 HS lên bảng kiểm tr bài cũ .
HS 1 : Nêu miệng BT1
HS 2: Nêu miệng BT2
-Nhận xét – cho điểm.
* Nêu MĐ, YC tiết học . 
Ghi bảng 
 Phần nhận xét
* Cho HS đọc yêu cầu BT1 đọc khổ thơ
- Yêu cầu HS đọc , suy nghĩ trả lời câu hỏi SGK
+ Tìm câu hỏi ?và xác định từ ngữ thể hiện thái độ ?
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
.Câu hỏi trong bài
Mẹ ơi, con tuổi gì?
.Từ ngữ thể hiện thái độ lễ phép lời gọi:Mẹ ơi.
* Cho HS đọc yêu cầu BT 2
-GV giao việc
-Cho HS làm bài:GV phát giấy +bút dạ cho 3 HS
-Cho HS trình bày
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
a)Với thầy giáo hoặc cô giáo:Phải xưng Thưa cô!Thưa thầy!
VD: Thưa cô, cô thích mặc quần áo màu gì nhất ạ?
b)Với bạn cần xưng hô là bạn 
VD: Bạn có thích đi xem phim không?
* Cho HS đọc yêu cầu BT
- Yêu cầu HS suy nghĩ , trả lời câu hỏi. Gọi ý giúp các em tìm VD minh hoạ .
-Cho HS trình bày kết quả
-GV nhận xét chốt lại những ý kiến đúng
GV để giữ lịch sự khi hỏi,các em nhớ cần tránh những câu hỏi tò mò hoặc làm phiền lòng, phật ý người khác
* Cho HS đọc nội dung cần ghi nhớ 
-GV có thể nhắc lại phần ghi nhớ
 Phần luyện tập
* Cho HS đọc yêu cầu BT+Đọc đoạn văn a,b
- Phát phiếu bài tập . Yêu cầu HS làm việc cá nhân trên phiếu .
- Theo dõi , giúp đỡ .
- GV phát giấy khổ lớn cho 2 nhóm làm
-Cho HS trình bày kết quả
-GV chốt lại két quả đúng .
Gọi 1 ,2 em nhắc lại 
* Cho HS đọc yêu cầu BT 2
- Yêu cầu Hs tìm các câu hỏi có trong đoạn trích Các em nhỏ và cụ già 
- Yêu cầu Hs tìm câu hỏi thích hợp và giải thích .
 -Cho HS trình bày vở .
- Nêu bài làm .
-Nhận xét ghi điểm . Chốt KQ đúng : Các bạn nhỏ hỏi cụ già
-Thưa cụ, chúng cháu có thể g

File đính kèm:

  • doctuan_15.doc