Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6

Toán

Tiết: 28 LUYỆN TẬP CHUNG

I. MỤC TIÊU

 - Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số.

 - Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.

 - Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.

 - Tìm được số trung bình cộng.

 - Bài 1, 2.

II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC

 - GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2

 - HS: SGK, vở, bút,.

III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC

 

doc33 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 617 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 4 - Tuần 6, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
4. Củng cố - Dặn dò:
- Cho HS đọc phần bài học.
- Nêu nguyên nhân dẫn đến cuộc KN của Hai Bà Trưng.
- Cuộc khởi nghĩa Hai Bà Trưng có ý nghĩa gì?
- Nhận xét tiết học.
- Về nhà học bài và xem trước bài: Chiến thắng Bạch Đằng do Ngô Quyền lãnh đạo
- Hát vui.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét, bổ sung.
- HS nhắc lại.
- HS đọc, cả lớp theo dõi.
- HS các nhóm thảo luận.
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả:
+Vì ách áp bức hà khắc của nhà Hán vì lòng yêu nước căm thù giặc, vì thù nhà đã tạo nên sức mạnh của 2 Bà Trưng khởi nghĩa.
- Các nhóm khác nhận xét, bổ sung.
- HS dựa vào lược đồ và nội dung của bài để trình bày lại diễn biến chính của cuộc khởi nghĩa.
- HS lên chỉ vào lược đồ và trình bày.
- HS đọc.
- HS trả lời.
+ Sau hơn 200 năm bị PK nước ngoài đô hộ, lần đầu tiên nhân dân ta giành được độc lập. 
+ Sự kiện đó chứng tỏ nhân dân ta vẫn duy trì và phát huy được truyền thống bất khuất chống giặc ngoại xâm.
- 3 HS đọc ghi nhớ.
- HS trả lời.
- HS khác nhận xét.
Kể chuyện
Tiết 6: KỂ CHUYỆN ĐÃ NGHE, ĐÃ ĐỌC
I. MỤC TIÊU
 	- Dựa vào gợi ý (SGK), biết chọn và kể lại được câu chuyện đã nghe, đã đọc nói về lòng tự trọng.
 	- Hiểu câu chuyện và nêu được nội dung chính của truyện. 
 	- Có ý thức rèn luyện mình, có lòng tự trọng và thói quen ham đọc sách.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 	 - Bảng lớp viết sẵn đề bài.
 	- GV và HS chuẩn bị những câu chuyện, tập truyện ngắn nói về lòng tự trọng.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS kể lại câu chuyện về tính trung thực và nói ý nghĩa của truyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
- Kiểm tra việc chuẩn bị truyện của HS.
- GV giới thiệu, ghi đề.
 b. Hướng dẫn kể chuyện:
HĐ 1: Gọi HS đọc đề bài và phân tích đề.
- GV gạch chân những từ ngữ quan trọng: lòng tự trọng, được nghe, được đọc.
- Gọi HS tiếp nối nhau đọc phần Gợi ý.
 + Thế nào là lòng tự trọng?
 + Em đã đọc những câu truyện nào nói về lòng tự trọng?
+ Em đọc câu truyện đó ở đâu?
- Yêu cầu HS đọc kĩ phần 3.
- GV ghi các tiêu chí đánh giá lên bảng:
+ Nội dung câu truyện đúng chủ đề: 
+ Câu chuyện ngoài SGK. 
+ Cách kể: hay, hấp dẫn, phối hợp cử chỉ, điệu bộ.
+ Nêu đúng ý nghĩa của chuyện.
+ Trả lời được câu hỏi của bạn hoặc đặt được câu hỏi cho bạn. 
b. Kể chuyện trong nhóm:
 - Chia nhóm 4 HS.
 - HS kể lại theo đúng trình tự. 
HS kể hỏi:
+ Trong câu chuyện tớ kể, bạn thích nhân vật nào? Vì sao?
+ Chi tiết nào trong chuyện bạn cho là hay nhất?
+ Câu chuyện tớ kể muốn nói với mọi người điều gì?
HS nghe kể hỏi:
+ Cậu thấy nhân vật chính có đức tính gì đáng quý?
+ Qua câu chuyện, cậu muốn nói với mọi người điều gì?
HĐ 3: Thi kể chuyện:
- Tổ chức cho HS thi kể chuyện.
- Bình chọn.Tuyên dương 
c. Củng cố-dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà kể những câu truyện mà em nghe các bạn kể cho người thân nghe và chuẩn bị tiết sau: Lời ước dưới trăng.
- 2 HS kể chuyện và nêu ý nghĩa.
- Tổ trưởng báo cáo sự chuẩn bị của bạn.
- Lắng nghe.
+ 1HS đọc đề bài.
+ 1HS phân tích đề bằng cách nêu những từ ngữ quan trọng trong đề.
- 4 HS nối tiếp nhau đọc.
+ Tự trọng là tự tôn trọng bản thân mình, giữ gìn phẩm giá, không để ai coi thường mình.
*Truyện kể về danh tướng Trần Bình Trọng với câu nói nổi tiếng “ta thà làm giặc nước Nam còn hơn làm vương xứ Bắc”
* Truyện kể về cậu bé Nen-li trong câu truyện buổi học thể dục
* Truyện kể về Mai An Tiêm trong truyện cổ tích Sự tích dưa hấu.
* Truyện kể về anh Quốc trong truyện cổ tích Sự tích con Cuốc.
+ Em đọc trong truyện cổ tích Việt Nam, trong truyện đọc lớp 4, SGK tiếng Việt 4, xem ti vi, đọc trên báo
- 2 HS đọc thành tiếng.
- 4 HS ngồi 2 bàn trên dưới cùng kể chuyện, nhận xét, bổ sung cho nhau.
- HS trả lời.
- HS thi kể, HS khác lắng nghe để hỏi lại bạn hoặc trả lời câu hỏi của bạn.
- Nhận xét bạn kể.
- HS cả lớp thực hiện.
Thứ tư, ngày 30 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
Tiết: 12 CHỊ EM TÔI
I. MỤC TIÊU
 	- Biết đọc với giọng kể nhẹ nhàng, bước đầu diễn tả được nội dung câu chuyện 
 	- Hiểu ý nghĩa: Khuyên HS không nói dối vì đó là một tính xấu làm mất lòng tin, sự tôn trọng của mọi người đối với mình.(trả lời được các câu hỏi trong SGK)
 	- GD: HS không nên nói dối.
KNS
 -Töï nhaän thöùc veà baûn thaân: khoâng ñöôïc pheùp noùi doái vôùi cha, me vaø nhöõng ngöôøi xung quanhï.
 	 	- Theå hieän söï caûm thoâng: bieát theå hieän söï thoâng caûm vôùi nhöõng loãi laàm cuûa ngöôøi khaùc.
 - Xaùc ñònh giaù trò: nhaän bieát ñöôïc caùch öùng xöû kheùo leùo cuûa caùc nhaân vaät trong caâu chuyeän.
 	- Laéng nghe tích cöïc: bieát laéng nghe vaø töï ruùt kinh nghieäm cho baûn thaân.
 	II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trang 60, SGK 
 - HS: SGK, vở, bút, đọc trước bài trên
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS đọc lại truyện Nỗi dằn vặt của An-đrây-ca và nêu nội dung truyện.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề bài 
 b. Luyện đọc và tìm hiểu bài:
HĐ 1: Luyện đọc:
- Yêu cầu HS mở SGK trang 59.
- Gọi 1HS đọc cả bài.
- GV phân đoạn đọc nối tiếp
+ Đoạn 1: Dắt xe ra cửađến tặc lưỡi cho qua.
+ Đoạn 2: Cho đến một hôm đến nên người.
+ Đoạn 3: Từ đó đến tỉnh ngộ.
- Gọi HS đọc tiếp nối từng đoạn (3 lượt)
+ Đọc lần 1: HS luyện đọc đúng tiếng, từ, câu khó (Thỉnh thoảng, hai chị em lại cười phá lên khi nhắc lại chuyện/ nó rủ bạn vào rạp chiếu bóng chọc tức tôi, làm cho tôi tỉnh ngộ.).
+Đọc lần 2: HS giải nghĩa từ khó trong bài
+ Đọc lần 3: HS luyện đọc lại
- HS luyện đọc theo cặp đôi
- GV đọc diễn cảm toàn bài, nêu giọng đọc của bài
HĐ 2: Tìm hiểu bài:
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1 và trả lời câu hỏi:
+ Cô chị xin phép ba đi đâu?
+ Cô bé có đi học nhóm không? Em đoán xem cô đi đâu?
+ Cô chị đã nói dối ba như vậy đã nhiều lần chưa? Vì sao cô lại nói dối được nhiều lần như vậy?
+ Thái độ của cô sau mỗi lần nói dối ba như thế nào?
+ Vì sao cô lại cảm thấy ân hận?
+ Đoạn 1 nói đến chuyện gì?
- Gọi HS đọc đoạn 2 và trả lời câu hỏi.
+ Cô em đã làm gì để chị mình thôi nói dối?
+ Cô chị sẽ nghĩ ba sẽ làm gì khi biết mình hay nói dối?
+ Thái độ của người cha lúc đó thế nào?
- GV cho HS xem tranh minh hoạ. 
- Gọi HS đọc đoạn 3 và trả lời câu hỏi:
+ Vì sao cách làm của cô em giúp chị tỉnh ngộ?
+ Cô chị đã thay đổi như thế nào?
+ Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
- Nêu ý chính của bài: 
- Gọi HS nhắc lại
HĐ 3: Đọc diễn cảm:
- Gọi 3 HS tiếp nối nhau đọc toàn bài 
- GV chọn đoạn đọc diễn cảm:"Hai chị em ....cho nên người."
- Gọi HS đọc đoạn diễn cảm
- Tổ chức cho HS thi đọc phân vai.
- Nhận xét.
c. Củng cố-dặn dò:
+ Vì sao chúng ta không nên nói dối? KNS
+ Em hãy đặt tên khác cho truyện theo tính cách của mỗi nhân vật.
- Nhận xét tiết học, về nhà học bài, kể lại câu chuyện. Chuẩn bị bài: Trung thu độc lập.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
- HS mở SGK.
- HS đọc.
- HS theo dõi
- HS nối tiếp đọc bài theo trình tự.
+ HS luyện đọc đúng 
- HS giải nghĩa từ khó SGK.
- HS luyện đọc lại.
- HS đọc theo cặp đôi.
- 1 HS đọc, lớp đọc thầm.
- HS lắng nghe.
- HS đọc.
+ Cô xin phép ba đi học nhóm.
+ Cô không đi học nhóm mà đi chơi với bạn bè, đi xem phim hay la cà ngoài đường.
+ Cô chị đã nói dối ba rất nhiều lần, cô không nhớ đây là lần thứ bao nhiêu cô nói dối ba, nhưng vì ba cô rất tin cô nên cô vẫn nói dối.
+ Cô rất ân hận nhưng rồi lại tặc lưỡi cho qua.
+ Vì cô cũng rất thương ba, cô ân hận vì mình đã nói dối, phụ lòng tin của ba.
+ Nhiều lần cô chị nói dối ba.
- HS đọc thầm và trả lời.
- Cô bắt chước chị cũng nói dối ba đi tập văn nghệ để đi xem phim, lại đi lướt qua mặt chị, cô chị thấy em nói dối đi tập văn nghệ để đi xem phim thì tức giận bỏ về.
 - Khi cô chị mắng thì cô em thủng thẳng trả lời, lại còn giả bộ ngây thơ hỏi lại để cô chị sững sờ vì bị bại lộ mình cũng nói dối ba để đi xem phim.
+ Cô nghĩ ba sẽ tức giận mắng mỏ thậm chí đánh hai chị em.
+ Ông buồn rầu khuyên hai chị em cố gắng học cho giỏi.
- 1 HS đọc thành tiếng.
+ Vì cô em bắt chước mình nói dối.
+ Vì cô biết cô là tấm gương xấu cho em.
+ Cô không bao giờ nói dối ba đi chơi nữa. Cô cười mỗi khi nhớ lại cách em gái đã giúp mình tỉnh ngộ.
 + Chúng ta không nên nói dối. Nói dối là tính xấu.
 + Nói dối đi học để đi chơi là rất có hại.
 + Nói dối làm mất lòng tin ở mọi người.
 + Anh chị mà nói dối sẽ ảnh hưởng đến các em.
- Câu chuyện khuyên chúng ta không nên nói dối. Nói dối là một tính xấu, làm mất lòng tin ở mọi người đối với mình.
- 3 HS đọc nối tiếp. 
- HS tìm ra cách đọc. 
- 3 HS đọc, HS khác nhận xét.
- HS thi đọc phân vai.
- HS nêu.
- Cô chị biết hối lỗi.
- Cô em giúp chị tỉnh ngộ.
Toán
Tiết: 28 LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU 
 	- Viết, đọc, so sánh được các số tự nhiên; nêu được giá trị của chữ số trong một số. 
 	- Chuyển đổi được đơn vị đo khối lượng, thời gian.
 	- Đọc được thông tin trên biểu đồ hình cột.
 	- Tìm được số trung bình cộng.
 	- Bài 1, 2.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	- GV: SGK, bảng phụ kẻ sẵn bài tập 2
 	- HS: SGK, vở, bút,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
- GV gọi 3 HS lên bảng làm bài tập 2 
- GV chữa bài, nhận xét.
2.Bài mới : 
 a.Giới thiệu bài: GV giới thiệu ghi đề 
 b.Hướng dẫn luyện tập: 
 - GV yêu cầu HS tự làm các bài tập trong thời gian 35 phút, sau đó chữa bài. 
Đáp án
Bài 1. 
a)Số gồm năm mươi triệu, năm mươi nghìn và năm mươi viết là:
A. 505050 B. 5050050 C. 5005050 D. 50 050050
b)Giá trị của chữ số 8 trong số 548762 là:
A.80000 B. 8000 C. 800 D. 8 
c)Số lớn nhất trong các số 684257, 684275, 684752, 684725 là:
A. 684257 B. 684275 C. 684752 D. 684725
d) 4 tấn 85 kg =  kg
Số thích hợp để viết vào chỗ chấm là:
A. 485 B. 4850 C.4085 D. 4058
e) 2 phút 10 giây =  giây
Số thích hợp viết vào chỗ chấm là:
A. 30 B. 210 C. 130 D. 70
c. Củng cố- Dặn dò:
 - GV nhận xét bài làm của HS, dặn các em về nhà ôn tập các kiến thức đã học trong chương một để chuẩn bị kiểm tra cuối chương. 
- Chuẩn bị bài: Phép cộng
- 3 HS lên bảng làm bài, HS dưới lớp theo dõi để nhận xét bài làm của bạn.
- HS nghe GV giới thiệu bài.
- HS làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra. 
Bài 2. 
a) Hiền đã đọc được 33 quyển sách.
b) Hòa đã đọc được 40 quyển sách.
c) Số quyển sách Hòa đọc nhiều hơn Thục là:
 40 – 25 = 15 (quyển sách) 
d) Trung đọc ít hơn Thục 3 quyển sách vì:
 25 – 22 = 3 (quyển số)
e) Bạn Hòa đọc được nhiều sách nhất.
g) Bạn Trung đọc được ít sách nhất.
 h) Trung bình mỗi bạn đọc được số quyển sách là:
 (33 + 40 + 22 + 25) : 4 = 30 (quyển sách)
- HS cả lớp.
Tập làm văn
Tiết: 11 TRẢ BÀI VĂN VIẾT THƯ
I. MỤC TIÊU 
 	- Biết rút kinh nghiệm về bài tập làm văn viết thư (đúng ý, bố cục rõ, dùng từ, đặt câu và viết đúng chính tả,...); tự sửa được các lỗi đã mắc trong bài viết theo sự hướng dẫn của GV. 
 	- HS biết nhận xét và sửa lỗi để có các câu văn hay.
 	GD: Hiểu và biết được những lời hay, ý đẹp của những bài văn hay của các bạn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	GV: Bảng lớp viết sẵn 4 đề bài tập làm văn.Ghi ra giấy những lỗi sai của HS.
 	HS: SGK, vở, bút, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Trả bài:
- Trả bài cho HS.
- Yêu cầu HS đọc lại đề bài của mình.
- GV nhận xét bài làm của HS.
+Ưu điểm:
 - Nnìn chung đa số các em đã xác định đúng trọng tâm của đề bài. Bố cục rõ ràng diễn đạt chưa gãy gọn. Nêu tên những HS viết bài tốt. 
+ Hạn chế: Một số ít em bố cục chưa rõ ràng. Nêu những lỗi sai của HS (không nên nêu tên HS).
- Lỗi chính tả: 
 Nếu HS không đạt yêu cầu, GV không nên tuyên dươngmà dặn dò các em về nhà viết lại bài để có kết quả tốt hơn.
2. Hướng dẫn HS chữa bài:
- GV phát bài cho HS.
- GV ghi một số lỗi về dùng từ, về ý, về lỗi chính tả, mà nhiều HS mắc phải lên bảng sau đó gọi HS lên bảng chữa bài.
- Gọi HS bổ sung, nhận xét.
- Đọc những đoạn văn hay.
- GV gọi HS đọc những đoạn văn hay của các bạn trong lớp hay những bài GV sưu tầm được của các năm trước.
- Sau mỗi bài, gọi HS nhận xét.
c. Củng cố- dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS viết chưa đạt về nhà viết lại và nộp vào tiết sau. Chuẩn bị bài: Luyện tập xây dựng đoạn văn kể chuyện
- HS đọc đề bài.
- HS theo dõi, lắng nghe.
+ Đọc lời nhận xét của GV.
+ Đọc các lỗi sai trong bài, viết và chữa bài vào vở.
+ Đổi vở để bạn bên cạnh kiểm tra lại.
- Đọc lỗi và chữa bài.
- HS lắng nghe
- Đọc bài.
- Nhận xét, tìm ý hay.
- HS cả lớp.
Khoa học
Tiết: 11 MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN
I. MỤC TIÊU: 
 	- Kể tên một số cách bảo quản thức ăn: làm khô, ướp lạnh, ướp mặm, đóng hộp,...
 	- Thực hiện một số biện pháp bảo quản thức ăn ở nhà.
 	- GD: Biết vận dụng cách bảo quản thức ăn ở gia đình.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC: 
 	GV: - Các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK. 
 	 - 3 phiếu học tập khổ A2 và bút dạ.
 	HS: SGK, vở, bút.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ: 
 - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn ?
 - Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín ? 
- GV nhận xét.
2.Dạy bài mới:
 a.Giới thiệu bài: 
 - Muốn giữ thức ăn lâu mà không bị hỏng gia đình em làm thế nào ?
- GV giới thiệu, ghi bài.
b. Hướng dẫn:
Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn.
 HS thảo luận nhóm đôi
 - Các nhóm quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 
+ Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ ?
+ Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn ?
+ Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gì ?
 - GV nhận xét các ý kiến của HS.
 - Kết luận.
 Hoạt động 2:Cơ sở khoa học của các cách bảo quản thức ăn: 
 -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm theo thứ tự.
 +Nhóm: Phơi khô.
 +Nhóm: Ướp muối.
 +Nhóm: Ướp lạnh.
 +Nhóm: Đóng hộp.
 + Nhóm: Cô đặc với đường.
+ Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ?
+ Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ?
 - GV kết luận.
 Hoạt động 3: Một số cách bảo quản thức ăn ở nhà:
- Gia đình em thường bảo quản thức ăn bằng cách nào?
- Nhận xét, kết luận.
 c.Củng cố- dặn dò: 
 - Gọi HS nêu nội dung bài học
 - GV nhận xét tiết học, tuyên dương 
 - Dặn HS về nhà học thuộc bài trên sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên.
-2 HS trả lời.HS dưới lớp nhận xét câu trả lời của bạn.
+ Cất vào tủ lạnh.
+ Phơi khô.
+Ướp muối.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận.
+ Phơi khô, đóng hộp, ngâm nước mắm, ướp lạnh bằng tủ lạnh.
+ Phơi khô và ướp bằng tủ lạnh, 
+ Giúp cho thức ăn để được lâu, không bị mất chất dinh dưỡng và ôi thiu.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung.
- HS lắng nghe và ghi nhớ.
- HS thảo luận nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận và các nhóm có cùng tên bổ sung.
- Nhóm: Phơi khô.
+Tên thức ăn: Cá, tôm, mực, củ cải, măng, miến, bánh đa, mộc nhĩ, 
+ Trước khi bảo quản cá, tôm, mực cần rửa sạch, bỏ phần ruột; Các loại rau cần chọn loại còn tươi, bỏ phần giập nát, úa, rửa sạch để ráo nước và trước khi sử dụng cần rửa lại.
 Nhóm: Ướp muối.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, cua, mực, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, loại bỏ phần ruột; Trước khi sử dụng cần rửa lại hoặc ngâm nước cho bớt mặn.
 Nhóm: Ướp lạnh.
+Tên thức ăn: Cá, thịt, tôm, cua, mực, các loại rau, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ phần giập nát, hỏng, để ráo nước.
*Nhóm: Đóng hộp.
+Tên thức ăn: Thịt, cá, tôm, 
+Trước khi bảo quản phải chọn loại còn tươi, rửa sạch, loại bỏ ruột.
*Nhóm: Cô đặc với đường.
+Tên thức ăn: Mứt dâu, mứt nho, mứt cà rốt, mứt khế, 
+Trước khi bảo quản phải chọn quả tươi, không bị dập, nát, rửa sạch, để ráo nước.
- Phơi khô cá, ướp mặm cá, ướp lạnh thịt, 
- HS nhận xét, bổ sung.
- 1 HS nêu
- HS cả lớp.
Thứ năm, ngày 01 tháng 10 năm 2015
Luyện từ và câu
Tiết: 12 MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRUNG THỰC – TỰ TRỌNG
I. MỤC TIÊU
 	- Biết thêm được nghĩa một số từ ngữ về chủ điểm Trung thực- Tự trọng (BT1, BT2); bước đầu biết xếp các từ Hán Việt có tiếng "trung" theo hai nhóm nghĩa (BT3) và đặt câu được với một từ trong nhóm(BT4)
 	- Vận dụng nói viết, sử dụng từ linh hoạt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
 	- GV: Thẻ từ ghi: tự tin, tự ti, tự trọng, tự kiêu, tự hào, tự ái, SGK
 	- HS: SGK, vở bút, ...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
 + Viết 5 danh từ chung.
 + Viết 5 danh từ riêng.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
 a. Giới thiệu bài:
 b. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1:
- Gọi HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Yêu cầu HS thảo luận cặp đôi và tìm từ.
- Gọi HS lên bảng thực hiện ghép từ.
- GV nhận xét sửa sai.
- Thứ tự các từ điền như sau: tự trọng, tự kiêu, tự ti, tự tin, tự ái, tự hào.
Bài 2:
- Gọi HS đọc yêu cầu.
 Yêu cầu HS thảo luận và thi nhau
- Nhóm 1: đưa ra từ.
- Nhóm 2: tìm nghĩa của từ.
+ HS thực hiện và đổi vai người hỏi người trả lời.
- GV nhận xét.
Bài 3:
- Yêu cầu HS thảo luận nhóm và làm bài.
- Nhóm nào xong trước lên bảng đính bài làm của nhóm mình lên bảng.
- Nhận xét, tuyên dương.
Bài 4:
- Yêu cầu HS tự đặt câu.
- Gọi HS đọc câu văn của mình. Chú ý nhắc những HS đặt câu chưa đúng hoặc có nghĩa tiếng Việt chưa hay.
- Nhận xét câu văn của HS.
c. Củng cố – dặn dò:
- Thế nào là Trung thực – Tự trọng?
- Nhận xét tiết học
- Về nhà viết một đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu nói về truyền thống tốt đẹp của nhân dân ta trong đó có dùng 2 trong số các từ ở bài tập 3.
- Chuẩn bị bài: Cách viết tên người, tên địa lí Việt Nam.
- 2 HS lên bảng thực hiện yêu cầu.
- Lắng nghe.
Bài 1:
- 1 HS đọc yêu cầu và nội dung.
- Thảo luận cặp đôi, 
- Tiếp nối nhau đọc bài và nhật xét.
Bài 2:
- 1 HS đọc yêu cầu trong SGK.
- Hoạt động trong nhóm.
+ Một lòng một dạ gắn bó với lí tưởng, tổ chức hay với người nào đó là: trung thành.
+ Trước sau như một, không gì lay chuyển nổi là: trung kiên.
+ Một lòng một dạ vì việc nghĩa là: trung nghĩa.
+ Ăn ở nhân hậu, thành thật, trước sau như một là: trung hậu.
+ Ngay thẳng, thật thà là: trung thực.
Bài 3:
 - Hoạt động theo nhóm vào phiếu học tập.
 + Trung có nghĩa là “ở giữa”: trung thu, trung bình, trung tâm.
+ Trung có nghĩa là “một lòng một dạ” : trung thành, trung nghĩa, trung kiên, trung thực, trung hậu.
Bài 4:
- Đặt câu và tiếp nối đọc câu của mình.
+ Lớp em không có HS trung bình.
+ Đêm trung thu thật vui và lí thú.
+ Hà Nội là trung tâm kinh tế, chính trị của cả nước.
- HS nêu
- Lắng nghe và thực hiện.
Toán
Tiết: 29 PHÉP CỘNG
I. MỤC TIÊU
 	- Biết đặt tính và biết thực hiện phép cộng các số có đến sáu chữ số không nhớ hoặc có nhớ không quá 3 lượt và không liên tiếp.
 	- HS làm đúng các bài tập 1, 2(dòng 1, 3), 3.
 	- GD: Biết vận dụng kiến thức đã học để tính toán tốt.
II. ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC 
 	GV: SGK, bảng phụ để làm bài tập 4
 	HS: SGK, vở, bảng con,...
III. HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1.Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS làm bài tập 3 tr37 SGK
- GV nhận xét. 
2.Bài mới : 
a.Giới thiệu bài:
- GV giới thiệu ghi đề
 b.Dạy bài mới: 
HĐ 1: Hướng dẫn: 
- GV viết lên bảng hai phép tính cộng 48352 + 21026 và 367859 + 541728 và yêu cầu HS đặt tính rồi tính.
- Gọi HS nhận xét bài làm. 
+ Em hãy nêu lại cách đặt tính và thực hiện 
phép tính của mình?
- GV nhận xét, kết luận 
- Vậy khi thực hiện phép cộng các số tự nhiên ta đặt tính như thế nào? Thực hiện phép tính theo thứ tự nào? 
HĐ 2: Hướng dẫn luyện tập:
Bài 1:
- GV yêu cầu HS tự đặt tính và thực hiện phép tính, chữa bài, nêu cách đặt tính và thực hiện tính của một số phép tính 
 4682	 5247	 	 2968	 3917
 +	 	+	 +	+ 
 2305	 2741	 6524	 5267	
	 6987	 7988	 9492	 9184
- GV nhận xét.
 Bài 2(dòng 1,3)
 - GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở nháp, gọi 1 HS đọc kết quả bài làm.
 - GV nhận xét. 
Bài 3:
 - GV gọi 1 HS đọc đề bài.
 - GV yêu cầu HS tự làm bài.GV thu bài chấm, nhận xét.
Tóm tắt
Cây lấy gỗ: 325164 cây
Cây ăn quả

File đính kèm:

  • docTUAN_6_LOP_4.doc