Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 5

TIẾT 22

Toán

LUYỆN TẬP

I . Mục đích yêu cầu

 Giúp HS :

-Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)

-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.

II . Chuẩn bị:

Mỗi HS 1 mô hình đồng hồ.

III . Tiến trình lên lớp:

A. Kiểm tra bài cũ :

-2 HS lên làm bài và nêu cách tính. HS khác nhận xét.

 57 x 6 = ? 18 x 5 = ?

B. Bài mới :

1. GT bài Luyện tập – GV ghi đề

2.Luyện tập:

Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.

 -Y/c H làm bằng bút chì vào SGK, sau đó gọi 1 số H đọc kết quả.

Bài 2(cột a,b):HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính.

-H tự làm bài vào vở.

38 x 2 53 x 4

27 x 6 45 x 5

- 4 H lên bảng làm 4 phép tính.

 

doc19 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 650 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 5, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 rối các em đã thi đọc truyện “Người lính dũng cảm” theo cách phân vai : Các em sẽ kể chuyện , dựng lại câu chuyện theo cách phân vai 
2 .Hướng dẫn kể từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý.
 -HS tự hình thành các nhóm , mỗi nhóm 4 em tự phân vai (người dẫn chuyện, viên tướng, chú lính nhỏ, thầy giáo) kể lại từng đoạn của câu chuyện.
- 2 nhóm kể nối tiếp câu chuyện.
- HS kế lại cả câu chuyện
- GV cùng cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể tốt nhất .
- GV cho cả lớp tuyên dương những em có lời kể sáng tạo .
 Củng cố – Dặn dò
- Qua truyện đọc này, em hiểu gì về câu chuyện trên ? 
- GV nhận xét tiết học .
TIẾT 21
Toán
NHÂN SỐ CÓ 2 CHỮ SỐ VỚI SỐ CÓ 1 CHỮ SỐ ( Có nhớ )
 I . Mục đích yêu cầu
 Giúp HS :
-Biết thực hành nhân số có hai chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ).
-Củng cố cách giải toán có 1 phép nhân và tìm số bị chia chưa biết. 
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ, bảng nhóm
III . Tiến trình lên lớp:
A. Kiểm tra 
GV kiểm tra một số vở BTT của HS .
GV nhận xét .
B. Bài mới
 - GTB - Ghi đề
1. Giới thiệu phép nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số . 
- GV nêu và viết phép nhân lên bảng : 26 x 3 
-1 HS lên bảng đặt tính : 
 26
 x 
 3 
 78
 GV hướng dẫn tính (nhân từ phải sang trái) 3 nhân với 6 bằng 18, viết 8 (thẳng cột với 6 và 3) nhớ 1 ; 3 nhân 2 bằng 6, thêm 1 là 7, viết 7 (bên trái 8) 
 Vậy (nêu và viết) : 26 x 3 = 78 
 - 3 HS nêu lại cách nhân như trên. 
Giới thiệu phép nhân : 56 x 4 = ? 
(Tương tự như phép nhân trên. GV hướng HS tự làm phép nhân trên bảng con) 
  HS lấy bảng con đặt tính và thực hiện phép tính.
2. Hướng dẫn thực hành: 
Bài 1 : Yêu cầu HS làm các phép tính bảng con theo nhóm ( Làm cột 1;2;4). 
 1 HS lên bảng làm cột 3
 GV nhận xét sửa sai.
Bài 2 : 2 HS đọc đề bài .
-Bài toán cho biết gì?(1 cuộn vải dài 35 m)
-Bài toán hỏi gì?(2 cuộn vải dài bao nhiêu m)
-H tự làm bài vào vở.GV hướng dẫn thêm cho những H còn lúng túng.
-1 H chữa bài ở bảng.
Giải
Độ dài của 2 cuộn vải là :
35 x 2 = 70( mét)
 Đáp số : 70 mét 
Bài 3 : Tìm X 
 -H tự làm bài vào vở.GV nx chữa bài.
 X : 6 = 12 X : 4 = 23
 X = 12 x 6 X = 23 x 4
 X = 72 X = 92
4 . Củng cố - Dặn dò :
 - Muốn nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số ta làm như thế nào?
- Nhận xét tiết dạy .
..........................................................
TIẾT 9
THỂ DỤC
ÔN ĐI VƯỢT CHƯỚNG NGẠI VẬT 
I . Mục đích yêu cầu
Tiếp tục ôn tập tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số , quay phải, quay trái đúng cách.
Ôn đi vượt chướng ngại vật (thấp) .Yêu cầu thực hiện được động tác ở mức tương
 đối đúng . 
Chơi trò chơi “Thi xếp hàng ”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào trò chơi tương đối chủ động 
II . Chuẩn bị:
Nơi thoáng mát bằng phẳng , vệ sinh sạch sẽ , đảm bảo an toàn tập luyện .
Còi , kẻ sân chơi trò chơi .
III . Tiến trình lên lớp:
 1 . Phần mở đầu 
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học .
Lớp trưởng tập hợp lớp 1 hàng dọc , điểm số báo cáo 
HS giậm chân tại chỗ , đếm to theo nhịp 
-Chạy nhẹ nhàng ở sân trường ,
- Chơi trò chơi “Có chúng em”
2 . Phần cơ bản 
*Ôn tập hợp hàng ngang , dóng hàng , điểm số , quay phải, quay trái . 
HS tập hợp lớp theo hàng ngang để làm mẫu . 
HS từng tổ tập luyện do tổ trưởng điều khiển 
	GV đi từng tổ quan nhắc nhở những em thực hiện chưa tốt . 
*Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật 
	GV nhắc tên động tác , sau đó vừa làm mẫu vừa làm giải thích động tác và cho HS tập theo .
	GV chỉ dẫn cho HS cách đi cách bật nhảy để vượt qua chướng ngại vật 
	HS ôn theo sự điều khiển của GV (2lần )
*Chơi trò chơi (Thi xếp hàng ) 
GV nêu cách chơi 
GV nhắc nhở các em thực hiện đúng cách chơi , chủ động tham gia trò chơi
3 . Phần kết thúc 
GV hệ thống bài nhận xét giờ học 
HS đi chậm xung quanh vòng tròn vỗ tay và hát .
Thứ ba ngày 22 tháng 9 năm 2015
Chính tả(N-V)
TIẾT: 9	NGƯỜI LÍNH DŨNG CẢM.
I . Mục đích yêu cầu
-Rèn kỹ năng viết chính tả.
-Nghe viết chính xác 1 đoạn trong bài.
-Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm đầu và vần: n/ l ; en/ eng.
-Biết điền đúng 9 chữ và tên chữ vào ô trông trong bảng.
-Học thuộc tên 9 chữ trong bảng.
II . Chuẩn bị:
 - Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài cũ:
-2,3 HS đọc thuộc lòng bảng 19 tên chữ đã học ở tuần 1 và tuần 3.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu bài: Hôm nay các em viết 1 đoạn trong bài “Người lính dũng cảm”.
2 Hướng dẫn nghe viết
a.Hướng dẫn chuẩn bị
-GV đọc đoạn văn. 2 HS đọc đọc lại.
-Đoạn văn này kể chuyện gì ? 
+Lớp học tan.Chú lính nhỏ nhỏ viên tướng ra vườn sửa hàng rào
-Đoạn văn trên có mấy câu, những chữ nào được viết hoa ? 
 +...6 câu ,chữ đầu câu, danh từ riêng viết hoa .
-Lời các nhân vật được đánh dấu bằng những dấu gì ?
 + dấu 2 chấm, gạch đầu dòng.
b. Hướng dẫn viết từ khó
-GV đọc 1 số từ khó, như:quả quyết, vườn trường,sững lại, khoát tay
-HS viết bảng con những từ khó, yêu cầu viết đúng.
-GV sửa chữa những lỗi HS viết sai.
c.Đọc cho HS viết
GV đọc chậm từng câu.
Đọc lại cả bài để HS dò lỗi.
d.Chấm chữa bài
-Tổ chức cho HS tự chữa lỗi.
-GV thu 1/2 số vở nx.
e.Hướng dẫn làm bài tập
-Cho HS làm BT2; 3 trong vở.GV theo dõi.
-Treo bảng phụ đã viết sẵn phần bài tập 2a,1 HS lên bảng làm.
- HS, GV nhận xét, chữa bài .
Hoa lựu nở đầy một vườn đỏ nắng
Lũ bướm vàng lơ đãng lướt bay qua.
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Nhận xét những lỗi sai của HS.
-Chuẩn bị bài sau.
TIẾT 22
Toán
LUYỆN TẬP
I . Mục đích yêu cầu
 Giúp HS :
-Củng cố kỹ năng thực hành tính nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số (có nhớ)
-Củng cố kỹ năng xem đồng hồ, chính xác đến 5 phút.
II . Chuẩn bị:
Mỗi HS 1 mô hình đồng hồ.
III . Tiến trình lên lớp:
A. Kiểm tra bài cũ :
-2 HS lên làm bài và nêu cách tính. HS khác nhận xét.
 57 x 6 = ? 18 x 5 = ?
B. Bài mới : 
1. GT bài Luyện tập – GV ghi đề
2.Luyện tập:
Bài 1: GV cho HS nêu yêu cầu của bài.
 -Y/c H làm bằng bút chì vào SGK, sau đó gọi 1 số H đọc kết quả.
Bài 2(cột a,b):HS nêu yêu cầu của bài: Đặt tính rồi tính.
-H tự làm bài vào vở.
38 x 2 53 x 4
27 x 6 45 x 5
- 4 H lên bảng làm 4 phép tính.
Bài 3:
Gọi 1 HS đọc bài 3.
Bài toán cho biết điều gì ? (Mỗi ngày: 24 giờ)
Hỏi điều gì ?(6 ngày có ? giờ)
-H tự làm bài vào vở, sau đó 1 H chữa bài ở bảng.
Giải:
Số giờ của 6 ngày là:
24 x 6 = 144 (giờ)
 Đ/S : 144 giờ
Bài 4 : Gv gọi HS đọc bài : Quay kim đồng hồ để đồng hồ chỉ:
-H dùng mô hình đồng hồ để quay giờ theo y /c.
-GV theo dõi , hướng dẫn và n/ x.
Bài 5 : H nêu y /c: Hai phép nhân nào có kết quả bằng nhau.
-Cho HS thảo luận nhóm và làm vào SGK.
-Đại diện nhóm nối ở bảng . Các nhóm khác nhận xét.
? Em có n/x gì sau khi làm bài tập này.
GV kết luận: Tích của phép nhân không thay đổi khi ta đổi chỗ vị trí các thừa số.
3.Củng cố - dặn dò: 
HS thi làm nhanh:Điền ;= vào chỗ trống:
 42 x 524 x 7 67 x 476 x 3 89 x 5. 5 x 89 
-Gọi H nhắc lại cách nhân số có 2 chữ số với số có 1 chữ số.
-Về nhà học bài và chuẩn bị bài : Bảng chia 6.
...............................................
TIẾT 10
Thể dục
TRÒ CHƠI MÈO ĐUỔI CHUỘT.
I . Mục đích yêu cầu
- Tiếp tục ôn tập hợp hàng ngang, dóng hàng, điểm số, yêu cầu biết và thực hiện được động tác chính xác.
-Ôn động tác đi vượt chướng ngại vật thấp. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối đúng.
- Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”. Yêu cầu biết cách chơi và bước đầu biết tham gia vào trò chơi .
II . Chuẩn bị:
-Địa điểm, phương tiện, kẻ vạch, còi.
III . Tiến trình lên lớp:
1/ Phần mở đầu.
-GV phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
-GV cho HS khởi động.
-Chơi trò chơi “Qua đường lội”.
2/ Phần cơ bản :
*Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
-GV nhắc nhở đứng thẳng hàng không bị lệch hàng, khoảng cách phù hợp.
-HS thực hiện theo tổ. Ôn tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số. Sau mỗi lượt HS giải tán rồi lại tập hợp lại (HS thay nhau chỉ huy)
* Ôn đi vượt chướng ngại vật.
-Cả lớp tập trung theo đội hình hàng dọc , cách tập theo dòng nước chảy , mỗi em cách nhau 2-3m 
-Gv theo dõi , kiểm tra , uốn ắn động tác cho các em - nhận xét .
* Học trò chơi “Mèo đuổi chuột”
-Gv nêu tên trò chơi, giải thích cách chơi và luật chơi.
-HS chú ý nghe và thực hiện cách chơi.
-HS tập chơi 1 lần.
-HS chơi chính thức 
3/Phần kết thúc.
-Gv hệ thống bài và nhận xét thái độ học tập của các HS 
-Nhắc về nhà ôn đi đều và đi vượt chướng ngại vật.
-Gv nhận xét tiết học.
óóóóó&óóóóó
Thứ tư ngày 23 tháng 9 năm 2015
Tập đọc
	TIẾT: 15	 CUỘC HỌP CỦA CHỮ VIẾT
I . Mục đích yêu cầu
1 . Đọc thành tiếng.
-Luyện đọc: giúp đỡ, dõng dạc, mũ sắt.
-Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu.
-Đọc phân biệt được lời dẫn chuyện và lời các nhân vật.
2 .Đọc hiểu.
-Tầm quan trọng của dấu chấm nói riêng và câu nói chung.
-Đặt dấu câu sai sẽ làm sai lạc nội dung.
-Hiểu cách tổ chức 1 cuộc họp.
II . Chuẩn bị:
 -Tranh phóng to trong sách HS.
III . Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài cũ :
 -Kiểm tra 2 HS đọc bài Người lính dũng cảm và trả lời các câu hỏi.
 Gv nhận xét phần bài cũ.
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:GT bài, ghi đề.
2. Luyện đọc :
a.Đọc mẫu:
 -GV đọc bài lần 1 .
b.Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
*Đọc từng câu
 -HS đọc nối tiếp nhau mỗi em đọc 1 câu..
*Đọc từng đoạn trước lớp
-Gv gọi HS lên đọc từng đoạn trước lớp.
-Gv theo dõi nhắc nhở HS cách ngắt nghỉ đúng.
*Đọc từng đoạn trong nhóm
-HS luyện đọc trong nhóm bàn.
-Đại diện 4 nhóm đọc tiếp nối, HS nhận xét cách đọc.
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài :
 *Gọi 1 HS đọc thành tiếng đoạn 1.
 ? Các chữ cái và dấu câu họp bàn làm việc gì ?
-bàn cách giúp đỡ bạn Hoàng, Hoàng hoàn toàn không biết chấm câu nên đã viết những câu rất buồn cười.
*Yêu cầu HS đọc ,tìm hiểu các đoạn còn lại.
 ? Cuộc họp đề ra cách gì để giúp Hoàng?
-đề nghị anh Dấu Chấm mỗi khi Hoàng định chấm câu thì nhắc Hoàng đọc lại câu văn một lần nữa.
*GV giảng: Đây là một chuyện vui nhưng được viết theo đúng trình tự của một cuộc họp thông thường trong cuộc sống hằng ngày. Chúng ta cùng tìm hiểu trình tự của một cuộc họp.
-GV chia lớp thành các nhóm nhỏ phát cho mỗi nhóm một phiếu học tập.
-HS thảo luận theo nhóm:Yêu cầu đọc thầm trao đổi tìm những câu trong bài thể hiện đúng diễn biến:
a/Nêu mục đích cuộc họp.
b/ Nêu tình hình của lớp.
c/ Nêu nguyên nhân dẫn tới tình hình đó.
d/ Nêu cách giải quyết .
e/ Giao việc cho mọi người.
-Đại diện các nhóm trả lời câu hỏi.Lớp nghe ,nhận xét.
-GV chốt ý, nêu lại từng đoạn phù hợp với diễn biến cuộc họp. 
4. Luyện đọc lại.
-Mỗi nhóm 4 em tự phân vai đọc lại chuyện.
-HS lắng nghe và nhận xét cách đọc của bạn.
C.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Gọi vài HS lên bảng đọc nối tiếp nhau theo từng đoạn.
-Dặn dò về nhà đọc lại bài văn: Chuẩn bị bài sau:Bài tập làm văn.
-GV nhận xét tiết học.
.........................................................
Toán
	TIẾT: 23	BẢNG CHIA 6.
I . Mục đích yêu cầu
-Giúp HS lập bảng chia 6 dựa vào bảng nhân 6 và học thuộc bảng chia cho 6.
-Áp dụng bảng chia 6 để giải các bài toán.
II . Chuẩn bị:
 - Bảng phụ , 5 mỗi tấm bìa mỗi tấm có 6 tấm tròn.
III . Tiến trình lên lớp:
1. Kiểm tra bài cũ :
-Gọi 2 HS lên bảng đọc bảng nhân 6.
-2 em lên bảng làm bài 1-2.
2. Bài mới : GT bài, ghi đề.
-Gv hướng dẫn lập bảng chia 6:
-Gv gắn lên bảng 1 tấm bìa có 6 hình tròn và hỏi: lấy 1 tấm bìa có mấy hình tròn.(Có 6 hình tròn)
-Vậy 6 lấy mỗi lần được mấy.HS trả lời.
-Gv hỏi: có 6 hình tròn cô chia đều cho 6 bạn, mỗi bạn được mấy hình tròn.HS trả lời
-GV ghi bảng 6: 6 = 1
-Vậy 6 x 2 = ? 12 : 6 = ?
-Để lập được bảng chia 6 phải dựa vào bảng nhân 6 .
-Gọi vài HS nêu kết quả GV ghi kết quả lên bảng.
 6 : 6 = 1 36 : 6 = 6
 12 : 6 = 2 42 : 6 = 7
 18 : 6 = 3 48 : 6 = 8
 24 : 6 = 4 54 : 6 = 9
 30 : 6 = 5 60 : 6 = 10
-GV hướng dẫn đọc bảng chia 6 .
-Gọi HS đọc bảng chia 6 nối tiếp nhau.
3.Thực hành:
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu.
 GV hướng dẫn H tính nhẩm rồi chữa bài.
Bài 2:
-H tự làm bài rồi chữa bài.
-GV hỏi lại mối quan hệ giữa nhân và chia(Lấy tích chia cho thừa số này thì được thừa số kia)
Bài 3:
Gọi1 HS đọc bài .
- Bài yêu cầu gì?
-GV ghi tóm tắt lên bảng:
 48 cm : 6 đoạn
 1 đoạn ? cm
- H làm bài vào vở,1H làm vào bảng phụ.
-Treo bảng , chữa bài.
Bài giải
 Độ dài mỗi đoạn dây đồng là:
48 : 6 = 8 (cm).
 Đ/S : 8 cm
4. Củng cố- dặn dò: 
-Gọi vài HS đọc thuộc lòng bảng chia 6.
-GV nhận xét tiết học .
-Dặn về nhà học thuộc bảng chia 6 ,làm bài tập 4.
................................................................
Thứ năm ngày 24 tháng 9 năm 2015
TIẾT 3
Chính tả
	TIẾT: 10	TẬP CHÉP: MÙA THU CỦA EM
I . Mục đích yêu cầu
-Chép lại chính xác bài thơ : Mùa thu của em (chép bài từ sgk) 
-Tất cả chữ đầu dòng thơ viết cách lề vở 2 ô li, viết chữ hoa đầu dòng thơ 
-Ôn vần khó:oam.Viết đúng và nhớ cách viết những tiếng có âm vần dễ lộn 
II . Chuẩn bị:
-Bảng phụ chép sẵn bài thơ “ Mùa thu của em” 
-Bảng viết nội dung bài tập 
III . Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài cũ:Hs viết bảng con các từ : hoa lựu , nắng đỏ, lũ bướm
-GV theo dõi nhận xét 
-Gọi 2 HS lên bảng đọc thuộc lòng đúng thứ tự 28 tên chữ cái đã học. 
3 . Bài mới : 
 Giới thiệu bài - ghi đề
* Hướng dẫn HS tập chép 
a, Hướng dẫn chuẩn bị:
- GV treo bài thơ lên bảng 
- GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung 
- 2 Hs đọc bài thơ trên bảng
- Hướng dẫn nhận xét chính tả: 
?Bài thơ viết theo thể thơ nào ?
	Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ 
?Tên bài viết ở vị trí nào ?
Tên bài viết giữa trang vở
?Những chữ nào trong bài được viết hoa .
Các chữ đầu dòng, tên riêng: Hằng
b, HS chép bài vào vở:
-HS nhìn SGK chép bài
c,Nx, chữa bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
4, Hướng dẫn làm bài tập chính tả:
 Bài tập 2:
-HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài vào vở. 1HS lên bảng chữa bài : 
a/ oàm ; b/ Ngoạm ; c/ Nhoàm .
-Gv chốt ý. 
a/ sóng vỗ oàm oạp.
b/ Mèo ngoạm miếng thịt .
c/ đừng nhai nhồm nhoàm .
*Bài tập 3 : Tìm từ.
-HS làm bài. Nêu các tiếng có vần en; eng.
-Gọi 1 số HS trả lời.
-GV chốt ý. 
b/ Kèn, kẻng, chén.
4 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
- HS đọc lại toàn bài thơ 1 lần.
-Chuẩn bị bài sau : Bài tập làm văn
.
Luyện từ và câu
	TIẾT: 5	 SO SÁNH.
I . Mục đích yêu cầu
-Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém.
-Nắm được các từ coa ý nghĩa so sánh hơn kém, biết cách thêm các từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh.
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ, hình ảnh để so sánh.
III . Tiến trình lên lớp:
1/ Kiểm tra bài cũ :
2/Bài mới 
2.1 Giới thiệu bài: GT bài so sánh.ghi tựa
2.2.Hướng dẫn làm bài tập
*Bài1: Gọi 2 HS đọc bài.
-GV nêu yêu cầu:
-Gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ.
-Hình ảnh so sánh:
a/ Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn kém )
-Ông là buổi trời chiều . Kiểu so sánh ( ngang bằng) 
-Cháu là ngày rạng sáng . Kiểu so sánh ( ngang bằng)
b/ Trăng hơn đèn . Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã thức vì con . Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang bằng)
*Bài 2: Gọi HS đọc bài 2.
GV hướng dẫn các em tìm hình ảnh so sánh 
GV chốt ý đúng : 
Câu a ; hơn – là – là 
Câu b ; hơn 
Câu c ; chẳnh bằng –là 
*Bài 3 : Gọi HS đọc bài 3 .
-Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh vơí nhau.
-Gv nhận xét và chốt ý.
*Bài 4 : GV nói có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối .
-GV chốt ý lại .
-Quả dừa: ( như, là, như là, tựa ,tựa, như, như thể ...)
-Tàu dừa (như, là, như là, tựa , tựa, như là ,như thể .. 
3/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-HS nhắc lại những nội dung vừa học so sánh ngang bằng, hơn kém, và các từ so sánh.
GV nhận xét tiết học.
Toán
	TIẾT: 24	 LUYỆN TẬP.
I . Mục đích yêu cầu
 Giúp HS:
 - Củng cố về cách thực hiện phép nhân, chia trong phạm vi 6.
 - Vận dụng trong giải toán có lời văn ( có 1 phép chia 6)
 - Nhận biết của HCN trong một số trường hợp đơn giản 
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp:
1/ Ổn định
2/ Kiểm tra bài cũ :
-Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6.
-Gv chấm vở BT.
3/ Bài mới :GT bài, ghi đề bài 
Thực hành 
*Bài 1 : Tính nhẩm 
Gọi HS nêu miệng kết quả .
Khi HS nêu kết quả từng cặp tính, GV giúp các em nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : Ví dụ 
6 x 9 = 54 và 54 : 6 = 9 (Khi ta lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia)
*Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Bài 2 yêu cầu gì ?...tính nhẩm
-HS lần lượt nêu miệng kết quả: 
16:4 18:3 24:6 16:2 18:6
12:6 15:5 24:4 24:3 35:5
-GV nhận xét .
*Bài 3 : 2 HS đọc đề
Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
 6 bộ: 18m
 1 bộ: m?
- Cả lớp làm vở . 1 HS làm bảng phụ 
Giải 
Số mét vải 1 bộ quần áo là :
18 : 6 = 3(m) 
 Đáp số : 3 mét
-GV chấm 1 số vở ,nhận xét, chữa bài
*Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu (Đã tô màu vào hình nào?)
- HS quan sát hình và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
- GV chốt ý: Hình 2-3 đã được chia thành 6 phần bằng nhau và đã tô màu vào mỗi hình
4/ CỦNG CỐ - DẶN DÒ 
-Về nhà đọc lại bảng chia 6 và chuẩn bị bài sau
-Gv nhận xét tiết học.
.
TIẾT 5
Đạo đức
TỰ LÀM LẤY VIỆC CỦA MÌNH(Tiết 1)
I . Mục đích yêu cầu
1.Kiến thức: HS biết :
-Thế nào là tự làm lấy việc của mình.
-Ích lợi của việc tự làm lấy việc của mình ;Kể được 1 số việc mà HS lớp 3 có thể tự làm lấy.
-Tuỳ theo độ tuổi, trẻ em có quyền được quyết định và thực hiện công việc của mình .
2.Kĩ năng:
 -HS biết tự làm lấy công việc của mình trong học tập, lao động, sinh hoạt ở trường ở nhà
3.Thái độ: HS có thái độ tự giác, chăm chỉ thực hiện công việc của mình. 
Các KNS
-Kĩ năng tư duy phê phán: (biết phê phán đánh giá những thái độ, việc làm thể hiện sự ỷ lại, không chịu tự làm lấy việc của mình.).
-Kĩ năng ra quyết định phù hợp trong các tình huống thể hiện ý thức tự làm lấy việc của mình.
-Kĩ năng lập kế hoạch tự làm lấy công việc của bản thân.
PP/KTDH
-Thảo luận nhóm
-Đóng vai, xử lí tình huống.
II . Chuẩn bị:
-Tranh minh hoạ tình huống.
-Phiếu HT dùng cho HĐ 2 .
III . Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra :
? Em có nhận xét gì về người biết giữ lời hứa với người khác ?
GV nhận xét , đánh giá.
B .Bài mới:
1.Giới thiệu bài: Ghi đề
2.Giảng bài: 
Hoạt động1 : Xử lý tình huống 
 GV nêu tình huống sau cho HS tìm cách giải quyết. 
 + Gặp bài toán khó, Đại loay hoay mãi mà vẫn chưa giải được. Thấy vậy, An đưa bài đã giải sẵn cho bạn chép.
Nếu là Đại, em sẽ làm gì khi đó ? Vì sao ? 
-Các nhóm đôi thảo luận .
- Đại diện các nhóm báo cáo. Các nhóm khác nhận xét .
GV nhận xét, chốt ý : Trong cuộc sống, ai cũng có công việc của mình và mỗi người cần phải tự làm lấy việc của mình. 
Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm 
GV phát phiếu HT và yêu cầu các nhóm thảo luận những nội dung sau : 
Điền những từ : tiến bộ, bản thân, cố gắng, làm phiền, dựa dẫm ,vào chỗ trống trong các câu sau cho thích hợp.
Tự làm lấy việc của mình là  làm lấy công việc của  mà không  vào người khác .
Tự làm lấy việc của mình giúp cho em mau  và không  người khác .
 -Một số nhóm trình bày kết quả. HS cả lớp trao đổi bổ sung .GV kết luận.
*Gọi HS nêu các việc mà các em có thể tự làm lấy 1 mình:
VD:tự tắm rửa; quét dọn;học bài
Hoạt động 3 : Xử lý tình huống 
 GV nêu tình huống cho HS xử lý :
 + Khi Việt đang cắt hoa giấy chuẩn bị cho cuộc thi “ Hái hoa dân chủ” tuần tới của lớp thì Dũng đến chơi . Dũng bảo Việt :
- Tớ khéo tay ,cậu để tớ làm cho . Còn cậu giỏi toán thì cậu làm bài dùm tớ . 
Nếu em là Việt , em có đồng ý với đề nghị của Dũng không ? Vì sao ? 
 -2 – 3 HS nêu cách xử lý của mình 
GV kết luận :Đề nghị của Dũng là sai . Hai bạn tự làm lấy việc của mình . 
3.Hướng dẫn thực hành 
Tự làm lấy những công việc hằng ngày của mình ở trường , ở nhà .
Sưu tầm những câu chuyện , tấm gương , vể việc tự làm lấy công việc của mình . 
..................................................
Thứ sáu ngày 25 tháng 9 năm 2015
Tập làm văn
	TIẾT: 5	TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I . Mục đích yêu cầu
- HS biết tổ chức một cuộc họp tổ cụ thể.
- Xác định được rõ nội dung cuộc họp,tổ chức cuộc họp theo gợi ý (HS khá, giỏi tổ chức được cuộc họp theo đúng trình tự ).
II . Chuẩn bị:
Bảng phụ
III . Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài cũ :
- 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi.
- 2 HS đọc lại bức điện gửi về cho gia đình.
B. Bài mới : 
1.GT bài : Các em đã đọc truyện Cuộc họp của chữ viết , đã biết các chữ

File đính kèm:

  • docTUAN 5.doc