Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 34
Môn: Toán.
Ôn tập về hình học
I/. Mục tiêu:
Giúp học sinh:
+KT:Xác định được góc vuông,trung điểm của đoạn thẳng
+KN:Tính được chu vi hình tam giác,hình chữ nhật,hình vuông.
+TĐ:Học sinh yêu thích môn học.
II/. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, phấn màu.
III/. Các hoạt động dạy và học:
1.Ổn định tổ chức:1 phút
2.Tiến trỡnh giờ dạy:
Tuần34: Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2016. Tiết Toán. Ôn bốn phép tính trong pham vi 100.000 (Tiếp theo) I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: + KT:Biết làm tính cộng,trừ,nhân,chia(nhẩm viết) các số trong phạm vi 100 000. + KN:Giải được bài toán bằng 2 phép tính. +TĐ:Học sinh yêu thích môn học. II/. Đồ dùng dạy học: Bảng phụ, phấn màu, III/. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:1 phỳt 2.Tiến trỡnh giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức Câc hoạt động HĐ của thầy HĐ của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ Đặt tính rồi tính: 3456 + 2054 5402 + 4093 5607 + 3751 9076 + 3087 GV gọi HS lên bảng làm bài. Nhận xét. HS lên bảng làm bài. B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 32’ 2. Luyện tập Bài 1: Tính nhẩm a)3000+2000x2= (3000+2000)x2= b)(14000-8000):2= Chốt: Nêu cách tính nhẩm -hỏi học sinh; tính nhẩm là gì? -GV hướng dẫn học sinh nhẩm trong đầu rồi viết kết quả vào phép tính. - 1 h/s nêu yêu cầu bài. -Tính nhẩm là nhẩm trong đầu rồi viết kết quả vào phép tính. -Học sinh nêu kết quả tiếp nối. Bài 2: Đặt tính rồi tính a)998+5002 b)8000-25 3058x6 5749x4 c)5821+2934+125 d)10712:4 3524+2191+4285 29999:5 Chốt: Nêu cách đặt tính và tính GV gọi HS nêu yêu cầu bài. Hỏi:Muốnđặt tính ta phải đặt như thế nào? -Khi thực hiện phép tính ta phải thực hiện từ bên nào? - Gv chốt cách tính đúng - 1 h/s nêu yêu cầu bài. -Học sinh nêu cách đặt tính. - 4HS lên bảng làm bài. - Cả lớp làm vở. Bài 4: Tóm tắt: Có 6450 lít dầu còn lại ? lít Chốt: Nêu dạng toán GV gọi HS tóm tắt. - Gv hướng dẫn và gọi Hs lên bảng làm. - Chữa bài - Gv chốt cách tính đúng - 1 h/s đọc đề bài. - 1 h/s lên bảng giải. - Cả lớp làm vở. Giải Cử hàng đã bán số lít dầu là. 6450:3=2150(lít) Cửa hàng còn lại số lít dầu là: 6450-2150=4300(l) Đáp số:4300 lít 2’ C. Củng cố dặn dò - Nhận xét tiết học - Về nhà xem trước bài: ôn tập về đại lượng. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2016. Tiết : Môn: Toán. Ôn tập về đại lượng I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: +KT: Biết làm tính với các số đo theo các đơn vị đo đại lượng đã học(độ dài,khối lượng,thời gian,tiền việt Nam). + KN:Biết giải các bài toán đến liên quan đến những đại lượng đã học. +TĐ:Học sinh yêu thích môn học. II/. Đồ dùng dạy học: GV: Bảng phụ. HS:Vở ly: III/. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:1 phỳt 2.Tiến trỡnh giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức Câc hoạt động HĐ của thầy HĐ của trò 5’ A. Bài cũ Đặt tính rồi tính 5821+2934+125 29999:5= - Nêu cách đặt tính và tính Gv đánh giá -2 học sinh lên bảng giải. B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài: Gv ghi đề bài 32' 2. Luyện tập Bài 1: Khoanh vào chữ cái đặt trước câu trả lời đúng 7m3cm=? A.73cm B.703cm c.730cm d.7003cm -GV hướng dẫn học sinh đổi đơn vị đo độ dài từ đơn vị liền trước ra đơn vị liền sau.Nếu đơn vị nào chưa có ta thêm 1 chữ số o vào đơn vị đó. -GV nhận xét sửa chữa. -Học sinh đọc yêu cầu xác định có 7m và 3cm.vậy thiếu đơn vị dm ở giữa ta phải thêm chữ số 0. 7m3cm=703cm. -Học sinh khoanh vào B Bài 2: Quan sát hình vẽ trong SGK trang 173 rồi trả lời câu hỏi: a)Quả cam cân nặng bao nhiêu kg. b)Quả đu đủ cân nặng bao nhiêu kg? c) Quả đu đủ cân nặng hơn quả cam bao nhiêu kg? Gv gọi Hs nêu yêu cầu bài. - Gv chốt - 1 h/s nêu yêu cầu bài. -Học sinh quan sát đĩa cân thứ nhất.Nhìn 2 quả cân và quả cam đặt vị trí thăng bằng. Mà 2 quả cân cộng lại là 300g.Vậy 2 quả cam cũng cân nặng 300g. Học sinh quan sát đĩa cân thứ hai.nhìn 2 quả cân và quả đu đủ đặt ở vị trí thăng bằng.Mà 2 quả cân cộng lại là 700g.Vậy quả đu đủ cũng nặng 700g. Vậy quả đu đủ nặng hơn quả cân số gam là: 700-300=400g Bài 3: Lan đi học từ lúc 7 giờ kém 5 phút. Tới trường lúc 7 giờ 10 phút. a)Gắn thêm kim phút vào các đồng hồ. b)Lan đi từ nhà đến trường hết bao nhiêu phút. Gọi học sinh đọc đề bài.quan sát đồng hồ SGK trang 173. -Học sinh đọc đề bài ,quan sát đồng hồ rồi vẽ thêm kim phút .Kim phút ở đồng hồ thứ nhất chỉ vào số 11. Kim phút ở đồng hồ thứ hai chỉ vào số 2. Bài 4: Tóm tắt: 2 tờ :2000 đồng Mua hết:27 00 đồng. Còn lại :?đồng C.Củng cố dặn dò: -Nhận xét giờ học. Gv gọi Hs đọc đề 2 tờ loại 2000 đồng là mấy nghìn đồng. Mua hết 2700 đồng là mất đi hay thêm vào. Mất đi thì ta phải làm tính gì? Nhận xét giờ học. - 1 h/s đọc đề -2x2=4000(đồng) Là mất đi. Làm tính trừ. Học sinh giải vào vở. Giải 2 tờ giấy bạc loại 2000 đồng là: 2000x2=4000(đồng) Bình mua hết 2700 đồng thì còn lại số tiền là: 4000-2700=1300 (đồng) Đáp số:1300 đồng Thứ tư ngày 27 tháng 4 năm 2016. Tiết : Môn: Toán. Ôn tập về hình học I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: +KT:Xác định được góc vuông,trung điểm của đoạn thẳng +KN:Tính được chu vi hình tam giác,hình chữ nhật,hình vuông. +TĐ:Học sinh yêu thích môn học. II/. Đồ dùng dạy học: Bảng lớp, phấn màu. III/. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:1 phỳt 2.Tiến trỡnh giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức Câc hoạt động HĐ của thầy HĐ của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ - Nêu cách đặt tính và tính GV gọi lên bảng chữa bài tập số3 trang 173. 1Hs lên bảng làm bà. B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài: GV ghi đề bài 32’ 2. Luyện tập Bài 1 : A M B C E N D GV gọi HS nêu yêu cầu bài. Tả lời câu hỏi: Có mấy góc vuông? Nêu tên đỉnh và cạnh của mỗi góc vuông đó. -Trung điểm của đoạn AB là điểm nào? Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm nào? Xác đinh trung điểm đoạn thẳng AE và đoạn thẳng MN(Tô đậm các trung điểm đó trên hình vẽ. - 1 h/s nêu yêu cầu bài. -có 6 gócvuông -Đỉnh A,M,N,E. -Trung điểm của đoạn AB là điểm M. Trung điểm của đoạn thẳng ED là điểm N. Học sinh chia đôi đoạn thẳng AE.Lấy diểm giữa đặt tên cho điểm đó là I.Vậy I chính là trung điểm của đoạn AE. Tương tự học sinh tìm trung điểm của đoan MN. Bài 2:Tính chu vi hình tam giác có độ dài các cạnh là: 35cm.26cm,40cm. Chốt: Nêu cách đặt tính và tính Bài 3: Tính chu vi một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài125m,chiều rộng 68m. Bài4: Một hình chữ nhật và một hình vuông có cùng chu vi.Biết hình chữ nhật có chiều dài 60m,chiều rộng 40m.Tính độ dài cạnh hình vuông. C. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học. Về nhà xem bài. GV gọi Hs nêu yêu cầu bài. Hỏi: Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? Hỏi: Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta làm thế nào? - GV Chữa bài -GV hướng dẫn học sinh lý luận chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông. -Tính chu vi hình vuông. -Tính cạnh hình vuông Giáo viên thuyết trình Hs nêu yêu cầu bài. -Là ta đi tính tổng độ dài của các cạnh. Giải Chu vi hình tam giác là: 35+26+40=101 (cm) Đáp số:101cm. -Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng cùng một đơn vị đo.rồi nhân với 2. Giải Chu vi mảnh vườn hình chữ nhật đó là: (125+68)x2=386(m) Đáp số:386 m -Học sinh đọc yêu cầu lý luận rồi giải Giải Chu vi hình vuông là: (60+40)x2=200(m) Cạnh của hình vuông là: 200:4=50(m) Đáp số:50m 2’ Thứ năm ngày 28 tháng 4 năm 2016. Tiết : Môn: Toán. Ôn tập về hình học (tiếp) I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: +KT KN: Biết tính diện tích các hình chữ nhât,hình vuông và hình đơn giản tạo bởi hình chữ nhật,hình vuông. +TĐ:Học sinh yêu thích môn toán. II/. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: Sách hướng dẫn - Học sinh: Vở bài tập III/. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:1 phỳt 2.Tiến trỡnh giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức Câc hoạt động HĐ của thầy HĐ của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ Gọi học sinh lên bảng chữ bài tập 2 trang 174. Gv nhận xét sửa chữa. -Học sinh lên bảng chữa bài. B. Bài mới 1’ 1. Giới thiệu bài: Gv ghi đề bài 32’ 2. Luyện tập Bài 1: Mỗi hình trong SGK trang 174 có diện tích là bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông. _GV hướng dẫn học sinh quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. Học sinh quan sát hình rồi trả lời câu hỏi. -Hình A có diện tích là 8cm2 -Hình B có diện tích là 10 cm2 -Hình C có diện tích là 18cm2 Hình D có diện tích là 8cm2 Bài 2: Tóm tắt: Chữ nhật 12cm Dài 6cm HV 9cm Cạnh Gọi học sinh đọc yêu cầu . Hướng dẫn học sinh vẽ sơ đồ tóm tắt. tính chu vi hình chữ nhật. tính diện tích hình chữ nhật Tính chu vi hình vuông. tính diện tích hình chữ nhật. tính diện tích hình chữ nhật. Tính diện tích hình vuông. So sánh diện tích hai hình đó. - Học sinh đọc yêu cầu . Vẽ sơ đồ tóm tắt rồi giải. Giải Chu vi hình chữ nhật là: (12+6)x2=36(m) Chu vi hình vuông là: 9x4=36(m) Vậy chu vi hình chữ nhật bằng chu vi hình vuông. Diện tích hình chữ nhật là: 12x6=72(m2) Diện tích hình vuông là: 9x9=81(m2) Vậy diện tích hình vuông lớn hơn diện tích hình chữ nhật là: 81-72=9(m) Đáp số: 36m;72m2;81m2;9m. Bài 3: Em tìm cách tính diện tích hình H.trong SGK trang 175. GV gọi học sinh đọc đề bài , -tính diện tích hình a)ABEG+diện tích hình CKHE. b)Diện tích hình ABCD+diện tích hình DKHG. - Chữa bài - Gv chốt - 1 h/s đọc đề ,xác định yêu cầu đề tóm tắt rồi giải. - 1HS lên bảng làm bài - Cả lớp làm vào vở. Giải 6x6+3x3=45(cm2) 6x3+9x3=45(cm2) Đáp số:45cm2 2’ C. Củng cố dặn dò Nhận xét giờ học. Về nhà xem bài. IV. Rút kinh nghiệm bổ sung: Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2016. Tiết : Môn: Toán. Ôn tập về giải toán I/. Mục tiêu: Giúp học sinh: +KT KN: Biết giải toán bằng hai phép tính. +TĐ:Học sinh yêu thích môn toán. II/. Đồ dùng dạy học: - Giáo viên: bảng phụ. III/. Các hoạt động dạy và học: 1.Ổn định tổ chức:1 phỳt 2.Tiến trỡnh giờ dạy: Thời gian Nội dung kiến thức Câc hoạt động HĐ của thầy HĐ của trò 5’ A. Kiểm tra bài cũ -GV chữa bài nhận xét. -học sinh lên bảng chữ bài tập 2 trang 174. B. Bài mới 1’ Luyện tập: Bài 1: Tóm tắt: Hai năm trước số dân:5236 người Năm ngoái tăng thêm:87 người Năm nay tăng thêm :75 người Tính số dân của xã năm nay. GV hướng dãn học sinh : +Tính số dân năm ngoái. +Tính số dân năm nay. -học sinh đọc yêu cầu xác định đề rồi giải: Số dân năm ngoái là: 5236=87=5323(người) Số dân năm nay là: 5323+75=5398(người) Đápsố:5398 người. Bài 2: Tóm tắt: Cửa hàng: 1245 cái áo Bán còn lại? cái - Gv hướng dẫn học sinh -tìm số áo đã bán. -Tìm số áo còn lại. -học sinh đọc yêu cầu ,xác định đề rồi giải. Giải Số áo đã bán là: 1245:3=415(cái) Số áo còn lại là; 1245-415=830(cái áo) Đáp số:830 cái áo. Bài3: Tóm tắt: 20 500 cây Còn lại? cây -GV hướng dẫn học sinh +Tính số cây đã trồng. +Tính số cây còn lại phải trồng theo kế hoạch. Học sinh đọc yêu cầu xác định đề tóm tắt rồi giải. Bài giải Số cây đã trồng là: 20500:5=4100(cây) Số cây còn phải trồng theo kế hoạch là: 20500-4100=16400(cây) Đáp số:16400 cây. 2’ C. Củng cố dặn dò - Xem lại các bài đã làm - Chuẩn bị bài tiếp theo. Gv thuyết trình IV. Rút kinh nghiệm bổ sung:
File đính kèm:
- giao_an_tuan_34.doc