Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 11

TOÁN

 BẢNG NHÂN 8

I . Mục đích yêu cầu:

 Giúp HS :

- Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 .

- Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân

II . Chuẩn bị :

- Các tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn .

III.Tiến trình lên lớp:

1. Ổn định

2 . Kiểm tra bài củ :

- 3 HS đọc bảng nhân 7

-GV nhận xét

3. Bài mới :

Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề .

Hoạt động 1:Hướng dẫn lập bảng nhân 8

- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn .

+ 8 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn? được 8

 GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết : 8 x 1 = 8

- GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 8 chấm tròn .

+ 8 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ? 8 x 2

GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là 8

GV ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 = 16

 vậy : 8 x 2 = 16

- Cả lớp đọc 8 x 2 = 16

 

doc25 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần số 11, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 * Ôn luyện các kỹ thuật động tác đã được học:
- Toàn lớp tập luyện kĩ thuật động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng và toàn thân của bài thể dục phát triển chung. 
- Từng hàng tập các kĩ thuật động tác theo nhóm. 
- Gọi HS tập cá nhân các kĩ thuật động tác.
II- Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy ”
Hướng dẫn kĩ thuật trò chơi
Cho HS chơi thử
Tiến hành trò chơi
C- Kết thúc:
Hồi tĩnh: Tập động tác thả lỏng cơ thể, để cơ thể mau hồi phục. 
Củng cố: Vừa rồi các em ôn luyện nội dung gì?(ôn luyện 5 động tác của bài thể dục phát triển chung.)
Nhận xét và dặn dò
 Nhận xét tiết học và nhắc nhở các em về cần tập lại kĩ thuật đã học thật nhiều lần ở nhà.
TIẾT 21
CHÍNH TẢ
 TIẾNG HÒ TRÊN SÔNG
Phân biệt ong/ oong, s/x, ươn/ ưÔng
I . Mục đích yêu cầu:
Rèn kyõ năng viết chính tả :
Nghe viết chính xác, trình bày đúng bài : “Tiếng hò trên sông”.
Biết viết hoa đúng các chữ đầu câu và tên riêng trong bài “Gái, Thu Bồn.”
Ghi đúng dấu câu : dấu châm, dấu phẩy, dấu chấm lửng.
Luyện viết những tiếng có vần khó : “ong, oong”.
Viết đúng một số từ có tiếng chứa ân đầu hoặc vần deã laãn : s/x , ươn / ưÔng 
II . Chuẩn bị :
-Bảng phụ ,trò chơi 
-Hs :bảng con 
III.Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài củ:
-Gọi 1 HS lên bảng làm bài 2:
Điền vào chỗ trống et hay oet.
Em bé t.... miệng cười, mùi kh ... , xem x ...
- Cả lớp viết bảng con: N1:cầu tre, N2 diều biếc.
B.Bài mới :
1.Giới thiệu bài : GV ghi đề bài .
2.Hướng dẫn chính tả
*Hướng dẫn chuẩn bị
- Treo bảng phụ ghi bài viết – Đọc mẫu Lần 1.Tóm tắt nội dung : Đoạn văn cho ta thấy được qua điệu hò, tác giả đã nhớ đến quê hưÔng, nơi đó có con sông Thu Bồn.
-1 HS đọc lại bài viết .
*Hướng dẫn tìm hiểu nội dung :
+ Điệu hò chèo thuyền của chò Gái gợi cho tác giả nghĩ đến những gì?
GV: “tác giả nghĩ đến quê hưÔng với hình ảnh cơn gió chiều thổi nhẹ qua đồngvà con sông Thu Bồn ”.
* Hướng dẫn viết từ khó và cách trình bày
-HS nêu từ khó viết, hay sai lỗi.
-Cho Hs viết bảng con theo nhóm.Gọi vài HS nêu từ khó vừá viết .
-GV lưu ý HS : Khi gặp danh từ riêng các em phải viết hoa .
*Đọc cho HS viết
-GV đọc mẫu lần 2.Dăn dò cách viết, tư thế.
-Đọc chậm cho học sinh viết .
*Nx bài
-Cho HS đổi vở , dùng bút chì dò lỗi chính tả.
- Thu một số vở – nx.
3.Luyện tập :
Bài 2:GV: treo bảng phụ . HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận nhanh, mỗi nhóm cử ra 2 bạn.
Gọi 4 HS được chọn sắp thành 2 hàng, GV nêu thể lệ thi ai nhanh và chính xác hơn: Mỗi em đến bàn GV chọn 1 từ cần điền và đính vào dấu ... .
Cho HS nhận xét – GV tuyên dưÔng. 
Bài 3a: HS nêu yêu cầu.
Cho HS thảo luận theo 4 nhóm :
N1, N2 : tìm từ có vần ươn. N3, N4 : tìm từ có vần ưÔng.
Sau 2 phút hội ý, mỗi nhóm cử 1 bạn lên điền trên bảng các từ vừa tìm .
Cho HS nhận xét chéo giữa các nhóm.
GV nhận xét – tuyên dưÔng.
4. Củng cố - Dăn dò 
-Về nhà xem sửa lại những lỗi chính tả, làm các bài tập luyện tập vào VBT.
 - Nhận xét tiết học .
TIẾT 52
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I . Mục đích yêu cầu:
Giúp HS : Rèn luyện kĩ năng giải bài toán bằng hai phép tính .
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp:
A.Bài củ :2 HS làm bài 3
-GV kiểm tra 1 số vở của HS.
- GV nhận xét 
B.Bài mới:
1.Giới thiệu bài :GV giới thiệu bài “ Luyện tập “ - Ghi đề.
2.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 :- HS đọc bài toán 
-GV hướng dẫn HS giải theo từng bước: 
+Bước 1:Tìm số ô tô còn lại lúc đầu sau khi ô tô rời bến .
- HS tự lập được phép tính bảng con
45 – 18 = 27(ôtô)
+ Bước 2:Tìm số ô tô còn lại sau khi 17 ô tô tiếp tục rời bến .
- HS lập phép tính thứ 2 :
27 – 17 = 10 (ô tô)
- GV gợi ý cho các em có thêm một cách làm khác . Đó là tìm số ô tô rời bến , sau đó lấy tổng số ô tô có trừ đi số ô tô rời bến , sẽ được số ô tô còn lại .
-HS giải vào vở, 1HS lên bảng:
Bài giải 
Lúc đầu số ô tô còn lại là :
45 – 18 = 27 (ô tô ) 
Lúc sau số ô tô còn lại là : 
27 – 17 = 10 (ô tô ) 
 	Đáp số :10 ô tô 
-HS nhận xét, chữa bài
Bài 3: HS đọc yêu cầu.
-HS tự đặt đề theo yêu cầu vào vở nháp.Sau đó 1 hs đọc đề bài.
-HS tự giải bài toán vào vở,GV nx chữa bài.
Đáp số: 36 bạn
Bài 4 : HS đọc yêu cầu của bài và nêu cách làm.
Giúp HS thực hiện mẫu
Tổ chức cho HS tự làm.
GV nhận xét sửa sai 
3.CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-GV nhận xét kết quả hoạt động của HS
-Về nhà ôn bài và làm bài tập 3 
Thứ tư ngày 4 tháng 11 năm 2015
TIẾT 33
TẬP ĐỌC 
Vẽ QUÊ HƯÔNG
I . Mục đích yêu cầu:
 1. Rèn kyõ năng đọc thành tiếng : 
-Chú ý đọc đúng các từ ngữ :xanh tươi,Vẽ quê hưÔng , Tổ quốc . . .
-Biết ngắt nhịp thơ đúng . Bộc lộ được tình cảm vui thích qua giọng đọc . Biết nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả màu sắc .
 2. Rèn kĩ năng đọc - hiểu.
 -Đọc thầm tưÔng đối nhanh và nắm được nội dung bài. Cảm nhận được vẻ đẹp rực rỡ và giàu màu sắc của bức tranh quê hưÔng. 
-Hiểu được ý nghĩa của bài thơ : Ca ngợi vẻ đẹp quê hưÔng và thể hiện tình yêu quê hưÔng tha thiết của một bạn nhỏ .
 3.Học thuộc lòng bài thơ.
II . Chuẩn bị :
 - Tranh minh hoạ bài tập đọc, ( thêm ảnh , tranh về cảnh đẹp quê hưÔng ).
III.Tiến trình lên lớp:
1 .Ổn định 
2 . KT bài củ:- 3 HS đọc bài Đất quý , đất yêu 
-Yêu cầu HS đọc bài và trả lời câu hỏi cuối bài:
-GV lắng nghe nhận xét.
3 .Bài mới :
Giới thiệu bài
Hoạt động 1:Luyện đọc
*Đọc mẫu
 -GV đọc dieãn cảm bài thơ : giọng đọc vui nhấn giọng ở các từ gợi tả màu sắc 
Tóm tắt :Qua bài thơ ta thấy ca ngợi vẻ đẹp của quê hưÔng và thể hiện tình yêu quê hưÔng tha thiết của một bạn nhỏ. 
*Hướng dẫn đọc kết hợp giải nghĩa từ
-Đọc từng câu
-HS đọc nối tiếp mỗi em hai dòng đến hết bài thơ
-GV hướng dẫn đọc ngắt nghỉ hơi đúng, tự nhiên thể hiện tình cảm qua giọng đọc
 GV treo khổ thơ lên bảng hướng dẫn HS luyện đọc ngắt nghỉ.
Bút chì xanh đỏ / A / nắng lên rồi//
Em gọt hai đầu / Mặt trời đỏ chói /
Em thử hai màu / Lá cờ Tổ quốc /
Xanh tươi , đỏ thắm Bay giữa trời xanh //
GV yêu cầu HS đọc lại khổ thơ trên bảng.
-Đọc từng khổ thơ trước lớp
- HS nối tiếp nhau đọc 4 khổ thơ .
-Đọc từng khổ thơ trong nhóm
HS luyện đọc các khổ thơ trong nhóm
4HS đọc tiếp nối
-Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
*HS đọc cả bài thơ, tìm ý trả lời câu hỏi:
+Kể những cảnh vật được tả trong bài thơ ?
 tre, lúa ,sông máng ,trời mây ,nhà ở , ngói mới ,trường học ,cây gạo ,mặt trời , lá cờ Tổ quốc .
+ Cảnh vật quê hưÔng được tả bằng nhiều màu sắc . Haõy kể những màu sắc ấy 
-Cả lớp đọc thầm lại cả bài thơ , trao đổi nhóm đôi
 tre xanh , lúa xanh ,sông máng xanh mát , trời mây xanh ngắt , ngói mới đỏ tươi , trường học đỏ thắm , mặt trời đỏ chót . 
*GV liên hệ:Qua đây chúng ta càng thấy được vẻ đẹp nên thơ của quê hưÔng thơn dã – là nơi các em sinh ra và lớn lên, vì vậy các em càng phải thêm yêu quý đất nước mình. 
+Vì sao quê hưÔng nói bức tranh quê hưÔng rất đẹp ? Chọn câu trả lời đúng nhất : 
a) Vì quê hưÔng rất đẹp 
b) Vì bạn nhỏ trong bài thơ Vẽ rất giỏi .
c) Vì bạn nhỏ yêu quê hưÔng 
GV chốt ý : Câu C là câu đúng . Vì yêu quê hưÔng nên bạn nhỏ thấy quê hưÔng rất đẹp . 
GV tổng kết bài.
Hoạt động 3:Học thuộc lòng bài thơ.
-GV hướng dẫn HS học thuộc tại lớp từng khổ thơ rồi cả bài. 
-HS luyện học thuộc lòng tại lớp.
HS thi đọc thuộc lòng nối tiếp từng khổ thơ, cả bài thơ.
3. CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-GV gọi từng tổ lên đọc thi cả bài.
-Dặn dò về nhà:Tiếp tục học thuộc lòng bài thơ,chuẩn bị bài sau :”Nắng phưÔng Nam” 
 -GV nhận xét tiết học.
............................................................
TIẾT 53
TOÁN
 BẢNG NHÂN 8
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
Tự lập được và học thuộc bảng nhân 8 .
Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân 
II . Chuẩn bị :
Các tấm bìa , mỗi tấm có 8 chấm tròn .
III.Tiến trình lên lớp:
1. Ổn định
2 . Kiểm tra bài củ :
- 3 HS đọc bảng nhân 7 
-GV nhận xét 
3. Bài mới :
Giới thiệu bài: GV giới thiệu, ghi đề .
Hoạt động 1:Hướng dẫn lập bảng nhân 8 
- GV cho HS quan sát 1 tấm bìa có 8 chấm tròn .
+ 8 chấm tròn được lấy1 lần bằng mấy chấm tròn?  được 8 
 GV nêu : 8 được lấy 1 lần thì viết : 8 x 1 = 8 
- GV cho HS quan sát 2 tấm bìa có 8 chấm tròn .
+ 8 được lấy 2 lần ta viết thành phép nhân như thế nào ?  8 x 2 
GV nêu cách tìm 8 x 2 bằng cách đưa về tính tổng của hai số , mỗi số hạng là 8 
GV ghi bảng : 8 x 2 = 8 + 8 = 16 
 vậy : 8 x 2 = 16 
- Cả lớp đọc 8 x 2 = 16 
- Trường hợp 8x 3 tưÔng tự như 8 x2 .
GV qua 3 ví dụ trên các em rút ra kết luận gì ?
trong bảng nhân 8 tích các số liền sau bằng tích các số liền trước cộng thêm 8 .
GV : Bằng kết luận trên các em tự lập bảng nhân 8 vào vở . 
 8 x 1 = 8 8 x 6 = 48 
 8 x 2 = 16 8 x 7 = 56 
 8 x 3 = 24 8 x 8 = 64 
 8 x 4 = 32 8 x 9 = 72 
 8 x 5 = 40 8 x 10 =80 
- HS đọc bảng nhân 8 xuôi , ngược 
- GV che bất cứ một thừa số nào trong bảng nhân 8 giúp các em đọc chóng thuộc .
Hoạt động 2:Thực hành 
GV gợi ý, hướng dẫn lần lượt từng bài
Bài 1 :
HS đọc yêu cầu: Tính nhẩm:
Y/C HS tự làm miệng và tìm kết quả phép tính ,viết vào SGK bằng bút chì.
Gọi HS lần lượt nêu kết quả
Lớp,GV nhận xét 
Bài 2 : 
 2 HS đọc đề bài toán . HS tự tóm tắt rồi làm bài vào vở.
Gv hướng dẫn thêm cho những Hs còn lúng túng.
1 HS chữa bài lên bảng
Giải 
Số lít dầu trong 6 can có là : 
8 x 6 = 48(l)
 Đáp số : 48 lít dầu 
Bài 3: 
- HS tính nhẩm kết quả rồi ghi kết quả vào ô trống liền sau , làm và thi đua giữa các nhóm
8 + 8 = 16 ; 16 + 8 = 24 , viết 24 ;  ; 
72 + 8 = 80 viết 80 .
4 . Củng cố – Dặn dò 
 -Các em vừa học xong tiết toán bài gì ?
- 2 HS đọc thuộc bảng nhân 8
 -Về nhà ôn lại bài học thuộc bảng nhân 8 .
-GV nhận xét giờ học
TIẾT 11
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
 MỞ RỘNG VỐN TỪ : QUÊ HƯÔNG 
ÔN TẬP CÂU: AI LÀM GÌ?
I . Mục đích yêu cầu:
- Hiểu và xếp đúng vào hai nhóm một số từ ngữ về quê hưÔng(BT1) .
- Biết dùng từ cùng nghĩa thích hợp thay thế từ quê hưÔng trong đoạn văn
Củng cố mẫu câu Ai làm gì ? Đặt được 2-3 câu theo mẫu Ai làm gì?
Giáo dục tình cảm yêu quê hưÔng, đất nước.
II . Chuẩn bị :
Ba tờ giấy khổ to kẻ sẵn bảng của bài tập 1 kèm theo 4 bộ phiếu giống nhau ghi các từ ngữ ở bài tập 1 cho HS thi xếp từ ngữ theo nhóm .
Bảng lớp kẻ sẵn bài tập 3 ,2 lần .
III.Tiến trình lên lớp:
1 . Ổn định
2 . Kiểm tra bài củ :- 3HS nối tiếp nhau làm miệng BT2 . Mỗi em một ý . 
GV nhận xét .
3.Bài mới :
Giới thiệu bài : GV giới thiệu và ghi đề
 Hướng dẫn làm bài 
Bài 1:HS đọc yêu cầu SGK : Xếp những từ ngữ đã cho vào 2 nhóm 
-GV dán 3 tờ phiếu lên bảng , mời 3 HS thi làm bài đúng , nhanh 
- Phát phiếu, dưới lớp làm bài theo nhóm 
- Chữa bài,GV chốt lời giải đúng : 
1. Chỉ sự vật ở quê hưÔng 
Cây đa, dòng sông , con đò , mái đình , ngọn núi , phố phường 
2. Chỉ tình cảm đối với quê hưÔng 
Gắn bó , nhớ thưÔng , yêu quý , thưÔng yêu , bùi ngùi , tự hào 
Bài 2 :- HS đọc thầm bài tập trong SGK , nêu yêu cầu của bài 
-GV hướng dẫn HS dựa vào SGK , làm vào vở , nêu kết quả để nhận xét .
- GV giúp các em hiểu nghĩa từ giang sơn (giang san) dùng để chỉ đất nước .
Lời giải : Các từ ngữ trong ngoặc đơn có thể thay thế cho từ quê hưÔng là : quê quán , quê cha đất tổ , nơi chôn rau cắt rốn . 
Trong trường hợp có HS nói rằng có thể thay thế từ quê hưÔng trong đoạn văn bằng các từ: đất nước , giang sơn . GV giải thích cho các em : trong đoạn văn này đất nước , giang sơn có nghĩa rộng hơn Tây Nguyên vì Tây Nguyên chỉ là một vùng đâùt của Việt Nam 
-Vài HS đọc lại đoạn văn sau khi đã thay thế từ.
* GV liên hệ: Qua đây,chúng ta thấy khÔng đâu đẹp bằng đất nước mình,từ đó các em càng phải yêu quý quê hưÔng ,đất nước mình hơn; Các em phải cố gắng học tập thật giỏi để sau này lớn lên cĩ thể gĩp sức xây dựng quê hưÔng ngày càng giàu đẹp hơn.
Bài 3 : - HS đọc thầm nội dung bài tập và mẫu câu , nhắc lại yêu cầu bài tập 
- 2 HS lên bảng . Cả lớp làm vở 
Ai
Làm gì
Cha
Làm cho tôi chiếc chổi cọ để quét nhà .
Mẹ
Đựng hạt giống đầy móm lá cọ ,treo lên gác bếp để gieo cấy mùa sau 
Chò tôi
Đan nón lá cọ , lại biết đan cả mành cọ và làn vọ xuất khẩu 
Bài 4 : - HS đọc và nêu yêu cầu của bài tập : Dùng mỗi từ ngữ đã cho để đặt câu theo đúng mẫu Ai làm gì ? 
- HS làm bài cá nhân vào vở 
- GV nhắc các em:với mỗi từ đã cho, các em có thể đặêt nhiều câu theo đúng mẫu Ai làm gì 
+ Bác nông dân đang cày ruộng . Bác nông dân  
+ Em trai tôi chơi bóng đá ở ngoài sân ./ Em trai.
+ Đàn cá đang tung tăng bơi lội dưới ao ./Đàn cá  
-Gv nx, chữa bài
3 . CỦNG CỐ - DẶN DÒ: 
-Yêu cầu HS đọc lại bài tập đã làm 
-GV biểu dưÔng những HS học tốt.
 -GV nhận xét tiết học
TXXH
TIẾT 21
TỰ NHIÊN –XÃ HỘI
THỰC HÀNH : PHÂN TÍCH VÀ VẼ SƠ ĐỒ MỐI QUAN HỆ HỌ HÀNG 
I . Mục đích yêu cầu:
 - Sau bài học HS có khả năng :
 + Phân tích mối quan hệ họ hàng trong tình huống cụ thể .
 + Biết cách xưng hô đúng với Những người họ hàng nội , ngoại .
 + Vẽ sơ đồ họ hàng nội ,ngoại .
 + Dùng sơ đồ giới thiệu cho các người khác về họ nội , họ ngoại của mình 
II . Chuẩn bị :
 - Các hình trong sách giáo khoa trang 42 ,43 
III.Tiến trình lên lớp:
A.Bài cuõ:2 HS lên kể về những người họ nội , họ ngoại của mình 
- GV nhận xét 
B.Bài mới: Giới thiệu bài - Ghi đề.
1.Hoạt động 1: Vẽ sơ đồ mối quan hệ họ hàng 
Bước 1 : Hướng dẫn .
GV vẽ mẫu và giới thiệu sơ đồ gia đình . 
Bước 2 : Làm việc cá nhân 
- Từng HS vẽ và điền tên Những người trong gia đình của mình vào sơ đồ . 
Bước 3 : 1 đến 2 HS giới thiệu sơ đồ về mối quan hệ họ hàng vừa vẽ .
2.Hoạt động 2 : Chơi trò chơi xếp hình 
*Cách tiến hành :
- Nếu có ảnh từng người trong gia đình ở các thế hệ khác nhau. GV chia nhóm , hướng daãn HS trình bày trên giấy khổ Ao theo cách của moãi nhóm và trang trí đẹp .
- Sau đó từng nhóm giới thiệu về sơ đồ của nhóm mình trước lớp . 
3 . Củng cố - Dặn dò: 
-Gọi HS nhắc lại nội dung bài học.
-Dặn dò về nhà ôn bài và chuẩn bò bài tiếp theo.
-GV nhận xét tiết học.
Thứ năm ngày 5 tháng 11 năm 2015
TIẾT 22
THỂ DỤC
 ĐỘNG TÁC CHÂN BỤNG CỦA BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG.
I . Mục đích yêu cầu:
- Biết cách thực hiện đ.tác vươn thở, tay, chân, lườn của bài thể dục phát triển chung.
- Bước đầu biết cách thực hiện đ.tác bụng và toàn thân của bài T.D phát triển chung. 
- Trò chơi:“Chạy đổ chỗ,vỗ tay nhau”.Biết cách chơi, tham gia chơi được trò chơi. 
II . Chuẩn bị :
- Địa điểm: Sân trường sạch và mát
- Phương tiện: Còi
III.Tiến trình lên lớp:
A- Mở đầu:*Ổn định:- Báo cáo sĩ số
* Phổ biến nhiệm vụ yêu cầu giáo án: - Hôm nay các em ôn 4 động tác đã học và học mới động tác bụng. Trò chơi:“Chạy đổ chỗ,vỗ tay nhau”
* Khởi động: Tập động tác khởi động xoay cổ tay, cổ chân, xoay gối, hông, đánh tay, tại chỗ chạy bước nhỏ, nâng cao đùi, 
* Kiểm tra bài cũ: 
- Gọi HS tập lại 4 động tác đã học.
B- Phần cơ bản
I- Hướng dẫn kĩ thuật động tác:
 1- Ôn luyện 4 động tác đã học:
 - Lớp tập lại 4 động tác đã học
 2- Giảng giải và làm mẫu đ.tác: *Bụng: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng đổi chân phải)
 + TTCB: Đứng nghiêm
 + N1:Chân trái bước sang ngang bằng vai, 2 tay vỗ vào nhau về phía trước.
 + N2: Gập thân về phía trước, 2 tay chạm vào mũi chân, gối thẳng 2bàn chân rút trở về tư thế nghiêm.
 + N3: Đứng thẳng người lên, chân trái bước sang ngang, 2 tay duỗi dang ngang bàn tay ngữa. 
 + N4: Về TTCB
* Toàn thân: (5, 6, 7, 8 như 1, 2, 3, 4 nhưng đổi sang chân phải)
- TTCB: Đứng nghiêm
- N1: Chân trái bước lên trước, trọng tâm dồn lên chân trước, chân phải kiễng gót, 2 tay duỗi thẳng lên cao, bàn tay hướng vào nhau.
- N2:Thu chân trái về gập người ra trước 2 tay chạm muỗi chân.
-N3:2chân khuỵu gối,2tay duỗi dang ngang,bàn tay ngữa(lưng thẳng).
- N4: Trở về TTCB
+ Toàn lớp tập lại các kĩ thuật động tác của bài thể dục phát triển chung.
+ Từng hàng tập lại đ.tác theo nhóm
+ HS tập cá nhân các kĩ thuật đ.tác. 
II-Trò chơi:“Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau”
Höôùng daãn kó thuaät troø chôi
Cho HS chôi thöû
Tieán haønh troø chôi
C- Keát thuùc:
Hoài tónh: Taäp ñoäng taùc thaû loûng cô theå, ñeå cô theå mau hoài phuïc. 
Cuûng coá: Vöøa roài caùc em oân vaø hoïc noäi dung gì? (oân 4 ñoäng taùc, hoïc ñoäng taùc buïng vaø toaøn thaân).
Nhaän xeùt vaø daën doø
 Nhaän xeùt tieát hoïc vaø nhaéc nhôû caùc em veà caàn taäp laïi kó thuaät ñaõ hoïc thaät nhieàu laàn ôû nhaø
TIẾT 22
CHÍNH TẢ 
NHỚ – VIẾT :Vẽ QUÊ HƯÔNG 
I . Mục đích yêu cầu:
Rèn kĩ năng viết chính tả : 
Nhớ -Viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài Vẽ quê hương .
Luyện đọc , viết các chữ có chứa âm đầu d: s/x (hoặc ươn/ ương) 
II . Chuẩn bị :
 Ba băng giấy viết khổ thơ ( hoặc câu thơ , câu tục ngữ ) của bài tập 2b 
III.Tiến trình lên lớp:
A. Kiểm tra bài củ : 
-2 HS viết bảng lớp, cả lớp viết vào bảng con các từ có tiếng bắt đầu bằng s/x 
-GV nhận xét – sửa sai 
B.Dạy bài mới :
1.Giới thiệu bài : ghi đề
2.Hướng dẫn nhớ viết chính tả 
Hướng dẫn chuẩn bị 
- GV đọc thong thả , roõ ràng 16 dòng thơ đầu của bài Vẽ quê hưÔng . 
- 2 HS đọc thuộc lòng đoạn thơ , cả lớp xem SGK và nhớ lại bài HTL . 
Hướng dẫn HS nhận xét chính tả :
+Vì sao bạn nhỏ thấy bức tranh quê hưÔng rất đẹp ?( vì bạn rất yêu quê hưÔng . )
+ Những chi tiết nào trong bài chính tả phải viết hoa ? 
+ Cần trình bày bài thơ 4 chữ như thế nào ? 
 Các chữ đầu dòng thơ đều cách lề vở 2-3 ô 
Hướng dẫn HS viết bài 
-GV cho các em ghi đầu bài , nhắc nhở cách trình bày .
- Lớp chép bài vào vở 
NX chữa bài .
-HS tự chữa lỗi bằng bút chì ra lề vở 
-Nx bài hs
3.Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2b: GV yêu cầu HS đọc yêu cầu bài tập ,HD HS làm .
-HS làm đến đâu GV sửa đến đó .
-GV chốt lại lời giải đúng :
vườn – vấn Vương – cá ươn – trăm đường 
4.Củng cố dặn dò:
- Nhận xét tiết học , nhắc nhở.
-Viết lại từ viết sai.
TIẾT 54
TOÁN
LUYỆN TẬP 
I . Mục đích yêu cầu:
 Giúp HS :
-Củng cố kĩ năng học thuộc bảng nhân 8 .
-Biết vận dụng bảng nhân 8 vào giải toán, tính giá trị của biểu thức . 
-Nhận biết tính chất giao hốn của phép nhân với 1 ví dụ cụ thể
II . Chuẩn bị :
Bảng phụ
III.Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài cũ:5 HS đọc thuộc bảng nhân 8 
GV nhận xét 
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài :“Luyện tập ” - Ghi đề
2.Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Tính nhẩm 
- HS lần lượt dựa vào các bảng nhân đã học để nêu kết quả . 
Bài 2 : Tính 
-HS tự làm bài vào vở, sau đó 2 HS làm bài ở bảng phụ
 8 x 3 + 8 = 24 + 8 ; 8 x 4 + 8 = 32 + 8
	 = 32	 = 40
Bài 3 : 2HS đọc đề bài toán .
+ Bài cho biết gì ?
cuộn dây điện dài 50m người cắt lấy 4 đoạn , mỗi đoạn 8 m . 
+ Bài toán hỏi gì ?
 cuộn dây điện đó còn bao nhiêu m ? 
-HS tự làm bài vào vở,sau đó 1 H chữa bài ở bảng lớp
Giải
Số m dây điện 4 đoạn là :
4 x 8 = 32 (m)
Số m dây điện còn lại là :
50 – 32 = 18 (m)
 Đáp số : 18 mét dây điện 
Bài 4: HS đọc yêu cầu của bài toán :Viết phép nhân thích hợp nào vào chỗ chấm .
Số ô vuông trong hình chữ nhật là :
3 x 8 = 24 (ô vuông)
Số ô vuông trong hình chữ nhật là :
8 x 3 = 24 (ô vuông) 
Nhận xét : 3 x 8 = 8 x 3 
3. Củng cố - Dặn dò :
-GV thu 1 số vở ,nx.
-1 số HS đọc thuộc bảng nhân 8 .
-N/x giờ học.
TIẾT 11
TẬP VIẾT
Ôn chữ hoa G , Gh 
I . Mục đích yêu cầu:
- Củng cố cách viết chữ hoa G , Gh,R,Đ (1 dòng)
- HS viết đúng tên riêng : Ghềnh Ráng (1 dòng)
 - Viết câu ứng dụng : (1 lần)
Ai về đến huyện Đông Anh 
Ghé xem phong cảnh Loa Thành Thục Vương 
II . Chuẩn bị :
 - Mẫu chữ viết hoa G, R , Đ 
III.Tiến trình lên lớp:
A.Kiểm tra bài củ 
-GV nx 1 số vở nhận xét .
-Gv nhận xét phần viết bảng .
-Gv nhận xét phần viết bảng .
B.Bài mới 
1.Giới thiệu bài :ôn chữ hoa G , Gh
Hoạt động 1:Hướng dẫn HS viết trong bảng con
*Luyện viết chữ hoa
-HS đọc các chữ hoa có trong bài, lớp nghe nhận xét .
-GV chốt ý : Các chữ hoa trong bài là :
 G, (Gh) R, A , Đ , L , T , V , 
-GV giới thiệu chữ mẫu .HS quan sát từng con chữ .
-GV viết mẫu hướng dẫn HS quan sát từng nét .
-GV hướng dẫn HS viêt bảng con .
-HS viết bảng con chữ G , Gh 
-GV yêu cầu HS luyện viết thêm 2 chữ hoa có trong từ và câu ứng dụng : R , Đ . GV vừa viết mẫu vừa nhắc lại cách viết 
*Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng) 
- HS đọc tên riêng : Ghềnh Ráng 
-GV giới thiệu : Ghềnh Ráng (còn gọi là Mộng Cầm) là một thắng cảnh ở Bình Định ( cách Quy Nhơn 5km) , có baõi tắm rất đẹp . 
-GV viết mẫu tên riêng theo cơõ nhỏ . Sau đó hướng dẫn các em viết bảng con (1-2 lần) 
*Lu

File đính kèm:

  • docTUAN 11.doc
Giáo án liên quan