Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 14
Môn: CHÍNH TẢ (Nghe – viết)
Bài: CHIẾC ÁO BÚP BÊ.
Phân biết s/x,ât/âc
I.Mục tiêu:
- Nghe – viết đúng bài chính tả; trình bày đúng bài văn ngắn.
- Làm đúng BT(2) a/b hoặc BT(3) a/b. hoặc BT do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bút dạ giấy khổ to
-Một số tờ giấy khổ A4.
III.Các hoạt động dạy – học.:
sử dụng những cách nào để làm sạch nước? -Những cách làm như vậy đem lại lợi ích gì? =>KL:Có 3 cách làm sạch nước: lọc nước ,khử trùng , đun sôi.Và tác dụng từng cách . * Chia nhóm HD các nhóm thực hành lọc nước . Theo dõi hướng dẫn giúp đỡ các nhóm . - Gọi Hs nhận xét , bổ sung =>KL: Than củi có tác dụng hấp thu mùi lạ và màu trong nước Cát sỏi lọc n2 chất không tan . Kết quả là nước trong tuy nhiên chưa sạnh chưa uống ngay được . * Yêu cầu các nhóm đọc thông tin trong SGK và trả lời câu hỏi vào phiếu học tập. - Yêu cầu các nhóm thực hiện . GV theo dõi giúp đỡ . - Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả . -Nhận xét, bổ sung =>KL: Về quy trình sản xuất nước sạch của nhà máy nước: * Gọi HS đọc mục thực hành Nêu câu hỏi thảo luận: +Nước làm sạch ở các cách trên đã uống ngay được hay chưa? Tai sao? +Muốn có nước uống được chúng ta phải làm gì? Tại sao? -Gọi đại diện nhóm trình bày KL: Nước được sản xuất tuy nhiên cần phải đun sôi. * Nêu lại tên ND bài học ? Gọi HS đọc phần bạn cần biết - Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về nhà họcghi nhớ. * 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.VD: -Do chất thải nhà máy, bơm thuốc trừ sâu, - gây nên bệnh tật , dịch bệnh , * Nhắc lại tên bài học. -Nối tiếp nêu ý kiến. +Dùng bể đựng cát, sỏi, +Dùng bình lọc nước. +Dùng bông, dẻ lót để rót -Làm cho nước trong hơn, loại bỏ một số vi khuẩn gây bệnh cho con người. -Nghe.Nhắc lại * 2HS đọc lại yêu cầu hoạt động nhóm. -Thực hành theo nhóm . -Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận của nhóm mình. -Nhận xét.,bổ sung . - Một số em nhắc lại . * 2HS đọc -Hình thành nhóm 4 nhận phiếu thảo luận và thảo luận theo yêu cầu. -Nhóm trưởng điều khiển các bạn thực hiện theo yêu cầu. -Một số HS đại diện một số nhóm trình bày kết quả. -Các nhóm khác nhận xét bổ sung. - Nhắc lại . * Đọc mục thực hành -Hình thành nhóm 6.thảo luận nhòm và giải thích. -Nêu và giải thích. -Đun sôi, để nguội. - Cả lớp nhận xét bổ sung . - Nhắc lại * 2 HS nêu -2HS đọc phần bạn cần biết. Môn: Kĩ thuật. Bài:CẮT, KHÂU, THÊU SẢN PHẨM TỰ CHỌN. I Mục tiêu. - Sử dụng được một số dụng cụ, vật liệu cắt, khâu, thêu để tạo thành sản phảm đơn giản. Có thể chỉ vận dụng hai trong ba kĩ năng cắt, khâu, thêu đã học. II Chuẩn bị. Tranh quy trình khâu , thêu. Một số sản phẩm của HS. III Các hoạt động dạy học. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ:. 3-4’ B-.Bài mới. HĐ 1: Ôn tập lại quy trình thực hiện làm các sản phẩm về thực hiện cắt, khâu, thêu. 8-12’ HĐ 2: Thực hành. 20- 22’ HĐ 3: Trưng bày sản phẩm 5-7’ C - Củng cố dặn dò. 2’ * Chấm một số sản phẩm tiết trước. -Kiểm tra đồ dùng. -Nhận xét chung. * Giới thiệu bài. -Treo quy trình thực hiện làm các sản phẩm của các bài đã học. -Yêu cầu HS nêu lại quy trình . -Nhận xét và dùng tranh quy trình để củng cố lại những kiến thức đã học. * Yêu cầu mỗi HS chon và tiến hành cắt, khâu, thêu một sản phẩm mình đã chọn. -Theo dõi giúp đỡ một số HS yếu. * Yêu cầu HS trưng bày sản phẩm theo nhóm bàn . -Gợi ý cách nhận xét bài và bình cọn sản phẩm đẹp . * Yêu cầu HS nhắc lại quy trình cắt thêu sản phẩm của mình . -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. * Tự kiểm tra đồ dùng học tập của mình.Báo cáo kết quả . -Yêu cầu HS quan sát mẫu và nêu lại quy trình thực hiện: +Khâu thường, khâu đột thưa, khâu đột mau, khâu viền đường gấp mép vải bằng mũi khâu đột, thêu lướt vặn; thêu móc xích. -Các HS khác nhận xét bổ sung. * Thực hành theo yêu cầu. * Trưng bày sản phẩm theo bàn. - Nhận xét sản phẩm giữa các nhóm . -Bình chọn sản phẩm đẹp trưng bày trước lớp. * Thực hiện nhìn quy trình và nhắc lại kiến thức đã học. - Về thực hiện . Môn: Tập đọc. Bài: CHÚ ĐẤT NUNG. (Phần tiếp) I-Mục tiêu:: - Biết đọc với giọng kể chậm rãi, phân biệt được lời người kể với lời nhân vật (chàng kị sĩ, nàng công chúa, chú Đất Nung) - Hiểu nội dung: Chú Đất Nung nhờ dám nung mình trong lửa đã trở thành người hữu ích, cứu sống được người khác. II. Đồ dùng dạy – học. Tranh minh họa nội dung bài. III. Các hoạt động dạy – học : ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : (3 - 4’) B- Bàimới Giới thiệu bài 2-3’ HĐ 1: Luyện đọc (10-12’) HĐ 3: Tìm hiểu bài ( 8-9’) HĐ 4 đọc diễn cảm (7 -8 ’) C- Củng cố dặn dò: (3 -4 ’) * Gọi HS kiểm tra bài cũ -Nhận xét cho điểm HS * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài “Chú đất nung” * Cho HS đọc đoạn: -GV chia đoạn .Đ1: Từ đầu đến tìm công chúa Đ2:Tiếp theo đến chạy trốn Đ3:Tiếp theo đến cho se bột lại Đ4:Còn lại -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. -Tìm từ khó đọc. -Cho HS đọc đoạn nối tiếp. - giải nghĩa từ trong đoạn. -Cho HS luyện đọc theo cặp. Giáo viên theo dõi , sữa sai -Cho HS đọc cả bài c)GV đọc diễn cảm tồn bài -Cần đọc chậm rão ở câu đầu, hồi hộp căng thẳng ở đoạn tả nguy hiểm.... * Yêu cầu H S đọc theo đoạn , trả lời câu hỏi SGK -Cho HS đọc thầm đoạn 1-2 H:Em hãy kể lại tai nạn của 2 người bột -Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi H:Đất nung đã làm gì khi thấy người gặp nạn? H:Vì sao đất nung có thể nhảy xuống nước cứu 2 ngưồi bột? -Cho HS đọc lại đoạn 2 người bột tỉnh dần đến hết H:Theo em câu nói cuộc tuếch của đất nung ở cuối truyện có ý nghĩa gì? H:Em hãy đặt tên khác cho truyện -Nhận xét chốt lại tên truyện -Cho 1 nhòm 4 HS đọc theo cách phân vai -Cả lớp luyện đọc * Cho thi đọc 1 đoạn theo cách phân vai -Nhận xét khen nhóm đọc hay nhất * H:Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -Nhận xét tiết học -Khuyến khích người thân kể lại câu chuyện cho người thân * 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV * Nghe, nhắc lại. * HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo HD giáo viên. -HS đọc nối tiếp HS đọc những từ khó:buồn tênh , hoảng hốt,nước -HS đọc nối tiếp -Giải nghĩa từ-1 Vài HS giải nghĩa từ -Từng cặp HS luyện đọc -2 HS đọc cả bài - Nghe , nắm cách đọc * HS đọc thành tiếng -1 HS kể lại -HS đọc thầm -Nhảy xuống nước vớt họ lên bờ phơi nắng cho se bột lại -vì đất nung được nung trong lửa chịu được nắng mưa........ -1 HS đọc to lớp đọc thầm .Thể hiện sự thông cảm với 2 người bột.......... .Xem thưồng những người chỉ sống sung sướng không chịu đựng được khổ..... -1 Số HS phát biểu -4 HS sắm 4 vai để đọc * Lớp đọc theo phân vai -3 nhóm thi đọc đoạn từ hai ngưồu bột tỉnh đến hết. * 2 HS nêu . - Về thực hiện . Môn: Tập làm văn Bài:THẾ NÀO LÀ VĂN MIÊU TẢ I.Mục tiêu: -Hiểu được thế nào là văn miêu tả - Nhận biết được câu văn miêu tả trong truyện Chú Đất Nung; bước đầu viết được 1,2 câu miêu tả một trong những hình ảnh yêu thích trong bài thơ Mưa. II-Đồ dùng dạy – học. Bút dạ+1 số tờ giấy khổ t viết nội dung BT 2ù III. Các hoạt động dạy – học ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : (3 - 4’) B- Bài mới Giới thiệu bài: (2-3’) HĐ1:Bài tập1 Làm việc cá nhân (4-6 ’) HĐ2:Bài tập2 Lám việc theo nhóm (6-7 ’) HĐ3:Bài tập3 Làm miệng (5-6 ’) Hđ 4: Ghi nhớ (3 - 4’) Hoạt động 5: Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1: Làm việc cá nhân. (3 - 4’) Bài tập 2 Làm vở (4- 6’) C- Củng cố dặn dò (3 - 4’) * Gọi HS lên bảng kiểm tra bài cũ -Nhận xét đánh giá cho điểm HS * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài”thế nào là văn miêu tả” * Phần nhận xét -Cho HS đọc yêu cầu BT đọc đoạn văn -Giao việc:Các em đọc thầm đoạn văn và tìm trong đoạn văn đó miêu tả những sự việc nào? -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng Các sự vật được miêu tả:Cây sòi, cây cơm nguội ,lạnh nước. * Cho HS đọc yêu cầu BT đọc các cột trong bảng theo chiều ngang -GV giao việc: Dựa vào mẫu câu viết về cây sòi để viết về cây cơm nguội và viết về lạch nước theo đúng nội dung đã ghi ở hàng ngang của bảng kẻ sẵn SGK. -Cho HS làm bài vào vở nháp theo nhóm . -GV phát giấy đã kẻ sẵn cho 3 nhóm -Cho HS trình baỳ kết quả làm việc của nhóm mình . -Nhận xét chốt lại lời giải đúng. * Cho HS đọc yêu cầu BT -Giao việc:Các em phải chỉ ra được tác giả đã quan sát cây sồi cây cơm nguội , lạch nước bằng những giác quan nào? -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày đặt câu hỏi H:Để tác giả hình dung màu sắc của cây sồi và cây cơm nguội tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? -Để tả đựơc chuyển động của lá cây tác giả phải quan sát bằng giác quan nào? H:Muốn miêu tả sự vật người viết phải làm gì? * Cho HS đọc phần ghi nhớ -GV nhắc lại 1 lần Phần luyện tập * Cho HS đọc yêu cầu BT1 -Giao việc:Các em đọc lại truyện chú đất nung phần 1+2 tìm những câu văn miêu tả trong bài -Cho HS làm bài cá nhân . GV theo dõi , giúp đỡ . -Cho HS trình bày -Nhận xét chốt lại: truyện chú đất nung chỉ có 1 câu văn miêu tả đó là câu “đó là chàng kị sỹ .... lầu son” * Cho HS đọc yêu cầu BT 2 đọc bài thơ - Yêu cầu HS đọc bài mưa và nêu rõ em thích những hình ảnh nào trong đoạn thơ sau đó chọn 1 hình ảnh viết 1-2 câu miêu tả hình ảnh đó -Cho HS làm bài vào vở -Gọi HS trình bày. Lằng nghe và nhận xét , bổ sung . -Nhận xét, Ghi điểm ,khen hững HS viết hay. * H:Hôm nay ta học TLV bài gì? -Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ. -GV chốt lại:Bài văn miêu tả -GV nhận xét tiết học -Dặn HS tập quan sát một số cảnh vật trên đường em tới * 2 HS lên bảng làm theo yêu càu GV -Nghe, nhắc lại . * 1 HS đọc to lớp đọc thầm theo - HS đọc thầm tìm những sự vật được miêu tả trong đoạn văn và làm bài cá nhân. -1 Số HS phát biểu. Cả lớp theo dõi , nhận xét bổ sung . * 1 HS đọc to lớp vừa nghe vừa theo dõi trong SGK. - Nghe , nắm Yêu cầu làm việc . -HS còn lại làm bài theo nhóm -Các nhóm được phát giấy làm bài vào giấy -Đại diện 3 nhóm lên dán kết quả trình bày trên bảng lớp+đọc nội dung đã làm. -Cả lớp nhận xét, bổ sung . * 1 HS đọc to lớp lắng nghe - Nghe , nắm yêu cầu làm việc -HS đọc lại đoạn văn +suy nghĩ làm bài . -HS trả lời câu hỏi -Bằng mắt -Bằng mắt -Phải quan sát kỹ đối tượng bằng nhiều giác quan * 3 HS đọc nội dung ghi nhớ * 1 HS đọc to lớp lắng nghe -Nghe, nắm yêu cầu bài tập . -HS đọc lại truyện tìm câu văn -1 Số HS trình bày.Vd:Câu miêu tả là : “Đó là chàng kị sĩ lầu son”. -Lớp nhận xét, sửa sai ( Nếu cần ) * HS đọc yêu cầu đọc bài thơ - Nghe GV hướng dẫn làm bài . -HS đọc thầm lại đoạn thơ+ viết 1-2 câu về hình ảnh mình thích - Làm bài vào vở . -1 Số HS lần lượt đọc bài viết của mình -Lớp nhận xét bài làm của bạn . * 2 HS nêu -1-2 HS nhắc lại. - Nghe , nhớ . - Về thực hiện . ------------------------------------------------------------------ Thứ tư ngày 11 tháng 12 năm 2013 Môn: TỐN Bài: LUYỆN TẬP. I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số có nhiều chữ số cho số có một chữ số. - Biết vận dụng chia một tổng (hiệu) cho một số. II. Các hoạt động dạy – học : ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- Kiểm tra bài cũ : (3 - 4’) B- Bài mới Giới thiệu bài(1’) HĐ 1: HD làm bài tập Bài 1: Làm vở (13’) Bài 2 Làm vở (8 ’) Bài 4:Làm vở (10 ’) C- Củng cố dặn dò (3 - 4’) * Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T52 -Chữa bài nhận xét cho điểm HS * Giới thiệu bài -Nêu nội dung bài *Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . -Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì? -Yêu cầu HS làm bài vào bảng con lần lượt từng bài . Gọi 2 em lên bảng làm bài . -GV chữa bài và yêu cầu HS nêu các phép chia hết, phép chia có dư trong bài. -Nhận xét cho điểm. * Gọi HS đọc yêu cầu bài tốn. -Nêu các tìm số lớn, số bé trong bài tốn tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó. -Yêu cầu HS làm bài -Nhận xét , Ghi điểm. -Nhận xét chữa bài và cho điểm. * Gọi HS đọc đề bài và làm bài vào vở .theo 2 cách . Cách 1 (33164+28528):4 =61692:4 =15423 b)(403494-16415):7 =387079:7 =55297 -Yêu cầu HS nêu tính chất mình đã áp dụng để giải tốn -Yêu cầu HS phát biểu 2 tính chất nêu trên. * Nêu lại ND luyện tập ? -Tổng kết giờ học dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau * 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét -Nghe, nhắc lại . * 1HS đọc yêu cầu bài. -Bài tập yêu cầu chúng ta đặt tính rồi tính. -4HS lên bảng làm bài, mỗi HS thực hiện 1 phép tính, HS cả lớp làm bảng con . -HS trả lời: 67494 : 7 = 9642 chia hết 42789 : 5 = 8557 dư 4 b) * 1HS đọc bài tốn trước lớp. -HS nêu cách tìm . +Số bé= (Tổng – hiệu):2 +Số lớn=(Tổng +hiệu):2 -2HS lên bảng làm bài, mỗi HS làm 1 phần, Cả lớp làm bài vào Bài giải Số lớn là: (137895 +25287):2=111591 Số bé là: 111591- 25287 = 86304 Đáp số: SL 11591 SB 86304 * HS làm bài . -2 HS lên bảng làm bài mỗi HS làm 1 phần,HS cả lớp làm bài vào vở Cách 2 a)(33164+28528):4 =33164:4+28528:4 =8291+7132=15423 b)(403494-16415):7 =403494:7-16415:7 =57642-2345=55297 -Phần a/ áp dụng tính chất tổng chia cho 1 số. -Phần b/ áp dụng tính chất 1 hiệu chia cho 1 số -2 HS lần lượt phát biểu trứơc lớp HS cả lớp theo dõi nhận xét * 2 HS nêu Về thực hiện Môn: Lịch sử Bài: NHÀ TRẦN THÀNH LẬP I. Mục tiêu. - Biết rằng sau nhà Lý là nhà Trần, kinh đô vẫn là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt: + Đến cuối thế kỉ XII nhà Lý ngày càng suy yếu, đầu năm 1226, Lý Chiêu Hồng nhường ngôi cho chồng là Trần Cảnh, nhà Trần thành lập. + Nhà Trần vẫn đặt tên kinh đô là Thăng Long, tên nước vẫn là Đại Việt. II. Chuẩn bị. -Phiếu bài tập. III. Các hoạt động dạy - học. ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A-Kiểm tra bài cũ : 4-5’ B -Bài mới. HĐ1:Hồn cảnh ra đời của nhà Trần. 12- 14’ HĐ 2: NhàTrần xây dựng đất nước. 14- 16’ C- Củng cố dặn dò: 2-3’ * Gọi 2HS lên bảng trả lời câu hỏi của bài 11. -Nhận xét về việc về nhà học bài của HS. * Giới thiệu bài. -Yêu cầu đọc sách Đến cuối thế kỉ XII nhà Trần được thành lập. -Hồn cảnh nước ta cuối thế kỉ XII như thế nào? -Trong hồn cảnh đó, nhà Trần đã thay thế nhà Lý như thế nào? KL: Khi nhà Lý suy yếu * Tổ chức lớp làm phiếu bài tập. - Em hãy sắp xếp bộ máy thời nhà Trần từ trung ương đến địa phương. -Nhận xét tuyên dương. -Hãy tìm những việc cho thấy dưới thời Trần, quan hệ giữa vua và quan, giữa quan và dân chưa quá xa cách? KL:Những việc nhà Trần * Gọi HS đọc ghi nhớ. _nhận xét tiết học. -Nhắc HS chuẩn bị tiết sau. * 2HS lên bảng nêu: lớp nhận xét – bổ sung. * Nhắc lại tên bài học. -1HS đọc – lớp đọc thầm. -Nhà Lý suy yếu, triều đình lục đục -Vua không có con trai truyền ngôi -Nghe. * 1-2HS đọc yêu cầu phiếu bài tập. (Phiếu bài tập tham khảo STK) 1.Điền thông tin còn thiếu vào bảng. Sơ đồ bộ máy nhà nước thời Trần từ trung ương đến địa phương. 2.Điền dấu x vào trước câu trả lời đúng. Tham khảo sách thiết kế. -Lần lượt 3 HS báo cáo kết quả. -Nhận xét bổ sung. -Nêu: Vua Trần không đặt chuông lớn ở thềm cung điện để nhân dân đến thỉnh khi có việc cần xin hoặc oan ức -Nghe * 1-2HS đọc. Về chuẩn bị . Thứ năm ngày 12 tháng 12 năm 2013 Môn: TỐN Bài:CHIA MỘT SỐ CHO MỘT TÍCH I. Mục tiêu: - Thực hiện được phép chia một số cho một tích. III. Các hoạt động dạy - học : ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A- kiểm tra bài cũ : (3 - 4’) B- Bài mới Giới thiệu bài(2’) HĐ 1: Giới thiệu tính chất 1 số chia cho 1 tích 12’ HĐ2: luyện tập thực hành Bài 1 Làm bảng con (10 ’) Bài tập2: Làm việc theo nhóm , trính bày kết quả (10 ’) C- Củng cố dặn dò: (2’) * Gọi HS lên bảng làm bài tập HS luyện tập thêm T68 -GV chữa bài nhận xét cho điểm HS * Giới thiệu bài -Nêu nội dung bài a)So sánh giá trị các biểu thức -GV viết lên bảng 3 biểu thức 24:(3x2) 24:3:2 24:2:3 -Yêu cầu HS tính giá trị của các biểu thức trên -Yêu cầu HS so sánh giá trị của 3 biểu thức trên -Vậy ta có 24:(3x2)=24:3:2=24:2:3 b)Tính chất 1 số chia cho 1 tích H:Viết biểu thức 24:(3x2) có dạng như thế nào? -Khi thực hiện tính giá trị biểu thức này em làm như thế nào? -Em có cách tính nào khác mà vẫn tìm được giá trị của 24:(3x2)=4? Gợi ý:dựa vào cách tính giá trị của biểu thức 24:3:2 và 24:2:3 -3 và 2 là gì trong biểu thức -Vậy khi thực hiện tính một số chia cho 1 tích ta có thể lấy số đó chia cho 1 thừa số của tích rồi lấy kết quả tìm được chia cho thừa số kia. * Gọi HS nêu yêu cầu bài tập . H:Bàiyêu cầu chúng ta làm gì? - Cách 1 a)50:(2x5)=50:10=5 b)72:(9x8)=72:72=1 c)28:(7x2)=28:14=2 -Gọi HS nhận xét -GV nhận xét và cho điểm HS. * Gọi HS nêu yêu cầu . -HD học sinh làm bài . Phát giấy khổ lớn . -Yêu cầu HS suy ngĩ làm việc theo nhóm và trình bày kết qua.û .Giải thích cách làm . -Nêu:vì 15=3x5 nên ta có 60:15=60:(3x5) -Nhận xét bài làm của HS sau đó hỏi vậy 60:15=? -Nhận xét , sửa sai. -Tổng kết giờ học, dặn HS về nhà làm bài tập HD luyện tập thêm và chuẩn bị bài sau * 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV -Nghe, nhắc lại -Đọc -3 HS lên bảng làm HS cả lớp làm vào vở nháp 24:(3x2)=24:6=4 24:3:2=8:2=4 24:2:3=12:3=4 -Bằng nhau và cùng bằng 4 -Dạng là 1 số chia cho 1 tích -Tính tích 3 x 2=6 rồi lấy 24:6=4 -Lấy 24:3 rồi chia tiếp cho 2 và ngược lại -Là các thừa số của tích 3x2 -Nghe và nhắc lại KL * Nêu - Tính giá trị biểu thức . -3 HS lên bảng làm mỗi HS làm một phần HS cả lớp làm vào bảng con Cách 2 50:(2x5)=50:5:2=10:2=5 72:(9x8)=72:8:9=9:9=1 28:(7x2)=28:2:7=14:7=2 * Đọc -Thực hiện theo nhóm . Trình bày kết quả trên giấy khổ lớn 60:(3x5)=60:3:5=20:5=4 60:(3x5)=60:5:3=12:3=4 a/ 80 : 40=80:( 8x5)=80:8:5= =10:5=2 b/150:50=150 : ( 10x5)= 150:10:5 15:5=3 c/ 80:16=80:(8x2)= 80:8:2 = =10:2=5 * 2 HS nêu - Về thực hiện . Môn: Luyện từ và câu. Bài : DÙNG CÂU HỎI VÀO MỤC ĐÍCH KHÁC I.Mục tiêu: - Biết được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Nhận biết được tác dụng của câu hỏi; bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen, chê, sự khẳng định, phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II.Đồ dùng dạy- học. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ -Một số băng giấy -Một số tờ giấy khổ A 4 III.Các hoạt động dạy – học: ND- T/lượng Hoạt động -Giáo viên Hoạt động -Học sinh A-Kiểm tra bài cũ : (3 - 4’) B-Bài mới Giới thiệu bài HĐ 1:Làm bài tập 1 (3 - 4’) HĐ 2: làm bài tập 2 Nêu miệng (3 - 4’) HĐ 3: làm bài tập 3 Thảo luận nhóm (3 - 4’) HĐ 4:ghi nhớ (3 - 4’) Hướng dẫn làm bài tập Bài tập 1 Làm việc cá nhân (6 -7 ’) Làm bài tập2 Làm vở (6-7 ’) Bài tập 3 Thi đua giữa 2 dãy : (3 - 4’) C-Củng cố dặn do ø(3 - 4’) * Gọi HS lên bảng kiểm tra -Nhận xét đánh giá cho điểm * Giới thiệu bài -Đọc và ghi tên bài “Dùng câu hỏi vào mục đích khác” Phần nhận xét * Cho HS đọc yêu cầu BT+ đọc đoạn trích trong đoạn chú đất nung -Giao việc:Các em tìm các câu hỏi có trong đoạn trích vừa đọc -Cho HS luyện đọc -Cho HS làm việc -Cho HS trình bày -GV chốt lại: đoạn văn có 3 câu hỏi .Sao chúng mày nhát thế? .Nung ấy à .Chứ sao * Cho HS đọc yêu cầu BT2 -Yêu cầu HS suy nghĩ trả lời câu hỏi 2 -Gọi HS trình bày -Nhận xét chốt lại lời giải đúng - Gọi HS nhắc lại . * Cho HS đọc yêu cầu BT 3 - Yêu cầu HS thảo luận nhóm 2 trả lời câu hỏi. - Gọi đại diện nhóm trả lời câu hỏi 3 -Nhận xét chốt lại lời giải đúng -Câu này không dùng để hỏi mà để yêu cầu * Cho HS đọc phần ghi nhớ -Nhắc lại 1 nội dung cần ghi nhớ Phần luyện tập *Cho HS đọc yêu cầu BT1 -Yêu cầu HS suy nghĩ làm việc cà nhân.GV treo bảng phụ - GV dán 4 bảng giấy ghi sẵn nội dung ý a,b,c,d -Cho HS nhận xét kết quả -Nhận xét chốt lại lời giải đúng a) Không dùng để hỏi mà để yêu cầu b) Không dùng để hỏi mà để chê trách .............. - Yêu cầu HS ghi kết quả vào vở * Cho HS đọc yêu cầu+đọc các tình huống a,bc,d - Yêu cầu HS suy nghĩ làm vở -Gọi một số em trình bày -Nhận xét khẳng định những câu đặt đúng hay. Ghi điểm . * Cho HS đọc yêu cầu BT 3 _Giao việc -Cho HS làm bài -Cho HS trình bày tình huống đã tìm được -Nhận xét khẳng định những tình huống đã tìm được hay. * Nêu lại tên ND bài học ? -Nhận xét tiết học -Nhắc HS thuộc nội dung cần ghi nhớ -Về nhà viết tình huống đặt vào vở BT * 3 HS lên bảng làm theo yêu câu * Nghe, nhắc lại . * 1 HS đọc cả lớp đọc thầm - Nằm yêu cầu làm việc . -HS đọc đoạn văn tìm câu hỏi trong đoạn văn -HS phát biểu. VD: - Sao chú mày nhát thế ? + Chứ sao ? * 1 HS đọc lớp lắng nghe -HS suy nghĩ làm bài -1 Số HS trình bày qua từng câu. Cả lớp theo dõi , nhận xét ,
File đính kèm:
- tuan_14.doc