Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 13 năm 2015

Môn: LUYỆN TỪ VÀ CÂU.

Bài: MỞ RỘNG VỐN TỪ : Ý CHÍ – NGHỊ LỰC

I.Mụctiêu:

- Biết thêm một số từ ngữ nói về ý chí, nghị lực của con người; bước đầu biết tìm từ, đặt câu, viết đoạn văn ngắn có từ ngữ hướng vào chủ điểm đang học.

II. Chuẩn bị.

-Một số giấy kẻ sẵn các cột theo yêu cầu bài tập

III. Các hoạt động dạy - học.

 

doc47 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 602 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 13 năm 2015, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
t khó
-3 HS nối tiếp nhau đọc3 gợi ý. Cả lớp theo dõi SGK
-HS lần lượt kể tên câu chuyện mình chọn
-Mỗi em ghi nhanh ra giấy nháp dàn ý câu chuyện
-Từng cặp HS kể cho nhau nghe câu chuyện của mình+ góp ý cho nhau
-Một số HS kể chuyện trước lớp+Trao đổi nội dung và ý nhãi câu chuyện
-Cả lớp nhận xét, bổ sung .
* 2 HS nêu .
- Về thực hiện .
 ---------------------------------------------------
Môn: Khoa học
Bài 16: NƯỚC BỊ Ô NHIỄM.
I.Mục tiêu:
- Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm:
+ Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoạc các chất hòa tan có hại cho sức khỏe con người.
-Có ý thức bảo vệ nguồn nước.
II.Đồ dùng dạy – học.
Các hình trong SGK.
Phiếu học tập.
III.Các hoạt độâng dạy – học:
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A-.Kiểm tra bài cũ:
 4’-5’
B- .Bài mới.
HĐ 1Tìm hiểu về đặc điểm của nước trong tự nhiên.17’
MT: Phân biệt được nước trong và nước đục bằng cách quan sát và làm thí nghiệm.
-Giải thích được tại sao nước sông hồ,  thường đục không sạch.
HĐ 2:Xác định tiêu chuẩn đánh giá nước sạch và nước bị ô nhiễm. 12’
MT:Nêu được đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm.
C- .Củng cố 
dặn dò. 
3-4’
* Gọi HS lên bảng trả lời câu hỏi.
+Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của con người, động vật, thực vật?
-Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp? Lấy ví dụ?
-Nhận xét cho điểm.
* Dẫn dắt nêu tên bài học.
Ghi bảng. 
-Tổ chức thảo luận nhóm.
-HD làm thí nghiệm.
+Đề nghị các nhóm trưởng lên báo cáo.
-Theo dõi giúp đỡ từng nhóm.
-Gọi 2 nhóm lên trình bày.
-Chia bảng thành 2 cột ghi nhanh các ý kiến.
-KL:Nước sông hồ, ao, 
còn có những thực vật và sinh vật nào sống?
* Yêu cầu HS lên quan sát nước ao hồ qua kính hiển vi.
-Tổ chức thảo luận.
Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm.
-Yêu cầu thảo luận và đưa ra từng loại nước theo tiêu chuẩn đã đặt ra.
-Gọi HS trình bày.
-Nhận xét kết luận kết quả đúng .
=> Kết luận Nd hoạt động 2 
* Nêu nội dung bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị cho bài Nguyên nhân làm nước bị ô nhiễm.
* 2HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Nêu:
-Nêu:
-Nhận xét – bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
-Hình thành nhóm thảo luận làm thí nghiệm theo sự hướng dẫn của Gv
-Các nhóm trưởng báo cáo.
-Làm trong nhóm.
-2Hs lên trình bày.
-Miếng bông lọc chai nước 
-Nhận xét bổ sung ý kiến.
-Là: cá, tôm, cua, rong, rêu, bọ gậy, 
* 2HS lên quan sát sau đó nêu những gì mình nhìn thấy qua kính hiển vi.
-Hình thành nhóm, nhóm trưởng lên nhận phiếu và thảo luận theo yêu cầu.
PHIẾU THẢO LUẬN NHÓM
Nhóm: 
Đặc điểm
Nước sạch
Nước bị ô nhiễm
Màu
Mùi
Vị
Sinh vật
Có chất hồ tan
-2-3Nhóm trình bày, ý kiến.
-Các nhóm khác nhận xét bổ sungcho nhóm mình .
-Nghe hiểu .
* 2HS đọc phần bạn cần biết.
* Về thực hiện .
 ------------------------------------------------
Môn: Kĩ thuật
Bài: Thêu móc xích hình quả cam Tiết 2.
I. Mục tiêu:
- Biết cách thêu móc xích.
- Thêu được mũi thêu móc xích. Các mũi thêu tạo thành các những vòng chỉ móc nối tiếp tương đối đều nhau. Thêu được ít nhất năm vòng móc xích, Đường thêu có thể bị dúm.
II, Chuẩn bị.
Vật liệu cần thiết.
+Mảnh vải trắng;Khung thêu;Giấy nháp trắng.Chỉ thêu và khâu.
III. Các hoạt động dạy học 
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ.
 3- 4’
B-.Bài mới.
HĐ 1: Ôn lại kiến thức tiết 1
 6 - 8’
HĐ 2: Thực hành 
18- 22’
C -Củng cố dặn dò. 
 2- 3’
* Chấm một số sản phẩm của giờ trước.
-Kiểm tra đồ dùng học tập của HS.
-Nhận xét chung.
* Dẫn dắt – ghi tên bài.
*Đưa mẫu 
-Mẫu được thêu bằng mũi thêu nào?
-Nêu đặc điểm của hình quả cam?
-Nêu lại cách in mẫu bằng giấy than?
-Lưu ý HS một số điểm cần lưu ý.
+Phân biệt hai mặt của giấy than.
+Dùng bút chì tô lên mẫu thêu.
+Tô xong nhấc giấy than ra khỏi mẫu thêu.
-Nêu nội dung cách căng vải lên khung?
-Nhận xét uốn nắn tư thế cầm.
-Treo quy trình yêu cầu nêu lại các bước thực hiện.
Nêu một số điểm cần lưu ý.
+Dùng bút chì chấm các điểm cách đều nhau 
+Thêu phần quả từ phải sang trái
+Thêu xong mỗi phần đều kết thúc đường thêu.
+Có thể thêu chỉ một hoặc chỉ đôi.
-Yêu cầu:HS thêu các phần trên hình quả cam. 
-Quan sát theo dõi giúp đỡ.
* Nêu lại ND yêu cầu tiết học ?
-Nhắc lại quy trình thực hiện thêu móc xích hình quả cam?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS chuẩn bị vật liệu, dụng cụ, để cắt, khâu, thêu sản phẩm ở bài mình chọn.
* Để sản phẩm lên bàn
-Tự kiểm tra đồ dùng học tập nếu thiếu tự bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* Quan sát và nhận xét.
-Thêu móc xích.
-Phần quả màu vàng da cam
-Phần cuống hơi cong màu hơi nâu.
-Phần lá màu xanh.
-2HS nêu.
-Nghe.Nắm yêu cầu .Biết cách đặt và vẽ trên giấy than 
-2HS nêu và lên bảng thực hành cho cả lớp xem.
-Bước 1 in mẫu thêu.
-Bước 2: Thêu hình quả cam.
-Quan sát – lắng nghe.
Nhớ lại cách thêu và kết thúc đường thêu.
-Thực hành trên vải.
* 2HS nhắc lại các bước và thao tác thực hiện thêu.
-Về chuẩn bị .
	---------------------------------------------------	
Môn: Tập đọc.
Bài: VĂN HAY CHỮ TỐT
I-Mục tiêu:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát.
-Giáo dục học sinh có ý thức rèn chữ .
II. Đồ dùng dạy – học.
Tranh minh họa nội dung bài.
1 số vở sạch chữ đẹp của HS những năm trước hoặc HS đang học trong lớp trong trường
III. Các hoạt động dạy – học :
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ:
 4-5’
B- Bài mới
HĐ 1: Giới thiệu bài (1- 2’)
HĐ2: luyện đọc
8 - 10’
H Đ 3 : Tìm hiểu bài
 8 -10’
HĐ 4:Đọc diễn cảm
8 - 10’
C- Củng cố dặn dò 2-3’
* Gọi HS kiểm tra bài cũ
-Nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài: “Văn hay chữ tốt”
* Cho HS đọc 
GV chia 3 đoạn
,Đoạn 1: từ đầu đến cháu xin sẵn lòng
Đ2:từ lá đơn.... sao cho đẹp
Đ3: còn lại
-Cho HS đọc nối tiếp
_Cho HS luyện đọc từ ngữ khó: khẩn khoản , huyện đường....
-Cho HS đọc nối tiếp
b)Cho hs đọc thầm chú giải+ giải nghĩa từ
-Cho HS đọc theo cặp.
Theo dõi , sữa sai.
-Cho hs đọc cả bài
c)GV đọc diễn cảm tồn bài 
* Yêu cầu HS luyện đọc theo đoạn và trả lời câu hỏi 
Đ1:Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm trả lời câu hỏi
H:Vì sao Cao Bá Quát thường bị điểm kém?
H: Ông có thái độ thế nào khi bà cụ hàng xóm nhờ viết đơn?
* Đ2:Cho HS đọc thành tiếng
-Cho HS đọc thầm + trả lời câu hỏi
H:Sự việc gì xảy ra làm ông phải ân hận?
H:Ông quyết chí luyện viết chữ như thế nào?
-Cho HS đọc thầm cả bài
H:Thân đoạn mở bài thân bài kết bài của truyện?
* Cho hS luyện đọc
-Chọn đoạn văn cho HS luyện đọc
-Cho HS thi đọc diễn cảm theo cách phân vai
-Nhận xét khen nhóm đọc hay.
* Nêu lại tên Nd bài học ?
H:Câu chuyện khen các em điều gì?
-Nhận xét tiết học. Dặn về tiếp tục luyện đọc . Khen những em viết chữ đẹp
* 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
* Nghe, nhắc lại .
* HS dùng viết chì đánh dấu đoạn theo hướng dẫn.
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
-Luyện đọc từ ngữ khó ở trong đoạn 
-HS nối tiếp nhau đọc đoạn
–1 HS đọc chú giải SGK
-Một vài HS giải nghĩa từ
-Từng cặp HS luyện đọc
-2 HS đọc cả bài
- Theo dõi , nắm cách thể hiện 
-1 Hs đọc to, lớp lắng nghe
-Vì ông viết chữ rất xấu mặc dù nhiều bài văn ông viết rất hay nhưng vẫn thường bị điểm kém
-Vui vẻ giúp đỡ bà cụ...
-HS đọc thành tiếng
-Lá đơn của ông làm quan không dịch được nên sai lính đuổi bà...
-Nêu:ông về luỵên viết , mỗi tối viết xong 10 trang vở mới đi ngủ .
-HS đọc thầm cả bài
-Tự tìm và phát biểu ý kiến
a)phần mở bài:Từ đầu đến điểm kém
b)Thân bài: từ một hôm đến nhiều kiểu chữ khác nhau
-c)Kết bài đoạn còn lại
* 3 HS đọc nối tiếp 3 đoạn
-Cả lớp luyện đọc đoạn từ : Thưở đi học cháu xin sẵn lòng .
-Các nhóm thi đọc phân vai
* 2 HS nêu
-Kiên trì tập luyện , nhất định chữ sẽ đẹp .
- Về thực hiện 
Môn: Tập làm văn.
Bài:TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN 
I.Mục tiêu:
- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đâ mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV.ù
III. Các hoạt động dạy – học.
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
HĐ1 :Giới thiệu bài: 
( 3 – 4 ’)
HĐ 2: Nhận xét chung
( 5 – 6’ )
HĐ 3 chữa bài
(6 - 7’ )
HĐ 4 đọc đoạn bài văn hay ( 3 - 4’ )
HĐ 5 viết lại
 ( 7 - 8’ )
* Củng cố dặn dò( 2-3’ )
* GV giới thiệu bài 
-Ghi đề bài kiểm tra tiết trước
* Cho HS đọc lại các đề bài+Phát biểu yêu cầu của đề bài
-Nhận xét chung chú ý nhận xét về 2 mặt: ưu và khuyết
+Ưu điểm
-Có hiểu đề, viết đúng yêu cầu đề hay không
-Dùng đại từ nhân xưng trong bài có nhất quán không?
-Diễn đạt câu ý thế nào?
-Sự việc cốt truyện liên kết giữa các phần
-Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật?
-Chính tả hình thức trình bày?
+Khuyết điểm
-Nêu các lỗi điển hình về chính tả dùng từ đặt câu
* Viết trên bảng phụ các lỗi, cho HS thảo luận tìm cách sửa lỗi
-GV trả bài cho HS
-Cho HS đọc thầm lại bài viết của mình
-Cho HS yếu nêu lỗi và cách sửa
-Cho HS đổi bài trong nhóm kiểm tra sửa lôĩ
-Quan sát giúp đỡ HS chữa lỗi
* Gọi 1 vài HS đọc bài làm tốt
-Cho HS trao đổi về cái hay của đoạn văn, bài văn
-Cho HS đọc đoạn văn cũ và đoạn mới viết lại
-Nhận xét động viên khuyến khích các em
-Nhận xét tiết học
-Yêu cầu HS viết bài chưa đạt về nhà viết lại
-Dặn HS về nhà đọc trước nội dung tiết tới Ôn văn kể chuyện
* Nghe, nhắc lại 
* 1 HS đọc đề bài lớp lắng nghe phát biểu yêu cầu chủ đề
- Nghe, sửa sai
-HS nhận xét xem lại bài
-Đọc kỹ lời phê của GV và tự sửa lỗi
-HS yếu nêu lỗi chữa lỗi
-Các nhóm đổi trong nhóm kiểm tra sửa lỗi
-HS lắng nghe
-HS trao đổi
- Nhận lại vở .
- Tự đọc thầm và tìm những lỗi sai đã được nhận xét và sửa chữa viết lại đoạn văn
-1 vài HS đọc.
Kiểm tra chéo lẫn nhau
-Lớp nhận xét
* Cả lớp nhận xét và tìm ra cái hay của đoạn văn, bài văn.
- Nghe và so sánh tìm ra sư hkac1 biệt , tiến bộ hay không .
-Về thực hiện 
 -------------------------------------------------
Thứ tư ngày 5 tháng 12 năm 2012
Môn: TỐN
Bài: NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ (tiếp theo)
 I. Mục tiêu:
- Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là chữ số 0.
II: Đồ dùng:
Phiếu bài tập cho BT3, 1 tờ giấy khổ lớn .
II. Các hoạt động dạy – học 
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 4-5’
B- Bài mới:
* Giới thiệu bài 1- 2’
HĐ 1: Phép nhân 8’
258203
HĐ 3:HD thực hành.
Bài 1:làm bảng con 
5 -6 ’
Bài 2:
Thảo luận cặp 
 7-8 ’
C- Củng cố dặn dò 
( 2 3’)
* Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập T62
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài
-Nêu nội dung bài
* Viết bảng 258203.Yêu cầu HS đặt tính để tính.
´
523
305
774
000
 516
 52374
-Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258203?
-Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không?
258
203
774
 516
 52374
´
HD đặt tính.
* Nêu yêu cầu làm bài.
Yêu cầu HS làm bảng con . Kết hợp hỏi một số em về cách thực hiện .
Nhận xét, sửa sai.
* Gọi HS nêu yêu cầu 
Yêu cầu HS thảo luận cặp thực hiện phép nhân 456203 sau đó so sánh với cách thực hiện phép tính này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai.
-Nhận xét những cặp thực hiện đúng .
.
* Nêu lại tên ND bài học ?
Nêu cach nhânvới số có 3 chữ số?
-Tổng kết giờ học,dặn HS về nhà làm bài HD LT thêm và chuẩn bị bài sau.
* 3 HS lên bảng làm HS dưới lớp theo dõi nhận xét bài làm của các bạn.
* Nghe, nhắc lại 
* Nghe.nắm yêu cầu .
-1HS lên bảng làm, HS cả lớp làm bài vào giấy nháp:
-Tích riêng thứ hai gồm tồn chữ số 0.
-Không ảnh hưởng vì bất kì số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó.
-Nghe HD.
* 2 HS đọc đề bài.
-3HS lên bảng làm bài.Cả lớp làm bài .vD: 
a/ 523 b/ 1163
 x 3 05 x 125
 2615 5815
 1569 2326
 159515 1163
-HS làm bài. 145375
* 2 HS nêu .
Thảo luận cặp thực hiện và nêu kết quả . -Giải thích
Hai cách thực hiện đầu là sai, cách thực hiện thứ ba là đúng.
- Nhận xét , bổ sung 
* 2HS nêu:
- HS nêu
- Về thực hiện 
 -------------------------------------------------
Môn: Lịch sử
Bài: CUỘC KHÁNG CHIẾN CHỐNG QUÂN TỐNG LẦN THỨ HAI
I. Mục tiêu. 
- Biết những nét chính về trận chiến tại tại phong tuyến sông Như Nguyệt (có thể sử dung lược đồ trận chiến tại phòng tuyến sông Như Nguyệt và bài thơ tương truyền của Lý Thường Kiệt):
+ Lý Thường Kiệt chủ động xây dựng phong tuyến trên bờ nam sông Như Nguyệt.
+ Quân địch do Quách Quỳ chỉ huy từ bờ bắc tổ chức tiến công.
+ Lý Thường Kiệt chỉ huy quân ta bất ngờ đánh thẳng vào doanh trại giặc.
+ Quân địch không chống cự nổi, tìm đường tháo chay.
- Vài nét về công lao của Lý Thường Kiệt: người chỉ huy cuộc kháng chiến chống quân Tống lần thứ hai thắng lợi.
II. Chuẩn bị.
-Hình trong sách giáo khoa.
-Phiếu học tập của HS.
III. Các hoạt động dạy - học :
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A-Kiểm tra bài cũ: 
 4- 5’
 B-Bài mới.
*Giới thiệu bài;1 - 2’
HĐ1: Lý Thường Kiệt chủ động tấn công quân xâm lược Tống.
 8 - 10’
HĐ 2 :Trận chiến trên sông Như Nguyệt. 
8 - 10’
HĐ 3:Kết qủa cuộc cuộc kháng chiến và nguyên nhân thắng lợi.
 6 - 7’
C -Củng cố 
dặn dò: 
 2 -3’
* Gọi HS lên bảng trả lời 3 câu hỏi cuối bài 10.
-Nhận xét về việc học bài ở nhà của HS.
* Nêu MĐ-YC tiết học.
 Ghi tên bài học.
* Yêu cầu HS đọc sách từ năm 1072  rút về nước.
-Giới thiệu về nhân vật lịch sử.
-Khi quân Tống đang xúc tiến việc, Lý Thường Kiệt chủ trương gì?
-Ông thực hiện chủ trương đó như thế nào?
-Theo em Lý Thường Kiệt chủ động cho quân đánh nước Tống có tác dụng gì?
=>Kết luận HĐ1: lý Thường Kiệt cho quân sang đất Tống, để phá âm mưu xâm lược nước ta của nhà Tống .
* Treo lược đồ và trình bày diễn biến.
-Lý Thường Kiệt làm gì để chuẩn bị chiến đấu với giặc?
-Quân Tống kéo sang xâm lược nước ta vào thời gian nào?
-Lực lượng quân Tống khi xâm lược nước ta như thế nào? do ai chỉ huy?
-Kể lại trận chiến trên phòng tuyến sông như nguyệt?
=> KL: Đây là trận quyết chiến trên phòng tuyến sông cầu 
* Yêu cầu HS đọc SGK. Từ sau hơn 3 tháng  được giữ vững.
-Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến.
-Theo em vì sao nhân dân ta lại có thể chiến thắng vẻ vang ấy?
KL:Cuộc kháng chiến chống quân Tống chúng ta đã thắng lợi , nhờ 
* Giới thiệu về bài thơ Nam quốc sơn hà.
-Em có suy nghĩ gì về bài thơ này?
-Yêu cầu HS đọc bài học.
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
* 3HS lên bảng trả lời câu hỏi.
-Lớp nhận xét bổ sung.
* Nhắc lại tên bài học.
* 2HS đọc theo yêu cầu.Cả lớp theo dõi SGK.
-Nghe.
-Đánh trước để chặn mũi nhọn của Địch.
-Chia quân làm hai cách bất ngờ đánh vào nơi tập trung lương thực của quân Tống, 
-Thảo luận theo cặp nêu:
Lý Thường Kiệt chủ động tấn công.
- 2 HS nhắc lại 
* Quan sát và nghe.
-Lý Thường Kiệt xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt.
-Vào cuối năm 1076
-Chúng kéo 10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 dân phu, dưới sự chỉ huy của Quách Quỳ ồ ạt tiến vào nước ta.
-Khi đến bờ sông Như Nguyệt, Quách Quỳ nóng lòng 
* 2HS đọc.Cả lớp theo dõi 
-1Số HS phát biểu : Ta đã thắng được quân Tống 
-Thảo luận và trình bày.
Nhờ sự dũng cảm và thông minh của quân và dân ta .
-Nghe. 2 HS nhắc lại .
-Nghe.
-Một vài HS nêu.
- Về thực hiện .
 -------------------------------------------------------
Thứ năm ngày 6 tháng12 năm 2012
Môn: TỐN
Bài:LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu:
- Thực hiện được nhân với số có hai, ba chứ số.
- Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính.
- Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật.
II- Đổ dùng dạy học :
Bảng phụ cho BT5 và 2 tờ giấy khổ lớn làm bài tập 3.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu:
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
4’
B- Bài mới
Giới thiệu bài 1- 2 ’
HĐ1 : HD thực hành 
 Bài 1
Làm bảng con 
 5- 6 ’
Bài 3:
Thảỏ luận cặp 
 5- 7 ’
Bài 5:
Thảo luận nhóm 
 6 -7 ’
C -Củng cố dặn dò
 2- 3 ’
* Gọi HS lên bảng yêu cầu làm bài tập HD luyện tập thêm T63
-Chữa bài nhận xét cho điểm HS
* Giới thiệu bài
-Nêu mục đích bài học
* Gọi HS nêu yêu cầu bài tập 
 Yêu cầu HS đặt tính và tính vào bảng con .
-Chữa bài tập và yêu cầu HS nêu cách nhẩm. 
-Nhận xét , sửa sai .
* Goiï HS nêu yêu cầu bài tập 
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
-Yêu cầu HS thảo luận cặp làm vào vở nháp . Nêu két quả .
-Em đã áp dụng tính chất gì để biến đổi 142 12+14218= 142(12+18) Hãy phát biểu tính
Hãy phát biểu tính chất này?
- GV cùng cả lớp nhận xét , sửa sai
* Gọi HS đọc đề bài 
-Hình chữ nhật có chiều dài là a chiều rộng là b thì diện tích của hình tính như thế nào?
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm trình bày kết quả câu a/; 
* Em hãy nêu nội dung ôn tập của bài?
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS làm bài và chuẩn bị bài sau.
* 3 HS lên bảng HS dưới lớp theo dõi nhận xét
-Nhắc lại tên bài học.
-nghe.
* 2 HS nêu .
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào bảng con . , nêu cách nhân và nhẩm.
-HS nhẩm:
3452 = 690
Vậy 345 200= 69000
-2HS nêu trước lớp.
346403.
- Cả lớp cùng nhận xét bài bạn 
* 1HS đọc đề bài.
-Tính giá trị biểu thức bằng cách thuận tiện nhất.
-Thảo luận cặp làm bài vào vở nháp 
a)14212+14218
b)49356-39356
c)41825
-Áp dụng tính chất nhân một số với một tổng:Muốn nhân một số với một tổng ta có thể nhân số đó với từng số hạng của tổng rồi cộng kết quả của chúng lại với nhau.
b)Áp dụng tính chất nhân một số với một hiệu.
c)Áp dụng tính chất giao hốn và kết hợp của phép nhân.
* 1HS đọc đề bài, lớp đọc thầm 
Thảo luận nhóm . trình bày kết quả .
Diện tích của hình chữ nhật là
S=ab
a/ 12 x5 = 60 ; 15 x 10 = 150
-1HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
* 2 HS nêu 
Về thực hiện .
Môn: Luyện từ và câu.
Bài CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI
I.Mụctiêu
-Hiểu tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng
-Xác định được câu hỏi trong 1 văn bản; bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước.
-Biết sử dụng khi nói , viết.
II.Đồ dùng dạy- học.
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ.
- Bảng phụ kẻ sẵn phẩn hướng dẫn mẫu ; Phiếu bài tập cho BT 1
III.Các hoạt động dạy – học :
ND T/lượng
Hoạt động Giáo viên
Hoạt dộng Học sinh
A- Kiểm tra bài cũ :
 3- 4’
B- Bài mới:
*Giới thiệubài
 2-3 ’
HĐ 1:Tìm hiểu bài .
 8- 10’
Bài 1: 
Bài tập 2,3:
=> Rút ra ghi nhớ :
HĐ 2:Luyện tập 
Bài tập 1
Làm phiếu bài tập 
 5 -7 ’
Bài tập 2:
 3- 5 ’
Bài tập 3:
Làm vở 
 5- 6 ’
C- Củng cố dặn dò
 3 – 4 ’
* Gọi HS lên bảng kiểm tra -Nhận xét đánh giá cho điểm
* Giới thiệu bài
-Đọc và ghi tên bài “Câu hỏi và dấu chấm hỏi”
 * Phần nhận xét
-Cho HS đọc yêu cầu đề bài
- Gọi HS đọc bài: Người tìm đường lên các vì sao ghi lại các câu hỏi trong bài tập đọc.
* Cho HS làm việc
-Cho HS phát biểu
-Ghi ở bảng phụ ở bảng cột câu hỏi các câu hỏi HS đã tìm đúng
- Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra câu hỏi đó ?
-GV chốt lại lời giải đúng
-Cho HS đọc phần ghi nhớ
* Cho HS đọc yêu cầu BT
-Giao việc: các em phải đọc bài : Thưa chuyện với mẹ, hai bàn tay để tìm các câu hỏi có trong bài đó
-Cho HS làm bài trên phiếu theo mẫu 
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại lời giải đúng
* Cho HS đọc yêu cầu BT2 + Đọc mẫu.
Gọi HS làm mẫu 
-Giao việc:Các em đọc bài văn hay chữ tốt chọn 3 câu trong bài văn đó: đặt câu hỏi để trao đổi với bạn về nội dung liên quan đến từng câu
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kết quả
-Nhận xét chốt lại những câu hỏi HS đặt đúng
* Cho HS đọc yêu cầu BT3
-Giao việc mỗi em phải đặ được 1 câu hỏi để tự hỏi mình
-Cho HS làm bài
-Cho HS trình bày kêt quả
-Nhận xét chốt lại những câu đặt đúng đặt sai
* Cho HS nhắc lại nội dung cần ghi nhớ.
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS về nhà viết lại câu hỏi đã đặt ở lớp
* 2 HS lên bảng làm theo yêu cầu GV
-Nghe, nhắc lại 
* 1 HS đọc to lớp lắng nghe
-Cả lớp đọc thầm truyện : Người tìm đường lên các vì sao+ tìm các câu hỏi có trong bài.
-HS trả lời các câu hỏi .
- Có các từ : vì sao, thế nào và cuối câu có dấu chám hỏi .
-3-4 HS đọc phần nội dung cần ghi nhớ
-1 vài HS trình bày
* 1 HS đọc to, lớp lắng nghe

File đính kèm:

  • doctuan_13.doc