Giáo án các môn học lớp 3 - Tuần học 13 năm 2015
Toán :
LUYỆN TẬP
A/ Mục tiêu :- Biết so sánh số bé bằng một phần mấy số lớn .
- Biết giải bài toán có lời văn ( Hai bước tính)
- GDHS tính cẩn thận trong làm toán.
B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 .
C/ Các hoạt động dạy - học:
ập 3 a /b - GDHS rèn chữ viết đẹp giữ vở sạch B/ Đồ dùng dạy học: Bảng lớp viết 2 lần các từ ngữ bài tập 2. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Nêu yêu cầu viết một số tiếng dễ sai ở bài trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Giáo viên đọc mẫu bài một lượt. + Đêm trăng trên Hồ Tây đẹp như thế nào? + Bài viết có mấy câu? + Những chữ nào trong đoạn văn cần viết hoa? - Yêu cầu đọc thầm lại bài chính tả và lấy bảng con và viết các tiếng khó * Đọc cho học sinh viết vào vở. - Đọc lại để học sinh dò bài, tự bắt lỗi lỗi. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập . - Gọi 2 em đại diện cho hai dãy lên bảng làm. -Yêu cầu lớp làm xong , nhận xét bài bạn đổi chéo tập để kiểm tra. - Nhận xét bài làm học sinh. Bài 3b : - Gọi học sinh nêu yêu cầu của bài tập và các câu đố. - Yêu cầu các nhóm làm vào nháp. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 2HS lên bảng viết, cả lớp viết BC các từ : lười nhác, nhút nhát, khát nước, khác nhau. - Lắng nghe giới thiệu. - Lớp đọc thầm tìm hiểu nội dung bài. + Trăng tỏa sáng rọi vào các gợn sóng lăn tăn; gió đông nam hây hẩy; sóng vỗ ... + Có 6 câu. + Những chữ đầu tên bài, đầu câu và tên riêng phải viết hoa. - Viết bảng con: trong vắt, gần tàn, lăn tăn, nở muộn, ngào ngạt - Cả lớp nghe và viết bài vào vở. - Nghe và tự sửa lỗi bằng bút chì . - Học sinh làm vào vở. - 2HS lên bảng làm bài, cả lớp theo dõi bổ sung. Đường đi khúc khuỷu , gầy khẳng khiu , khuỷu tay. - Hai em nêu yêu cầu bài tập. - Thực hiện làm bài vào nháp. - Các nhóm trình bày kết quả giải câu đố. - Cả lớp nhận xét bổ sung. . - 2em nhắc lại các yêu cầu khi viết chính tả. ------------------------------------------------------------ Tập viết: ÔN CHỮ HOA I A/ Mục tiêu : - Viết đúng chữ hoa I, tên riêng và câu ừng dụng - GDHS rèn chữ viết đúng mẫu . B/ Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ viết hoa I, Ô , K. - Mẫu chữ viết tên riêng Ông Ích Khiêm và câu ứng dụng. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài viết ở nhà của học sinh. - HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2HS viết bảng lớp, cả lớp viết bảng con : Hàm Nghi. Hải Vân. - Giáo viên nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn viết trên bảng con * Luyện viết chữ hoa : - HS tìm các chữ hoa có trong bài. - Viết mẫu và kết hợp nhắc lại cách viết từng chữ . - Yêu cầu tập viết vào bảng con các chữ vừa nêu * Luyện viết từ ứng dụng: - Yêu cầu HS đọc từ ứng dụng - Giới thiệu: Ông Ích Khiêm là một ông quan thời nhà Nguyễn, văn võ toàn tài, có lòng yêu nước thương dân. Ông là 1 vị quan tốt. - Yêu cầu HS tập viết trên bảng con. * Luyện viết câu ứng dụng: - Yêu cầu một học sinh đọc câu ứng dụng. - Giúp HS hiểu ND câu tục ngữ : Khuyên mọi người sống phải biết tiết kiệm tránh phung phí. - Yêu cầu HS luyện viết trên bảng con: Ít. c) Hướng dẫn viết vào vở : - Nêu yêu cầu viết chữ I một dòng cỡ nhỏ, chữ Ô và K : 1 dòng . - Viết tên riêng Ông Ích Khiêm 2 dòng cỡ nhỏ -.Viết câu tục ngữ 5 lần ( 5 dòng ). d/ Chấm chữa bài đ/ Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Dặn về nhà học bài và xem trước bài mới . - 1HS nhắc lại từ và câu ứng dụng. - 2 em lên bảng viết các tiếng : Hàm Nghi. Hải Vân. - Lớp viết vào bảng con - Lớp theo dõi giáo viên giới thiệu - Các chữ viết hoa có trong bài: Ô, I, K. - Lớp theo dõi. - Cả lớp thực hiện viết vào bảng con. - 1HS đọc từ ứng dụng: Ông Ích Khiêm . - Cả lớp viết trên bảng con: Ông Ích Khiêm. - 1HS đọc câu ứng dụng: Ít chắt chiu hơn nhiều phung phí. - Luyện viết vào bảng con: Ít. - Lớp thực hành viết vào vở. - Nêu lại cách viết hoa chữ I. ---------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC BÀI 13: QUAN TÂM, GIÚP ĐỠ HÀNG XÓM LÁNG GIỀNG I.MỤC TIÊU: HS hiểu: - Thế nào là quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng. - HS biết quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng trong cuộc sống hằng ngày. - HS có thái độ tôn trọng, quan tâm tới hàng xóm láng giềng. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : - VBT - Tranh minh hoạ truyện Chị Thuỷ của em. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ TIẾT 1 *Hoạt động 1: Phân tích truyện Chị Thuỷ của em - GV kể chuyện. - HS đàm thoại theo các câu hỏi. - GV kết luận: *Hoạt động 2: Đặt tên tranh - GV chia nhóm và giao cho mỗi nhóm thảo luận về nội dung một tranh và đặt tên tranh. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: *Hoạt động 3: Bày tỏ ý kiến. - GV chia nhóm và yêu cầu các nhóm thảo luận. - HS thảo luận. - Đại diện các nhóm trình bày. - GV kết luận: Các ý a, c, d là đúng; ý c là sai. Hàng xóm láng giềng cần quan tâm giúp đỡ lẫn nhau. Dù còn nhỏ tuổi, các em cũng cần biết làm các việc phù hợp với sức mình để giúp đỡ hàng xóm láng giềng. *Hướng dẫn thực hành: - Thực hiện quan tâm, giúp đỡ hàng xóm láng giềng bằng những việc làm phù hợp với khả năng. - Sưu tầm các truyện, thơ, ca dao, tục ngữ, và vẽ tranh về chủ đề bài học. 3.Củng cố, dặn dò: - GV nhận xét tiết học. - HS làm bài tập trong VBT. - HS theo dõi. - HS thực hiện. - HS thảo luận. - HS trình bày. - HS thảo luận. - HS trình bày. - HS thực hiện – NX – BS. ********************************** Ngày soạn: Ngày 16 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ ngày tháng 11 năm 2015 Tập đọc: CỬA TÙNG A/ Mục tiêu: Rèn đọc đúng các từ: lũy tre, Hiền Lương, mặt biển, thuyền, ... Bước đầu biết đọc với giọng có biểu cảm, ngắt nghỉ hơi đúng các câu văn Hiểu nd: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng một cửa biển thuộc miền Trung nước ta GDHS tự hào về cảnh đẹp của quê hương mình. B/ Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa bài đọc trong SGK, một số tranh chụp về Cửa Tùng. C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra bài “Người con của Tây Nguyên“ - Nhận xét. 2.Bài mới a) Giới thiệu bài: b) Luyện đọc : * Đọc diễn cảm toàn bài. * Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ - Luyện đọc từng câu , GV theo dõi sửa sai. - Luyện đọc từng đoạn trước lớp. -Kết hợp hướng dẫn đọc đúng các câu và giúp HS hiểu nhĩa các từ : Bến Hải, Hiền Lương , đồi mồi , bạch kim. -Luyện đọc đoạn trong nhóm . - Yêu cầu đọc đồng thanh toàn bài. c/ Hướng dẫn tìm hiểu bài + Cửa Tùng ở đâu ? + Cảnh hai bên bờ sông Bến Hải có gì đẹp ? + Em hiểu thế nào là “ Bà chúa của các bãi tắm “? + Sắc màu nước biển ở Cửa Tùng có gì đặc biệt? + Người xưa so sánh bãi biển Cửa Tùng với cái gì? - Tổng kết nội dung bài. d) Luyện đọc lại : - Đọc diễn cảm đoạn 2 của bài. - Hướng dẫn đọc đúng đoạn miêu tả vẻ đẹp . - Gọi 3 – 4 em nối tiếp thi đọc diễn cảm 3 đoạn của bài . - 1HS đọc lại cả bài. - Nhận xét tuyên dương. đ) Củng cố - Dặn dò: - Gọi 2 em nêu nội dung bài đọc. - Giáo viên nhận xét đánh giá . - Dặn dò học sinh về nhà đọc lại bài. - 2HS kể lại chuyện Người con của Tây Nguyên theo lời một nhân vật trong truyện. - Lớp theo dõi. - Lớp theo dõi giới thiệu bài . - Lớp lắng nghe giáo viên đọc mẫu. - HS đọc nối tiếp - Đọc nối tiếp từng đoạn - Đề xuất cách đọc: nhấn giọng ở các từ gợi tả, gợi cảm. - Đọc từng đoạn trong nhóm. - Cả lớp đọc đồng thanh cả bài. + Ở nơi dòng sông Bến Hải gặp biển. + Cảnh thôn xóm mướt màu xanh của lũy tre làng .... + Là bãi tắm đẹp nhất trong các bãi tắm . + Màu nước thay đổi 3 lần trong một ngày . + So sánh với chiếc lược đồi mồi đẹp và quý giá cài lên mái tóc bạc kim của sóng biển. - Lớp lắng nghe đọc mẫu bài một lần . - 3HS thi đọc diễn cảm đoạn 2. - 2 em thi đọc diễn cảm cả bài. - Lớp theo dõi bình chọn bạn đọc hay nhất. - ND bài văn: Tả vẻ đẹp kì diệu của Cửa Tùng - một cửa biển thuộc huyện Vĩnh Linh, tỉnh Quảng Trị chúng ta. ------------------------------------------------------------ Toán : LUYỆN TẬP A/ Mục tiêu : Thuộc bảng nhân 9 . Biết vận dụng bảng nhân 9 vào giải toán Nhận biết tính chất giao hoán của phép nhân. GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: Bảng phụ ghi tóm tắt bài tập 3 . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - KT về bảng nhân 9. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Luyện tập: Bài 1: - Gọi học sinh nêu bài tập 1. - Yêu cầu tự nêu kết quả tính nhẩm . - Yêu cầu lớp theo chéo vở và tự chữa bài - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 : - Yêu cầu HS thực hiện trên bảng con. - Nhận xét bài làm của HS. Bài 3 - Gọi học sinh đọc bài toán. - Yêu cầu nêu dự kiện và yêu cầu của bài toán. - Yêu cầu cả lớp thực hiện vào vở. - Gọi một em lên bảng giải . - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. Bài 4;Trò chơi viết kết quả phép nhân HD cách chơi c) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập . - HS đọc bảng nhân 9. - Lớp theo dõi, nhận xét. - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Một HS nêu yêu cầu bài 1 . - Cả lớp thực hiện làm vào vở . - Nêu miệng kết quả nhẩm về bảng nhân 9. - Lớp theo dõi bổ sung. - Một học sinh nêu yêu cầu bài 2. - Cả lớp thực hiện trên bảng con. - Một em đọc đề bài 3 và tóm tắt: Đội Một: 10 xe ? xe 3 đội : mỗi đội có 9 xe - Cả lớp làm vào vào vở. - Một em lên bảng giải bài, cả lớp bổ sung HS chơi thi đua giữa các tổ - Điền kết quả phép nhân vào ô trống theo mẫu. ------------------------------------------------------------ TỰ CHỌN TIẾNG VIỆT RÈN CHỮ – LUYỆN ĐỌC. I .Mục tiêu: RKN đọc: HS ôn lại các bài TĐ đã học Đọc to rõ ràng mạch lạc, ngắt nghỉ đúng. HSRKN viết đúng độ cao, độ rộng, đẹp, sạch. HS có ý thức tự giác học tập. II . Lên lớp: *Hoạt động 1: Hs luyện đọc. a)Giáo viên đọc diễn cảm bài tập đọc. - Giáo viên đọc xong gọi 1 học sinh đọc lại. b)Giáo viên hướng dẫn học sinh luyện đọc . - Học sinh luyện đọc từng câu. - HD HS đoc ngắt nghỉ đúng các dấu chấm, dấu phẩy trong câu và giữa các cụm từ dài. - Đọc từng đoạn trước lớp - Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc nối tiếp đoạn trong nhóm. - 1 HS đọc toàn bài trước lớp. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc từ tuần 11-12 - GV theo dõi uốn nắn – sửa sai. * Hoạt đông 2: Rèn chữ viết. - HS viết bài theo GV chọn. - Hướng dẫn học sinh viết vào vở . - Giáo viên nêu yêu cầu - Giáo viên theo dõi và hướng dẫn các em viết cho đúng, nhắc nhở các em tư thế ngồi và cách cầm bút , độ cao, khoảng cách các con chữ, - Giáo viên chấm bài và nhận xét bài viết của các em III. Củng cố -.Dặn dò: - Dặn học sinh chú ý khắc phục lỗi chính tả còn mắc phải khi viết bài chính tả. - Bài về nhà: Viết lại những chữ còn sai để rèn lại cho đúng. - Giáo viên nhận xét tiết học. ---------------------------------------------------------- Tự nhiên và xã hội MỘT SỐ HOẠT ĐỘNG Ở TRƯỜNG (TT) I/ Mục tiêu: - Kể tên được các hoạt động ngoài hoạt động trên lớp ở trường. - Biết được ý nghĩa các hoạt động trên và có ý thức tham gia tích cực vào các hoạt động đó phù hợp với bản thân - GD HS có ý thức chấp hành tốt các quy định khi tham gia các hoạt động do trường tổ chức. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/ 48, 49 + Phiếu BT. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu : 1) Kiểm tra bài cũ: (4 HS) ? Ở trường công việc chính của HS là gì? ? Kể tên các môn học được học ở trường? 2) Bài mới: a) Giới thiệu bài: b) Các hoạt động: Hoạt động day Hoạt động hoc Hoạt động 1: Hoạt động ngoài giờ lên lớp. -Ở trường, ngoài hđ học tập em còn tham gia hđ nào khác? - Yêu cầu HS làm việc theo nhóm, quan sát 1 hình SGK/48,49 nói rõ các hđ trong hình và mô tả hđ đó. Hoạt động 2: Hoạt động của trường - Yêu cầu HS thảo luận theo gợi ý: - Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào? -Em đã tham gia những hoạt động nào? - Phát phiếu học tập (SHD/ 116) cho HS làm bài. Hoạt động 3: Ý nghĩa của hđ. -Các hđ ngoài giờ lên lớp có ý nghĩ gì? - Yêu cầu HS viết 1 đoạn kể lại một hđ do trường tổ chức mà em đã tham gia. - Nhận xét, khen ngợi HS. - Vui chơi, văn nghệ, thể dục thể thao,... - Làm việc nhóm , 7 nhóm cử đại diện trả lời và mô tả: + H.1: Đồng diễn TD. + H.2: Vui chơi đêm Trung Thu. + H.3: Biểu diễn văn nghệ. + H.4: Thăm viện bảo tàng. + H.5: Thăm gđ liệt sĩ. + H.6: Chăm sóc đài tưởng niệm. - Thảo luận nhóm đôi, đại diện trả lời: + Văn nghê, hội thi, cắm trại,... + Cắm trại, tham quan,... - Làm cá nhân vào phiếu, nêu miệng câu trả lời., lớp nhận xét, bổ sung. - Thư giãn trí óc, tăng cường sức khỏe, cung cấp kiến thức,... - Viết vào giấy, 3 em trình bày trước lớp, lớp nhận xét. 3) Củng cố, dặn dò: - Ở trường đã tổ chức các hđ ngoài giờ lên lớp nào? - Em đã tham gia những hoạt động nào? - Ghi nhớ nội dung bài học. ********************************** Ngày soạn: Ngày 17 tháng 11 năm 2015 Ngày dạy: Thứ ngày tháng 11 năm 2015 Toán: BẢNG NHÂN 9 A/ Mục tiêu: - Bước đầu thuộc bảng nhân 9 và vận dụng được phép nhân trong giải toán, biết đếm thêm 9. - GDHS yêu thích học toán. B/ Đồ dùng dạy học: - Các tấm bìa mỗi tấm có 9 chấm tròn . C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1.Bài cũ : - Gïọi hai em lên bảng làm BT 3 và 4 tiết trước. - Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: *) Giới thiệu bài: * Lập bảng nhân 9 : - Hướng dẫn HS cách lập bảng nhân 9 tương tự với cách lập bảng nhân 7, 8 đã học. - Yêu cầu HS đọc và ghi nhớ bảng nhân 9 vừa lập được. *) Luyện tập: Bài 1: - Gọi HS nêu yêu cầu BT. - Yêu cầu HS tự làm bài. - Gọi học sinh nêu miệng kết quả. - Giáo viên nhận xét đánh giá. Bài 2 :Yêu cầu nêu đề bài 2 - Yêu cầu cả lớp cùng thực hiện. - Mời 2 học sinh lên giải. - Yêu cầu HS đổi vở để KT bài nhau. Bài 3: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài - Yêu cầu cả lớp làm vào vở. - Gọi một em lên bảng giải bài . Bài 4 - Gọi học sinh đọc bài 4 . - Yêu cầu quan sát và điền số thích hợp vào chỗ chấm để có dãy số . - Giáo viên nhận xét đánh giá. - Chấm vở 1 số em, nhận xét chữa bài. 3) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà học và làm bài tập. - Hai học sinh lên bảng làm bài . - Lớp theo dõi nhận xét . - Lớp theo dõi giới thiệu bài. - Thảo luận theo nhóm: Dựa vào các bảng nhân đã học để lập bảng 9. - Đại diện các nhóm trình bày kết quả thảo luận. Cả lớp nhận xét bổ sung. - Cả lớp HTL bảng nhân 9. - 1HS nêu yêu cầu của bài: Tính nhẩm: - Cả lớp tự làm bài. - 3HS nêu kết quả, cả lớp bổ sung. - 1HS nêu yêu cầu của bài. - Cả lớp tự làm bài rồi chữa bài. - Đổi vở KT bài nhau. - Một học sinh nêu yêu cầu đề bài . - Cả lớp làm vào vở. - 1 em lên giải bài trên bảng, lớp bổ sung. - Một em nêu yêu cầu bài . - Quan sát và tự làm bài rồi chữa bài. - Một học sinh lên sửa bài, lớp bổ sung. - Vài học sinh nhắc lại nội dung bài. - Về nhà học và làm bài tập còn lại. ------------------------------------------------------------ Chính tả: VÀM CỎ ĐÔNG A/ Mục tiêu : - Nghe viết đúng bài chính tả trình bày đúng các khổ thơ, dòng thơ 7 chữ - Làm đúng bài tập diền tiếng có vần it / uyt ( BT2) - Làm đúng BT3 a /b - GDHS rèn chữ viết B/ Đồ dùng dạy học: - Bảng ở lớp viết hai lần bài tập 2 C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - y/c HS viết: Khúc khuỷu , khẳng khiu , khuỷu tay , tiu nghỉu - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài b) Hướng dẫn nghe viết : * Hướng dẫn chuẩn bị : - Đọc 2 khổ thơ đầu của bài thơ. - Gọi 2HS đọc lại 2 khổ thơ. + Những từ nào trong bài chính tả cần viết hoa ? Vì sao? + Nên bắt đầu viết các dòng thơ từ đâu? - Yêu cầu HS tập viết các từ dễ viết sai trên bảng con. * GV đọc cho HS viết bài vào vở. * Chấm, chữa bài. c/ Hướng dẫn làm bài tập Bài 2 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - HS làm bài vào VBT. - Mời 2HS chữa bài trên bảng lớp, từng em đọc kết quả. - Nhận xét, chốt lại lời giải đúng. - Gọi 4HS đọc lại kết quả. Bài 3 : - Nêu yêu cầu của bài tập. - Chia bảng lớp thành 3 phần. - Mời 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức: mỗi HS trong nhóm tiếp nối nhau viết nhanh những tiếng có thể ghép với các tiếng đã cho (2 phút). HS cuối cùng đọc kết quả tìm được. - Giáo viên nhận xét, kết luận nhóm thắng cuộc. - Yêu cầu lớp làm bài vào VBT . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học. - Dặn về nhà học bài và chuẩn bị cho bài TLV tới. - 2 em viết bảng. Cả lớp viết vào bảng con. - Lớp lắng nghe giới thiệu bài. - Lớp theo dõi GV đọc bài. - 2 em đọc lại 2 khổ thơ. + Viết hoa các từ: Vàm Cỏ Đông, Hồng - tên riêng 2 dòng sông ; Ở, Quê, Anh, Ơi, Đây , Bốn, Từng, Bóng - chữ đầu các dòng thơ. + Nên viết cách lề 2 ô vở. - Đọc thầm lại 2 khổ thơ, quan sát cách trình bày bài, cách ghi dấu câu. - Lớp nêu ra một số tiếng khó và thực hiện viết vào bảng con. - Nghe - viết bài vào vở. - Dò bài soát lỗi. - 1HS đọc lại yêu cầu của bài. - Cả lớp làm bài vào VBT. - 2HS lên bảng chữa bài, lớp bổ sung. - 4 em đọc lại kết quả đúng. - Cả lớp sửa bài (nếu sai). - Một em nêu yêu cầu bài tập, lớp đọc thầm - 3 nhóm lên chơi thi tiếp sức. - Cả lớp cùng nhận xét, bình chọn nhóm thắng cuộc. - Cả lớp làm bài vào VBT theo lời giải đúng: - 3 em đọc lại BT2, ghi nhớ chính tả. ------------------------------------------------------------Luyện từ và câu : MỞ RỘNG VỐN TỪ ĐỊA PHƯƠNG. DẤU CHÁM HỎI, DẤU CHẤM THAN. A/ Mục tiêu: - Nhận biết được một số từ ngữ thường dùng ở miền Bắc, miền Nam qua BT phân loại, thay thế từ ngữ . - Đặt đúng dấu câu ( dấu chấm hỏi, chấm than ) vào chổ trống trong đoạn văn (BT3 ) - GDHS yêu thích học tiếng việt. B/ Đồ dùng dạy học C/ Các hoạt động dạy - học: Hoạt động của thầy Hoạt động của trò 1. Kiểm tra bài cũ: - Yêu cầu 2HS làm lại BT1 và 3 của tiết trước. - Nhận xét. 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài: b)Hướng dẫn học sinh làm bài tập: Bài 1:-HS đọc nội dung bài tập 1 . - Hướng dẫn nắm yêu cầu của bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở bài tập. - Mời 2 em lên thi làm đúng , làm nhanh trên bảng - Giáo viên chốt lại lời giải đúng . -Yêu cầu cả lớp chữa bài trong VBT. Bài 2 : Yêu cầu một em đọc yêu cầu bài tập 2. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm . - Yêu cầu trao đổi thảo luận theo cặp . - Mời đọc nối tiếp kết quả trước lớp . - Mời một em đọc lại đoạn thơ sau khi đã điền xong - Giáo viên theo dõi nhận xét . Bài 3:- HS đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu cả lớp đọc thầm cả tập 3 - Yêu cầu cả lớp làm vào vở bài tập. - Mời 3 em lên bảng điền nhanh, điền đúng vào các tờ giấy dán trên bảng. - Yêu cầu đọc nối tiếp đọan văn nói rõ dấu câu được điền . - Nhận xét và chốt lại lời giải đúng . d) Củng cố - Dặn dò: - Giáo viên nhận xét tiết học. - Dặn về nhà học bài xem trước bài . - Hai em lên bảng làm bài. - Cả lớp theo dõi, nhận bài bạn. - Lớp theo dõi. - Một em đọc cầu bài tập1, lớp đọc thầm - Học sinh làm bài tập vào vở . - Hai học sinh lên làm trên bảng. * Miền Bắc : bố, mẹ, anh cả, quả, hoa, dứa, sắn, ngan. * Miền Nam : ba, má, anh hai, trái, bông, thơm, mì, vịt xiêm. - Lớp theo dõi và đọc thầm theo . - Cả lớp hoàn thành bài tập . - Nhiều em nối tiếp đọc kết quả trước lớp . - Một em đọc lại hai câu thơ vừa điền : - Gan chi/ gan gì, gan rứa/ gan thế, mẹ nờ/ mẹ à , chờ chi/ chờ gì, tàu bay hắn/ tàu bay nó, tui/ tôi. - Đọc nội dung bài tập 3. - Cả lớp tự làm bài vào VBT. - Hai em lên bảng làm nhanh bài tập 3. - Điền nhanh các dấu câu thích hợp vào chỗ trống . - Lớp theo dõi nhận xét và nhận xét. - 2HS đọc lại nội dung các BT1 và 2. Tự nhiên và xã hội KHÔNG CHƠI CÁC TRÒ CHƠI NGUY HIỂM I/ Mục tiêu: - Kể tên một số trò chơi dễ gây nguy hiểm cho bản thân và cho người khác - Biết nên và không nên chơi trò chơi gì khi ở trường. - GD HS có thái độ không đồng tình, ngăn chặn những bạn chơi trò chơi nguy hiểm. II/ Đồ dùng dạy học: - GV: Hình minh họa SGK/ 50, 51 + Phiếu thảo luận. - HS: Xem trước bài ở nhà. III/ Các hoạt động dạy học chủ yếu :
File đính kèm:
- Tuan_13_Nguoi_con_cua_Tay_Nguyen.doc