Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 4 năm 2015
Chính tả: (Nghe viết)
NGƯỜI MẸ
A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi.
Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt các vần dễ lẫn: ân/âng
(BT 3a B) . GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch
B/ Đồ dùng dạy học : Bảng phụ ghi bài tập 2a
C/ Các hoạt động dạy - học:
, L, N 1 dòng cỡ nhỏ. - Viết tên riêng Cửu Long 2 dòng cỡ nhỏ - Viết câu ca dao 2 lần . - Nhắc nhớ học sinh về tư thế ngồi viết, cách viết các con chữ và câu ứng dụng đúng mẫu d/ Chấm chữa bài - Chấm từ 5 - 7 bài học sinh - Nhận xét để cả lớp rút kinh nghiệm đ/ Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà tập viết vào vở ở nhà.. - Hai học sinh lên bảng, lớp viết vào bảng con các từ GV yêu cầu. - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Các chữ hoa có trong bài: C, L, T, S, N. - Học sinh theo dõi giáo viên . - Cả lớp tập viết chữ C và các chữ S, N trên bảng con. - 2HS đọc từ ứng dụng. - Lắng nghe để hiểu thêm về Cửu Long - Luyện viết từ ứng dụng vào bảng con . - 1HS đọc câu ứng dụng. - Câu ca dao nói lên công ơn của cha mẹ rất lớn lao . - Lớp tập viết trên bảng con các chữ:Công, Thái Sơn, Nghĩa. - Lớp thực hành viết vào vở theo hướng dẫn của giáo viên - Học sinh nộp vở theo yêu vầu của GV. - Về nhà tập viết vào vở ở nhà.. ................................................................................................... Tiết 4 : Đạo đức GIỮ LỜI HỨA (tiết 2) I. MỤC TIÊU: - Nêu được một vài ví dụ về giữ lời hứa. Nêu được thế nào là giữ lời hứa. - Biết giữ lời hứa với bạn bè và mọi người. Hiểu được ý nghĩa của việc biết giữ lời hứa. - Quý trọng những người biết giữ lời hứa. II. ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC: - Bảng phụ ghi nội dung hoạt động 2- Tiết 2. - Đồ dùng học tập: VBT III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU: Hoạt động dạy Hoạt động học 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài cũ: gọi 2 học sinh làm bài tập tiết trước. - Nhận xét, nhận xét chung. 2. Bài mới a. Giới thiệu bài. b. Các hoạt động * Hoạt động 1:Xử lí tình huống . - GV đọc lần 1 câu chuyện ”Lời hứa danh dự” từ đầu ... nhưng chú không phải là bộ đội mà. - Chia lớp làm 4 nhóm,thảo luận để tìm cách ưng xử cho tác giả trong tình huống trên. - Hướng dẫn HS nhận xét cách xử lý tình huống của các nhóm. - Đọc tiếp phần kết của câu chuyện. - Để 1 HS nhắc lại ý nghĩa của việc giữ lời hứa. - 1 HS đọc lại. - 4 nhóm HS tiến hành thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày cách xử lí tình huống của nhóm mình, giải thích. - Nhận xét các cách xử lí. - 1 HS nhắc lại. *. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến - Treo bảng phụ ghi sẵn các ý kiến khác nhau về việc giữ lời hứa, sau khi thảo luận sẽ giơ thẻ bày tỏ thái độ, ý kiến của mình. - GV lần lượt đọc từng ý kiến trong SGV - Đưa ra đáp án và lời giải thích đúng. - Nhận xét kết quả làm việc của các nhóm. - HS thảo luận theo nhóm và đưa ra ý kiến của mình bằng cách giơ tay khi GV hỏi. *. Hoạt động 3: Nói về chủ đề “Giữ lời hứa” - Yêu cầu các nhóm thảo luận trong 2 phút để tập hợp các câu ca dao, tục ngữ, câu chuyện, nói về việc giữ lời hứa. - Yêu cầu các nhóm thể hiện theo hai nội dung: + Kể chuyện (Sưu tầm). + Đọc câu ca dao, tục ngữ và phân tích đưa ra ý nghĩa của các câu đó. - GV kết luận và dặn HS luôn giữ lời hứa với người khác và với chính mình - 4 nhóm thảo luận. Sau đó đại diện các nhóm trình bày. - Nhận xét ý kiến của các nhóm khác. 3. củng cố dặn dò Dặn dò HS luôn phải biết giữ lời hứa với người khác và chính bản thân mình, chuẩn bị tiết sau. ......................................................................... Ngày soạn: Ngày 14 tháng 9 năm 2015 Ngày dạy: Thứ tư ngày16 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Tập đọc ÔNG NGOẠI A/ Mục tiêu : - Biết đọc đúng các kiểu câu. Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật - Hiểu ND:Ông hết lòng chăm lo cho cháu, cháu mãi mãi biết ơn ông người thầy đầu tiên của cháu trước ngưỡng cửa trường tiểu học B/ Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài SGK. - Bảng phụ viết đoạn 1để hướng dẫn HS luyện đọc . C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS lên bảng đọc bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc mẫu toàn bài (giọng rõ ràng, rành mạch, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng) - Giáo viên giới thiệu tranh minh họa . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Đọc từng câu + Gọi HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp và uốn nắn những em đọc sai. - Đọc từng đoạn trước lớp + Yêu cầu học sinh nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài . + Hướng dẫn HS cách đọc, giúp HS hiểu nghĩa từ : loang lỗ và yêu cầu HS đặt câu với từ đó. - Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm . - Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài - Yêu cầu lớp đọc thầm đoạn 1 và trả lời câu hỏi : + Thành phố sắp vào thu có gì đẹp? - Gọi 2HS đọc đoạn 2, cả lớp đọc thầm theo . + Ông ngoại giúp bạn nhỏ chuẩn bị đi học như thế nào ? - HS đọc thành tiếng đoạn 3 . + Tìm một hình ảnh đẹp mà em thích trong đoạn ông dẫn cháu đến thăm trường ? - Gọi 1HS đọc thành tiếng đoạn cuối : + Vì sao bạn nhỏ gọi ông ngoại là người thầy đầu tiên ? - Tổng kết nội dung bài như sách giáo viên d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 1. - Hướng dẫn đọc câu khó và ngắt nghỉ đúng cũng như đọc diễn cảm đoạn văn . - Gọi 4 -5 em thi đọc diễn cảm đoạn 1. - Hai học sinh thi đọc cả bài . - Giáo viên nhận xét đánh giá . đ) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 -4 học sinh nêu nội dung bài học - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà học bài - 2 học sinh lên bảng đọc bài . - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp theo dõi lắng nghe giáo viên đọc mẫu để nắm được cách đọc đúng của bài văn . - Lớp quan sát và khai thác tranh minh họa . - HS nối tiếp đọc từng câu trước lớp, luyện phát âm đúng các từ ở mục A - Đọc nối tiếp từng đoạn của bài . - Học sinh đọc phần chú giải từ Loang lỗ, (học sinh đặt câu: Chiếc áo của bạn Nam loang lỗ những vết mực) . - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài . - Lớp đọc thầm đoạn 1. + Không khí mát dịu lặng lẽ những ngọn cây hè phố . + Ông dẫn bạn đi mua vở, chọn bút, hướng dẫn bạn cách bọc vở, đầu tiên. - 1Học sinh đọc đoạn 3. cả lớp đọc thầm theo . + Học sinh nêu theo ý của mình . - 1HS đọc đoạn còn lại - Tự trả lời theo ý nghĩ của bản thân (Vì ông dạy cho bạn những chữ cái đầu tiên...). - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu bài một lần - Lắng nghe giáo viên hướng dẫn để đọc đúng theo yêu cầu . - 4HS thi đọc đoạn văn. - 2HS thi đọc cả bài. - Lớp bình chọn bạn đọc hay nhất. .- 4 học sinh nêu nội dung vừa học -Về nhà học bài và xem trước bài mới: "Người lính dũng cảm" ........................................................................... Tiết 2: Toán BẢNG NHÂN 6 A/ Mục tiêu : - Học sinh biết: - Tự lập và học thuộc bảng nhân 6. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải các bài toán có phép nhân. B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn C/ Hoạt động dạy học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi hai em lên bảng làm BT3 và 4. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Nội dung: * Lập bảng nhân 6: - Gắn 1 tấm bìa có 6 hình tròn lên bảng và hỏi: + Có mấy hình tròn? - 6 hình tròn được lấy mấy lần? - 6 được lấy 1 lần, nên ta lập được phép nhân: 6 x 1 = 6 đọc là 6 nhân 1 bằng 6. - Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: + Có 2 tấm bìa mỗi tấm có 6 hình tròn, vậy 6 hình tròn được lấy mấy lần? - Lập phép tính tương ứng 6 x 2: + 6 x 2 = 6 + 6 = 12 6 x 2 = 12 - Tương tự HD HS thành lập phép nhân: 6 x 3 ......... 6 x 10 c) Luyện tập: - Bài 1: - Nêu bài tập trong sách giáo khoa . - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi HS nêu miệng kết quả. - Gọi học sinh khác nhận xét bài bạn - Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2 - Yêu cầu học sinh nêu bài toán. - Yêu cầu cả lớp tự giải vào VBT - Mời một học sinh lên giải. - Chấm vở 1 số em, nhận xét, chữa bài Bài 3 - Gọi HS nêu yêu cầu BT ở SGK. - Yêu cầu học sinh quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Gọi 1 số em đọc kết quả, cả lớp nhận xét, bổ sung. - Giáo viên nhận xét đánh gia.ù d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học – Dặn về nhà học và xem lại các BT đã làm. - Hai học sinh lên bảng làm bài . + Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập3 + Học sinh 2: Làm bài 4 - Lớp theo dõi, nhận xét. - Học sinh quan sát tấm bìa để nhận xét . - Có 6 hình tròn - 6 hình tròn được lấy 1 lần. - Nêu 6 x 1 = 6 - 6 hình tròn được lấy 2 lần, - Đọc: 6 x 2 = 12 ( sáu nhân hai bằng mười hai). - Đọc thuộc bảng nhân 6 - Thi đọc cá nhân * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống . - 3 học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung . - 2em đọc bài toán SGK. - Cả lớp làm vào vào vở bài tập . - Một học sinh lên bảng giải bài, lớp theo dõi. Giải : Số lít dầu của 5 thùng là : 6 x 5 = 30 (lít) Đáp số : 30 lít dầu - 1HS đọc yêu cầu BT. - Cả lớp tự làm bài vào vở. - Một học sinh lên sửa bài . - Sau khi điền ta có dãy số: 6;12 ; 18 ; 24; 30; 36 ; 42 ; 48 ; 54 ; 60 . - Đọc bảng nhân 6. - Về nhà học bài và làm vào vở bài tập .................................................................................................. Tiết 3: Luyện tập Tiếng Việt NGƯỜI MẸ A/ Mục tiêu - Luyện đọc đúng, diễn cảm, kể lại được câu chuyện. - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với lời các nhân vật. - Hiểu ND: Người mẹ rất yêu con. Vì con, người mẹ có thể làm tất cả. - Bước đầu biết cùng các bạn dựng lại từng đoạn câu chuyện theo cách phân vai. - GDHS phải biết hiếu thảo với ông bà cha mẹ B / Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa bài đọc trong SGK. C/ Các hoạt động dạy - học : Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS đọc bài: "Quạt cho bà ngủ" - Nêu nội dung bài đọc ? - Giáo viên nhận xét ghi điểm. 2.Bài mới: a. Giới thiệu bài: b. Luyện đọc: * Giáo viên đọc mẫu toàn bài . - Giới thiệu về nội dung bức tranh . * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . - H/dẫn HS đọc từng câu và theo dõi để sửa chữa cho những em phát âm sai. - Gọi HS đọc từng đoạn trước lớp (1 -2 lượt) - Lắng nghe nhắc nhớ học sinh ngắt nghỉ hơi đúng, đọc đoạn văn với giọng thích hợp,. - Giúp HS hiểu các từ mới ở phần chú giải trong sách giáo khoa (hớt hải, vội vàng, hoảng hốt ). - Đọc từng đoạn trong nhóm . - Tổ chức cho các nhóm thi đọc. c. Hướng dẫn tìm hiểu bài : *Yêu cầu HS đọc thầm lần lượt các đoạn 1, 2, 3, 4 và trả lời câu hỏi : -Hãy kể vắn tắt câu chuyện xảy ra ở đoạn 1? –Đọc đoạn 2+ TLCH –Đọc đoạn 3+ TLCH -Thái độ của thần chết như thế nào? khi thấy người mẹ -Người mẹ trả lời như thế nào ? -Chốt lại : Người mẹ có thể làm tất cả vì con . d) Luyện đọc lại : - GV đọc lại đoạn 4. - Chia nhóm (mỗi nhóm 6 em) phân vai theo các nhân vật để đọc lại toàn bộ câu chuyện . - Giáo viên và lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất . 3) Củng cố dặn dò - Nhận xét đánh giá tiết học . - Dặn học sinh về nhà học bài xem trước bài " Ông ngoại" - 3 học sinh lên bảng đọc bài, mỗi em đọc một đoạn . - Một học sinh đọc cả bài và nêu nội dung bài đọc . - Lớp theo dõi giáo viên đọc mẫu - Lớp quan sát và khai thác tranh . - Đọc nối tiếp từng câu (chú ý phát âm đúng các từ: hớt hải, hoảng hốt....) - Học sinh nối tiếp nhau đọc đoạn 4 trong bài (1-2lượt) - giải nghĩa các từ: hớt hải, vội vàng (chú giải SGK) - HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong nhóm - 4 đại diện 4 nhóm nối tiếp đọc 4 đoạn . - Một học sinh đọc lại cả bài . * Đọc thầm đoạn các đoạn 1, 2 , 3 và 4 của bài - 2HS kể vắn tắt - HS đọc +TLCH 2 - HS đọc +TLCH 3 - (2HS đọc to đoạn 4 ) - Ngạc nhiên không hiểu vì sao người mẹ có thể tìm đến tận nơi mình ở. - Mẹ nói rằng vì bà là mẹ- người mẹ có thể làm tất cả vì con và bà đòi trả con cho mình . - Lắng nghe giáo viên đọc mẫu - Các nhóm tự phân vai (Người dẫn chuyện, người mẹ, thần bóng đêm, thần hồ nước, bụi gai, thần chết) và đọc lại truyện. - Bình xét cá nhân và nhóm đọc hay - Học bài và xem trước bài mới . .. Tiết 4: Tự nhiên và xã hội HOẠT ĐỘNG TUẦN HOÀN I/- MỤC TIÊU: Giúp HS - Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. - Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. - GD HS ý thức học tập đúng đắn. II/- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Hình minh hoạ trang 16,17 SGK. III/- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1) Khởi động: 1’ (Hát) 2) Kiểm tra bài cũ: 5’ (3 HS) - Máu được chia thành mấy phần, kể ra? - Huyết cầu đơ có hình dạng và nhiệm vụ như thế nào? - Cơ quan tuần hoàn có nhiệm vụ gì? Nêu các bộ phận của cơ quan này? 3) Bài mới: 27’ a) Giới thiệu bài: Dựa vào mục tiêu giới thiệu Hoạt động tuần hoàn. b) Các hoạt động: Hoạt động dạy Hoạt động học Hoạt động 1: Thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch. Mục tiêu: Biết nghe nhịp đập của tim, đếm nhịp đập của mạch. Tiến hành: - Yêu cầu HS quan sát và trả lời câu hỏi: ? Các bạn trong hình đang làm gì? - Yêu cầu HS thực hành nghe, đếm nhịp tim, mạch của nhau trong 1 phút. - Yêu cầu HS thực hiện theo nội dung thực hành trang 16. - Gọi HS đọc ND cần biết trang 16. Kết lại: Hoạt động 2: Sơ đồ các vòng tuần hoàn. Mục tiêu: Chỉ được đường đi của máu trong sơ đồ vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ. Tiến hành: - Treo tranh sơ đồ vòng tuần hoàn. + Chỉ động mạch, tĩnh mạch và mao mạch trên sơ đồ? + Có mấy vòng tuần hoàn? + Chỉ và nói đường đi của máu trong vòng tuần hoàn lớn và vòng tuần hoàn nhỏ? - Yêu cầu HS nêu nhiệm vụ của động mạch, mao mạch, tĩnh mạch. Kết lại: 4) Củng cố: 5’ Tổ chức cho HS thi vẽ vòng tuần hoàn. - Ghi nhớ nội dung bài học. Xem trước bài Vệ sinh cơ quan tuần hoàn. - Làm việc cá nhân. - Nghe nhịp tim và bắt mạch cho nhau. - 2 HS ngồi cùng bàn thực hành. - Thực hành và báo cáo kết quả trước lớp. - Vài HS đọc. - Ta có thể nghe và đếm được nhịp đập của tim. - Quan sát tranh. - 3 HS lên bảng. - Có 2 vòng tuần hoàn - 3 HS lần lượt lên bảng trình bày, lớp nhận xét. - Động mạch: đưa máu từ tim đi khắp cơ thể. Tĩnh mạch: đưa máu từ các cơ quan của cơ thể về tim Mao mạch: nối động mạch với tĩnh mạch - ND trang 17/ SGK. .............................................................................................. Ngày soạn: Ngày 14 tháng 9 năm 2015 Ngày soạn:Thứ năm ngày17 tháng 9 năm 2015 Tiết 1: Toán LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : - Củng cố việc ghi nhớ bảng nhân 6 . Vận dụng bảng nhân 6 trong tính giá trị của biểu thức và giải toán . B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 6 chấm tròn . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gọi 2 em lên bảng làm BT3 và 4 . - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu bài tập. - Yêu cầu cả lớp tự làm bài. GV theo dõi . - Giáo viên yêu cầu học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét kết luận. Bài 2 - Gọi HS đọc yêu cầu bài. - Mời 2HS lên bảng giải, cả lớp giải trên bảng con. - Nhận xét chữa bài. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán - Yêu cầu lớp tự suy nghĩ và giải bài vào vở .- Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài, cả lớp theo dõi. Sau đó tự làm bài vào vở. - Mời 1HS lên bảng làm bài. - Từng cặp đổi chéo vở để KT bài nhau. c) Củng cố - Dặn dò: * Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - Hai học sinh lên bảng sửa bài . + Học sinh 1: Lên bảng làm bài tập 3 + Học sinh 2: Làm bài 4 - Lớp theo dõi nhận xét. *Lớp theo dõi giới thiệu bài - 2HS đọc yêu cầu bài. - Lớp tự làm bài. * Dựa vào bảng nhân 6 vừa học để điền kết quả nhẩm vào chỗ trống . - 3 học sinh nêu miệng kết quả . - Lần lượt từng học sinh nêu miệng kết quả, lớp nhận xét bổ sung. 6 x 5 = 30 ; 6 x 10 = 60 ; 6 x 2 = 12... - Một em đọc yêu cầu bài. - Cả lớp làm vào bảng con. 6 x 9 + 6 = 54 + 6 6 x 6 + 6 = 36 + 6 = 60 = 42 6 x 5 + 29 = 30 + 29 = 59 - Một em nêu đề bài . - Lớp giải bài vào vở, một em lên sửa bài . Giải: Số quyển vở 4 em mua là : 6 x 4 = 24 (quyển) Đáp số: 24 quyển. - 2HS đọc yêu cầu bài. - Cả lớp tự làm bài. - Một học sinh lên bảng sửa bài, lớp nhận xét bổ sung. a/ 12 ; 18 ; 24 ; 30 ; 36 ; 42 ; 48 b/ 18 ; 21 ; 24 ; 27 ; 30 ; 33 ; 36 . - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài - Về nhà học bài và làm bài tập còn lại. ................................................................................. Tiết 2: Chính tả : (nghe viết ) ÔNG NGOẠI A/ Mục tiêu - Nghe viết đúng bài chính tả, tình bày đúng hình thức bài văn xuôi. - Tìm và viết đúng 2-3 tiếng có vần oay. Làm đúng các bài tập (sgk) - GDHS rèn chữ viết đẹp, biết giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học:: - Bảng lớp viết nội dung bài tập 3b . C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi học sinh lên bảng . - Yêu cầu viết các từ ngữ học sinh thường hay viết sai theo yêu cầu của giáo viên . - Nhận xét đánh giá phần kiểm tra bài c 2.Bài mới a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Yêu cầu 2 HS đọc đoạn văn. - Cả lớp đọc thầm để nắm nội dung đoạn văn và trả lời câu hỏi: + Đoạn văn gồm có mấy câu ? + Những chữ nào trong bài phải viết hoa ? - Yêu cầu lớp lấy bảng con và viết các tiếng khó: căn lớp, loang lổ, gõ thử.... - Viết chính tả: T đọc - Đọc lại cho HS dò bài, soát lỗi. - Thu vở học sinh chấm điểm và nhận xét. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - 1HS nêu yêu cầu của BT (Tìm tiếng có vần oay) - Yêu cầu HS làm bài vào VBT. - Chia bảng lớp làm 3 cột, mời 3 nhóm chơi TC Tiếp sức: Mỗi em viết lên bảng 1 tiếng có vần oay rồi chuyển phấn cho bạn (1 phút) - Yêu cầu cả lớp chữa bài trong vở theo lời giải đúng: xoáy, ngoáy, loáy hoáy,... Bài 3b: - Gọi 1HS đọc yêu cầu của bài, lớp đọc thầm. - Cho HS trao đổi theo cặp. - Treo bảng phụ đã chép sẵn bài tập 3b lên bảng . - Gọi học sinh thi đua làm bài trên bảng phụ. - Giáo viên nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp viết vào VBT theo lời giải đúng. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài xem trước bài mới - 3 em lên bảng viết các từ: nhân dân, dâng lên, ngẩn ngơ, ngẩng lên. - Cả lớp viết vào bảng con . - Lớp lắng nghe giáo viên giới thiệu bài - 2HS đọc đoạn văn viết chính tả. - Cả lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài + Đoạn văn có 3 câu. + Viết hoa các chữ đầu câu, đầu đoạn. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con . - Cả lớp viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Nộp bài lên để giáo viên chấm điểm . - Đọc yêu cầu BT. - Làm bài vào VBT. - Lớp chia thành 3 nhóm chơi trò chơi tiếp sức: Tìm tiếng có vần oay (3 tiếng) + Ví dụ: Xoay, khoáy, ngoáy... - Bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp chữa bài vào vở . - 1HS nêu yêu cầu BT3b, lớp đọc thầm. - Từng cặp trao đổi ý kiến. - 2 HS lên bảng thi làm bài, lớp nhận xét. - Cả lớp viết vào VBT:. sân – nâng; chuyên cần – cần cù - Về nhà học bài và làm bài tập trong sách giáo khoa . .............................................................................. Tiết 3: Luyện từ và câu TỪ GIA ĐÌNH – ÔN TẬP CÂU: AI LÀ GÌ? A/ Mục tiêu - Mở rộng vốn từ về gia đình .Tìm được một số từ ngữ chỉ gộp những người trong gia đình. Xếp được các thành ngữ, tục ngữ vào nhóm thích hợp.Đặt được câu theo mẫu Ai là gì. B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết sẵn nội dung trong bài tập 2 , C/ Hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Gọi 2 học sinh làm bài tập 1 và 2 . - Chấm vở tổ 2 . - Nhận xét phần kiểm tra bài cũ. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: *Bài 1: -Yêu cầu 2HS đọc thành tiếng ND bài tập 1 và mẫu (ông bà, chú cháu), cả lớp theo dõi SGK. - Gọi 1HS tìm thêm 1-2 từ mới. -Yêu cầu cầu trao đổi nhanh theo cặp. - Mời HS phát biểu ý kiến. - GV ghi nhanh lên bảng. - Nhận xét chốt lại lời giải đúng . - Gọi 1 số HS đọc lại kết quả đúng - Yêu cầu HS làm vào VBT theo lời giải đúng: ông cha, cha chú, chú bác, cha anh,... * Bài 2 : - Yêu cầu 2 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 2, cả lớp đọc thầm . - Mời một học sinh lên bảng làm mẫu câu a. - Yêu cầu học sinh làm việc theo nhóm . - Mời 2 học sinh lên bảng trình bày kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Yêu cầu cả lớp làm vào VBT theo kết quả đúng. - Giáo viên và học
File đính kèm:
- Tuan_4_Nguoi_me.doc