Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 8 năm 2013

Tiết : Tự nhiên xã hội

VỆ SINH THẦN KINH

I. Mục tiêu:

- Nêu được những việc nên làm, không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan

thần kinh.

- Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh

II. Đồ dùng dạy học:

- Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ).

 

doc34 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 609 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 8 năm 2013, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 dẫn HS học thuộc lòng từng khổ thơ rồi cả bài thơ tại lớp.
- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ.
- GV cùng cả lớp bình chọn em đọc tốt nhất. 
- Bài thơ muốn nói với em điều gì?
- Dặn HS về nhà học thuộc và xem trước bài mới.
- 2 HS lên tiếp nối kể lại các đoạn của câu chuyện (đoạn 1,2 và đoạn 3,4)
- Nêu lên nội dung ý nghĩa câu chuyện.
- Lớp theo dõi nghe giới thiệu.
- Học sinh lắng nghe giáo viên đọc mẫu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu thơ, luyện đọc các từ 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ trước lớp, kết hợp tìm hiểu nghĩa của từ theo hướng dẫn của GV.
- Các nhóm luyện đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh bài thơ.
- Một em đọc khổ 1, cả lớp đọc thầm theo. 
+ Con ong yêu hoa vì hoa có mật. Con cá yêu nước vì có nước mới sống được. Con chim yêu trời vì thả sức bay lượn ...
- Đọc thầm khổ thơ 2 và nêu cách hiểu của mình về từng câu thơ (1 thân lúa chín không làm nên mùa màng, nhiều thân lúa chín mới...; 1 người không phải cả loài người...).
- Một em đọc khổ 3, cả lớp đọc thầm theo.
+ Vì núi nhờ có đất bồi mới cao, biển nhờ nước của những con sông mà đầy.
- Cả lớp đọc thầm khổ thơ 1.
+ Là câu: Con người muốn sống con ơi / Phải yêu đồng chí yêu người anh em .
- HTL từng khổ thơ rồi cả bài thơ theo hướng dẫn của giáo viên.
- HS xung phong thi đọc thuộc lòng từng khổ, cả bài thơ. 
- Lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc đúng, hay. 
- 3 HS nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học thuộc bài, xem trước bài “Những chiếc chuông reo”.
Thứ ba ngày 29 tháng 10 năm 2013
Tiết 1: Toán 
GIẢM ĐI MỘT SỐ LẦN
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán.
- Phân biệt giảm đi một số đơn vị với giảm đi một số đơn vị.
- Bài tập cần làm: Bài 1, 2, 3.
 như SGK.
II. Đồ dùng dạy –học
 GV : phiếu học tập, ...
 HS : SGK , vở, 
III. Hoạt động dạy học:	
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3- 5
29-30’
3-5’
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi học sinh lên bảng sửa bài tập về nhà.
- Giáo viên nhận xét đánh giá bài học sinh. 
- Giới thiệu bài: 
- GV đính các con gà như hình vẽ - SGK.
+ Hàng trên có mấy con gà? (HS yếu)
+ Hàng dưới có mấy con gà? (HS TB)
+ Số gà ở hàng trên giảm đi mấy lần thì được số gà ở hàng dưới? (HS khá)
- Giáo viên ghi bảng:
 Hàng trên: 6 con gà 
 Hàng dưới: 6 : 3 = 2 (con gà) 
- Yêu cầu học sinh nhắc lại (HS giỏi)
- Cho HS vẽ trên bảng con, 1 HS vẽ trên bảng lớp: đoạn thẳng 
AB = 8cm ; CD = 2cm.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm mấy lần thì được độ dài đoạn thẳng CD?
- Ghi bảng: 
Độ dài đoạn thẳng 
AB : 8cm 
 CD = 8 : 4 = 2 (cm)
- Kết luận: Độ dài AB giảm 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
+ Muốn giảm 8cm đi 4 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 10km đi 5 lần ta làm thế nào?
+ Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- GV ghi quy tắc lên bảng, gọi HS đọc lại.
 Luyện tập:
Bài 1: - Gọi gọi học sinh nêu yêu cầu bài tập. 
- Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Gọi 1 HS lên bảng chữa bài (HS yếu, TB)
- Yêu cầu lớp đổi chéo vở KT và tự chữa bài. 
- Giáo viên cùng HS nhận xét, KL câu đúng.
Bài 2: - Yêu cầu học sinh nêu bài toán, phân tích bài toán rồi làm theo mẫu.
- Giáo viên cùng cả lớp nhận xét.
Bài 3 
- Gọi học sinh đọc bài 3.
- Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu bài toán. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi một học sinh lên bảng giải.
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
- Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Dặn về nhà học và làm bài tập.
- Hai học sinh lên bảng sửa bài.
- Lớp theo dõi nhận xét. 
- Lớp theo dõi giới thiệu bài
+ Hàng trên có 6 con gà.
+ Hàng dưới có 2 con gà.
+ Số gà hàng trên giảm đi 3 lần.
- Theo dõi giáo viên trình bày thành phép tính. 
- 3 học sinh nhắc lại.
- Cả lớp vẽ vào bảng con độ dài 2 đoạn thẳng đã cho.
+ Độ dài đoạn thẳng AB giảm đi 4 lần thì được độ dài đoạn thẳng CD.
 Muốn giảm 8 cm đi 4 lần ta lấy 8 : 4 = 2(cm)
+ ... ta lấy 10 : 5 = 2( km).
+ ... ta lấy số đó chia cho số lần
- 3 em nhắc lại quy tắc. Sau đó cả lớp đọc ĐT.
- Một em nêu yêu cầu và mẫu bài tập 1 . 
- Cả lớp thực hiện làm vào vở 
- 1HS lên tính kết quả và điền vào bảng, cả lớp nhận xét bổ sung. 
 Số đã cho 
48
36
24
Giảm 4 lần 
12
9
6
Giảm 6 lần 
8
6
4
- Đổi chéo vở để KT và tự sửa bài cho bạn.
- 2 em đọc bài toán. Cả lớp cùng phân tích. 
- 1 HS lên bảng giải bài 2b. HS còn lại làm bài vào vở.
- Cả lớp nhận xét chữa bài.
 Giải 
 Thời gian làm công việc đó bằng máy là:
 30 : 5 = 6 (giờ)
 Đ/S: 6 giờ
- 2 em đọc đề bài tập 3. 
- Cả lớp làm vào vào vở bài tập .
- Một học sinh lên bảng giải bài:
- Vẽ: 
+ Đoạn thẳng AB = 8
+ Đoạn thẳng CD = 8 : 4 = 2 (cm).
+ Đoạn thẳng MN = 8 - 4 = 4 (cm)
- Vài học sinh nhắc lại quy tắc vừa học.
- Về nhà học bài và làm bài tập.
Tiết : Tự nhiên xã hội
VỆ SINH THẦN KINH
I. Mục tiêu: 
- Nêu được những việc nên làm, không nên làm để giữ gìn, bảo vệ cơ quan 
thần kinh.
- Biết tránh những việc làm có hại đối thần kinh
II. Đồ dùng dạy học: 
- Các hình trong sách giáo khoa ( trang 32 và 33 ).
III. Hoạt động dạy học: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-29’
3-5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Dạy bài mới:
3. Củng cố - Dặn dò:
- Kiểm tra bài “Hoạt động thần kinh”
+ Nêu VD cho thấy não điều khiển mọi hoạt động của cơ thể.
-Nhận xét đánh giá về sự chuẩn bị của học sinh 
- Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: Quan sát và thảo luận
* Bước 1: Làm việc theo nhóm 
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình trang 32 SGK trả lời câu hỏi: 
+ Nêu rõ nhân vật trong mỗi hình đang làm gì? (HS yếu, TB)
+ Hãy cho biết ích lợi của các việc làm trong hình đối với cơ quan thần kinh? (HS khá, giỏi)
 * Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Yêu cầu đại diện mỗi nhóm trả lời một câu hỏi trong hình.
- GV cùng cả lớp nhận xét bổ sung. 
Hoạt động 2:
* Bước 1: Đóng vai 
- Phát phiếu cho 4 nhóm mỗi phiếu ghi một trạng thái tâm lí : Tức giận, vui vẻ, lo lắng, sợ hãi.
* Bước 2: Trình diễn 
- Yêu cầu các nhóm cử một bạn lên trình diễn vẻ mặt đang ở trạng thái tâm lí được giao.
- Yêu cầu các nhóm quan sát nhận xét và đoán xem bạn đó đang thể hiện trạng thái TL nào? Và thảo luận xem tâm lí đó có lợi hay có hại cho cơ quan TK
d) Hoạt động 3: Làm việc với sách giáo khoa 
Bước 1: Làm việc theocặp 
- Yêu cầu em ngồi gần nhau quan sát hình 9 trang 33 lần lượt người hỏi, người trả lời: 
+ Bạn hãy chỉ vào hình và nói tên các loại thức ăn, đồ uống nếu đưa vào cơ thể sẽ gây hại cho TK?
* Bước 2: Làm việc cả lớp 
- Gọi một số học sinh lên trình bày trước lớp.
+ Trong các thứ đó, những thứ nào tuyệt đối tránh xa kể cả trẻ em và người lớn?
+ Kể thêm những tác hại khác do ma tuý gây ra đối với SK người nghiện ma tuý?
- Hàng ngày em nên làm gì để giữ vệ sinh thần kinh?
- Xem trước bài mới .
- 2 em TL theo yêu cầu của GV.
- Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài.
- Tiến hành chia nhóm theo hướng dẫn của giáo vi
- Lần lượt từng em trình bày kết quả thảo luận.
+ Ngủ nghỉ đúng giờ giấc, chơi và giải trí đúng cách, xem phim giải trí lành mạnh, người lớn chăm sóc 
+ HS trả lời theo ý của mình.
- Lớp chia thành 4 nhóm.
- Nhóm trưởng điều khiển các bạn tiến hành đóng vai với những biểu hiện tâm lí thể hiện qua nét mặt như : vui, buồn, bực tức, phấn khởi, thất vọng, lo âu 
 - Các nhóm cử đại diện lên trình diễn trước lớp.
- Cả lớp quan sát và nhận xét:
+ Trạng thái TL: vui vẻ, phấn khởi... có lợi cho cơ quan TK.
+ Tức giận, lo âu, ... có hại cho cơ quan TK. 
- Lên bảng tập phân tích một số vấn đề liên quan đến vệ sinh cơ quan thần kinh. 
- Lớp theo dõi nhận xét và bình chọn nhóm trả lời hay nhất .
- HS tự liên hệ với bản thân.
- Vận dụng vào cuộc sống hàng ngày.
Tiết 2 : LUYỆN TỪ VÀ CÂU
TỪ NGỮ VỀ: CỘNG ĐỒNG . ÔN KIỂU CÂU ‘AI LÀM GÌ ’?
I. Mục tiêu: 
- Hiểu và phân loại được một số từ ngữ về cộng đồng (BT 1).
- Biết tìm các bộ phận của câu trả lời câu hỏi:Ai (cái gì, con gì) ?Làm gì?(BT3)
- Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu đã xác định( BT4).
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng phụ viết bài tập 1; bảng lớp viết bài tập 3 và 4.
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
29-30’
3-5’
I. Kiểm tra 
bài cũ:
II.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Dạy bài mới
III. Củng cố - Dặn dò
- KT miệng BT2 và 3 tiết trước (2 em).
- Nhận xét ghi điểm.
- Giới thiệu bài:
Hôm nay chúng ta sẽ mở rộng vốn từ cộng đồng và ôn lại kiểu câu Ai làm gì?
Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
* Bài 1: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Mời 1HS làm mẫu (xếp 2 từ cộng đồng, cộng tác vào bảng phân loại).
- Yêu cầu cả lớp làm vào vở.
- Mời 1 em lên bảng làm bài, đọc kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
* Bài 2:
 - Yêu cầu 2 HS đọc nội dung BT, cả lớp đọc thầm.
- Giáo viên giải thích từ “cật” trong câu "Chung lưng đấu cật”: lưng, phần lưng ở chỗ ngang bụng (Bụng đói cật rét) - ý nói sự đoàn kết, góp sức cùng nhau làm việc.
- Yêu cầu học sinh trao đổi theo nhóm. 
- Mời đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Giáo viên chốt lại lời giải đúng (câu a và c đúng: câu b sai).
+ Em hiểu câu b nói gì?
+ Câu c ý nói gì?
- Cho HS học thuộc lòng 3 câu thành ngữ, TN.
* Bài 3: 
- Gọi 1HS đọc nội dung BT. Cả lớp đọc thầm.
- Yêu cầu cả lớp làm bài vào VBT.
- Mời 2HS lên bảng làm bài: Gạch 1 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? Gạch 2 gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi làm gì?
- Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài.
* Bài 4: - Gọi 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp theo dõi trong SGK, trả lời câu hỏi:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu nào? 
- Yêu cầu HS tự làm bài vào VBT.
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV ghi nhanh lên bảng, sau đó cùng cả lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
- Nhắc lại nội dung bài học.
- Dặn học sinh về nhà học ,xem trước bài mới 
- 2 học sinh lên bảng làm miệng bài tập. 
- Cả lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Một em đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm.
- Một em lên làm mẫu.
- Tiến hành làm bài vào vở.
- 1HS lên bảng làm bài, lớp nhận xét bổ sung.
Người trong cộng đồng
Cộng đồng, đồng bào, đồng đội, đồng hương.
Thái độ hoạt động trong cộng đồng
Cộng tác, đồng tâm , đồng tình.
- Hai em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2 
- Cả lớp đọc thầm bài tập .
- Cả lớp trao đổi và làm bài vào vở.
- Đại diện các nhóm trình bày kết quả, cả lớp nhận xét bổ sung
* Tán thành các câu TN:
+ Chung lưng đấu cật (sự đoàn kết )
+ Ăn ở như bát nước đầy (Có tình có nghĩa)
* Không đồng tình: Cháy nhà hàng xóm bình chân như vại (ích kỉ, thờ ơ, chỉ biết mình).
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Cả lớp làm bài vào VBT.
- 2 em lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung
 - 1HS đọc yêu cầu BT, cả lớp đọc thầm và trả lời:
+ 3 câu văn được viết theo mẫu câu Ai làm gì?
- Cả lớp tự làm bài.
- 1 số em nêu miệng kết quả, cả lớp nhận xét chữa bài:
 Câu a: Ai bỡ ngỡ đứng nép bên người thân?
 Câu b: Ông ngoại làm gì?
 Câu c: Mẹ bạn làm gì? 
-Về nhà học bài và xem lại các BT đã làm.
Tiết 3: TẬP VIẾT
ÔN CHỮ HOA G
I. Mục tiêu: 
- Viết đúng chữ hoa G(1 dòng), C (1 dòng), Kh (1 dòng)
- Viết đúng tên riêng: Gò Công (1 dòng) và câu ứng dụng “Khôn ngoan đối đáp người ngoài – Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau” (1 lần) bằng chữ cỡ nhỏ.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - Mẫu chữ viết hoa G. 
 - Tên riêng Gò Công và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
3-4’
I.Bài cũ
II. Bài mới
1.Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn viết bảng con
3.Hướng dẫn viết vào vở
III. Củng cố – Dặn dò :
- Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh.
- Yêu cầu 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con các từ: Ê - đê, Em.
- Giáo viên nhận xét đánh gia
- Giới thiệu bài:
* Luyện viết chữ hoa:
- Yêu cầu học sinh tìm các chữ hoa có trong bài.
- Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ 
- Yêu cầu học sinh tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu.
* Luyện viết từ ứng dụng (tên riêng): 
- Yêu cầu đọc từ ứng dụng: Gò Công .
- Giới thiệu: Gò Công là một thị xã thuộc tỉnh Tiền Giang trước đây của nước ta.
- Cho HS tập viết trên bảng con.
* Luyện viết câu ứng dụng:
- Yêu cầu học sinh đọc câu.
 Khôn ngoan đối đáp người ngoài 
 Gà cùng một mẹ chớ hoài đá nhau. 
+ Câu tục ngữ khuyên chúng ta điều gì?
- Yêu cầu viết tập viết trên bảng con: Khôn, Gà. 
 Hướng dẫn viết vào vở:
- Nêu yêu cầu viết chữ G một dòng cỡ nhỏ.
-Viết tên riêng Gò Công 1dòng cỡ nhỏ .
-Viết câu tục ngữ 1 lần .
 Chấm, chữa bài 
- Giáo viên nhận xét đánh giá.
- Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới.
- 2 em lên bảng viết các tiếng : Ê - đê, Em. 
- Lớp viết vào bảng con. 
- Lớp theo dõi giới thiệu. 
- Các chữ hoa có trong bài: G, C, K.
- Học sinh theo dõi giáo viên viết mẫu.
- Cả lớp tập viết trên bảng con: G, C, K.
- 2HS đọc từ ứng dụng.
- Lắng nghe để hiểu thêm về một địa danh của đất nước ta.
- Cả lớp tập viết vào bảng con.
- 2 em đọc câu ứng dụng.
+ Câu TN khuyên: Anh em trong nhà phải thương yêu nhau, sống thuận hòa đoàn kết với nhau. 
- Lớp thực hành viết chữ hoa trong tiếng Khôn và Gà trong câu ứng dụng. 
- Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên. 
- Nộp vở từ 5- 7 em để GV chấm điểm.
- Về nhà tập viết nhiều lần và xem trước bài mới: “Ôn các chữ hoa đã học từ đầu năm đến nay”. 
Thứ tư ngày 30 tháng 10 năm 2013
Tiết 1:	 Toán 
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: 
- Biết thực hiện gấp một số lên nhiều lần và giảm một số đi một số lần và vận dụng vào giải toán
- Bài tập cần làm: bài 1 (dòng 2), bài 2.
II. Đồ dùng dạy học:
 -GV : Phiếu học tập, bảng phụ.....
 - HS : SGK , vở, bút	
III.Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
3-5’
I.Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn thực hành
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi 2HS lên bảng làm BT:
a) Giảm 3 lần các số sau: 9 ; 21 ; 27.
b) Giảm 7 lần các số sau: 21 ; 42 ; 63.
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 - Giới thiệu bài: 
 Bài 1: 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm yêu cầu BT.
- Mời 1HS giải thích bài mẫu.
- Yêu cầu HS tự làm các bài còn lại.
- Gọi HS nêu kết quả.
- GV nhận xét chốt lại câu đúng.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu bài. 
- Yêu cầu cả lớp tự làm bài vào vở.
- Gọi 2 em lên bảng chữa bài, mỗi em làm 1 câu.
- Nhận xét bài làm của học sinh. 
- Cho HS đổi vở để KT bài nhau.
 - Muốn giảm 1 số đi nhiều lần ta làm thế nào?
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà xem lại các bài tập đã làm, ghi nhớ.
- 2 em lên bảng làm bài, mỗi em làm 1 câu.
- Cả lớp để vở lên bàn, GV kiểm tra.
- Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu bài.
- Cả lớp đọc thầm yêu cầu BT. 
- Một em giải thích bài mẫu.
- Cả lớp thực hiện làm vào vở .
- Học sinh nêu miệng kết quả nhẩm. Cả lớp nhận xét, tự sửa bài (nếu sai).
Chẳng hạn :
 6 gấp 5 lần bằng 30 
(6 x 5 = 30) và 30 giảm đi 6 lần bằng 5 (30 :6 = 5)
- 7 gấp 6 lần bằng 42 (7 x 6 = 42 )và giảm 2 lần bằng 21 ( 42 : 2 = 21 ).
- 25 giảm 5 lần bằng 5 (25 : 5 = 5).
- 2HS nêu bài toán.
- Cả lớp cùng phân tích bài toán rồi tự làm vào vở.
- 2 em lên bảng chữa bài. Cả lớp theo dõi bổ sung.
a) Giải: 
 Buổi chiều cửa hàng bán được là:
 60 : 3 = 20 (lít)
b) Số quả cam còn lại trong rổ là:
 60 : 3 = 20 (quả)
- HS đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. 
- Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. 
- Về nhà học bài và làm bài tập còn lại.
Tiết 4 :	Chính tả:(Nhớ viết) 
TIẾNG RU
I. Mục tiêu:
- Nghe viết đúng bài chính tả, trình bày đúng các dòng thơ, khổ thơ lục bát.
- Làm đúng bài tập 2b
II. Đồ dùng dạy học: 
- Bảng lớp viết sẵn 2 lần ND bài tập 2b.
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
3-5’
I. Kiểm tra bài cũ :
II.Bài mới
1. Giới thiệu bài:
2.Dạy bài mới
III.Củng cố – Dặn dò
- Mời 2 học sinh lên bảng.
- Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên .
- Nhận xét đánh giá.
 - Giới thiệu bài:
 Hướng dẫn HS nhớ - viết:
* Hướng dẫn chuẩn bị:
- Đọc khổ thơ 1 và 2 của bài thơ Tiếng ru 
- Yêu cầu học sinh đọc thuộc lòng bài thơ. Sau đó mở sách, TLCH:
+ Bài thơ viết theo thể thơ nào? (HS yếu, TB)
+ Cách trình bày bài thơ lục bát có điểm gì cần chú ý? (HS khá giỏi)
- Cho HS nhìn sách, viết ra nháp những chữ ghi tiếng khó, nhẩm HTL lại 2 khổ thơ.
* Yêu cầu HS gấp sách lại, nhớ viết 2 khổ thơ. GV theo dõi nhắc nhở.
* Chấm, chữa bài.
 Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: 
- Gọi 1HS đọc ND bài tập, cả lớp theo dõi trong SGK.
- Cho HS làm bài vào vở.
- Mời 3 HS lên bảng viết lời giải.
- GV cùng cả lớp nhận xét và chốt lại ý đúng.
- Gọi 1 số HS đọc lại kết quả trên bảng. Cả lớp sửa bài (nếu sai).
- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới .
- 2 học sinh lên bảng viết các từ: Giặt - rát - dọc. 
 - Cả lớp viết vào bảng con .
- Lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Cả lớp theo dõi giáo viên đọc bài.
- 2HS đọc thuộc lòng bài thơ.
+ Bài thơ được viết theo thể thơ lục bát. 
+ Nêu cách trình bày bài thơ lục bát trong vơ
 - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào nháp
- HS nhớ lại hai khổ thơ 1 và 2 của bài thơ và viết bài vào vở. 
- Tự soát và sửa lỗi bằng bút chì .
- Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm.
- 1HS đọc yêu cầu BT. Cả lớp đọc thầm.
- Lớp tiến hành làm bài vào vở.
- 3 em thực hiện làm trên bảng.
- Cả lớp nhận xét bổ sung. 
- 3 em đọc lại kết quả. Cả lớp chữa bài theo lời giải đúng: cuồn cuộn, chuồng, luống.
- Về nhà học bài và xem lại bài tập trong sách giáo khoa.
Thứ năm ngày 31 tháng 10 năm 2013
Tiết 2 :	 Toán 
TÌM SỐ CHIA
I. Mục tiêu:
- Học sinh biết tìm số chia chưa biết.
- Biết tên gọi của các thành phần trong phép chia.
- Bài tập cần làm: Bài 1, bài 2.
II. Đồ dùng dạy học: 
 - GV : Phiếu học tập, bảng phụ. 6 ô vuông bằng bìa hoặc bằng nhựa.....
 - HS : SGK , vở, bút
III. Hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
3-5’
I.Kiểm tra bài cũ
II. Dạy học bài mới
1.Giới thiệu bài: 
2.Hướng dẫn thực hành
3. Củng cố dặn dò 
- Gọi 2 em lên bảng làm BT 1 và 3 tiết trước.
- Chấm vở tổ 3.
- Nhận xét đánh giá.
- Giới thiệu bài: 
* Hướng dẫn HS cách tìm số chia: 
- Yêu cầu HS lấy 6 hình vuông, xếp như hình vẽ trong SGK.
+ Có 6 hình vuông được xếp đều thành 2 hàng, mỗi hàng có mấy hình vuông? 
+ Làm thế nào để biết được? Hãy viết phép tính tương ứng.
+ Hãy nêu tên gọi từng thành phần của phép tính trên.
- GV ghi bảng
 6 : 2 = 3 
 Số BC Số chia Thương
- Dùng bìa che số 2 và hỏi:
+ Muốn tìm số chia ta làm như thế nào?
- Ghi bảng: 2 = 6 : 3
+ Trong phép chia hết, muốn tìm số chia ta làm thế nào?
- Cho HS nhắc lại cách tìm số chia, ghi nhớ. 
 * Giáo viên nêu: Tìm x, biết 30 : x = 5 
+ Bài này ta phải tìm gì ? 
+ Muốn tìm số chia x ta làm thế nào ? 
- Cho HS làm trên bảng con.
- Mời 1HS trình bày trên bảng lớp.
- GV cùng cả lớp nhận xét, chữa bài.
* Luyện tập:
Bài 1: Gọi học sinh nêu bài tập (HS yếu, TB).
- Yêu cầu tự nhẩm và ghi ra kết quả. 
- Gọi HS nêu miệng kết quả.
- GV cùng cả lớp nhận xét chốt lai câu đúng.
Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu yêu cầu (HS khá, giỏi).
- Yêu cầu lớp thực hiện vào vở rồi đổi chéo tập để kiểm tra.
- Mời 3 học sinh lên bảng chữa bài.
- Nhận xét chung về bài làm của học sinh. 
- Muốn tìm số chia chưa biết ta làm thế nào? 
- Nhận xét đánh giá tiết học. 
- Dặn về nhà học, ghi nhớ quy tắc và xem lại các BT đã làm.
- Hai học sinh lên bảng làm bài .
+ HS1 : làm bài tập 1b 
+ HS 2: làm bài tập 3 
- Cả lớp theo dõi nhận xét.
- Lớp theo dõi giới thiệu bài.
- Học sinh theo dõi hướng dẫn 
+ Mỗi hàng có 3 hình vuông.
+ Lấy 6 chia cho 2 được 3
 6 : 2 = 3 
+ 6 là số bị chia; 2 là số chia và 3 là thương.
+... Ta lấy SBC (6) chia cho thương (3).
+...muốn tìm số chia ta lấy SBC chia cho thương
- 1 số HS nhắc lại.
+ Tìm số chia x.
+ Ta lấy số bị chia chia cho thương.
- Lớp thực hiện làm bài:
- 1HS lên bảng chữa bài, cả lớp nhận xét bổ sung.
 30 : x = 5
 x = 30 : 5 
 x = 6
- Một em nêu yêu cầu bài tập 1.
- Cả lớp tự làm bài.
- 3 em nêu miệng kết quả, cả lớp bổ sung.
- Cả lớp đọc thầm yêu c

File đính kèm:

  • doctuan_8_da_sua.doc