Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 5 năm 2014

Tập viết

 ÔN CHỮ HOA C

I. Mục tiêu :

 - Viết đúng chữ hoa : C, V , A ( 1 dòng )

- Viết đúng tên riêng Chu Văn An( 1 dòng ) và câu ứng dụng:

 Chim khôn . dễ nghe.( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.

II. Chuẩn bị:

- Mẫu chữ viết hoa.

- Tên riêng Chu VĂn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.

III.Các hoạt động dạy học:

 

doc27 trang | Chia sẻ: anhquan78 | Lượt xem: 506 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 5 năm 2014, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- Nắm được 1 kiểu so sánh mới : so sánh hơn kém ( BT 1 )
- Nêu được các từ so sánh trong các khổ thơ ở BT 2.
- Biết thêm từ so sánh vào những câu chưa có từ so sánh ( BT 3, 4 )
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ, hình ảnh để so sánh.
III. Các hoạt động dạy học :
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3-5’
29-30’
3-5’
I. Kiểm tra 
bài cũ:
II.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Dạy bài mới
III. Củng cố - Dặn dò
- Yêu cầu 2 học sinh đặt câu có sự so sánh ngang bằng
- Giaó viên nhận xét , cho điểm
-Giới thiệu bài:
Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1: Gọi 2 HS đọc bài.
-GV nêu yêu cầu:
-Gạch dưới những hình ảnh được so sánh với nhau trong từng khổ thơ.
Bài 2: Gọi HS đọc bài 2.
-GV hướng dẫn các em tìm hình ảnh so sánh 
-GV chốt ý đúng : 
Câu a ; hơn – là – là 
Câu b ; hơn 
Câu c ; chẳng bằng –là 
Bài 3 : 
Gọi HS đọc bài 3 .
-Gọi 1 HS lên bảng gạch dưới những sự vật được so sánh vơí nhau.
-Gv nhận xét và chốt ý.
Bài 4 : 
GV nói có thể tìm nhiều từ so sánh cùng nghĩa thay cho dấu gạch nối .
-GV chốt ý lại .
-Quả dừa: ( như, là, như là, tựa ,tựa, như, như thể ...)
-Tàu dừa (như, là, như là, tựa , tựa, như là ,như thể 
-HS nhắc lại những nội dung vừa học so sánh ngang bằng, hơn kém, và các từ so s ánh.
GV nhận xét tiết học.
-2 em đặt câu
-Lắng nghe
-Lắng nghe
-2 HS đọc đề bài.
-HS gạch vào trong VBT.
-1 số em nêu lên những hình ảnh so sánh và kiểu so sánh.
a. Cháu hơn ông ; Kiểu so sánh ( hơn kém )
-Ông là buổi trời chiều .
Kiểu so sánh ( ngang bằng ) 
-Cháu là ngày rạng sáng . 
Kiểu so sánh ( ngang bằng)
b/ Trăng hơn đèn . 
Kiểu so sánh ( hơn kém )
c/ Những ngôi sao chẳng bằng mẹ đã thức vì con . Kiểu so sánh (Hơn kém )
Mẹ là ngọn gió. Kiểu so sánh ( ngang bằng)
- 1 HS đọc yêu cầu của bài 
- 3 HS dùng phấn màu gạch dưới các từ so sánh trong mỗi khổ thơ .
- Cả lớp nhận xét 
-HS đọc
-1 HS lên bảng gạch dười những sự vật được so sánh với nhau : 
-Nêu yêu cầu của bài.
+ HS cả lớp làm giấy nháp 
+ 1 em lên bảng làm.
- Trả lời
-Lắng nghe
Tiết : Tập viết 
 ÔN CHỮ HOA C
I. Mục tiêu :
 - Viết đúng chữ hoa : C, V , A ( 1 dòng )
- Viết đúng tên riêng Chu Văn An( 1 dòng ) và câu ứng dụng: 
 Chim khôn ....... dễ nghe.( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ.
II. Chuẩn bị: 
- Mẫu chữ viết hoa.
- Tên riêng Chu VĂn An và câu tục ngữ viết trên dòng kẻ ô li.
III.Các hoạt động dạy học: 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3-5’
28-30’
3-5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Hướng dẫn viết trên bảng con
c) Hướng dẫn viết vào vở 
3.Củng cố - Dặn dò:
- GV kiểm tra HS viết bài ở nhà
- GV thu vở tập viết chấm.
-Giới thiệu bài
Hướng dẫn viết bảng con
-Luyện viết chữ hoa.
-Yêu cầu HS tìm các chữ hoa có trong bài.
-Gv viết mẫu và nhắc lại cách viết từng chữ.
-Gv hướng dẫn HS viết bảng con.
-Luyện viết từ ứng dụng.
-Gv giới thiệu Chu Văn An là 1 nhà giáo nổi tiếng đời trần sinh 1292-1370.
-Luyện viết câu ứng dụng.
-Lời khuyên của câu tục ngữ.
-GV giảng cho HS hiểu về câu tục ngữ.
-GV hướng dẫn HS viết chữ chim, người.
-Gv yêu cầu HS viết bài vào vở.
-Gv theo dõi uốn nắn tư thế ngồi của HS.
-GV thu 4 – 5 vở chấm .
-GV nhắc nhở về nhà luyện viết thêm bài ở nhà về nhà tập viết thêm câu ứng dụng.
-Cả lớp bỏ vở lên bàn.
-HS nhắc lại tựa bài.
-HS tìm
-HS tập viết trên bảng con.
-HS đọc từ ứng dụng Chu Văn An
-HS đọc câu ứng dụng.
-HS đọc câu tục ngữ : 
Chim khôn kêu tiếmg rảnh rang. Người khôn ăn nói dịu dàng dễ nghe.
-HS lấy vở viết bài .
-HS nộp vở.
-Lắng nghe
 HƯỚNG DẪN HỌC
Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong ngày
Luyện : Toán
I.Mục tiêu:
- Tiếp tục luyện kỹ năng về nhân số có 2 chữ số với số có một chữ số.
- Ôn về giải toán, tính giá trị biểu thức, BT về tìm x.
- Rèn kỹ năng giải toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy –học
GV : phiếu học tập, ...
HS : SGK , vở, bút
III.Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
2-3’
1. Bài cũ
2.Bài mới
3. Củng cố - dặn dò:
- HS lên bảng đọc bảng nhân 3,4,6 và bảng chia 3,4,5.
GV nhận xét, ghi điểm.
- GTB, ghi đề lên bảng.
- Hướng dẫn hS làm BT
Bài 1: Đặt tính rồi tính
 45x2 23x4 75x6 97x5 
86x6 62x3
-Gọi HS đọc yêu cầu . GV gọi HS lên bảng làm( BT này rèn cho HS TB và yếu)
Bài 2 Tìm x 
 a. x- 27= 16 c. x : 9 =45
 b. x x 5 =35 d. 86- x =60
- HS đọc yêu cầu, nêu cách làm từng bài.
 - Cả lớp nhắc lại quy tắc tìm SBT, ST, SBC, TSCB. 
Bài 3: Tính giá trị biểu thức
 a. 27: 3x 5
 b. 6 x 8 + 875
 c. 70 - 10 x 6
 d. 40 + 3 X 5
Câu a, b HS tự làm.
Câu c GV hướng dẫn HS làm 
 70- 10 x 6 = 70 - 60 
 = 10
Câu d làm tương tự như câu c.
Bài 4: Một cuộn dây đồng dài 45 cm được cắt thành 5 đoạn bằng nhau. Hỏi mỗi doạn dài mấy cm?
 HS đọc bài toán- phân tích bài toán. 
 HS tự giải vào vở.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
- Nhận xé giờ học. 
- HS lên đọc bài
- Lắng nghe
-HS đọc yêu cầu, lên bảng làm.
-HS đọc yêu cầu, nêu quy tắc về tìm: SBT, ST, SBC, TSCB.
- GV hướng dẫn, yêu cầu hs tự làm
a. 27: 3 x 5 = 9 x 5
 = 45
d. 40+ 3 x 5 =40 + 15
 = 55
 Bài giải
 Mỗi đoạn dây dài là:
 45 : 5= 9(cm)
 Đáp số: 9 cm 
-Lắng nghe
HƯỚNG DẪN HỌC
Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong ngày
Luyện : Tiếng Việt 
I.Mục tiêu:
-Ôn phép so sánh:xác định các hình ảnh so sánh được dùng trong các câu thơ, câu văn; nhận biết từ chỉ sự so sánh trong câu thơ câu văn đó.
-Ôn luyyện về kiểu câu Ai là gì?
- Ôn từ ngữ về gia đình( chỉ những người thân trong gia đình)
- Giáo dục HS biết thương yêu, giúp đỡ những người trong gia đình.
- Giáo dục HS có ý thức học tốt
II. Đồ dùng dạy –học
GV : - Chép sẵn BT2, kẻ sẵn khung trên bảng, bảng phụ.
HS : SGK , vở, bút
III.Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
28-30’
2-3’
2.Bài mới
3. Củng cố - dặn dò:
- GTB- ghi bảng
- Hướng dẫn HS làm bài tập:
Bài 1 Gạch 1 gạch dưới bộ phận câu trả lời câu hỏi Ai ( cái gì, con gì) ? Gạch 2 gạch dưới bộ phận câu trảlời câu hỏi Là gì?
- HS đọc yêu cầu, Xác định yêu cầu BT là gì?
Bài 2: Gạch chân dưới hình ảnh so sánh trong mỗi câu thơ dưới đây và khoanh tròn từ so sánh trong từng hình ảnh đó.
- HS đọc yêu cầu rồi tự làm bài vào vở.
 a. Quạt nan như lá
 Chớp chớp lay lay
 Quạt nan rất mỏng
 Quạt gió rất dày.
 b. Cánh diều no gió
 Tiếng nó chơi vơi
 Diều là hạt cau
 Phơi trên nong trời.
Bài 3: Khoanh tròn vào chữ cái trước từ chỉ nhiều người trong gia đình
a. cha mẹ e. em trai
b. con cháu g. anh em
c. con gái h. chú bác
d. anh họ i. chị cả
-HS đọc yêu cầu, làm BT vào vở.
- GV thu vở chấm, nhận xét.
-Nhận xét giờ học.
- Tuyên dương những bạn làm tốt.
-HS lắng nghe
-2HS đọc yêu cầu. Tự làm bài vào vở.
- HS làm bài
a. Quạt nan như lá
Từ so sánh là: như.
b.Diều là hạt cau.
 Từ so sánh là: là.
- HS thực hiện
-Lắng nghe
-Lắng nghe
Tiết : Chính tả (NV)
 MÙA THU CỦA EM
I.Mục tiêu: 
-Chép và trình bày đúng bài chính tả.
- Làm đúng BT điền tiếng có vần oam( BT2 ), ( BT 3a 
-HS viết đúng: xanh, cốm mới, xuống xem,....... 
II. Chuẩn bị:
- Bảng phụ chép sẵn bài thơ . Mùa thu của em 
- Bảng viết nội dung bài tập 
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
3-5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài
b) Hướng dẫn nghe viết
c) Hướng dẫn làm bài tập
3. Củng cố - Dặn dò:
- Gọi 1 h/s lên bảng đọc cho 2 h/s viết trên bảng lớp, h/s dưới lớp viết nháp.
- Nhận xét ghi điểm
- Giới thiệu bài 
 Hướng dẫn HS tập chép 
- GV treo bài thơ lên bảng 
-GV đọc bài thơ lần 1 tóm tắt nội dung 
- GV gọi 2 Hs đọc bài thơ trên bảng 
-GV bài thơ viết theo thể thơ nào ?
-GV chốt ý :Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ 
-Tên bài viết ở vị trí nào ?
-Những chữ nào trong bài được viết hoa .
-Các chữ đầu câu viết như thế nào ?
Luyện viết bảng con.
-GV đọc cho HS viết những từ khó.
-GV sửa lỗi chính tả cho HS.
-GV treo bảng đã viết sẵn phần bài viết.
-GV theo dõi.
-GV đọc lại đoạn viết.
-GV thu chấm 1 số bài.
-Nhận xét bài viết của HS.
 Bài tập 2:
-Gv chốt ý. 
a/ sóng vỗ oàm oạp.
b/ Mèo ngoạm miếng thịt .
c/ đừng nhai nhồm nhoàm .
Bài tập 3 : 
Tìm từ.
-GV chốt ý. 
a/ Nắm, lắm, gạo nếp  
b/ Kèn, kẻng, chén
-GV yêu cầu 2-3 tổ luyện tập để làm trong tiết tập làm văn tới.
 - H/s đọc và viết các từ ngữ.
- Lắng nghe
-HS nhắc lại bài 
-HS lắng nghe theo dõi bài trên bảng
-HS theo dõi đọc thầm bài
Bài thơ viết theo thể thơ 4 chữ 
- Tên bài viết giữa trang vở
HS lắng nghe để viết đúng 
 những chữ đầu dòng 
viết hoa lùi vào 2ô so với lề vở 
-HS viết từ khó vào bảng con.
-HS đọc bài viết.
-HS nhìn bảng viết vào vở.
-HS nộp bài.
-HS soát lại lỗi.
-HS đọc yêu cầu của bài, và làm bài vàovở.
- 1 vài HS nêu :
 a/ oàm ; 
 b/ Ngoạm ;
 c/ Nhoàm .
-HS đọc yêu cầu của bài.
-HS làm bài. Nêu các tiếng có âm L - N.
a/ Nắm, lắm, gạo nếp.
b/ Kèn, kẻng, chén.
-HS nhận xét .
-Chú ý
Thứ ba ngày 7 tháng 10 năm 2014
Tiết : Toán
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu :
-HS biết nhân, chia trong phạm vi bảng nhân 6, bảng chia 6.
- Biết xác định 1/ 6 của một hình đơn giản. 
- Vận dung trong giải toán có lời văn ( có một phép chia ).
II. Đồ dùng dạy –học
GV : phiếu học tập, ...
HS : SGK , vở, bút
III. Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
4-5’
29-30’
3-4’
1.Bài cũ :
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Dạy bài mới 
3. Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS lên bảng đọc bảng chia 6.
-Gv chấm vở BT.
-Giới thiệu bài 
Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 1 : Tính nhẩm 
-Gọi HS nêu kết quả của bài tập 1.
-Khi HS nêu kết quả từng cặp tính GV giúp các em nhận ra mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia : Ví dụ 
6 x 9 = 54 và 54 : 6 = 9 (Khi ta lấy tích chia cho thừa số này ta được thừa số kia)
Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 2.
-Bài 2 yêu cầu gì ?
-GV nhận xét .
Bài 3 :
- Bài 3 cho biết gì ? Hỏi gì ?
- GV ghi tóm tắt lên bảng.
 6 bộ: 18m
 1 bộ: ?m
-GV chấm 1 số vở 
-GV treo bảng phụ lên.
Bài 4: 
Gọi HS đọc yêu cầu bài 4.
-Bài 4 yêu cầu gì ?
- GV yêu cầu HS quan sát hình và tìm hình đã được chia thành 6 phần bằng nhau.
-Yêu cầu HS trả lời
-GV nhận xét
 -Gv nhận xét tiết học.
-Dặn dò HS
-3 HS lên bảng đọc lớp theo dõi nhận xét 
-HS nhắc lại tựa bài. 
HS nêu từng phép tính trong mỗi cột rồi nêu kết quả tính nhẩm 
- HS đọc yêu cầu bài 2 
-HS trả lời bài 2 yêu cầu tính nhẩm.
-HS làm bảng con 
 6 bộ quần áo may hết 18 mét vải .
Hỏi một bộ may hết mấy mét vải ?
- Cả lớp làm vở . 1 HS làm bảng phụ 
-HS theo dõi nhận xét .
- HS doc
 tìm trong 3 hình , hình nào đã tô màu vào 1/6 mỗi hình .
-HS trả lời
-Lắng nghe
HƯỚNG DẪN HỌC
Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong ngày
Luyện : Tiếng Việt 
I.Mục tiêu:
- Giúp hs viết đúng chữ hoa : A, B, C. Cỡ chữ nhỏ
- Vận dụng viết đoạn của bài '' Người lính dũng cảm''
- Rèn chữ viết cho hs
II. Đồ dùng dạy –học
GV : - Mẫu chữ hoa A,B,C bảng phụ.
HS : SGK , vở, bút
III.Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
2-3’
27- 28’
3-4’
1. Kiểm tra bài cũ:
2. Bài mới:
3.Củng cố,dặn dò:
- GV kiểm tra sự chuẩn bị của hs
a. Hướng dẫn hs viết chữ hoa:
 - GV cho hs quan sát chữ mẫu ở bảng: A,B,C
 - Yêu cầu hs nhận xét
 - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết
 - Hs luyện viết ở bảng con
 - GV nhận xét, sữa cách viết
b. vận dụng viết 1 đoạn trong bài người lính dũng cảm ( Đoạn 1,2 )
 - GV đọc đoạn viết - HS theo dõi ở sgk, 1 hs đọc lại đoạn viết
 - GV đọc chậm - hs viết bài vào vở.
 - GV đọc để hs dò lại bài
c. Chấm vở, nhận xét
 - GV thu vở chấm, nhận xét, tuyên dương hs viết đẹp và trình bày sạch sẽ.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà luyện viết thêm cho đẹp và chú ý cách trình bày.
- Thực hiện
- HS quan sát chữ mẫu ở bảng và nhận xét
- HS luyện viết ở bảng con
- HS đọc thầm ở sgk
- 1 hs đọc lại đoạn viết
- Hs viết bài vào vở
-Chú ý
HƯỚNG DẪN HỌC
Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong ngày
Luyện : Toán
I.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng làm tính cộng , trừ các số có 3 chữ số đã học( trường hợp có nhớ, không nhớ), nhân , chia số có 2 chữ số với số có một chữ số đã học
- Luyện giải toán và tính giá trị biểu thức, tìm x.
- Rèn kỹ năng giải toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy –học
GV : phiếu học tập, đồng hồ...
HS : SGK , vở, bút
III.Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
2-3’
1. Bài cũ
2.Bài mới
3. Củng cố - dặn dò:
-Gọi HS đọc bảng nhân chia 3,4,5,6.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
-Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: 
-HS đọc yêu cầu bài, làm vào vở BT.
-GV gọi HS lên bảng làm 
-GV nhận xét,chữa bài
Bài 2.Tính giá trị biểu thức
- HS đọc yêu cầu, nêu cách tính từng bài, tự làm bài vào vở.
Bài 3 Tìm x ?
- HS đọc yêu cầu, Gv nhắc lại yêu cầu rồi hướng dẫn HS cách làm bài
-Câu b,c d hs tự làm tương tự câu a 
-Gọi HS đọc kết quả,nhận xét
Bài 4 Có 30l dầu rót đầy vào 6 can như nhau. Hỏi mồi can đựng bao nhiêu lít dầu?
 - HS đọc bài toán- phân tích bài toán.
- HS giải vào vở. 
-GV chấm vở, nhận xét.
-Nhận xét giờ học. 
-HS đọc bảng hân chia.
HS theo dõi, lắng nghe.
-1 HS đọc đề
-Cả lớp làm vở BT
-HS lên bảng
- HS đọc yêu cầu, làm vào vở BT
 - HS lên bảng làm bài. 
-1 HS đọc
-Theo dõi GV hướng dẫn 
-Làm vào VBT
-HS đọc kết quả
-HS đọc đề
-HS phân tích theo câu hỏi gợi ý của GV
-HS làm vở
-Lắng nghe
Tiết : Tập làm văn 
TỔ CHỨC CUỘC HỌP
I. Mục tiêu :
- HS bước đầu biết xác định nội dug cuộc họp và tập tổ chức cuộc họp theo gợi ý cho trước. ( SGK ) . Đối với HS khá giỏi biết tổ chức cuộc họp theo đúng trình tự.
II.Đồ dùng dạy – học
 -Bảng phụ.
III.Các hoạt động dạy học:
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
 Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
3-5’
1. Kiểm tra bài 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài :
b) Hướng dẫn nghe , kể chuyện :
3) Củng cố - Dặn dò:
- GV gọi HS lên bảng làm bài, 1 HS kể lại câu chuyện : Dại gì mà đổi.
-Giới thiệu bài 
Hướng dẫn HS làm bài tập.
-Cuộc họp của chữ viết: Đã cho các em biết để tổ chức 1 cuộc họp các em phải chú ý những điều gì ?
-GV theo dõi và hướng dẫn các nhóm thảo luận kế hoạch.
*Gv chốt ý. 
-Nêu mục đích cuộc họp, nêu tình hình của lớp, nêu nguyên nhân dẫn đến tình hình đó, nêu cách giải quyết, giao việc cho từng người.
-Gv theo dõi và giúp đỡ các nhóm yếu.
a/ GV chốt ý. Mục đích cuộc họp:
-Thưa các bạn . . . Hôm nay chúng ta họp bàn về . . .
b/ Tình hình : Theo yêu cầu của lớp, tổ . . . Đóng góp tiết mục . . .
c/ Nguyên nhân: Do tiết mục có hạn cho nên các bạn cùng bàn bạc xem xét . . .
d/ Cách giả quyết: Các tổ sẽ bổ sung. . . 
e/ Kết luận : Phân công bạn a, b. . .
-GV đọc 1 số kế hoạch của các nhóm hay cho cả lớp cùng nghe.
-GV nhận xét tiết học, dặn dò HS. 
- 1 HS kể chuyện.
-HS nhắc lại tựa bài. 
-HS nêu yêu cầu của bài, cả lớp đọc thầm.
-HS suy nghĩ và xác định rã nội dung cuộc họp. Thảo luận nhóm đưa ra kế hoạch tổ chức cuộc họp.
-1 vài nhóm nêu kế hoạch của mình.
-Các nhóm thực hiện theo nhóm trưởng chỉ đạo.
-Đại diện nhóm nêu cách thực hiện kế hoạch của nhóm mình.
-Các nhóm khác nhận xét.
-Các nhóm bổ sung ý kiến.
-HS lắng nghe.
-Lắng nghe
Tiết Tự nhiên xã hội 
 Hoạt động bài tiết nước tiểu
I. Mục tiêu : 
Kể tên các bộ phận trong hệ bài tiết nước tiểu và nêu chức năng của chúng. 
Giải thích tại sao hàng ngày mọi người phải uống đủ nước.
II.Đồ dùng dạy – học
- Các hình liên quan bài học ( trang 22 và 23 sách giáo khoa ), 
III.Các hoạt động dạy- học 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
3-5’
28-30’
3-5’
1. Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới
a) Giới thiệu bài:
b) Dạy bài mới:
3. Củng cố- Dặn dò:
- Kiểm tra bài “Phòng bệnh tim mạch “ 
+Nêu các nguyên nhân bị bệnh thấp tim ?
+ Nêu cách đề phòng bệnh thấp tim ?
- Giáo viên nhận xét ghi điểm.
 - Giới thiệu bài:
 Hoạt động 1: 
 Quan sát - Thảo luận 
Bước 1: Yêu cầu quan sát theo cặp hình 1 trang 22 và trả lời : 
+ Chỉ đâu là thận và đâu là ống dẫn nước tiểu ?
Bước 2 :- Làm việc cả lớp 
- Treo tranh hệ bài tiết nước tiểu phóng to lên bảng và yêu cầu vài học sinh lên chỉ và nêu tên các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu.
Hoạt động 2 
Thảo luận nhóm 
-Bước 1 : Làm việc cá nhân 
-Yêu cầu học sinh quan sát tranh 23 đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong tranh ?
Bước 2 : 
 Làm việc theo nhóm :
- Yêu cầu các nhóm quan sát hình 2 sách giáo khoa trang 23 và trả lời các câu hỏi sau 
+ Nước tiểu được tạo thành ở đâu ?
+Theo bạn nước tiểu được đưa xuống bóng đái bằng đường nào ?
+ Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở đâu ?
+ Nước tiểu được thải ra ngoài bằng đường nào?
+ Mỗi ngày mỗi người thải ra ngoài bao nhiêu lít nước tiểu ?
 Bước 2 : 
 Làm việc cả lớp 
-Gọi đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận trước lớp 
- Giáo viên khuyến khích học sinh cùng một nội dung có nhiều cách đặt câu hỏi khác nhau.
- Cả lớp nhận xét bổ sung.
*Giáo viên kết luận: SGV.
-GV nhận xét tiết học,dặn dò HS
- Hai học sinh lên bảng trả lời bài cũ 
- Cả lớp lắng nghe giới thiệu bài 
- Lớp tiến hành quan sát hình và trả lời các câu hỏi theo hướng dẫn của giáo viên.
- Lần lượt từng HS lên bảng chỉ và nêu các bộ phận của cơ quan bài tiết nước tiểu, lớp theo dõi nhận xét. 
- Dựa vào tranh 23 quan sát để đọc câu hỏi và trả lời câu hỏi của bạn trong hình.
- Lớp tiến hành làm việc theo nhóm thảo luận trả lời câu hỏi theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nêu nước tiểu được tạo thành ở thận và được đưa xuống bóng đái bằng ống dẫn nước tiểu.
+Trước khi thải ra ngoài nước tiểu được chứa ở bóng đái.
+ Thải ra ngoài bằng ống đái.
+ Mỗi ngày mỗi người có thể thải ra ngoài từ 1 lít – 1 lít rưỡi nước tiểu.
- Lần lượt đại diện từng nhóm lên trình bày kết quả thảo luận.
- Lớp theo dõi nhận xét bổ sung. 
-Về nhà học bài và xem trước bài mới. 
 Thứ 6 ngày 10 tháng 10 năm 2014
Tiết : Toán
Tìm một trong các thành phần bằng nhau của một số
I Mục tiêu: 
 - HS biết cách tìm 1 trong các thành phần bằng nhau của 1 số.
 - Áp dụng để giải bài toán có lời văn.
II. Đồ dùng dạy –học
GV : phiếu học tập, ...
HS : SGK , vở, bút
III.Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động dạy
Hoạt động học
4-5’
29-30’
3-4’
1.Bài cũ 
2.Bài mới:
a) Giới thiệu bài:
b)Dạy bài mới 
c) Luyện tập:
3. Củng cố - Dặn dò:
-Gọi HS lên bảng đọc bảng nhân chia 3,4,6
-GV thu 1 số vở chấm.
- Giới thiệu bài
-GV đọc đề toán.
-Hướng dẫn cách thực hiện.
-Bài toán cho biết gì ? Hỏi gì ?GV tóm tắt 
- Chị có: 12 cái kẹo.
- Cho em : 1 /3 cái kẹo.
-Hỏi cho cho em : ? cái.
-GV nhận xét bảng con và chốt ý. 
Giải:
Chị cho em số kẹo là:
12 : 3 = 4 cái.
ĐS : 4 cái kẹo.
Bai 1:
-Gọi HS đọc yêu cầu của B1 
-Hướng dẫn HS cách làm.
-1 / 2 của 10 bông hoa là : Ta lấy số bông hoa là 10: 1/ 2 bông hoa. Ta sẽ được phép tính 10 : 2.
-Cho HS làm vào vở.
-Gọi HS lên bảng.
Bài 2: 
-Gọi HS đọc bài và nêu yêu cầu.
-Hướng dẫn HS làm.
GV Tóm tắt 
Có 40 mét vải 
Bán 1/5 số mét
Hỏi : Số mét đã bán ? 
-GV thu 1 số vở chấm.
-Nhận xét bài làm của học sinh.
-Tuyên dương những HS làm bài tốt.
-Về nhà làm BT3 . Chuẩn bị bài sau.
- HS lên đọc bảng nhân chia 3, 4, 6 
- HS nhắc lại tựa bài. 
- HS đọc lại đề toán , 
- HS nêu.
- HS quan sát cách tóm tắt.
- HS soát bài của mình.
-HS đọc yêu cầu.
-HS theo dõi bài mẫu.
1/2 của 8 kg gạo là 
 (8 : 2 = 4kg) 
1/4 của 24 l là (24 : 4 =6l) 
1/5của 35m là : (35: 5 = 7m) 
1/6 của 54 phút là :( 54 : 6 = 9phút) 
-2 HS lên bảng làm.
-HS khác nhận xét.
-HS đọc
-HS làm bài
-HS xem xét bài làm của mình.
-HS nộp vở
-Chú ý
HƯỚNG DẪN HỌC
Giúp học sinh hoàn thành các bài tập trong ngày
Luyện : Toán
I.Mục tiêu:
- Rèn kỹ năng làm tính cộng , trừ các số có 3 chữ số đã học( trường hợp có nhớ, không nhớ), nhân , chia số có 2 chữ số với số có một chữ số đã học
- Luyện giải toán và tính giá trị biểu thức, tìm x.
 - Rèn kỹ năng giải toán cho HS.
II. Đồ dùng dạy –học
GV : phiếu học tập, ...
HS : SGK , vở, bút
III.Các hoạt động dạy học : 
Thời gian
Nội dung
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
3-5’
28-30’
2-3’
1. Bài cũ
2.Bài mới
3. Củng cố - dặn dò:
- Gọi HS đọc bảng nhân chia 3,4,5,6.
 - GV nhận xét, ghi điểm.
- G

File đính kèm:

  • doctuan_5_lop_3_ds.doc