Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần thứ 20 năm 2016

Chính tả (nghe viết)

Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU

I . Mục tiêu:

- HS nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; Trình bày đúng hình thức văn xuôi.

- HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. BT2a.

- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp.

II. Chuẩn bị:

- Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2a.

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 455 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần thứ 20 năm 2016, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
nh giá tiết học, tuyên dương.
* Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài "Tôn trọng khách nước ngoài".
- 3HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trưng bày các bức tranh do nhóm mình sưu tầm nói về tình hữu nghị giữa thiếu nhi Việt Nam và thiếu nhi quốc tế sau đó các nhóm cử các bạn lên giới thiệu từng bức tranh trước lớp.
- Cả lớp theo dõi nhận xét và bổ sung.
- Nhóm thảo luận đưa ra ý kiến thống nhất về việc viết thư cho thiếu nhi nước nào ?
- Nội dung thư có thế viết những gì 
- Các nhóm tiến hành viết chung một lá thư với sự tham gia ý kiến của nhiều bạn. 
- Một em đọc lại nội dung bức thư.
- Các nhóm cử người hết giờ học ra bưu điện để gửi.
- Các nhóm thi đua biểu diễn các tiết mục văn nghệ mang nội dung về chủ đề bài học 
- HS chú ý
 	Toán
 LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
 - HS biết khái niệm và xác định được trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- HS làm được các BT: 1,2.
II. Chuẩn bị: 
 - Chuẩn bị cho bài 2: thực hành gấp giấy.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Hướng dẫn HS luyện tập - thực hành:
Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1.
a) Hướng dẫn HS cách xác định trung điểm của một đoạn thẳng cho trước.
- Vẽ đoạn thẳng AB.
 A 4cm B
- Gọi 1HS lên đo độ dài của đoạn thẳng đó rồi nêu kết quả.
- Yêu cầu cả lớp xác định trung điểm M của đoạn thẳng AB.
- Mời 1HS lên bảng xác định.
- Nhận xét chữa bài.
+ Muốn xác định trung điểm của đoạn thẳng AB em làm thế nào ?
+ Em có nhận xét gì về độ dài đoạn thẳng AM và độ dài đoạn thẳng AB?
- Giới thiệu: Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB viết là AM = AB (AM = 2cm).
- Gọi HS nhắc lại.
- Y/c HS vận dụng các bước trên để làm câu b.
- Gọi HS chữa bài.
- GV nhận xét bổ sung.
Bài 2: - Gọi HS nêu yêu cầu bài.
- Yêu cầu HS, mỗi em lấy 1 tờ giấy HCN rồi gấp tờ giấy như hình vẽ trong SGK, đánh dấu trung điểm của 2 đường gấp.
- Chọn 1 bài cho cả lớp xem, nhận xét. 
3) Củng cố - Dặn dò:
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
- Một em nêu đề bài tập 1.
- 1 học sinh thực hiện trên bảng đo và nêu kết quả: AB = ... cm.
- Cả lớp xác định trung điểm M.
- 1HS trình bày trên bảng lớp.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
+ Chia độ dài đoạn AB thành hai phần bằng nhau (mỗi phần 2cm )
- Độ dài đoạn thẳng AM bằng độ dài đoạn thẳng AB.
- Cả lớp tự làm câu b.
- 2HS nêu các bước cần thực hiện, lớp bổ sung.
- Thực hiện gấp và xác định trung điểm.
- Có thể gấp đoạn CD trùng với đoạn AB để đánh dấu trung điểm của đoạn AD và đoạn BC.
-Theo dõi
Chính tả (nghe viết)
Ở LẠI VỚI CHIẾN KHU
I . Mục tiêu:
- HS nghe - viết lại chính xác đoạn cuối bài Ở lại với chiến khu; Trình bày đúng hình thức văn xuôi.
- HS làm đúng các bài tập chính tả phân biệt âm đầu s/x phân biệt vần uôt/uôc. BT2a.
- Rèn kĩ năng viết đúng và đẹp. 
II. Chuẩn bị: 
- Bảng phụ viết 2 lần nội dung của BT 2a. 
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 3 h/s lên bảng, g/v đọc cho h/s viết các từ ngữ cần chú ý.
- Nhận xét.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn viết chính tả:
* G/v đọc đoạn văn.
- Bài hát trong đoạn văn cho ta biết điều gì?
* Hướng dẫn trình bày.
- Đoạn viết lời bài hát được trình bày ntn?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu h/s tìm các từ chứa tiếng có âm đầu l/n.
- Yêu cầu h/s đọc và viết lại các từ ngữ vừa tìm được.
- Nhận xét, chỉnh sửa lỗi cho h/s.
* Viết chính tả.
- G/v đọc chậm mỗi cụm từ đọc 3 lần.
* Soát lỗi.
* Thu 7-10 bài - Nhận xét.
c. Hướng dẫn làm bài tập:
 Bài 2a:
- Tổ chức h/s thi làm bài nhanh giữa các tổ.
- Chữa bài và tuyên dương tổ thắng cuộc và giải thích các câu thành ngữ trong bài.
3. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS
- 3 h/s lên bảng viết, lớp viết nháp.
+ Liên lạc, nhiều lần, nắm, ném lựu đạn.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- 1h/s đọc, lớp theo dõi.
- Lời bài hát cho thấy sự quan tâm chiến đấu, sãn sàng chịu gian khổ hy sinh để bảo vệ tổ quốc.
- Như trình bày một đoạn thơ, các chữ đầu mỗi dòng thơ viết thẳng hàng với nhau...
- Tìm và nêu các từ:
+ Một lần, nào, sông núi, lui, lớp lớp, lửa, lạnh tối, lòng người, lên.
- H/s nhận xét. 
- H/s nghe - viết.
- H/s đổi vở nhau dùng bút chì soát lỗi.
- 1 h/s đọc đề bài tập.
- H/s viết lời giải vào bảng. Khi giáo viên có hiệu lệnh cả lớp cùng giơ bảng con, tổ nào có nhiều bạn làm xong nhanh và đúng là tổ thắng cuộc.
- GV nhận xét,chữa bài
- HS chú ý
Thứ ba ngày 19 tháng 1 năm 2016
Tập đọc
CHÚ Ở BÊN BÁC HỒ
I . Mục tiêu:
- Biết nghỉ hơi đúng sau mỗi dòng thơ, khổ thơ.
- Hiểu ND bài: Em bé ngây thơ nhớ chú bộ đội đã lâu không về nên nhắc nhở chú. Chú đã hy sinh, chú ở bên Bác Hồ. Bài thơ thể hiện tình cảm thương nhớ và lòng biết ơn của mọi người trong gia đình em bé với liệt sĩ đã hy sinh vì Tổ quốc. (Trả lời được các CH trong SGK; thuộc bài thơ).
II. Chuẩn bị: 
- Tranh minh hoạ, bảng phụ hướng dẫn HTL.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1.Bài cũ: 
4 HS tiếp nối nhau kể lại 4 đoạn câu chuyện
“ Ở lại chiến khu” và trả lời câu hỏi về ND mỗi đoạn
2. Bài mới: 
a. Giới thiệu, ghi bảng.
b. Luyện đọc.
- GV đọc diễn cảm bài thơ, giọng đọc nghẹn ngào.
- Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giảng nghĩa từ
- Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
- Nhấn giọng từ ngữ biểu cảm thể hiện tình cảm qua giọng đọc.
- GV giúp HS nắm được các từ chú giải cuối bài: Kom Tum, Đăk lăk.
c. Hướng dẫn tìm hiểu bài.
- Một HS đọc thành tiếng khổ thơ 1, 2
+ Những câu nào cho thấy cháu Nga rất mong nhớ chú?
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 3. Trả lời:
- Khi Nga nhắc đến chú thái độ của ba và mẹ ra sao?
+ Vì sao chiến sĩ hy sinh vì tổ quốc được nhớ mãi.
- GV chốt lại: Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cuộc đời mình cho hạnh phúc và bình yên của ND, cho độc lập dan tộc của tổ quốc.
d. HTL bài thơ.
- GV hướng dẫn cho HS HTL tại lớp
- GV xóa dần bảng hoặc che giấy dần bài thơ.
- Cho 3, 4 HS thi HTL cả bài.
3/ Củng cố:
- GV nhận xét tiết học
- HS về nhà tiếp tục học thuộc lòng bài thơ. 
- HS lắng nghe
-1 HS đọc bài
- Đọc từng dòng thơ, HS tiếp nối nhau mỗi em đọc 2 dòng thơ.
- 3 HS tiếp nối nhau đọc 3 khổ thơ
- Đọc từng khổ thơ trong nhóm
- 1 HS đọc bài
- Chú Nga đi bộ đội sao lâu quá là lâu.
- HS đọc thầm
- Mẹ thương chú khóc đỏ hoe mắt, bố nhớ chú ngước lên bàn thờ
- Vì những chiến sĩ đó đã hiến dâng cả cuộc đời cho HP và sự bình yên của nhân dân.
- HS chú ý
- HS đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài
- HS thực hiện theo lệnh của GV 
- HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài.
- HS lắng nghe
Chính tả(nghe - viết) 
TRÊN ĐƯỜNG MÒN HỒ CHÍ MINH
I . Mục tiêu:
- Nghe viết chính xác đoạn : Đường lên dốc... những khuôn mặt đỏ bừng trong bài Trên đường mòn Hồ Chí Minh.
- Làm đúng các bài tập chính tả; phân biệt s/x, uôi/uôt và đặt đúng câu với các từ ghi tiếng có âm đầu s/x hoặc vần uôt/uôi.
- Học sinh yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị: 
- Bảng lớp viết 2 lần bài tập 2a.
- Bút dạ và giấy khổ to.
III. Các hoạt động dạy - học:
 Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1. Ổn định tổ chức:
2: Kiểm tra bài cũ:
- Gọi 1 h/s lên bảng đọc cho 2 h/s viết trên bảng lớp, h/s dưới lớp viết nháp.
- Nhận xét.
3. Bài mới:
a./ Giới thiệu:
b./ Hướng dẫn viết chính tả.
- Đọc đoạn văn một lần.
- Hỏi: Tìm câu văn cho thấy bộ đội đang vượt một cái dốc rất cao?
- Đọc đoạn văn nói lên điều gì?
* Hướng dẫn trình bày bài.
- Đoạn văn có mấy câu?
- Trong đoạn văn những từ nào phải viết hoa?
* Hướng dẫn viết từ khó.
- Yêu cầu h/s tìm các từ khó.
- Yêu cầu h/s đọc và viết lại các từ vừa tìm được.
- Chỉnh sửa lỗi chính tả cho h/s.
* Viết chính tả.
- Gọi 1 h/s đọc lại đoạn văn.
- G/v đọc cho h/s viết.
* Soát lỗi.
- G/v đọc lại đoạn văn cho h/s soát lỗi.
* Thu một số bài, nhận xét.
- Nhận xét bài viết.
c./ Hướng dẫn bài tập chính tả:
* Bài 2:
- Gọi h/s đọc yêu cầu.
- Yêu cầu h/s tự làm bài.
- Gọi h/s chữa bài.
- G/v chốt lại lời giải đúng.
* Bài 3:
-Yêu cầu HS đọc yêu cầu
- Phát giấy và bút cho các nhóm.
- Yêu cầu h/s tự làm bài trong nhóm, g/v có thể giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn.
- Gọi các nhóm dán bài lên bảng và đặt các câu vừa đặt.
- Yêu cầu h/s làm bài vào vở.
4. Củng cố, dặn dò:
- Nhận xét tiết học, chữ viết của h/s.
- Dặn h/s ghi nhớ các từ, câu vừa tìm được và chuẩn bị bài sau.
- Hát.
- H/s đọc và viết các từ ngữ.
+ Sấm sét, xe sợi, chia sẻ, suối cá.
- H/s nhận xét.
- H/s lắng nghe, nhắc lại tên bài.
- H/s theo dõi, 1 h/s đọc lại.
- Đoàn quân nối thành một vệt dài từ thung lũng đến đỉnh cao như một sợi dây kéo thẳng đứng.
- Đoạn văn nói lên nỗi vất vả của đoàn quân vượt dốc.
- Đoạn văn có 7 câu.
- Những chữ đầu câu phải viết hoa.
- Lầy, thung lũng, lúp xúp.
- 1 h/s đọc, 2 h/s viết bảng lớp, dưới lớp viết vào nháp.
- 1 h/s đọc lại lớp theo dõi.
- H/s nghe viết.
- H/s đổi vở nhau, dùng bút chì soát lỗi, chữa lỗi.
- 1 h/s đọc yêu cầu SGK.
- 2 h/s làm trên bảng lớp, h/s dưới lớp làm VBT.
- 2 h/s chữa bài.
- Sáng suốt, xao xuyến, sóng sánh, xanh xao.
- 1 h/s đọc yêu cầu.
- Nhận đồ dùng học tập.
- H/s tự làm bài theo hình thức tiếp sức.
- Dán và đọc bài.
-HS chú ý
Toán
SO SÁNH CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 10.000
I . Mục tiêu:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
- HS làm được các Bt: 1 ( a ) , BT2.
II. Chuẩn bị:
	- Bảng con (HS) 
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Bài cũ :
- Gọi 2HS lên bảng xác định trung điểm của đoạn thẳng AB và CD.
- Nhận xét, đánh giá.
Bài mới: 
a) Giới thiệu bài: 
b) Khai thác :
* Hướng dẫn HS nhận biết dấu hiệu và cách so sánh 2 số trong phạm vi 10 000.
+ So sánh 2 số có số chữ số khác nhau:
- Giáo viên ghi bảng: 
 999  10 000 
- Yêu cầu HS điền dấu ( ) thích hợp rồi giải thích.
- Muốn so sánh 2 số có số chữ số khác nhau ta làm thế nào ?
- Yêu cầu học sinh so sánh 2 số 9999 và 10 000 
- Yêu cầu học sinh nêu cách so sánh. 
+ So sánh hai số có số chữ số bằng nhau :
- Yêu cầu HS so sánh 2 số 9000 và 8999.
- Gọi HS nêu kết quả và giải thích cách so sánh.
b) Luyện tập:
Bài 1 
- Gọi học sinh nêu bài tập 1
- Yêu cầu nêu lại các cách so sánh hai số.
- Yêu cầu thực hiện vào vở 
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở và chữa bài.
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
Bài 2 
- Gội học sinh nêu bài tập 2.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời một em lên bảng chữa bài. 
- Thu 1 số bài, nhận xét chữa bài.
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà xem lại các BT đã làm.
- 2em lên bảng làm bài.
- Lớp theo dõi nhận xét bài bạn.
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- 1HS lên bảng điền dấu, lớp bổ sung.
 999 < 1000, vì số 999có ít chữ số hơn 1000 (3 chữ số ít hơn 4 chữ số ).
- Đếm: số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn và ngược lại.
- HS tự so sánh.
- 2HS nêu kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu yêu cầu bài 1.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở.
- 3HS nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung.
- Một em nêu đề bài tập 2.
- Lớp thực hiện vào vở.
- Một em lên bảng làm bài, lớp nhận xét chữa bài.
-HS chú ý
Luyện Toán
ÔN TẬP
I . Mục tiêu:
- Biết các dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10000.
- Biết so sánh các đại lượng cùng loại.
 - HS biết vận dụng kiến thức đã học làm tốt các bài tập.
 - Giúp học sinh yêu thích học toán, cẩn thận khi làm bài. 
II. Chuẩn bị: 
- VBT toán.
III. Các hoạt động dạy - học:
A. KTBC:
- Yêu cầu HS nhắc lại kiến thức cũ.
B. Thực hành:
 1. GV HD học sinh một số bài tập 
 Bài 1: Điền dấu >,<,=
 a. 65788567 b.8km91hm
 90029001 1kg 400g2kg
 23542360 3 giờ 40 phút240 phút
Bài 2: a. Khoanh vào số lớn nhất:
 7682; 8547; 2368; 971; 6050
b.Khoanh vào số bé nhất:
 3284; 5617; 9238; 7063; 6954
Bài 3: Cho số 754 862
a. Hãy xóa đi hai chữ số để được số còn lại là số lớn nhất.
b. Hãy xóa đi hai chữ số để được số còn lại là số bé nhất.
Bài 4: a. Viết số lớn nhất gồm bốn chữ số khác nhau
b. Viết số bé nhất gồm bốn chữ số khác nhau
Bài 5:Từ 3 chữ số 5,2,3 có thể viết được tất cả bao nhiêu số có ba chữ số khác nhau(các chữ số không lặp lại) 	
2. Tập hợp vướng mắc mà HS gặp phải.
Giải đáp những vướng mắc đó; chữa một số bài điển hình.
 + Gọi một số HS lên chữa.
HS hoàn thiện vở bài tập.
Kiểm tra kết quả - nhận xét cho học sinh.
Đ/a: Bài 3: a. 5,4
 b. 7,5
Bài 4: a. 9876 b. 1023
Bài 5: Sáu số: 523; 532; 325; 352; 253; 235
C. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học; tuyên dương tinh thần tự làm bài ở nhà của học sinh.
- Dặn HS tiếp tục về nhà làm bài tập
 - Chuẩn bị bài sau.
Thứ tư ngày 20 tháng 1 năm 2016
Tập viết
ÔN CHỮ HOA N (Tiếp theo)
I . Mục tiêu:
- Củng cố cách viết hoa N ( Ng) thông qua bài tập ứng dụng:
- Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi bằng cỡ chữ nhỏ.
- Viết câu ứng dụng : Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng
II. Chuẩn bị: 
 - Mẫu chữ viết hoa N ( Ng ).
- Tên riêng Nguyễn Văn Trỗi và câu tục ngữ trên dòng kẻ ô li;Vở TV, bảng con, phấn.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1/ Kiểm tra bài cũ: 
- 3Hs lên bảng viết 
 Nhớ Sông Lô, nhớ phố Ràng
 Nhớ từ Cao Lạng, nhớ sang Nhị Hà.
- GV nhận xét cho điểm. 
2. Bài mới:
a.Giới thiệu bài.
b.Hướng dẫn HS viết bảng con. 
- Gv viết mẫu, kết hợp nhắc lại cách viết Nh, (Ng, Nh),V, T,( TR)
- GV Y/C HS viết vào bảng con. chữ Ng, V ,T(Tr)
- Y/C HS đọc từ ứng dụng.
- GV giới thiệu Nguyễn Văn Trỗi là anh hùng liệt sĩ thời chống Mỹ, Anh quê Điện Bàn ,Tỉnh Quảng Nam
- Y/C HS viết bảng con từ ứng dụng.
- Y/C HS đọc câu ứng dụng.
 Nhiễu điều phủ lấy giá gương
Người trong một nước phải thương nhau cùng 
- GV giúp HS hiểu ND câu ứng dụng. :
c. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết.
- Viết chữ Ng :1dòng.
- Viết chữ V, T:1dòng.
- Viết tên riêng Nguyễn Văn Trỗi :2 dòng
- Viết câu thơ 2 lần
- HS viết bài GV chú ý hướng dẫn viết đúng nét, đúng độ cao và khoảng cách giữa các chữ.
d. Chữa bài, nhận xét.
3. Củng cố,dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học.
- Nhắc nhở những HS chưa viết xong bài về nhà viết tiếp.
- 3 HS lên bảng viết
- HS theo dõi
- HS theo dõi và nhắc lại qui trình viết các chữ Nh, (Ng, Nh),V, T,( TR)
- HS viết bảng con: Ng, V ,T(Tr)
- HS đọc
- HS viết bảng con. Nguyễn Văn Trỗi 
- HS đọc
- HS viết vào vở.
- Về nhà luyện viết thêm cho đẹp.
Toán 
LUYỆN TẬP
I . Mục tiêu:
 	- Củng cố về so sánh các số trong phạm vi 10000, viết 4 số theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
- nhận biết được thứ tự các số tròn trăm, tròn nghìn trên tia số và cách xác định trung điểm của đoạn thẳng.
- HS làm được cá BT: 1, 2, 3; 4.
II. Chuẩn bị: 
 	 - Bảng lớp viết nội dung BT 4a
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Bài cũ: 
- Gọi HS lên bảng làm bài 3.
- GV ghi điểm.
2. Bài mới:
a. Giới thiệu bài
b. Hướng dẫn bài
* Bài 1: 
- Nên cho HS giải thích vì sao chọn dấu nào đó hoặc tại sao số này lớn hơn (bé hơn) số kia.
- Phần b: 1kg = 1000g
- Nên viết dấu "=" vào chỗ chấm để có 1000g = 1kg, ..... , hoặc 1 giờ = 60 phút. 1 giờ 30 phút gồm 60 phút và 30 phút, tức là 1giờ30 phút = 90 phút mà 100 > 90 nên ta có 100 phút > 1 giờ 30 phút.
* Bài 2:Cho HS tự làm rồi chữa bài
* Bài 3:Cho HS tự làm rồi chữa bài:
* Bài 4: Cho HS xác đinh trung điểm của mỗi đoạn thẳng rồi nêu số thích hợp ứng với trung điểm là đó.
3. Củng cố - Dặn dò:
- Dặn về nhà xem lại bài tập đã học.Chuẩn bị bài sau 
- Nhận xét tiết học.
- HS lên bảng làm bài 3.
- Lớp nhận xét.
- Phần a: Cho Hs tự làm rồi chữa bài.
* Ví dụ: 7766 > 7676 Vì hai số này đều có các chữ số hàng nghìn là 7, nhưng chữ số hàng trăm của 7766 là 7, chữ số hàng trăm của 7676 là 6, mà 7 > 6 nên 7766 > 7676
- 7766 > 7676 hay 7676 < 7766
- Phần b: HS tự làm.
- Cho HS tự làm.
a) Từ bé đến lớn: 4082, 4208, 4280, 4802.
b) Từ lớn -> bé: 4802, 4280, 4208, 4028
- HS làm bảng con.
a) Bé nhất có 3 chữ sô: 100
b) Bé nhất có 4 chữ sô: 1000
c) Số lớn nhất có 3 chữ số: 999
d) Số lớn nhất có 4 chữ số: 9999 
- HS thực hiện: 
+ Trung điểm của đoạn thẳng CD ứng với số 2000
- Về nhà xem lại bài.
Luyện từ và câu
TỪ NGỮ VỀ TỔ QUỐC. DẤU PHẨY
I . Mục tiêu:
- HS nắm được nghĩa một số từ về tổ quốc để sắp xếp đúng các nhóm ( BT1).
- Bước đầu biết kể về một số vị anh hùng ( BT2).
- Đặt thêm được dấu phẩy vào chỗ thích hợp trong đoạn văn( BT3).
II. Chuẩn bị: 
- Giấy khổ lớn viết 3 câu in nghiêng trong bài tập 2
- Bảng phụ viết sẵn các câu trong bài tập 1
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra bài cũ:
- Nhân hóa là gì ? Nêu VD về những con vật được nhân hóa trong bài "Anh Đom Đóm".
- Nhận xét.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: -Yêu cầu học sinh đọc nội dung BT 1 
- Yêu cầu HS làm bài theo nhóm.
- Mời các nhóm lên bảng dán kết quả .
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- Mời HS đọc lại .
Bài 2 : - Yêu cầu đọc bài tập 2.
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu thực hiện vào vở.
- Gọi học sinh nối tiếp nhau kể về các vị anh hùng và công lao của từng vị đó.
- Mời một số em thi kể về các vị anh hùng mà mình biết .
- Gv và học sinh cả lớp theo dõi nhận xét bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng. 
Bài 3:
- Yêu cầu đọc nội dung bài tập 3.
- Yêu cầu lớp làm vào vở.
- Mời 3 em lên bảng thi làm bài trên phiếu.
- Nhận xét và chốt lại lời giải đúng .
- Mời 3 – 4 em đọc lại 3 câu văn vừa đặt dấu phẩy. 
3) Củng cố - Dặn dò
- Hãy nêu các từ cùng nghĩa với từ Tổ quốc. 
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới. 
- Hai em lên bảng làm miệng.
- Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài 
 (1 đến 2 học sinh nhắc lại)
- Một em đọc yêu cầu bài tập 1.
- Thực hành làm vào phiếu bài tập.
- 3HS lên bảng dán kết quả làm bài.
- Lớp nhận xét, bổ sung.
Cùng nghĩa với từ “tổ quốc “
Đất nước , nước nhà , non sông ..
Với từ “ bảo vệ”
Giữ gìn , gìn giữ 
Với từ “ xây dựng” 
 Xây dựng, kiến thiết.
- Một em đọc bài tập 2. Lớp đọc thầm.
- Cả lớp hoàn thành bài tập.
- Nối tiếp nhau kể về các vị anh hùng và công lao của từng vị đó 
- Lớp nghe bình chọn bạn hiểu biết nhiều về các vị anh hùng dân tộc.
- Một học sinh đọc lại đề bài tập 3.
- Lớp độc lập suy nghĩ và làm bài. 
- 3 học sinh lên thi làm trên bảng, lớp theo dõi nhận xét chữa bài 
- 2 em TLCH. 
 - HS nêu, HS khác nhận xét
 -HS chú ý
Tự nhiên xã hội
ÔN TẬP: XÃ HỘI
I . Mục tiêu:
- Nêu tên các kiến thức đã học về xã hội. Kể với các bạn về
gia đình nhiều thế hệ, trường học và cuộc sống xung quanh ( phạm vi tỉnh ). Yêu quý gia đình , trường học và tỉnh của mình . 
 - Cần có ý thức bảo vệ trường nơi công cộng và cộng đồng nơi sinh sống.
II. Chuẩn bị: 
 - Phiếu ghi các câu hỏi ôn tập và để vào trong hộp.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trũ
1. Kiểm tra bài cũ:
- Chúng ta cần làm gì để bảo vệ môi trường ?
- Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: 
a) Giới thiệu bài:
b) Khai thác: 
* Tổ chức cho HS chơi TC "Chuyền hộp"
- GV nêu tên trò chơi. Yêu cầu HS vừa hát vừa chuyền tay hộp giấy. Khi bài hát dừng lại, hộp giấy ở trong tay ai thì người đó phải bốc một câu hỏi bất kì trong hộp và trả lời câu hỏi đó. Lần lượt như vậy cho đến hết câu hỏi.
+ Thế nào là gia đình 2 thế hệ ?
+ Thế nào là gia đình 3 thế hệ ?
+ Kể tên các hoạt động nông nghiệp mà em biết ?
+ Các cơ sở TTLL có nhiệm vụ gì ?
+ Theo em người đi xe đạp phải đi như thế nào cho đúng luật giao thông ?
- Nhận xét, tuyên dương những em trả lời tốt, đánh giá xếp loại.
3) Dặn dò: Về nhà chuẩn bị bài sau: Thực vật
- 2 em trả lời cõu hỏi.
- Theo dõi GV phổ biến cách chơi và luật chơi.
- Cả lớp tham gia chơi trò chơi.
-HS lắng nghe 
CHIỀU:
Tiếng Anh, Thể dục
(Gv chuyên dạy)
Thứ năm ngày 21 tháng 1 năm 2016
Tin học, Âm nhạc
(GV bộ môn)
 CHIỀU:
(Gv dạy kiêm nhiệm)
Thứ sáu ngày 22 tháng 1 năm 2016
Tập làm văn
BÁO CÁO HOẠT ĐỘNG 
I. Mục tiêu:
- Bước đầu biết báo cáo về hoạt động của tổ trong tháng qua dựa vào bài tập đọc đ

File đính kèm:

  • docTuan_20_Tren_duong_mon_Ho_Chi_Minh.doc
Giáo án liên quan