Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần học 13
Tập đọc
Tiết: 26 VĂN HAY CHỮ TỐT
I. MỤC TIÊU:
- Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn.
- Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK).
KĨ NĂNG:
- Xác định giá trị.
- Tự nhận thức bản thân.
- Đặt mục tiêu.
- Kiên định.
II. CHUẨN BỊ:
- Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH phóng to.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC:
+Kể lại cuộc chiến đấu của quân Đại Việt trên đất Tống?( Dành cho học sinh trên chuẩn) -GV nhận xét, kết luận *Hoạt động cá nhân : -GV cho HS đọc SGK từ sau hơn 3 tháng .được giữ vững. -Em hãy trình bày kết quả của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai? - Nguyên nhân nào dẫn đến thắng lợi của cuộc kháng chiến?( dành cho học sinh trên chuẩn) - Theo em, vì sao nhân dân ta giành được chiến thắng vẻ vang ấy? * GVKL: Cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ hai đã kết thúc thắng lợi vẻ vang, nền độc lập của nhân dân ta được giữ vững. Có được thắng lợi ấy là vì nhân dân ta có một lòng nồng nàn yêu nước, tinh thần dũng cảm, ý chí quyết tâm đánh giặc, bên cạnh đó lại có sự lãnh đạo tài giỏi của Lý Thường Kiệt. 4.Củng cố: -Cho 3 HS đọc phần bài học. -GT bài thơ “Nam quốc sơn hà” sau đó cho -HS đọc diễn cảm bài thơ này. -GD tinh thần yêu nước. 5. Dặn dò: -Về nhà xem lại bài và chuẩn bị bài: “Nhà Trần thành lập”. -Nhận xét tiết học. Hát -2 HS trả lời câu hỏi -HS nhận phiếu lắng nghe. -2 HS đọc -HS thảo luận, TLCH. +Ý kiến thứ hai đúng. vì: trước đó, lợi dụng việc vua Lý mới lên ngôi còn quá nhỏ, quân Tống đã chuẩn bị xâm lược; Lý Thường Kiệt đánh sang đất Tống, triệt phá nơi tập trung quân lương của giặc rồi kéo về nước. -HS theo dõi -HS chỉ lược đồ, thảo luận theo 5 nhóm, trả lời câu hỏi -Đại diện nhóm trình bày, nhóm khác nhận xét bổ sung. -Cho xây dựng phòng tuyến trên sông Như Nguyệt . -Vào cuối năm 1076. -Lực lượng quân Tống vô cùng mành gồm:10 vạn bộ binh, 1 vạn ngựa, 20 vạn dân phu. Quách Quỳ chỉ huy. -Ởphòng tuyến sông Như Nguyệt.Quân giặc ở bờ Bắc, quân ta ở phía Nam. -HS kể lại nội dung cuộc chiến đấu. -HS đọc. -Quân Tống chết quá nửa và phải rút về nước, nền đọc lập của nước Đại việt được giữ vững. -Nguyên nhân thắng lợi là do trí thông minh, lòng dũng cảm của nhân dân ta, sự tài giỏi của Lý Thường Kiệt. - HS trao đổi với nhau và trả lời -Lắng nghe -3 HS đọc -Lắng nghe Kể chuyện Tiết 13: ÔN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hành kể chuyện, trao đổi ý nghĩa câu chuyện. II CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 2 HS kể lại truyện em đã nghe, đã học về người có nghị lực. Nhân vật, sự việc hay ý nghĩa câu chuyện cho bạn kể. -Nhận xét về HS kể chuyện, HS đặt câu hỏi và tuyên dương từng HS. 2. Bài mới: a. GT bài: b. Ôn tập kiến thức cũ: HĐ 1: Kể trong nhóm: - HS thực hành kể trong nhóm. HĐ: 2 Kể trước lớp: - Tổ chức cho HS thi kể. - GV khuyến khích HS lắng nghe và hỏi lại bạn kể những tình tiết về nội dung truyện, ý nghĩa truyện. - Nhận xét, bình chọn bạn có câu chuyện hay nhất, bạn kể hấp dẫn nhất. - GV tuyên dương HS kể tốt. c. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà kể lại chuyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe. Nhắc HS luôn ham đọc sách. - Nhận xét tiết học. - 2 HS kể trước lớp. - 2 HS ngồi cùng bàn kể chuyện, trao đổi về ý nghĩa truyện với nhau. - Vài HS thi kể và trao đổi về ý nghĩa truyện. Thứ tư, ngày 18 tháng 11 năm 2015 Tập đọc Tiết: 26 VĂN HAY CHỮ TỐT I. MỤC TIÊU: - Biết đọc bài văn với giọng kể chậm rãi, bước đầu biết đọc diễn cảm đoạn văn. - Hiểu nội dung: Ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát (trả lời được các câu hỏi trong SGK). KĨ NĂNG: - Xác định giá trị. - Tự nhận thức bản thân. - Đặt mục tiêu. - Kiên định. II. CHUẨN BỊ: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 129/SGH phóng to. III. HOẠT ĐỘNG DẠY–HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng đọc tiếp nối bài “Người tìm đường lên các vì sao” và trả lời câu hỏi về nội dung bài. - Nhận xét và tuyên tuyên từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: HĐ 1: Luyện đọc: - Gọi 1 HS đọc toàn bài: - Yêu cầu 3 HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn của bài .GV chú ý sửa lỗi phát âm, ngắt giọng cho từng HS. - GV đọc mẫu, chú ý cách đọc: HĐ Tìm hiểu bài: -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1, trao đổi và trả lời câu hỏi. +Vì sao thuở đi học Cao Bá Quát thường xuyên bị điểm kém? -Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Sự việc gì xảy ra đã làm Cao Bá Quát ân hận? - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn còn lại, trao đổi và trả lời câu hỏi. + Cao Bá Quát quyết chí luyện viết chữ như thế nào? - Gọi HS đọc toàn bài. Cả lớp theo dõi và trả lời câu hỏi 4. - Giảng bài: Mỗi đoạn chuyện đều nói lên 1 sự việc. + Đoạn mở bài (2 dòng đầu) nói lên chữ viết xấu gây bất lợi cho Cao Bá Quát thuở đi học. + Đoạn thân bài kể lại chuyện Cao Bá Quát ân hận vì chữ viết xấu của mình đã làm hỏng việc của bà cụ hàng xóm nên quyết tâm luyện viết cho chữ đẹp. + Đoạn kết bài: Cao Bá Quát thành công, nổi danh là người văn hay chữ tốt. - Câu chuyện nói lên điều gì? HĐ 3: Đọc diễn cảm. - GV hướng dẫn HS đọc diễn cảm. (Thuở đi họccháu xin sẵn lòng). -Yêu cầu HS đọc phân vai (người dẫn chuyện, bà cụ hàng xóm, Cao Bá Quát). - Tổ chức cho HS thi đọc. - Nhận xét. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì? Cho HS xem những vở sạch chữ đẹp của HS trong trường để các em có ý thức viết đẹp. - Dặn HS về nhà học bài. - Nhận xét tiết học. - HS lên bảng thực hiện yêu cầu. - 1 em đọc. - HS tiếp nối nhau đọc theo trình tự: + Đoạn 1: Thuở đi họcđến xin sẵn lòng. + Đoạn 2: Lá đơn viếtđến sao cho đẹp. + Đoạn 3: Sáng sáng đến văn hay chữ tốt. - HS đọc + Cao Bá Quát thường bị điểm kém vì ông viết chữ rất xấu dù bài văn của ông viết rất hay. + Lá đơn của Cao Bá Quát vì chữ viết quá xấu, quan không đọc được nên quan thét lính đuổi bà cụ về, khiến bà cụ không giải được nỗi oan. + Sáng sáng, ông cầm que vạch lên cột nhà luyện chữ cho cứng cáp. Mỗi tối, ông viết xong 10 trang vở mới đi ngủ, mượn những quyển sách chữ viết đẹp để làm mẫu, luyện viết liên tục trong mấy năm trời. - 1 HS đọc thành tiếng.Cả lớp đọc thần trao đổi và trả lời câu hỏi. + Mở bài: Thuở đi học Cao Bá Quát viết chữ rất xấu nên nhiều bài văn dù hay vẫn bị thầy cho điểm kém. + Thân bài: Một hôm, có bà cụ hàng xóm sangkiểu chữ khác nhau. + Kết bài: Kiên trì luyện tậplà người văn hay chữ tốt. Nội dung: Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu để trở thành người viết chữ đẹp của Cao Bá Quát. - HS luyện đọc trong nhóm 3 HS. - 3 cặp HS thi đọc. + Câu chuyện ca ngợi tính kiên trì, quyết tâm sửa chữ viết xấu của Cao Bá Quát. Toán Tiết 63 NHÂN VỚI SỐ CÓ BA CHỮ SỐ(tiếp theo) I. MỤC TIÊU: - Biết cách nhân với số có ba chữ số mà chữ số hàng chục là 0. - Tính được giá trị của biểu thức. - Cần làm các bài tập 1,2. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Phép nhân: 258 x 203 - GV viết lên bảng phép nhân 258 x 203 yêu cầu HS thực hiện đặt tính để tính. - Em có nhận xét gì về tích riêng thứ hai của phép nhân 258 x 203. - Vậy nó có ảnh hưởng đến việc cộng các tích riêng không? - Giảng vì tích riêng thứ hai gồm toàn chữ số 0 nên khi thực hiện đặt tính 258 x 203 thông thường chúng ta không viết tích riêng này. Khi đó ta viết như sau: 258 X 203 774 5160 52374 - Các em cần lưu ý khi viết tích riêng thứ ba 516 phải lùi sang trái hai cột so với tích riêng thứ nhất. - Cho HS thực hiện đặt tính và tính lại phép nhân 258 x 203 theo cách viết gọn. c. Luyện tập: Bài 1: -Yêu cầu HS tự đặt tính và tính. 345 x 306 = 105570 980 x 314 = 307720 676 x 398 = 269048 - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào nháp. 258 x 203 774 000 516 52374 - Tích riêng thứ hai toàn gồm những chữ số 0. - Không. Vì bất cứ số nào cộng với 0 cũng bằng chính số đó. - HS làm vào nháp. Bài 1: - 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào bảng con. a) 523 x 305 2615 15690 159515 - GV nhận xét. Bài 2; -Yêu cầu HS thực hiện phép nhân 456 x 203, sau đó so sánh với 3 cách thực hiện phép nhân này trong bài để tìm cách nhân đúng, cách nhân sai. - GV nhận xét và tuyên dương HS. * Học sinh trên chuẩn Lớp 4A có 32 học sinh chia thành nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Lớp 4B có 44 học sinh chia thành nhóm, mỗi nhóm có 4 học sinh. Hỏi hai lớp chia thành mấy nhóm? c. Củng cố, dặn dò. - GV hệ thống lại bài. - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị bài sau: Luyện tập. b) 308 c) 1309 x 563 x 202 924 2618 1848 26180 1540 264418 173404 Bài 2: - HS đổi chéo bảng để kiểm tra bài của nhau. - HS làm bài. - Cách thực hiện thứ ba là đúng vì đã nhân đúng, viết đúng vị trí của các tích riêng. Bài giải Lớp 4A xếp được số nhóm là: : 4 = 8 (nhóm) Lớp 4B chia được số nhóm là: 44 : 4 = 11 (nhóm) Hai lớp chia được số nhóm là: 8 + 11 = 19 (nhóm) Đáp số : 19 nhóm Tập làm văn Tiết: 25 TRẢ BÀI VĂN KỂ CHUYỆN I. MỤC TIÊU: - Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn kể chuyện (đúng ý, bố cục rõ , dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. - HS trên chuẩn biết nhận xét và sữa lỗi để có các câu văn hay. II. CHUẨN BỊ : - Bảng phụ ghi sẵn một số lỗi về: Chính tả, cách dùng từ, cách diễn đạt, ngữ pháp cần chữa chung cho cả lớp. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Bài mới a. Nhận xét chung bài làm của HS: - Gọi HS đọc lại đề bài. + Đề bài yêu cầu điều gì? - Nhận xét chung. +Ưu điểm - GV nêu tên những HS viết đúng yêu cầu của đề bài, lời kể hấp dẫn, sinh động, có sự liên kết giữa các phần; mở bài, thân bài, kết bài hay. + Khuyết điểm - Trả bài cho HS. b. Hướng dẫn chữa bài: - Yêu cầu HS tự chữa bài của mình bằng cách trao đổi với bạn bên cạnh. - GV giúp đỡ học sinh c. Học tập những đoạn văn hay, bài văn tốt: - GV gọi 1 số HS đọc đoạn văn hay đọc cho các bạn nghe. Sau mỗi HS đọc, GV hỏi để HS tìm ra: cách dùng từ, lời diễn đạt, ý, d. Hướng dẫn viết lại một đoạn văn: - Gợi ý HS viết lại đoạn văn khi: + Đoạn văn có nhiều lỗi chính tả. + Đoạn văn lủng củng, diễn đạt chưa rõ ý. + Đoạn văn dùng từ chưa hay. + Đoạn văn viết đơn giản, câu văn cụt. + Mở bài trực tiếp viết lại thành mở bài gián tiếp. + Kết bài không mở rộng viết thành kết bài mở rộng. - Gọi HS đọc các đoạn văn đã viết lại. - Nhận xét từng đoạn văn của HS để giúp HS hiểu các em cần viết cẩn thận vì khả năng của em nào cũng viết được văn hay. 2. Củng cố – dặn dò: - Dặn HS về nhà xem lại những đoạn văn hay và viết lại thành bài văn. - Nhận xét tiết học. - 1 HS đọc thành tiếng + HS hiểu đề, viết đúng yêu cầu của đề như thế nào? + Dùng đại từ nhân xưng trong bài có đúng không? (với các đề kể lại theo lời 1 nhân vật trong truyện, HS có thể mắc lỗi: phần đầu câu chuyện kể theo lời nhân vật-xưng tôi, phần sau quên lại kể theo lời người dẫn chuyện và xưng em). - Diễn đạt câu, ý. + Sự việc, cốt truyện liên kết giữa các phần. + Thể hiện sự sáng tạo khi kể theo lời nhân vật. + Chính tả, hình thức trình bày bài văn. + GV nêu các lỗi điển hình về ý, về dùng từ, đặt câu, đại từ nhân xưng, cách trình bày bài văn, chính tả + Viết trên bảng phụ các lỗi phổ biến. - Yêu cầu HS thảo luận phát hiện lỗi, tìm cách sửa lỗi. - HS chọn đoạn văn viết lại. - Vài HS đọc Khoa học Tiết: 25 NƯỚC BỊ Ô NHIỄM I. MỤC TIÊU: - Nêu đặc điểm chính của nước sạch và nước bị ô nhiễm: + Nước sạch: trong suốt, không màu, không mùi, không vị, không chứa các vi sinh vật hoặc các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ con người. + Nước bị ô nhiễm: có màu, có chất bẩn, có mùi hôi, chứa vi sinh vật nhiều quá mức cho phép, chứa các chất hoà tan có hại cho sức khoẻ. - Giáo dục cho HS phải biết giữ nguồn nước sạch. GDBVMT: - Biết nước sạch và nước bị ô nhiễm. II CHUẨN BỊ : - Mẫu bảng tiêu chuẩn đánh giá (pho-to theo nhóm). III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: - Em hãy nêu vai trò của nước đối với đời sống của người, động vật, thực vật? - Nước có vai trò gì trong sản xuất nông nghiệp? Lấy ví dụ. - GV nhận xét câu trả lời và tuyên dương HS. 2. Dạy bài mới: a.Giới thiệu bài: b. Hướng dẫn: HĐ 1: thí nghiệm: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - GV tổ chức cho HS tiến hành làm thí nghiệm theo định hướng sau: - Đề nghị các nhóm trưởng báo cáo việc chuẩn bị của nhóm mình. - Yêu cầu 1 HS đọc to thí nghiệm trước lớp. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Gọi 2 nhóm lên trình bày, các nhóm khác bổ sung. GV chia bảng thành 2 cột và ghi nhanh những ý kiến của nhóm. - GV nhận xét, tuyên dương ý kiến hay của các nhóm. * Qua thí nghiệm chứng tỏ nước sông hay hồ, ao hoặc nước đã sử dụng thường bẩn, có nhiều tạp chất như cát, đất, bụi, nhưng ở sông, (hồ, ao) còn có những thực vật hoặc sinh vật nào sống? - Yêu cầu 3 HS quan sát nước ao, (hồ, sông) qua kính hiển vi. - Yêu cầu từng em đưa ra những gì em nhìn thấy trong nước đó. * Kết luận: Nước sông, hồ, ao hoặc nước đã dùng rồi thường bị lẫn nhiều đất, cát và các vi khuẩn sinh sống. Nước sông có nhiều phù sa nên có màu đục, nước ao, hồ có nhiều sinh vật sống như rong, rêu, tảo nên thường có màu xanh. Nước giếng hay nước mưa, nước máy không bị lẫn nhiều đất, cát, HĐ2: Nước sạch, nước bị ô nhiễm. - GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm: - Phát phiếu bảng tiêu chuẩn cho từng nhóm . - Yêu cầu HS thảo luận và đưa ra các đặc điểm của từng loại nước theo các tiêu chuẩn đặt ra. Kết luận cuối cùng sẽ do thư ký ghi vào phiếu. - GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. - Yêu cầu 2 nhóm đọc nhận xét của nhóm mình và các nhóm khác bổ sung, GV ghi các ý kiến đã thống nhất của các nhóm lên bảng. -Yêu cầu các nhóm bổ sung vào phiếu của mình nếu còn thiếu hay sai so với phiếu trên bảng. - Vậy chúng ta làm thế nào để nguồn nước không bị ô nhiễm? - Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết trang 53 / SGK. Hoạt động 3: Trò chơi sắm vai. - GV đưa ra kịch bản cho cả lớp cùng suy nghĩ: Một lần Minh cùng mẹ đến nhà Nam chơi: Mẹ Nam bảo Nam đi gọt hoa quả mời khách. Vội quá Nam liền rửa dao vào ngay chậu nước mẹ em vừa rửa rau. Nếu là Minh em sẽ nói gì với Nam. - Nêu yêu cầu: Nếu em là Minh em sẽ nói gì với bạn? - GV cho HS tự phát biểu ý kiến của mình. - GV nhận xét, tuyên dương những HS có hiểu biết và trình bày lưu loát. c. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học, tuyên dương những HS, nhóm HS hăng hái tham gia xây dựng bài, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý. - Dặn HS về nhà học thuộc mục “Bạn cần biết”. - Dặn HS về nhà tìm hiểu vì sao ở những nơi em sống lại bị ô nhiễm? - HS trả lời. - HS lắng nghe. - HS hoạt động nhóm. - HS báo cáo. + Miếng bông lọc chai nước mưa (máy, giếng) sạch không có màu hay mùi lạ vì nước này sạch. + Miếng bông lọc chai nước sông (hồ, ao) hay nước đã sử dụng có màu vàng, có nhiều đất, bụi, chất bẩn nhỏ đọng lại vì nước này bẩn, bị ô nhiễm. - HS lắng nghe. - HS lắng nghe và phát biểu: Những thực vật, sinh vật em nhìn thấy sống ở ao, (hồ, sông) là: Cá , tôm, cua, ốc, rong, rêu, bọ gậy, cung quăng, - HS lắng nghe. - Đó là những thực vật, sinh vật mà bằng mắt thường chúng ta không thể nhìn thấy. Với chiếc kính lúp này chúng ta sẽ biết được những điều lạ ở nước sông, hồ, ao. - HS thảo luận. - HS nhận phiếu, thảo luận và hoàn thành phiếu. - HS trình bày. - 2 HS đọc. - HS lắng nghe và suy nghĩ. - HS trình bày phiếu. - HS đọc. - HS trả lời. - HS khác phát biểu. Thứ năm, ngày 19 tháng 11 năm 2015 Luyện từ và câu Tiết: 26 CÂU HỎI VÀ DẤU CHẤM HỎI I. MỤC TIÊU: - Hiểu được tác dụng của câu hỏi và dấu hiệu chính để nhận biết chúng (nội dung ghi nhớ). - Xác định được câu hỏi trong một văn bản (BT1, mục III); bước đầu biết đặt câu hỏi để trao đổi theo nội dung, yêu cầu cho trước (BT2,BT3). - HS trên chuẩn đặt được câu hỏi để tự hỏi mình theo 2,3 nội dung khác nhau. II. CHUẨN BỊ : - Giấy khổ to, kẻ sẵn cột ở bài tập 1 và bút dạ. - Bảng phụ ghi sẵn đáp án và phần nhận xét. III. HOẠT ĐỘNG DẠY-HOC: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. KTBC: “Mở rộng vốn từ: Ý chí – Nghị lực” - Gọi HS đọc lại đoạn văn viết về người có ý chí nghị lực nên đã đạt được thành công. - Gọi HS lên bảng đặt câu với 2 từ vừa tìm được. - Nhận xét câu, đoạn văn của từng HS. 2. Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Tìm hiểu ví dụ: HĐ 1: Nhận xét 1: - Yêu cầu HS mở SGK/125 đọc thầm bài “Người tìm đường lên các vì sao” và tìm các câu hỏi trong bài. - Gọi HS phát biểu. GV có thể ghi nhanh câu hỏi trên bảng. Nhận xét 2, 3: + Các câu hỏi ấy là của ai và để hỏi ai? + Những dấu hiệu nào giúp em nhận ra đó là câu hỏi? + Câu hỏi dùng để làm gì? + Câu hỏi dùng để hỏi ai? - GV chốt ý: + Câu hỏi (hay còn gọi là câu nghi vấn) dùng để hỏi những điều mà mình cần biết. + Phần lớn câu hỏi là dùng để hỏi người khác, nhưng cũng có khi là để tự hỏi mình. + Câu hỏi thường có các từ nghi vấn: ai, gì, nào, sao không,Khi viết, cuối câu hỏi có dấu chấm hỏi. HĐ 2: Ghi nhớ: - Gọi HS đọc phần ghi nhớ. - Gọi HS đọc phần câu hỏi để hỏi người khác và tự hỏi mình.(dành cho Học sinh trên chuẩn). - Nhận xét câu HS đặt, khen những em hiểu bài, đặt câu đúng hay. HĐ 3: Hướng dẫn làm bài tập: Bài 1: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Chia nhóm 4 HS, phát phiếu và bút dạ cho từng nhóm. Yêu cầu HS tự làm bài. - Nhóm nào làm xong trước dán phiếu lên bảng. Các nhóm khác nhận xét, bổ sung. - Kết luận về lời giải đúng. - 1 HS đọc đoạn văn. - 2 HS lên bảng viết. - Lắng nghe. - Đọc thầm câu văn GV viết trên bảng. + Câu văn viết ra nhằm mục đích hỏi. HS chuẩn bị bài chưa? + Đây là câu hỏi. - Lắng nghe. + Câu hỏi 1 của Xi-ôn-cốp-xki - tự hỏi mình. + Câu hỏi 2 là của người bạn hỏi ,Xi-ôn-cốp-xki. + Các câu này đều có dấu chấm hỏi và có từ để hỏi: Vì sao, Như thế . + Câu hỏi dùng để hỏi những điều mà mình chưa biết. + Câu hỏi dùng để hỏi người khác hay hỏi chính mình. - 2 HS đọc thành tiếng. - Tiếp nối đọc câu mình đặt. *Mẹ ơi, sắp ăn cơm chưa? *Tại sao mình lại quên nhỉ? *Minh này, cậu có mang hai bút không? *Tại sao tự nhiên lại mất điện nhỉ? Bài 1: - 1 HS đọc thành tiếng. - Hoạt động trong nhóm. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Viết bảng câu văn: Về nhà, bà kể lại chuyện, khiến Cao Bá Quát vô cùng ân hận. - GV hỏi – 1 HS trả lời. - Về nhà bà cụ làm gì? - Bà cụ kể lại chuyện gì? - Vì sai Cao Bá Quát ân hận? - Yêu cầu HS thực hành hỏi - đáp. Theo cặp. - Gọi HS trình bày trước lớp. - Nhận xét về cách đặt câu hỏi, ngữ điệu trình bày và tuyên dương từng HS. Bài 3: - Gọi HS đọc yêu cầu và mẫu. - Yêu cầu HS tự đặt câu. - Gọi HS phát biểu. - Nhận xét tuyên dương HS đặt câu hay, hỏi đúng ngữ điệu. c. Củng cố – dặn dò: - Hỏi: Nêu tác dụng và dấu hiệu nhận biết câu hỏi. - Dặn HS về nhà học bài và viết một số câu hỏi vào vở. - Nhận xét tiết học. Bài 2: - 1 HS đọc thành tiếng. - Đọc thầm câu văn. - 2 HS thực hành hoặc 1 HS thực hành cùng GV. - Về nhà bà cụ kể lại chuyện xảy ra cho Cao Bá Quát nghe. - Bà cụ kể lại chuyện bị quan sai lính đuổi ra khỏi huyện đường. - Cao Bá Quát ân hận vì mình viết chữ xấu nên bà cụ bị đuổi ra khỏi cửa quan, không giải được nổi oan ức. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành trao đổi. - HS trình bày. - Lắng nghe. Bài 3: - HS đọc thành tiếng. - Lần lượt nói câu của mình. + Mình để bút ở đâu nhỉ? + Cái kính của mình đâu rồi nhỉ? + Cô này trông quen quá, hình như mình đã gặp ở đâu rồi nhỉ? + Tại sao bài này mình lại quên cách làm được nhỉ? Toán Tiết 64: LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thực hiện được nhân với số có hai,ba chữ số. - Biết vận dụng tính chất của phép nhân trong thực hành tính. - Biết công thức tính (bằng chữ) và tính được diện tích hình chữ nhật. - Cần làm các bài 1, 3, 5a. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ. III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: Hoạt động của thầy Hoạt động củ trò 1.KTBC: - Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - GV nhận xét, đánh giá. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: - GV giới thiệu, ghi tên bài lên bảng. b. Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: - Các em hãy tự đặt tính và tính. - GV chữa bài và yêu cầu HS. + Nêu cách nhân nhẩm 345 x 200 + Nêu cách thực hiện 273 x 24 và 403 x 364 (làm bài bảng con) - G
File đính kèm:
- TUAN_13_LOP_4.doc