Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 2 năm 2011
Tiết 2: Toán:
LUYỆN TẬP
I. Mục tiêu: Giúp HS:
- Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần hoặc không có nhớ)
- Vận dụng vào ghi toán có lời văn về phép cộng, phép trừ.
II. Đồ dùng: SGK.
III. Họat động dạy học:
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ : - 2 HS lên đặt tính rồi tính: 627 – 443 564 - 215
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài mới:
a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập “
b. Hướng dẫn HS giải bài tập:
Bài1: - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm – lớp làm bảng con:
567 868 387 100
- 325 - 528 - 58 - 75
242 340 329 25
m Bài 4: - HS đọc yêu cầu – HS nhìn tóm tắt nêu bài toán rồi tự giải: “Có một đoạn dây dài 243cm, người ta cắt đi 27 cm. Hỏi đoạn dây con lại dài bao nhiêu xăng – ti – mét ? ” - 1 HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. Bài giải: Đoạn dây còn lại dài là: 243 – 27 = 216 (cm) Đáp số: 216 cm. 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS Tiết 5 : Chào cờ : Thứ ba ngày 30 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 : Chính tả: nghe –viết: AI CÓ LỖI ? I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe – viết chính xác đoạn văn 3 của bài Ai có lỗi ? - Tìm đúng các từ chứa tiếng có vần uêch , uyu II. Đồ dùng: - Vở bài tập III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2 Bài cũ: - 2 HS lên bảng viết: ngọt ngào, hiền lành - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Chính tả nghe viết : Ai có lỗi “ b. Hướng dẫn nghe – viết : - GV đọc mẫu đoạn viết - 2 HS đọc lại + Đoạn văn nói lên điều gì ? ( En – ri – cô ân hận khi bình tĩnh lại . Nhìn vai áo bạn sứt chỉ, cậu muốn xin lỗi bạn ) + Tìm tên riêng trong bài chính tả ? ( Cô-rét-ti ) + Nhận xét về cách viết tên riêng nói trên ? ( Viết hoa chữ cái đầu tên , đặt dấu gạch nối giữa các chữ . ) - HS viết bảng con : Cô-rét-ti, khuỷu tay, sứt chỉ , vác củi - GV đọc từng câu cho HS viết bài vào vở đến hết - GV đọc lại cho HS chữa bài ra lề vở c. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm 1 số em. - GV nhận xét bài chấm d. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2 : - HS đọc yêu cầu – 2 nhóm HS lên tiếp sức làm bài - HS viết cuối cùng đọc kết quả- Lớp chữa bài vào vở a . nguệch ngoạc , rỗng tuếch , bộc tuệch , tuệch toạc, b . khuỷu tay , khuỷu chân , ngã khuỵu , khúc khuỷu . Bài 3 a : - HS đọc yêu cầu – 1 HS lên bảng làm - Lớp làm nháp – GV nhận xét – Cả lớp chữa bài vào vở a . cây sấu , chữ xấu ; san sẻ , xẻ gỗ ; xắn tay áo , củ sắn, 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số (có nhớ 1 lần hoặc không có nhớ) - Vận dụng vào ghi toán có lời văn về phép cộng, phép trừ. II. Đồ dùng: SGK. III. Họat động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 2 HS lên đặt tính rồi tính: 627 – 443 564 - 215 - GV nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Luyện tập “ b. Hướng dẫn HS giải bài tập: Bài1: - HS đọc yêu cầu – HS lên bảng làm – lớp làm bảng con: 567 868 387 100 - 325 - 528 - 58 - 75 242 340 329 25 Bài 2: - HS đọc yêu cầu - HS lên bảng làm – lớp làm bảng con: 542 660 - 318 - 251 224 409 Bài 3: - HS đọc yêu cầu – 1 HS lên bảng làm – lớp làm nháp: Số bị trừ 752 472 621 Số trừ 426 346 390 Hiệu 326 126 231 Bài 4: - HS đọc yêu cầu + tóm tắt: - HS tự nêu bài toán rồi giải Tóm tắt: Bài giải: Ngày thứ nhất bán: 415 kg gạo Cả hai ngày bán được là: Ngày thứ hai bán : 325 kg gạo 415 + 325 = 740 (kg) Cả hai ngày bán:.kg gạo? Đáp số: 740 kg gạo Bài 5: - HS đọc bài toán – tóm tắt bài toán – GV hướng dẫn – HS tự giải: Tóm tắt: Bài giải: Có : 165 học sinh Số học sinh nam là: Nữ : 84 học sinh 165 – 84 = 81 (HS) Nam:....học sinh ? Đáp số: 81 HS 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS: Tiết 3 : Song ngữ : Tiết 4: Tự nhiên – xã hội: VỆ SINH HÔ HẤP I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Nêu ích lợi của việc tập thở buổi sáng - Kể ra những việc làm và không nên làm để giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. - Giữ sạch mũi họng. - Một số hoạt động của con người đã gây ô nhiễm bầu không khí, có hại đối với cơ quan hô hấp, II. Đồ dùng: Các hình trong SGK. III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 2 HS lên bảng trả lời: + Vì sao nên thở bằng mũi, không nên thở bằng miệng? + Nêu ích lợi của việc hít thở không khí trong lành? - GV nhận xét, đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Vệ sinh hô hấp b. Hoạt động 1: Thảo luận nhóm. Bước 1: Làm việc theo nhóm. - GV yêu cầu HS quan sát các hình 1, 2, 3 trong SGK thảo luận và TLCH: + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi gì? + Hằng ngày chúng ta nên làm gì để giữ sạch mũi họng ? + Chúng ta cần làm gì để góp phần giữ gìn môi trường sạch sẽ ? Bước 2: Làm việc cả lớp - GV mời đại diện nhóm trả lời – nhóm khác nhận xét bổ sung. + Tập thở sâu vào buổi sáng có lợi cho sức khỏe vì: . Buổi sáng sớm có không khí trong lành, ít khói bụi. . Sau 1 đêm nằm ngủ, không hoạt động cơ thể cần được vận động để mạch máu lưu thông, hít thở không khí trong lành và hô hấp sâu để tống được nhiều khí các bo – níc ra ngoài và hít được nhiều khí ô xy vào phổi. + Hằng ngày cần lau sạch mũi và xúc miệng bằng nước muối để tránh bị nhiễm trùng các bộ phận của cơ quan hô hấp trên. + Để góp phần giữ gìn môi trường sạch sẽ chúng ta cần đi đại tiện đúng nơi qui định . Vì phân là chất cặn bã , có mùi hôi, là nguồn lây bệnh, nếu đi đại tiện bừa bãi sẽ làm ô nhiễm môi trường . - GV: Chúng ta nên tập thể dục vào buổi sáng và có ý thức giữ vệ sinh mũi họng. C. Hoạt động 2 : Thảo luận theo cặp Bước 1: Làm việc theo cặp - GV yêu cầu HS quan sát các hình trong SGK và trả lời: + Chỉ và nói tên các việc nên và không nên làm để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp? Bước 2: Làm việc cả lớp: - GV gọi HS trình bày – mỗi HS phân tích 1 tranh. - Gv yêu cầu: + Liên hệ thực tế trong cuộc sống: Kể ra những việc nên làm và có thể làm được để bảo vệ và giữ vệ sinh cơ quan hô hấp. + Nêu những việc các em có thể làm ở nhà và xung quanh khu vực nơi các em sống để giữ cho bầu không khí thêm trong lành. * Kết luận: - Không khí trong phòng có người hút thuốc lá, thuốc lào và chơi đùa ở nơi có nhiều khói bụi, khi quét dọn làm vệ sinh lớp học, nhà cửa cần phải đeo khẩu trang. - Luôn quét dọn và lau sạch sàn nhà, đồ đạc để đảm bảo không khí trong nhà luôn trong sạch không có nhiều khói bụi. - Tham gia tổng vệ sinh đường đi, ngõ xóm, không vứt rác, khạc nhổ bừa bãi. 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Tiết 5: Đạo đức: KÍNH YÊU BÁC HỒ ( Tiết 2 ) I .Mục tiêu : - HS biết: + Bác Hồ là vị kãnh tụ vĩ đại, có công lao to lớn đối với dân tộc ta + Tình cảm giữa thiếu nhi với Bác Hồ - HS ghi nhớ và làm theo 5 điều Bác Hồ dạy thiếu niên nhi đồng - HS có tình cảm kính yêu và biết ơn Bác Hồ II. Đồ dùng: - Vở bài tập đạo đức. III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2 Bài cũ: - 2 HS đọc “Năm điều Bác Hồ dạy”. - GV nhận xét – đánh giá. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài : Kính yêu Bác Hồ ( Tiết 2) b. Hoạt động 1 : HS tự liên hệ - GV yêu cầu HS suy nghĩ và trao đổi với bạn ngồi bên cạnh: Em đã thực hiện được những điều nào trong Năm điều Bác Hồ dạy TNNĐ ? Thực hiện như thế nào ? Còn điều nào em chưa thực hiện tốt ? Vì sao ? Em dự tình sẽ làm gì trong thời gian tới ? - HS tự liên hề theo từng cặp. - GV mời 1 vài HS tự liên hệ trước lớp. - GV khen những HS đã thực hiện tốt 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ và nhắc nhở HS cả lớp học tập các bạn. c. Hoạt động 2: HS trình bày, giới thiệu những tư liệu (tranh ảnh, bài báo, câu chuyện, bài thơ, bài hát, ca dao.) đã sưu tâm được về Bác hồ, về Bác Hồ với thiếu nhi và các tấm gương cháu ngoan Bác Hồ. - Nhóm HS trình bày kết quả sưu tầm được(hát, kể chuyện, đọc thơ, giới thiệu tranh ảnh.) - HS cả lớp thảo luận, nhận xét về kế quả sưu tầm của các bạn. - GV khen những HS, nhóm HS đã sưu tầm được nhiều tư liệu tốt và giới thiệu hay. d. hoạt động 3: Trò chơi phóng viên - Một số HS trong lớp lần lượt thay nhau đóng vai phóng viên và phỏng vấn các bạn trong lớp về Bác Hồ, về Bác hồ với thiếu nhi. + Xin bạn cho biết Bác Hồ có những tên gọi nào khác ? + Quê Bác ở đâu ? + Bác sinh ngày tháng năm nào ? + Thiếu nhi chúng ta cần phải làm gì để tỏ lòng kính yêu Bác Hồ ? + Vì sao thiếu nhi lại yêu quý Bác Hồ ? + Hãy đọc 5 điều Bác Hồ dạy TNNĐ ? + Hãy đọc 1 câu ca dao nói về bác Hồ ? + Bạn hãy hát 1 bài hát, đọc 1 bài thơ nói về Bác Hồ ? 3. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Thứ tư ngày 31 tháng 8 năm 2011 Tiết 1 : Tập đọc: CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu: 1 . Rèn kĩ năng đọc thành tiếng - Đọc đúng : khoan thai , khúc khích , tỉnh khô , ngọng líu , 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu - Hiểu nghĩa các từ ngữ chú giải sau bài. - Hiểu nội dung bài : Bài văn tả trò chơi lớp học rất ngộ nghĩnh của mấy chị em. Qua trò chơi này có thể thấy các bạn nhỏ yêu cô giáo ước mơ trở thành cô giáo 3. Học thuộc lòng bài thơ. II. Đồ dùng: Tranh trong SGK III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - 5 HS nối tiếp nhau kể 5 đoạn của câu chuyện : “Ai có lỗi “+ TLCH - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “Cô giáo tí hon “ b. Luyện đọc: - GV đọc mẫu toàn bài - HS đọc nối tiếp câu + luyện đọc từ khó - HS đọc đoạn trước lớp + Giải nghĩa từ - HS đọc đoạn trong nhóm - HS đọc ĐT cả bài c. Tìm hiểu bài: - HS lần lượt trả lời cau hỏi trong SGK. + CH : Truyện có những nhân vật nào ? ( Bé và 3 đứa em là Hiển, Anh và Thanh ) + CH1 : Các bạn nhỏ trong bài chơi trò chơi gì ? ( Các bạn nhỏ chơi trò chơi lớp học : Bé đóng vai cô giáo , các em của bé đóng vai học trò ) + CH2 : Những cử chỉ nào của “cô giáo “ Bé làm em thích thú ?( HS tự do trả lời + CH3 : Tìm những hình ảnh ngộ nghĩnh , đáng yêu của đám “học trò” ? ( Làm y hệt các học trò thật : đứng dậy , cười khúc khích , chào cô , ríu rít đánh vần theo cô . Mỗi người một vẻ , trông rất ngộ nghĩnh đáng yêu . Thằng Hiếu nghọng líu ; cai Anh má núng nính ngồi gọn tròn như củ khoai bao giờ cũng dành phần đọc xong trước ; cái Thanh mở mắt to nhìn bảng vừa đọc vừa mân mê mớ tóc mai ) d. Luyện đọc lại : - GV hướng dẫn HS đọc đúng đoạn 1 - 3 HS thi đọc diễn cảm đoạn văn trên - 2 HS đọc cả bài – Lớp và GV nhận xét . 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Tiết 2: Toán: ÔN TẬP CÁC BẢNG NHÂN I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố các bảng nhân đã học. - Biết nhẫm với số tròn trăm. - Củng cố cách tính giá trị biểu thức, tính chu vi hình tam giác và giải toán. II. Đồ dùng : SGK. III. Họat động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 2 HS lên đặt tính rồi tính, lớp làm bảng con. 548 – 318 660 - 251 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn tập các bảng nhân b. Hướng dẫn HS giải bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu – HS làm miệng – GV ghi nhanh kết quả: a. 3 x 4 = 12 2 x 6 = 12 4 x 3 = 12 5 x 6 = 30 3 x 7 = 21 2 x 8 = 16 4 x 7 = 28 5 x 4 = 20 3 x 5 = 15 2 x 4 = 8 4 x 9 = 36 5 x 7 = 35 3 x 8 = 24 2 x 9 = 18 4 x 4 = 16 5 x 9 = 45 b. 200 x 2 = 400 300 x 2 = 600 200 x 4 = 800 400 x 2 = 800 100 x 5 = 500 500 x 1 = 500 Bài 2: - HS đọc yêu cầu – GV hướng dẫn HS tính theo mẫu: - 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con. a. 5 x 5 + 18 = 25 + 18 b. 5 x 7 – 26 = 35 – 26 = 43 = 9 Bài 3: - HS đọc bài toán – HS tóm tắt – GV hướng dẫn – 1 HS lên bảng giải. - Lớp làm vào vở - HS, GV nhận xét chưa bài. Tóm tắt: Bài giải: 1 bàn : 4 cái ghế Số ghế trong phòng ăn là: 8 bàn :cái ghế ? 4 x 8 = 32 (cái) Đáp số: 32 cái ghế Bài 4: - HS đọc yêu cầu – GV vẽ hình lên bảng. - 1 HS làm miệng – lớp nhận xét. Bài giải: A Chu vi hình tam giác ABC là: 100cm 100 + 100 + 100 = 300 (cm) 100cm hoặc 100 x 3 = 300 (cm ) B C Đáp số: 300 cm 100cm 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS: Tiết 3: Thể dục: Tiết 4 : Tập viết: ÔN CHỮ HOA “Ă, ” I. Mục tiêu: - Củng cố cách viết chữ hoa Ă,  thông qua bài tập ứng dụng: + Viết tên riêng: Âu Lạc bằng chữ cỡ nhỏ + Viết câu ứng dụng: Ăn quả nhớ kẻ trồng cây./ Ăn khoai nhớ kẻ cho dây mà trồng bằng chữ cở nhỏ. II. Đồ dùng : - Chữ mẫu, vở tập viết III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ: - 1 HS nhắc lại từ và câu ứng dụng đã học - 2 HS lên bảng viết: Vừ A Dính, Anh em - Gv nhận xét ghi điểm. 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Ôn chữ hoa “Ă, ” b. Hướng dẫn HS viết bảng con: - HS tìm các chữ hoa có trong bài : Ă, Â, L - GV viết mẫu, nhắc lại cách viết từng chữ. - HS tập viết trên bảng con chữ Ă, Â, L . * HS đọc từ ứng dụng: Âu Lạc - GV :Âu Lạc là tên nước ta thời cổ , có vua An Dương Vương đóng đô ở Cổ Loa ( nay thuộc huyện Đông Anh , Hà Nội ) - HS tập viết bảng con từ. * HS đọc câu ứng dụng: “Ăn quả..mà trồng”. - GV : Phải biết nhớ ơn những người đã giúp đỡ mình, những người đã làm ra những thứ cho mình được thừa hưởng . - HS tập viết bảng con từ: Ăn quả, Ăn khoai. c. Hướng dẫn HS viết vào vở: - GV nêu yêu cầu bài viết - GV viết mẫu từng dòng – HS viết theo đến hết bài. d. Chấm, chữa bài: - GV thu vở chấm 1 số em – GV nhận xét bài chấm. 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Tiết 5 : Âm nhạc : Thứ năm ngày 1 tháng 9 năm 2011 Tiết 1: Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ : VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀ VẼ MÀU VÀO ĐƯỜNG DIỀM I. Mục tiêu: - HS tìm hiểu cách trang trí đường diềm đơn giản - Vẽ tiếp được hoạ tiêt và vẽ màu vào đường diềm - HS thấy được vẻ đẹp của các đồ vật được trang trí đường diềm II . Đồ dùng : Bài vẽ mẫu , vở tập vẽ III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới : a. Giới thiệu bài: Vẽ trang trí vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm b. Hoạt động 1: Quan sát, nhận xét - GV cho HS xem 2 mẫu đường diềm đã chuẩn bị ( đường diềm chưa hoàn chỉnh và đường diềm đã hoàn chỉnh ) đặt câu hỏi : + Em có nhận xét gì về 2 đường diềm này ? + Có những hoạ tiết nào trong đường diềm ? + Các hoạ tiết được sắp xếp như thế nào ? + Đường diềm chưa hoàn chỉnh còn thiếu hoạ tiết gì ? + Những màu nào được vẽ trên đường diềm? - GV nhận xét bổ sung và nêu yêu cầu bài là vẽ tiếp hoạ tiết và vẽ màu vào đường diềm hoàn chỉnh c . Hoạt động 2 : Cách vẽ hoạ tiết - GV yêu cầu HS quan sát hình ở vở tập vẽ 3 và chỉ cho các em những hoạ tiết đã có ở đường diềm để ghi nhớ và vẽ tiếp ở phần thực hành - GV hướng dẫn mẫu lên bảng cách vẽ tiếp hoạ tiết để HS quan sát - GV cho HS xem lại hình gợi ý cách vẽ và chỉ cho HS thấy cách làm bài từ hình chưa xong đến hình đã hoàn chỉnh - Chọn màu thích hợp có thể chọn 3 hoặc 4 màu , các hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu . Nên vẽ màu nền, màu hoạ tiết khác nhau về đậm nhạt d . Hoạt động 3 : Thực hành - GV yêu cầu HS : +Vẽ hoạ tiết vào đường diềm phần thực hành + Vẽ hoạ tiết đều, cân đối + Chọn màu thích hợp , hoạ tiết giống nhau vẽ cùng màu - HS thực hành vẽ - GV theo dõi uốn nắn HS e . Hoạt động 4 : Nhận xét đánh giá : - G V gợi ý HS nhận xét , đánh giá xếp loại bài vẽ - Nhận xét chung tiết học – Khen ngợi động viên những HS làm bài tốt 4 . Củng cố - dặn dò : - GV củng cố bài – dặn dò HS Tiết 2: Toán: ÔN TẬP CÁC BẢNG CHIA I. Mục tiêu: Giúp HS - Ôn tập bảng chia - Biết tính nhẫm thương của các số tròn trăm khi chia 2, 3, 4 phép chia hết. II. Đồ dùng: - SGK, vở bài tập III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm: 4 x 3 + 10; 5 x 7 - 26 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Ôn tập các bảng chia “ b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1: - HS đọc yêu cầu: Tính nhẫm - 4 HS lên bảng làm – lớp làm nháp 3 x 4 = 12 2 x 5 = 10 5 x 3 = 15 4 x 2 = 8 12 : 3 = 4 10 : 2 = 5 15 : 3 = 5 8 : 2 = 4 12 : 4 = 3 10 : 5 = 2 15 : 5 = 3 8 : 4 = 2 Bài 2: - HS đọc yêu cầu : Tính nhẫm: - GV hướng dẫn – 2 HS lên bảng làm – lớp làm bảng con. a. 400 : 2 = 200 b. 800 : 2 = 400 600 : 3 = 200 300 : 3 = 100 400 : 4 = 100 800 : 4 = 200 Bài 3: - HS đọc bài toán – tóm tắt – GV hướng dẫn – HS lên bảng làm – lớp làm vào vở. Tóm tắt: Bài giải: 4 hộp: 24 cái cốc Số cái cốc trong mỗi hộp là : 1 hộp: cái cốc? 24 : 4 = 6 (cái ) Đáp số: 6 cái cốc Bài 4: - HS đọc yêu cầu 4 x 10 32 : 4 4 x 7 24 : 3 – GV tổ chức cho HS chơi “ trò chơi” giữa các tổ. thi nối giữa phép tính với kết quả đúng. 28 40 8 21 3 x 7 24 + 4 16 : 2 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Tiết 3: Chính tả : nghe – viết : CÔ GIÁO TÍ HON I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả : - Nghe viết chính xác đoạn văn trong bài Cô giáo tí hon - Biết phân biệt s/x ( hoặc ăn / ăng ), tìm đúng những tiếng có thể ghép với mỗi tiếng đã cho có âm đầu s/x II. Đồ dùng: - Vở BT III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 2 HS viết bảng lớp: nguệch ngoạc, xấu hổ - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Chính tả : Nghe viết : Cô giáo tí hon b. Hướng dẫn HS nghe viết: - GV đọc mẫu bài viết - 2 HS đọc lại + Đoạn văn có mấy câu ? ( 5 câu) + Chữ đầu câu viết như thế nào ? ( Viết hoa chữ cái đầu ) + Chữ đầu đoạn viết như thế nào ? ( Viết hoa và lùi vào 1ô) - HS viết bảng con chữ khó : treo nón , bẻ , ríu rít - GV đọc cho HS viết bài vào vở - HS tự chữa lỗi bằng bút chì lề vở * Chấm, chữa bài: - GV thu vở một số em chấm - GV nhận xét bài chấm c. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 2a : - HS đọc yêu cầu – 2 HS lên bảng làm – Lớp làm bài vào vở - GV và HS nhận xét xét sét xét xử, xem xét, xét duyệt, xét hỏi, sấm sét, đất sét, lưỡi tầm sét, xào sào xào rau, rau xào, xáo xáo, sào phơi áo, một sào đất, xinh sinh xinh đẹp, xinh tươi, xinh xảo, xinh xắn, ngày sinh, sinh ra, sinh sống, sinh hoạt lớp, 4. Củng cố - dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Tiết 4 : Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ THIẾU NHI . ÔN TẬP CÂU AI LÀ GÌ ? I. Mục tiêu: - Mở rộng vốn từ về trẻ em : tìm được các từ chỉ trẻ em , tính nết của trẻ em, tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em . - Ôn kiểu câu Ai ( cái gi , con gì) là gì ? II. Đồ dùng: SGK , vở BT III. Hoạt động dạy học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 1 HS làm BT1 , 1 HS làm BT2 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: Từ ngữ về thiếu nhi . Ôn tập câu ai là gì ? b. Hướng dẫn HS làm bài tập: Bài 1 : - HS đọc yêu cầu bài – 2 nhóm lên thi tiếp sức - Cả lớp đọc bảng từ của mỗi nhóm . Nhận xét - Cả lớp làm vào vở bài tập Chỉ trẻ em thiếu nhi, thiếu niên, nhi đồng, trẻ nhỏ, trẻ em, trẻ con,.. Chỉ tính nết của trẻ em ngoan ngoãn, yêu quý , lễ phép, ngây thơ, hiền lành, thật thà ,. Chỉ tình cảm hoặc sự chăm sóc của người lớn đối với trẻ em thương yêu, yêu quý, quý mến, quan tâm, nâng đỡ, nâng niu, chăm sóc, chăm bẵm ,. Bài 2 : - HS đọc yêu cầu –HS làm vở bài tập – HS lên bảng làm - Lớp nhận xét Ai ( cái gì , con gì ) Là gì ? Thiếu nhi Chúng em Chích bông là măng non của đất nước là học sinh tiểu học là bạn của trẻ em Bài 3 : - HS đọc yêu cầu – HS làm nháp – HS nối tiếp nhau đọc câu hỏi vừa đặt cho bộ phận in đậm - GV + HS nhận xét + Cái gì là hình ảnh thân thuộc của làng quê Việt Nam ? + Ai là những chủ nhân tương lai của Tổ quốc ? + Đội thiếu niên tiền phong HCM là gì ? 4. Cũng cố - Dặn dò : - GV củng cố bài - Dặn dò HS Tiết 5 : Song ngữ : Thứ sáu ngày 2 tháng 9 năm 2011 Tiết 1 : Thủ công: GẤP TÀU THỦY HAI ỐNG KHÓI ( Tiết 2 ) I.Mục tiêu: - HS biết cách gấp tàu thuỷ 2 ống khói - Gấp được tàu thuỷ 2 ống khói - Yêu thích gấp hình II. Đồ dùng: - Bài gấp mẫu, giấy, bút, kéo, III. Hoạt động dạy – học : 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - GV kiểm tra sự chuẩn bị của HS 3. Bài mới: a. Giới thiệu bài: “ Gấp tàu thủy hai ống khói ( Tiết 2 ). b. Hoạt động 3: HS thực hành gấp tàu thủy 2 ống khói - GV gọi HS thao tác gấp tàu thủy 2 ống khói . - GV cho HS quan sát và nhắc lại quy trình gấp . + Bước 1 : Gấp , cắt tờ giấy hình vuông + Bước 2 : Gấp lấy điểm giữa và hai đường dấu gấp giữa hình vuông + Bước 3 : Gấp thành tàu thủy 2 ống khói - HS thực hành gấp – GV quan sát uốn nắn cho các em gấp chưa đúng , giúp đỡ các em còn lúng túng để các em hoàn thành . - HS trưng bày sản phẩm - GV và HS nhận xét đánh giá sản phẩm thực hành của HS 4. Củng cố- dặn dò: - GV củng cố bài - dặn dò HS. Tiết 2: Toán: LUYỆN TẬP I. Mục tiêu: Giúp HS - Củng cố cách tính giá trị của biểu thức liên quan đến phép nhân, nhận biết số phần bằng nhau của đơn vị, giải toán có lời văn. - Rèn kĩ năng xếp ghép hình đơn giản. II. Đồ dùng: - SGK III. Hoạt động dạy - học: 1. Ổn định lớp: 2. Bài cũ : - 2 HS lên bảng làm: 600 : 3 = 200 800 : 4 = 200 - GV nhận xét ghi điểm 3. Bài mới
File đính kèm:
- Tuan_2_Ai_co_loi.doc