Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 17 năm 2015
Tiết 2 :TẬP ĐỌC
ANH ĐOM ĐÓM
I/ MỤC TIÊU:
1.Kiến thức: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ.
2.Kỹ năng: -Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần.Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động .( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ).
3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học này
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC:
GV: Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi nội dung phần luyện đọc.
Tranh về các con vật có tên trong bài.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU:
giờ học. Giáo viên ghi tựa bài. *Vẽ lên bảng hình chữ nhật ABCD và YC HS gọi tên hình. A B D C -GT: Đây là HCN ABCD. -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của HCN. -YC HS so sánh độ dài của cạnh AB và CD. -YC HS so sánh độ dài của cạnh AD và BC. -YC HS so sánh độ dài của cạnh AB và AD. -Giới thiệu: Hai cạnh AB và CD được coi là hai cạnh dài của HCN và hai cạnh này bằng nhau. -Hai cạnh AD và BC được coi là hai cạnh ngắn của HCN và hai cạnh này cũng có độ dài bằng nhau. -Vậy HCN có hai cạnh dài có độ dài bằng nhau AB = CD; hai cạnh nhắn có độ dài bằng nhau AD = BC. -YC HS dùng thước êke để Ktra các góc của HCN ABCD. -Vẽ lên bảng một số hình và YC HS nhận dạng đâu là HCN. -YC HS nêu lại đặc điểm của HCN. *HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HCN, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. -YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HCN sau đó báo cáo kết quả. - Thu vở chấm. - GV nhận xét. -Nêu lại về đặc điểm của HCN. -Nhận xét tiết học. - Luyện tập chung -2 học sinh lên bảng làm bài. a. 123 x ( 42 – 40 ) = 123 x 2 =246 201 + 39 : 3 = 201 + 13 = 246 -Nghe giới thiệu,ghi vở -1 HS đọc: Hình chữ nhật ABCD; Hình tứ giác ABCD. -Độ dài cạnh AB bằng độ dài cạnh CD. -Độ dài cạnh AD bằng độ dài cạnh BC. -Độ dài cạnh AB lớn hơn độ dài cạnh AD. -Lắng nghe GV giảng. -Hình chữ nhật ABCD có 4 góc cùng là góc vuông. -HCN có hai cạnh dài bằng nhau, hai cạnh ngắn bằng nhau và có 4 góc đều là góc vuông. -1 HS nêu YC. -Hình chữ nhật MNPQ và RSTU, các hình còn lại không phải là HCN. - HS làm miệng. + Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. - HS làm vở. + Các hình chữ nhật là: ABNM, MNCD và ABCD. AB = DC = 4cm ; AB = MN = 4 cm AM = BN = 1 cm ; MD = NC = 2 cm AD = BC = 1 cm + 2 cm = 3cm. 2 HS lên bảng chữa bài. ____________________________________________ Tiết 4: ĐẠO ĐỨC (Đ/C: Hường dạy) ____________________________________________ Thứ sáu ngày 1 tháng 1 năm 2016 Tiết 1: TOÁN HÌNH VUÔNG I/MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: -Nhận biết 1 số yếu tố (đỉnh, cạnh, góc.) của hình vuông. 2.Kỹ năng: - Vẽ được hình vuông đơn giản ( theo yếu tố cạnh, góc ) 3.TĐ: Gio dục HS yu thích môn học này II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Thước thẳng, êke, mô hình hình vuông. HS: SGK II/.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 5’ 1/Ổn định: 2/Kiểm tra bài cũ: 3/Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Giới thiệu hình vuông. c.Hướng dẫn luyện tập: Bài 1: Bài 2 Bài 3: Bài 4: 3/Củng cố,dặn dò: Gọi 2 HS nêu tên HCN, cạnh, độ dài của các cạnh hình chữ nhật có trong bài tập 3. -Nhận xét. Nhận xét chung. Nêu mục tiêu giờ học lên bảng. Giáo viên ghi tựa bài. -Vẽ lên bảng hình vuông, 1 hình tròn, 1 hình tam giác, 1 hình chữ nhật. -YC HS đoán về góc ở các đỉnh của hình vuông. (Theo em, các góc ở các đỉnh của hình vuông là các góc như thế nào?) -YC HS dùng êke để ktra kết quả ước lượng góc sau đó đưa ra kết luận: Hình vuông có 4 góc ở 4 đỉnh đều là góc vuông. -YC HS ước lượng và so sánh độ dài của cạnh của hình vuông, sau đó dùng thước đo để kiểm tra lại. -Kết luận: Hình vuông có 4 cạnh bằng nhau. -YC HS suy nghĩ, liên hệ để tìm các vật trong thực tế có dạng hình vuông. -YC HS tìm điểm giống nhau và khác nhau giữa hình vuông và hình chữ nhật. -HS đọc yêu cầu của bài. -YC HS tự nhận biết HV, sau đó dùng thước và êke để Ktra lại. *YC HS dùng thước để đo độ dài các cạnh của hai HV sau đó báo cáo kết quả. - GV nhận xét , sửa sai . *Vẽ theo mẫu: -YC HS vẽ hình như SGK vào vở ô li -Chữa bài -Nêu lại về đặc điểm của hình vuông. -YC HS luyện thêm về các hình đã học. -Nhận xét tiết học. - Hát. - Hình chữ nhật. -2 học sinh lên bảng làm -Độ dài AB = CD = 4cm và AD = BC = 3cm; độ dài MN = PQ = 5cm và MQ = NP = 2cm. -Nghe giới thiệu. -1 HS tìm và gọi tên hình vuông trong các hình vẽ GV đưa ra. -Các góc ở các đỉnh của hình vuông đều là góc vuông. Độ dài 4 cạnh của hình vuông là bằng nhau -Giống nhau: Đều có 4 góc vuông ở 4 đỉnh. -HS dùng thước êke để ktra từng hình, sau đó báo cáo KQ với GV. + Hình ABCD là HCN không phải là HV. + Hình MNPQ không phải là HV vì các góc ở đỉnh không phải là góc vuông. + Hình EGHI là HV vì có 4 góc vuông và có 4 cạnh bằng nhau. -Làm bài và báo cáo KQ: +Hình ABCD có độ dài các cạnh là 3cm. +Hình MNPQ có độ dài các cạnh là 4cm. - HS vẽ trong SGK - HS vẽ vào vở. A M B Q N D P C - 1,2 HS nêu lại Tiết 2 : CHÍNH TẢ (NGHE – VIẾT) ÂM THANH THÀNH PHỐ I . MỤC TIÊU: 1.Kiến thức: Nghe- viết đúng bài CT ; trình bày đúng hình thức bài văn xuôi. 2.Kỹ năng: - Tìm được từ có vần ui/uôi ( BT 2 ) - Làm đúng BT (3) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. 3.Thái độ: Giáo dục HS yêu thích môn học này II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV :Viết sẵn nội dung các bài tập chính tả trên bảng phụ, hoặc giấy khổ to. Bút dạ. -HS: SGK III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 4’ 30’ 5’ 1.Kiểm tra bài cũ: 2. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Hướng dẫn viết chính tả: c.Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 Bài (3) a: 3.Củng cố, dặn dò: - GV đọc: dịu dàng, giản dị, gióng giả, gặt hái. - GV nhận xét, tuyên dương. Am thanh thành phố Nêu mục tiêu cầu cầu bài - GV ghi tựa -GV đọc đoạn thơ 1 lượt. -Hỏi: Khi nghe bản nhạc Ánh trăng của Bét-tô-ven anh Hải có cảm giác ntn? -Đoạn văn có mấy câu? -Trong đoạn văn có những chữ nào được viết hoa? Vì sao? -Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi viết chính tả. - GV đọc từng từ khó. *Viết chính tả. -GV đọc, HS viết bài. *Soát lỗi. *Chấm bài. Câu a: Điền tr/ ch: - GV hướng dẫn hs làm bài. - GV nhận xét, tuyên dương. -Nêu yêu cầu của bài - GV nhận xét, tuyên dương. Về viết lại bài và viết trước bài mới. - Nhận xét tiết học. - HS viết bảng lớp + bảng con. -HS lắng nghe, nhắc lại. -Theo dõi GV đọc, 3 HS đọc lại. -Anh Hải có cảm giác dễ chịu và đầu óc bớt căng thẳng. - Đoạn văn có 3 câu. -Các chữ đầu câu: Hải, Mỗi, anh. Tên riêng: Cẩm Phả, Hà Nội, Hải, Bét-tô-ven, Ánh. -Bét-tô-ven, dễ chịu, pi-a-nô, căng thẳng. - HS viết bảng lớp + bảng con. -Nghe GV đọc và viết vào vở. -Đổi chéo vở và dò bài. -Nộp 5 -10 bài GV nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu Đội thi tiếp sức trên bảng lớp. +ui: củi, cặm cụi, dụi mắt, dùi cui, bụi cây, núi, +uôi: chuối, buổi sáng, cuối cùng, suối đá, nuôi nấng, tuổi tác, -1 HS đọc YC SGK. -2 HS ngồi cùng bàn hỏi và trả lời. - 1 hs làm bảng lớp. giống – ra – dạy. -Lắng nghe, về nhà thực hiện. Tiết 3 :TẬP LÀM VĂN VIẾT VỀ THÀNH THỊ - NÔNG THÔN I. MỤC TIÊU 1. Kiến thức: Viết được một bức thư ngắn khoảng 10 câu cho bạn kể về thành thị hoặc nông thôn 2.Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bức thư như bài tập đọc Thư gửi bà . 3. Thái độ: Viết thành câu dùng từ đúng II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: + GV : Mẫu trình bày của một bức thư III . CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU TG Nội dung Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 3’ 30’ 3’ 3’ 1.Bài cũ : 2. Bài mới a.Giới thiệu bài b.HD viết thư c.HD thực hành viết thư 3. Củng cố – dặn dò Gọi 2 em đọc bài viết -Nêu yêu cầu tiết học + Gọi 2 em đọc YC của bài + Em cần viết thư cho ai ? + Em viết thư để kể những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn . + HD : Mục đích chính để viêt thư là để kể cho bạn những điều em biết về thành thị hoặc nông thôn nhưng em vẫn cần viết theo đúng hình thức một thư và cần hỏi thăm tình hình của bạn , ngắn gọn , chân thành . + YC HS nhắc lại cách trình bày của một bức thư . GV cũng có thể treo bảng phụ có viết sẵn hình thức của bức thư và cho HS đọc . + Gọi 1 HS làm bài miệng trứơc lớp *HD thực hành viết thư + YC HS cả lớp viết thư Hà nội , ngày 22 - 11 -2012 Quỳnh Hương xa nhớ ! . Chào thân ái ! Hồng Nhung + Gọi HS đọc bài trước lớp + Nhận xét + Nhận xét tiết học + Dặn dò HS về nhà hoàn thành bức thư và chuẩn bị ôn tập cuối HKI . + 2 em đọc trước lớp + Viết thư cho bạn + Nghe GV hứơng dẫn cách làm bài + 1 em nêu , cả lớp theo dõi và bổ sung + 1 em khá trình bày , cả lớp theo dõi và nhận xét bài của bạn + Thực hành viết thư + 5 em đọc thư của mình , cả lớp nhận xét , bổ sung ý kiến cho thư của từng bạn Tiết 4 TẬP VIẾT ÔN CHỮ HOA (N) I/ MUC TIÊU 1.KT: - Viết đúng chữ hoa N ( 1 dòng ); Q, Đ ( 1 dòng ) 2.KN: -Viết đúng, đẹp theo cỡ chữ nhỏ tên riêng Ngô Quyền ( 1 dòng ) và câu ứng dụng:( 1 lần ) bằng cỡ chữ nhỏ . 3.TĐ: Gio dục HS yu thích mơn học ny II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: - GV mẫu chữ viết hoa: N, Q. Tên riêng và câu ứng dụng. - HS vở ,bt. III/ Lên lớp: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 3’ 30’ 2’ 1/ KTBC: 3/ Bài mới a/Giới thiệu bi b/ HD viết chữ hoa: c/ HD viết từ ứng dụng: d/ HD viết câu ứng dụng: 4/ Củng cố – dặn dò: -Thu chấm 1 số vở của HS. - Gọi 1 HS đọc thuộc từ và câu ứng dụng của tiết trước. - HS viết bảng - Nhận xét Ôn chữ hoa N -Nu tiết học - Trong tên riêng và câu ứng dụng có những chữ hoa nào? -Cho HS nhắc lại qui trình viết các chữ N, Q. - Hướng dẫn HS viết vào bảng con chữ N, Q, Đ. -GV theo dõi chỉnh sửa lỗi cho HS. -GV gt từ ứng dụng. -Em biết gì về Ngô Quyền?. - QS và nhận xét từ ứng dụng: -Nhận xét chiều cao các chữ, khoảng cách như thế nào? - GV viết mẫu và nhắc lại cách viết. - GV gt từ ứng dụng. - Giải thích: Câu ca dao ca ngợi phong cảnh của vùng xứ Nghệ An, Hà tỉnh rất đẹp, đẹp như tranh vẽ. -Nhận xét cỡ chữ. -HS viết bảng con. Đường,Non. e/ HD viết vào vở tập viết: - GV cho HS quan sát bài viết mẫu trong vở TV 3/1. Sau đó YC HS viết vào vở. - Thu chấm 10 bài -nhận xét . -Nhận xét tiết học, chữ viết của HS. -Về nhà luyện viết, học thuộc câu ứng dụng. - HS nộp vở. - HS đọc: Mạc Thị Bưởi Một cây làm chẳng Ba cây chụm lại nên - 2 HS lên bảng viết, lớp viết b/con. Mạc Thị Bưởi,Một, Ba. -HS lắng nghe - Có các chữ hoa: N, Q, Đ. - 1 HS nhắc lại. Lớp theo dõi. -3 HS lên bảng viết, HS lớp viết bảng con: N, Q. -2 HS đọc Ngô Quyền. -2 HS nói theo hiểu biết của mình. - HS lắng nghe. -Chữ N, Q, Đ, Y cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. Khoảng cách bằng 1 con chữ o. - 3 HS lên bảng viết , lớp viết bảng con: Ngô Quyền -3 HS đọc. Đường vô xứ Nghệ . Non xanh nước biếc -Chữ N, Đ, g, q, h, b, đ cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao một li. - 3 HS lên bảng, lớp viết bảng con. Nghệ , Non . -HS viết vào vở tập viết theo HD của GV. -1 dòng chữ N cỡ nhỏ. -1 dòng chữ Q, Đ cỡ nhỏ. -1 dòng Ngô Quyền cỡ nhỏ. - Câu ứng dụng.( 1 lần ) Thứ ba ngày 30 tháng 12 năm 2014 Tiết 1 THỂ DỤC (Đ/C: Trung dạy) _________________________________ Tiết 2 TOÁN LUYỆN TẬP I/ MUC TIÊU 1.KT: Biết tính giá trị của biểu thức có dấu ngoặc đơn. 2.KN: Áp dụng tính giá trị của biểu thức vào dạng BT điền dấu >, <, = HS K – G làm thêm BT 3 ( Dòng 2 ) 3.TĐ: Gio dục HS yu thích mơn học ny II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Phấn mu.. HS: SGK III/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 30’ 4’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cu 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: Bài 1: Bài 2: Bài 3: 4 Củng cố – Dặn dò: -GV kiểm tra bài học sinh - Tính giá trị của biểu thức - Nhận xét. -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. b. Luyện tập: *Gọi học sinh nêu yêu cầu - *YC HS so sánh giá trị của biểu thức (421 – 200) x 2 với BT 421 – 200 x 2. -Theo em tại sao giá trị của hai BT này lại khác nhau, trong khi có cúng số, cùng dấu phép tính? -Vậy khi tính giá trị của BT, chúng ta cầnxác định đúng dạng của BT đó, sau đó thực hiện các phép tính đúng thứ tự. -GV nhận xét, tuyên dương. *Viết lên bảng: (12 + 11) x 3 45 -Để điền được đúng dấu cần điền vào chỗ trống, chúng ta cần làm gì? -YC HS TGTBT: (12 + 11) x 3 .-YC HS so sánh : -Vậy chúng ta điền dấu lớn hơn (>) vào chỗ trống. YC HS làm bài các phần còn lại. - Thu vở chấm. - GV nhận xét. - GV nhận xét khen ngợi - Nhận xét tiết học. - Hát. - 3 HS lên bảng làm BT 3 Số quả táo mẹ và chị ái được là : 60 + 35 = 95 ( quả táo ) Số quả táo mỗi hộp có là : 95 : 5 = 19 ( quả ) Đáp số : 19 quả táo -Nghe giới thiệu. - HS làm bảng lớp + bảng con. a. 238 – (55 – 35) 175 – (30 + 20). b. 84 : (4 : 2) (72 + 18) x 3 -Giá trị của hai BT này khác nhau. -Vì thứ tự thực hiện các phép tính trong hai Bt này khác nhau. - Các nhóm làm trên bảng phụ b. 90 + 9 : 9 = 90 +1 = 91 (90 + 9) : 9 = 99 : 9 = 11 c. 48 x 4 : 2 = 192 : 2 = 96 48 x (4 : 2) = 48 x 2= 96 d. 67 – (27 + 10) = 67 – 37 = 30 67 – 27 + 10 = 40 + 10 = 50 -Các nhóm trình bày -Chúng ta cần tính GT của BT: (12 + 11) x 3 trước, sau đó SS giá trị của BT với 45. (12 + 11) x 3 = 23 x 3 = 69 69 > 45 - HS làm vở.( Dòng 1 ) HS K- G làm hết cả bài 11 + (52 – 22) = 41 30 < (70 + 23) :3 120 < 484 : (2 x 2) - 2 HS lên bảng chữa bài. - HS thực hành trên bộ học toán. Tiết 3 + 4 TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN MỒ CÔI XỬ KIỆN I/ MUC TIÊU A. TẬP ĐỌC: 1.KT: - Bước đầu biết đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật . - Hiểu ND : Ca ngợi sự thông minh của Mồ Côi .(Trả lời được các câu hỏi trong SGK) B KỂ CHUYỆN: 2.KN: - Kể lại được từng đoạn của câu chuyện dựa vào tranh minh hoạ 3.TĐ: Gio dục HS yu thích mơn học ny II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: -GV: Tranh minh họa bài tập đọc. -HS: Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần hướng dẫn luyện đọc. III/. Lên lớp: TG Nội dung Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1’ 4’ 30’ 25’ 15’ 3’ 1/ Ổn định: 2/ Kiểm tra bài cũ: 3/ Bài mới: a.Giới thiệu b/Hướng dẫn luyện đọc c/Hướng dẫn tìm hiểu bài: * Luyện đọc lại: Kể chuyện 4.Củng cố-Dặn dò: - GV gọi hs lên bảng đọc bài và TLCH. + Bạn nhỏ ở đâu về thăm quê ? Câu nào cho em biết điều đó ? + Quê ngoại bạn ở đâu ? - GV nhận xét *.Giới thiệu: Truyện Mồ Côi xử kiện -Giáo viên đọc mẫu một lần. Giọng đọc thong thả, nhẹ nhàng tình cảm. -Đọc từng câu . -HD Đọc từng đọan . -Chia đoạn.(nếu cần) -YC 3 HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài, -HD HS tìm hiểu nghĩa các từ mới trong bài. - HS đặt câu với từ bồi thường. -Đọc từng đoạn trong nhóm. -Câu chuyện có những nhân vật nào ? -Chủ quán kiện bác nông dân về việc gì ? -Theo em, nếu ngửi hương thơm của thức ăn trong quán có phải trả tiền không? Vì sao? -Tìm câu nêu rõ lí lẽ của bác nông dân ? -Lúc đó, Mồ Côi hỏi bác thế nào? -Bác nông dân trả lời thế nào? -Khi bác nông dân nhận có hít mùi hương của thức ăn trong quán. Mồ Côi phân thế nào ? -Thái độ của bác nông dân thế nào khi nghe lời phân xử ? -Tại sao Mồ Côi bảo bác nông dân xóc 2 đồng bạc đủ 10 lần ? - Mồ Côi đã nói gì để kết thúc phiên toà? -GV chọn 1 đoạn trong bài và đọc trước lớp. -Gọi HS đọc các đoạn còn lại. Sau đó yêu cầu HS luyện đọc theo vai. -YC HS đọc bài theo vai trước lớp. -Nhận xét chọn nhóm đọc hay nhất. a. Xác định YC: -Gọi 1 HS đọc YC SGK. b. Kể mẫu: - GV gọi HS khá kể mẫu tranh 1. Nhắc HS kể đúng nội dung tranh minh hoạ và truyện, kể ngắn gọn, không nên kể nguyên văn như lời của truyện. -Nhận xét phần kể chuyện của HS. c. Kể theo nhóm: -YC HS chọn 1 đoạn truyện và kể cho bạn bên cạnh nghe. d. Kể trước lớp: -Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể lại câu chuyện. Sau đó gọi 4 HS kể lại toàn bộ câu chuyện theo vai. -Nhận xét -Truyện ca ngợi ai? Ca ngợi về điều gì? -Nhận xét tuyên dương. -Khen HS đọc bài tốt, kể chuyện hay. -Về nhà học bài, chuẩn bị bài học tiếp theo. -Hát. -Về quê ngoại. -2 – 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi + Bạn nhỏ ở thành phố về thămquê . câu : Ở trong phố chẳng bao giờ có đâu . + Quê ngoại bạn ở nông thôn . -HS lắng nghe và nhắc tựa. -Học sinh theo dõi giáo viên đọc mẫu. -Mỗi học sinh đọc một câu từ đầu đến hết bài.(2 vòng) -Học sinh đọc từng đọan trong bài theo hướng dẫn của giáo viên. -3 HS đọc: -3 nhóm tiếp nối nhau đọc. -1 HS đọc lại toàn bài. HS đọc đoạn 1. -Chủ quán, bác nông dân, Mồ Côi. -Về tội bác vào quán hít mùi thơm của lợn quay, gà luộc, vịt rán mà không trả tiền. HS đọc đoạn 2 -2 – 3 HS phát biểu ý kiến. -Tôi chỉ vào quán ngồi nhờ để ăn miếng cơm nắm. Tôi không mua gì cả. -Mồ Côi hỏi bác có hít hương thơm của thức ăn trong quán không? -Bác nông dân thừa nhận là có hít mùi thơm của thức ăn trong quán. -Bác nông dân phải bồi thường, đưa hai mươi đồng để quan toà phân xử. -Bác giãy nảy lên: Tôi có đụng chạm gì đến thức ăn trong quán đâu mà phải trả tiền HS đọc đoạn 2, 3. -Xóc 2 đồng bạc 10 lần mới đủ số tiền 20 đồng. (2 x 10 = 20) -Bác này đã bồi thường cho chủ quán đủ số tiền: Một bên “hít mùi thịt“, một bên “nghe tiếng bạc“. Thế là công bằng. -HS theo dõi GV đọc. -2 HS đọc. -4 HS tạo thành một nhóm và luyện đọc bài theo các vai: người dẫn chuyện, Mồ Côi, bác nông dân, chủ quán. -2 nhóm đọc bài, cả lớp theo dõi và bình chọn nhóm đọc hay nhất -1 HS đọc YC, HS khác đọc lại gợi ý. - 1 HS kể cả lớp theo dõi và nhận xét. -Từng cặp HS kể. -3 hoặc 4 HS thi kể trước lớp. -Cả lớp nhận xét, bình chọn bạn kể đúng kể hay nhất. -Truyện ca ngợi chàng Mồ Côi thông minh, xử kiện giỏi, bảo vệ được người lương thiện. -Những người nông dân không chỉ sẵn sàng giúp người, cứu người, thật thà, tốt bụng, họ còn rất thông minh tài trí. - Vài HS K-G xung phong kể toàn bộ câu chuyện . Thứ tư ngày 31 thng 12 năm 2014 Tiết 1 TOÁN LUYỆN TẬP CHUNG I/ MUC TIÊU 1.KT: Biết tính giá trị của biểu thức ở cả ba dạng. 2.KN: Bi tập 1,2( dịng1), 3( dịng 1), 4, 5 HS K – G làm thêm BT2 ( cột b ) , BT 3 ( cột b ) . 3.TĐ: Gio dục HS yu thích mơn học ny II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Phấn mu.. HS: SGK II/ Các hoạt động dạy học: TG Nội dung Hoạt động giáo viên Hoạt động học sinh 1’ 4’ 30’ 3’ 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 3. Bài mới: a.Giới thiệu bài: b.Luyện tập: Bài 1: Bài 2: Bài 3: Bài 4: Bài 5: 4 Củng cố – Dặn dò: - GV kiểm tra HS bài tập 2 c , d / 82 - Nhận xét. Luyện tập chung -Nêu mục tiêu giờ học và ghi tựa lên bảng. *Nêu YC của bài toán và YC HS làm bài. (Lm dịng 1) *HD HS tính giá trị của biểu thức tương tự bài tập 1. (Lm dịng 1) *GV chia nhóm (Lm dịng 1) - GV nhận xét, tuyên dương. *Tổ chức dưới dạng trị chơi -HD HS tính giá trị của mỗi biểu thức vào giấy nháp, sau đó nối biểu thức với số chỉ giá trị của nó. -HS tính tương tự các BT còn lại. *Gọi HS đọc đề bài. -Có tất cả bao nhiêu cái bánh? -Mỗi hộp xếp mấy cái bánh? -Mỗi thùng có mấy hộp? -Bài toán hỏi gì? -Muốn biết có bao nhiêu thùng bánh ta phải biết được điều gì trước đó? -YC HS thực hiện giải BT trên theo 2 cách. C2:Mỗi thùng có số bánh 4 x 5 = 20 (bánh) Số thùng xếp được là: 800 : 20 = 40 (thùng) Đáp số: 40 thùng - Thu vở chấm. - GV nhận xét. -Nhận xét giờ học -Dặn học sinh chuẩn bị tiết sau - Hát. - Luyện tập. -2 HS lên bảng làm BT. 48 x 4 : 2 = 912 : 2 = 456 48 x ( 4 : 2 ) = 48 : 2 = 24 -Nghe giới thiệu. - HS làm bảng lớp + nháp. a. 324 – 20 + 61 188 + 12 – 50 b. 21 x 3 : 9 40 : 2 x 6 - HS làm bảng lớp + bảng con. ( cột a ) a. 15 + 7 x 8 b. 90 + 28 : 2 201 + 39 : 3 564 – 10 x 4 - HS làm theo nhóm a. 123 x (42 – 40) = 123 x 2 = 246 (100 + 11) x 9 = 111 x 9 = 999 b. 72 : (2 x 4) = 72 :8 = 9 64 : (8 : 4) = 64 : 2= 32 - 2 đội thi tiếp sức trên bảng lớp. -VD: 86 – (81 – 31) = 86 - 50 = 36 Vậy giá trị của BT 86 – (81 – 31) là 36, nối BT 86 – (81 – 31) với số 36. -1 HS đọc đề SGK. -Có 800 cái bánh. -Mỗi hộp xếp 4 cái bánh. -Mỗi thùng có 5 hộp. -Có bao nhiêu thùng bánh. -Biết được có bao nhiêu hộp bánh / Biết được mỗi thùng có bao nhiêu cái bánh. - HS làm vở. ( HS K – G làm thêm BT2 ( cột b ) và BT 3 ( cột b ) Bài giải: C1:Số hộp bánh xếp được 800 : 4 = 200 (hôp) Số thùng bánh xếp được 200 : 5 = 40 ( thùng) Đáp số: 40 thùng - 2 HS lên bảng chữa bài. Tiết 2 TẬP ĐỌC ANH ĐOM ĐÓM I/ MUC TIÊU 1.KT: -Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý khi đọc các dòng thơ, khổ thơ. 2.KN: -Hiểu ND: Đom Đóm rất chuyên cần.Cuộc sống của các loài vật ở làng quê vào ban đêm rất đẹp và sinh động .( Trả lời được các CH trong SGK ; thuộc 2-3 khổ thơ trong bài ). 3.TĐ: Gio dục HS yu thích mơn học ny II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: GV: Tranh MH bài TĐ, bảng phụ ghi n
File đính kèm:
- Hinh_chu_nhat.doc