Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 18

I. Mục tiêu:

- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng.

- HS biết cách vẽ lọ hoa.

- Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích.

II. Chuẩn bị :

- Sưu tầm tranh ảnh 1 số lọ hoa.

- Hình gợi ý cách vẽ.

III. Các hoạt động dạy học.

* GTB : ghi dầu bài

1. Hoạt động1 : Quan sát, nhận xét

 

doc21 trang | Chia sẻ: hatranv1 | Lượt xem: 270 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo án các môn học Lớp 3 - Tuần 18, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
a tập đọc : ( 6 em ) 
- Thực hiện như tiết 1 
3. Bài tập 2 : 
- GV gọi HS neu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- HS làm bài cá nhân - phát biểu ý kiến 
- GV gạch dưới những từ ngữ chỉ sự vật được so sánh với nhau 
a. Những thân cây tràm như những cây nến 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
b. Đước mọc san sát, thẳng đuột như hằng hà sa số cây dù xanh cắm trên bài cát. 
4. Bài tập 3. 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- HS suy nghĩ phát biểu 
-> GV chốt lại lời giải đúng 
VD: Từ biển trong câu : " Từ trong biển lá xanh rờn "  không cón có nghĩa là vùng nước mặn mênh mông trên bề mặt trái đất mà chuyển thành nghĩa một tập hợp rất nhiều sự vật : lượng lá trong rừng tràm bạt ngàn trên một diện tích rộng lớn khién ta tưởng như đang đứng trước 1 biển lá . 
5. Củng cố dặndò :
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
* Đánh giá tiết học .
___________________________________
Toán :
	 Tiết 86 : Chu vi hình chữ nhật 
I. Mục tieu :
	Giúp HS 
- xây dựng và ghi nhớ qui tắc tính chu vi hình chữ nhật .
- Vận dụng qui tắc tính chu vi HCN để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học :
- Thước thẳng, phấn 
III. Các hoạt động dạy học :
A. Ôn luyện : - Nêu đặc điểm của HCN ? ( 2 HS ) 
	 -> HS + GV nhận xét 
B. Bài mới :
1. Hoạt động 1 : HD xây dựng công thức tính chu vi HCN. 
* HS nắm được công thức tính chuvi HCN .
a. Ôn tập về chu vi các hình. 
- GV vẽ lên bảng 1 hình tứ giác MNPQ có độ dài các cạnh lần lượt là 6 cm, 7 cm, 9 cm 
- HS quan sát 
+ Hãy tính chu vi hình này ? 
- HS thực hiện 
6 cm + 7 cm + 8 cm + 9 cm = 30 cm 
+ Muốn tính chu vi của 1 hình ta làm thế nào ? 
-> tính tổng độ dài các cạnh của hình đó 
b. Tính chu vi HCN.
- GV vẽ lên bảng HCN ABCD có chiều dài là 4 cm, chiều rộng là 3 cm 
- HS quan sát 
+ Em hãy tính chu vi của HCn này ? 
- HS tính : 4 cm + 3 cm + 4 cm + 3 cm = 14 cm 
+ Tính tổng của 1 cạnh chiều dài và 1 cạnh chiều rộng ? 
-> HS tính : 4 cm + 3 cm = 7 cm 
+ 14 cm gấp mấy lần 7 cm ? 
- 14 cm gấp 2 lần 7 cm 
+ Vậy chuvi của HCN ABCD gấp mấy lần tổng của 1 cạnh chièu rộng và 1 cạnh của chiều dài ? 
-> Chu vi của HCN ABCD gấp 2 lần tổng độ dài của 1 cạnh chiểu rộng và 1 cạnh chiều dài .
* Vậy khi tính chu vi của HCN ABCD ta có thể lấy chiều dài cộng với chiều rộng sau đó nhân với 2 . Ta viết là : ( 4 + 3 ) x 2 = 14 
- HS nhắc lại 
- Nhiều HS nhắc lại qui tắc 
- HS tính lại chu vi HCN theo công thức 
* Lưu ý : Số đo chiều dài và chiều rộng phải cùng 1 đơn vị đo. 
2. Hoạt động 2 : Thực hành 
* Bài 1 + 2 + 3 : Củng cố cách tính chu vi HCN theo công thức .
a. Bài 1 : - GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GV yêu cầu HS nhắc lại công thức 
- 1 HS nhắc lại công thức 
- GV yêu cầu HS làm bài 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
a. Chu vi HCN là : 
 ( 10 + 5 ) x 2 = 30 ( cm ) 
b. Chu vi HCN là :
 ( 27 + 13 ) x 2 = 80 ( cm ) 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét - ghi điểm 
b. Bài 2 : - GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu 
- Gọi HS phân tích bài toán 
- 1 HS phân tích 
- HS làm vào vở + 1 HS lên bảng làm 
 Bài giải : 
 Chu vi của mảnh đất đó là : 
 ( 35 + 20 ) x 2 = 110 ( m ) 
 Đáp số : 110 m 
- GV gọi HS nhận xét 
- GV nhận xét ghi điểm 
c. bài 3 : 
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- GVHD HS tính chu vi với nhau để chọn câu trả lời đúng 
+ Chu vi HCN ABCD là : 
 (63 + 31 ) x 2 = 188( m ) 
+ Chu vi HCN MNPQ là :
 ( 54 + 40 ) x 2 = 188 ( m) 
Vậy chu vi HCN ABCD = chu vi HCN MNPQ 
-> GV nhận xét 
3. Củng cố dặn dò :
- Nêu công thức tính chu vi HCN? ( 2 HS ) 
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau 
____________________________________
Tự nhiên xã hội :
	 Tiết 35 : Kiểm tra học kỳ 
__________________________________________________________________
	Thứ ba ngày 3 tháng 1 năm 200
 Thể dục :
 Tiết 35 : Kiểm tra đội hình đội ngũ và thể dục rèn luyện tư thế cơ bản 
I. Mục tiêu :
- Kiểm tra các nội dung : Tập hợp hàng ngang, dóng hàng, quay phải, quay trái, đi chuyển hướng phải, trái; đi ngược chướng ngại vật thấp . 
- Yêu cầu HS thực hiện được động tác ở mức tương đối chính xác .
II. Địa điểm - phương tiện :
- Địa điểm : Trên sân trường , về sinh nơi tập 
- Phương tiện : còi, kẻ vạch cho KT 
III. Nội dung và phương pháp : 
Nội dung
Đ/lg 
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu : 
5 '
ĐHTT: 
1. Nhận lớp . 
 x x x x x 
- Cán sự báo cáo sĩ số 
 x x x x x
- GV nhận lớp, phổ biến ND bài 
2. Khởi động :
- Chạy chậm theo một hàng dọc
- Tập bài TD phát triển chung.
B. Phần cơ bản
22-25'
1. Kiểm tra: Tập hợp hàng ngang, hàng dọc, quay phải, quay trái, di chuyển hướng phải, trái, đi vượt chướng ngại vật thấp.
- GV Kiểm tra theo tổ dưới sự hướng dẫn của GV.
+ Từng tổ lần lượt thực hiện các yêu cầu 1 lần.
- GV nhận xét đánh giá theo hai mức
+ hoàn thành tốt + chưa hoàn thành.
2. Chơi trò chơi. Mèo đuổi chuột
6'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi
- HS chơi trò chơi
+ ĐH TC 
C. Phần kết thuc.
5'
- Đứng tại chỗ vỗ tay và hát
- ĐHXL
- GV nhận xét công bố kết quả KT
- GV giao BTVN
x x x x
 x x x x
x x x x
Toán
Tiết 87: 	chu vi hình vuông
A. Mục tiêu: Giúp HS
- XD và ghi nhớ quy tắc tính chu vi hình vuông.
- Vận dụng quy tắc tính chu vi hình vuông để giải các bài toán có lên quan.
B. Đồ dùng dạy học:
	- Thước thẳng, phấn mầu
C. Các hoạt động dạy học.
I. Ôn luyện: Nêu đặc điểm của hình vuông? (2HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
1. HĐ1: Hướng dẫn xây dựng công thức tính chu vi hình vuông.
* HS nắm được quy tắc tính chu vi hình vuông.
- GV vẽ lên bảng 1 HV có cạnh dài 3dm
- HS quan sát
+ Em hãy tính chu vi HV ANCD?
Em hãy tính theo cách khác.
- HS tính 3 + 3 + 3 + 3 = 12 (dm)
-> 3 x 4 = 12 (dm)
+ 3 là gì của HV?
- 3 Là độ dài cạnh của HV
+ HV có mấy cạnh các cạnh như thế nào với nhau?
- HV có 4 cạnh bằng nhau.
* Vì thế ta có cách tính chu vi HV như thế nào?
- Lấy độ dài một cạnh nhân với 4.
-> nhiều HS nhắc lại quy tắc.
2. HĐ 2: Thực hành.
A) Bài 1: Củng cố cách tính chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT + mẫu
- GV yêu cầu làm bảng con.
- HS làm bảng con
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần giơ bảng.
12 x 4 = 48 (cm)
31 x 4 = 124 (cm)
15 x 4 = 60 (cm)
b) BT 2 + 3: Giải toán có lời văn có liên quan đến chu vi HV + HCN.
* Bài 2 (88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích BT.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu HS làm vở.
Giải
Đoạn dây đó dài là
10 x 4 = 40 cm
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét ghi điểm
* Bài 3(88)
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- HS nêu yêu cầu.
- HS quan sát hình vẽ.
- GV gọi HS phân tích bài toán.
- HS phân tích bài.
- Yêu cầu làm vở.
- 1 HS lên bảng + HS làm vở.
Bài giải
Chiều dài của HCN là:
20 x 3 = 60 cm
chu vi HCN là
(60 + 20 ) x 2 = 160 (cm)
Đ/S: 160 (cm)
- GV chữa bài chấm điểm cho HS.
* Bài 4: Củng cố cách đo + tính cho vi HCN.
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- GV nhận xét ghi điểm
- HS tự làm bài, đọc bài
cạnh của HV: MNPQ là 3 cm.
Chu vi của HV: MNPQ là:
3 x 4 = 12 (cm)
Đ/S: 12 (cm)
3. Củng cố dặn dò.
- Nhắc lại cách tính chu vi HCN?
- 2 HS
- Về nhà học bài, chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Chính tả:
Tiết 35:	ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc (yêu cầu như T1)
	2. Luyện tập điền vào giấy tờ in sẵn điền đúng nội dung và giấy mời cô (thầy) hiệu trưởng đến dự liên hoan với lớp chào mừng Nhà giáo Việt Nam 20 - 11
II. Đồ dùng dạy học:
	- Phiếu viết tên từng bài tập đọc.
	- Mẫu giấy mời.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. Kiểm tra tapạ đọc (6 HS)
- Thực hiện như tiết 1.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV nhắc HS.
+ Mỗi em đều phải đóng vai lớp trưởng để viết giấy mời.
- HS nghe.
+ Khi viết phải viết những lời kính trọng, ngắn gọn 
- GV mời HS làm mẫu.
- HS điền miệng ND
VD: Giấy mời
Kính gửi: Cô hiệu trưởng trường TH
Lớp 3A trân trọng kính mời cô
Tới dự: Buổi liên hoan 
Vào hồi: giờ .. phút , ngày ... tháng ... năm 200 
Tại: Phòng học lớp 3A
Chúng em rất monh được đón cô.
Ngày 17/11/2005
T.M lớp
Lớp trưởng
Nguyễn Thanh Sơn
- GV yêu cầu HS làm bài
- HS làm vào SGK.
- Vài HS đọc bài.
-> HS nhận xét.
- GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Đạo đức:
tiết 18:	kiểm tra học kỳ i
- GV kiểm tra những HS trong lớp chưa hoàn thành "Biểu hiện chứng cứ " trong học kỳ I.
- GV yêu cầu hỏi HS trả lời.
- GV nhận xét đánh giá.
Thủ công:
Tiết 18: 	cắt dán chữ "vui vẻ" (t2)
I. Mục tiêu:
	- HS kẻ, cắt dán được chữ vui vẻ đúng với quy trình kỹ thuật.
	- Yêu cầu thích sản phẩm cắt, dán, chữ .
II. Chuẩn bị.
	- Tranh quy trình kẻ, cắt dán chữ vui vẻ
	- Giấy TC, thước kẻ, bút chì 
III. Các hoạt động dạy học.
T/g
Nội dung
HĐ của thầy
HĐ của trò
25'
3. HĐ3: HS thực hành cắt dán chữ vui vẻ
- GV gọi HS nhắc lại các bước.
- B1: Kẻ cắt các chữ cái của chữ vui vẻ và dấu hỏi
- B2: Dán thành chữ vui vẻ
* 
Thực hành.
- GV tổ chưc cho HS thực hành cắt dán chữ.
- HS thực hành
-> GV quan sát hướng dẫn thêm cho những HS còn lúng túng
- GV nhắc HS dán chữ cân đối, phẳng.
- HS nghe.
* Trưng bày sản phẩm
- GV tổ chức cho HS trăng bày và nhận xét sản phẩm.
- HS trưng bày theo tổ.
- HS xét sản phẩm của bạn.
- GVnhận xét đánh giá sản phẩm của HS.
5'
Củng cố dặn dò.
- GV nhận xét sự chuẩn bị và thực hành của HS
- Dặn dò giờ sau.
- HS nghe.
Thứ  ngày ... tháng ... năm 200
Mĩ thuật:
 Tiết 18: 	 vẽ theo mẫu : vẽ lọ hoa
I. Mục tiêu:
- HS nhận biết được hình dáng, đặc điểm của một lọ hoa và vẻ đẹp của chúng.
- HS biết cách vẽ lọ hoa.
- Vẽ được hình lọ hoa và trang trí theo ý thích.
II. Chuẩn bị :
- Sưu tầm tranh ảnh 1 số lọ hoa.
- Hình gợi ý cách vẽ.
III. Các hoạt động dạy học.
* GTB : ghi dầu bài 
1. Hoạt động1 : Quan sát, nhận xét 
- GV giới thiệu các kiểu dáng lọ hoa 
- HS quan sát 
+ Hình dáng lọ hoa như thế nào ? 
-> Phong phú về : Độ ca, thấp, đặc điểm các bộ phận ( miệng, cổ, thân, đáy ) 
+ Cách trang trí ? 
-> Có nhiều hoạ tiết và cách trang trí khác nhau.
+ Chất liệu 
-> Gốm, sứ, thuỷ tinh, sơn mài 
2. Hoạt động 2 : Cách vẽ lọ hoa 
- GV giới thiệu cách vẽ 
+ Phác khung hình 
+ PHác nét tỉ lệ các bộ phận 
+ vẽ nét chính 
+ Vẽ chi tiết 
- GV gợi ý cách trang trí 
+ Trang trí theo ý thích 
+ Vẽ mùa tự do 
3. Hoạt động 3 : Thực hành 
- GV nhắc nhở thêm HS 
- HS làm bài như đã HD 
- GV giúp HS tìm tỉ lệ các bộ phận 
4. Hoạt động 4 : Nhận xét, đánh giá
- GV gọi HS nhận xét 
- HS nhận xét bài vẽ của bạn 
-HS tự xếp loại bài vẽ theo ý thích 
-> GV nhận xét đánh giá 
* Dặn dò : Về nhà học bài chuẩn bị bài sau 
- Quan sát mẫu trang trí hình vuông 
* Đánh giá tiết học 
_____________________________________
Tập đọc : 
 Tiết 54 : ÔN tập - Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng ( tiết 4 ) 
I. Mục tiêu : 
1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm đọc. ( Yêu cầu như tiết 1 ) 	
2. Ôn luyện về dấu chấm, dấu phẩy.
II. Đồ dùng dạy học :
- Phiếu ghi tên từng bài tập đọc 	
- 3 Tờ phiếu viét đoạn văn trong bài tập 2 
III. Các hoạt động dạy học :
1. GTB : ghi đầu bài 
2. Kiểm tra tập đọc ( số HS còn lại ). Thực hiện như tiết 1 
3. Bài tập :
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT 
- 2 HS nêu yêu cầu BT 
- 1 HS đọc chú giải 
- GV nêu yêu cầu 
- HS cả lớp đọc thầm đoạn văn 
- HS làm bài cá nhân 
- GV dán lên bảng lớp 3 tờ phiếu 
- 3 HS lên bảng thi làm bài
- HS nhận xét 
- GV nhận xét, phân tích từng dấu câu trong đoạn văn, chốt lại lời giảng đúng.
	Cà Mau đất xốp, mưa nắng, đất nẻ chân chim, nền nhà rạn nứt, trên cái đất nhập phễu và lắm gió lắm giông như thế, cây đứng lẻ khó mà chống chọi nổi cây bình bát, cây bần cũng phải quây quần thành chòm, thành rặng rễ phải dài, phải cắm sâu vào trong lòng đất.
4. Củng cố - dặn dò.
- Nêu lại ND bài? (1HS)
- Về nhà đọc lại đoạn văn trong bài tập 2
- Đọc lại những bài HTL và trả lời câu hỏi.
* Nhận xét tiết học.
Luyện từ và câu
Tiết 18: 	ôn tập - kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t5)
I. Mục tiêu:
1. Kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng 17 bài tập đọc có yêu cầu HTL (từ đầu năm học)
2. Luyện tập viết đơn (gửi thư viện trường xin cấp lại thẻ đọc sách.
II. Đồ dùng dạy học:
	- 17 phiếu mỗi phiếu ghi tên một bài HTL.
III. Các hoạt động dạy học:
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài
2. KT tập đọc (1/3 số HS)
- GV gọi HS.
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài HTL.
- HS chọn bài trong 2 phút.
- GV gọi HS đọc bài.
- HS đọc thuộc lòng theo phiếu đã bốc thăm.
- GV nhận xét ghi điểm.
3. Bài tập 2:
- GV giọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu
- HS mở SGK (11) đọc mẫu đơn xin cấp thẻ đọc sách.
- GV nhắc HS: So với mẫu đơn, lá đơn này cần thể hiện ND xin cấp lại thẻ đọc sách đã mất.
- HS nghe.
- GV gọi HS làm miệng
- 1 HS làm miệng.
- GV nhắc HS chú ý:
+ Tên đơn có thể giữ nguyên.
+ Mục ND, câu: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện  cần đổi thành: Em làm đơn này xin đề nghị thư viện cấp cho em thẻ đọc sách năm 2005 vì em đã chót làm mất.
- HS nghe.
- HS làm bài vào vở.
- Một số HS đọc đơn.
-> HS nhận xét.
-> GV nhận xét chấm điểm.
4. Củng cố dạn dò:
- Vềc nhà học bài và chuẩn bị bài sau.
- Đánh giá tiết học.
Toán:
Tiết 88: 	luyện tập
A. Mục tiêu:
	- Giúp HS rèn luyện kỹ năng tính chu vi HCN và tính chu vi HV qua việc gải các bài toán có ND hình học.
B. Các hoạt động dạy học:
I. Ôn luyện:	- Nêu cách tính chu vi HCN ? (1HS)
	- Nêu cách tính chu vi HV? (1HS)
	-> HS + GV nhận xét.
II. Bài mới:
* HĐ1: Bài tập
1. Bài 1: áp dụng các quy tắc tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT.
- 2 HS nêu yêu cầu .
- GV gọi HS nêu cách tính.
- 1 HS nêu.
- GV yêu cầu HS làm vở.
- GV gọi HS đọc bài - NX.
GV NX ghi điểm.
Bài giải.
a) Chu vi HCN nhật là:
(30 + 20) x 2 = 100 (m)
Đ/S: 100 (m)
b) Chu vi HCN là: 
(15 + 18) x 2 = 46 (cm)
Đ/S: 46 (cm)
2/ Bài 2: áp dụng quy tắc tính được chu vi HV.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- GV gọi HS nêu cách làm.
- yêu cầu HS làm bài.
- GV theo dõi HS làm bài.
- GV gọi HS đọc bài, nhận xét.
- Tính chu vi HV theo cm sau đó đổi thành mét
Bài giải
Chu vi khung bức tranh hình vuông là:
50 x 4 = 200 (cm)
200 cm = 2m
Đ/S: 2m
- GV nhận xét
3. Bài 3: HS tính được cạnh của HV
- Gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách làm.
- Cách làm ngược lại với BT2
- Yêu cầu HS làm bài
Bài giải
Độ dài của cạnh HV là
24 : 4 = 6 cm
Đ/S: 6 cm
- GV quan sát, gọi HS đọc bài, NX
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Bài 4:HS tính được chiều dài HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV gọi HS phân tích.
- HS phân tích bài toán.
- yêu cầu làm vào vở.
Bài Giải
Chiều dài HCN là:
60 - 20 = 40 (m)
Đ/S: 40 cm
- GV gọi HS đọc bài.
- GV nhận xét.
III. Củng cố dặn dò.
- Nêu lại ND bài.
- Chuẩn bị bài sau.
Thứ  ngày ... tháng ... năm 200 
Thể dục:
Tiết 36: 	sơ kết học kỳ i
I. Mục tiêu:
	- Sơ kết học kỳ I, yêu cầu HS sinh hệ thông được các kiến thức, kỹ năng đã học, những ưu khuyết điểm trong học tập từ đó cố gắng học tập tốt hơn nữa.
	- Chới trò chơi "Đua ngựa" hoặc trò chơi HS ưa thích, yêu cầu biết tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm - phương tiện.
	- Địa điểm: Trên sân trường.
	- Phương tiện : Còi, vạch trò chơi.
III. Nội dung và phương pháp:
Nội dung
Đ/lg
Phương pháp tổ chức
A. Phần mở đầu.
1. Nhận lớp.
5'
- ĐHTT
- Cán sự báo cáo sĩ số.
 x x x x
- GV nhận lớp phổ biến ND bài.
 x x x x
2. KĐ:
 x x x x
- Soay khớp cổ tay cổ chân,
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát.
B. Phần cơ bản:
1. Sơ kết học kỳ I.
25'
- GV cùng HS hệ thống lại những kiến thức kỹ năng đã học trong học kỳ I.
+ Tập hợp hàng ngang dóng hàng điểm số.
+ Bài TD phát triển chung.
+ TD rèn luyện tư thế và kỹ năng vận đông cơ bản
+ Trò chơi vận động
- GV nhận xét đánh giá kết quả của HS trong lớp, khen ngợi và biểu dương những HS và tổ làm tốt.
2. Trò chơi đua ngựa.
5'
- GV nêu tên trò chơi, cách chơi.
- HS chơi trò chơi.
-> GV nhận xét.
C. Phần kết thúc.
5'
- ĐHXL: 
- Đứng tại chỗ vỗ tay hát .
x x x x
- GV + HS hệ thống bài.
x x x x
- GV giao BTVN.
Tập viết:
Tiết 18: 	ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t6)
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Rèn kỹ năng viết: Viết được một lá thư đúng thể thức, thể hiện đúng nội dung thăm hỏi người thân (hoặc một người mà em quý mến) câu văn rõ ràng sáng sủa.
II. Các hoạt động dạy học.
- 17 tờ phiếu ghi tên các bài HTL.
- Giấy rơi để viết thư (nếu có)
III. Các hoạt động dạy học:
	1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
	2. Kiểm tra học thuộc lòng (1/3 số HS ) thực hiện như tiết 5.
3. Bài tập 2:
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu.
- GV giúp HS xác định đúng.
+ Đối tượng viết thư.
- Một người thân hoặc một người mình quý mến.
+ ND thư?
- Thăm hỏi về sức khoẻ, về tình hình ăn ở, học tập, làm việc 
+ Các em chọn viết thư cho ai?
-> 3 -> 4 HS nêu.
+ Các em muốn hỏi thăm người đó về những điều gì?
- HS nêu.
VD: Em viết thư cho bà để hỏi thăm sức khoẻ của bà và nghe tin bà bị ốm, vừa ở bệnh viện ra, em muốn biết sức khoẻ của bà thế nào.
VD: em viết thư cho bạn thân ở tỉnh khác để chia vui với bạn vì nghe tin bạn vừa đạt giải trong hội thi vẽ của thiếu nhi ở thành phố Hải Phòng
- GV yêu cầu HS mở SGK (81)
- HS mở sách + đọc lại bức thư.
- HS viết thư.
- GV theo dõi giúp đỡ thêm cho HS.
- Một số HS đọc bài
- HS Nhận xét.
- GV nhận xét ghi điểm.
4. Củng cố dặn dò.
- Về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
* Đánh giá tiết học.
Tập đọc:
Tiết 55:	ôn tập kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng (t7)
I. Mục tiêu:
	1. Tiếp tục kiểm tra lấy điểm HTL.
	2. Ôn luyện về dấu chấm, dấy phẩy.
II. Đồ dùng dạy học.
	- Phiếu ghi tên các bài HTL.
	- 3 - > phiếu viết ND BT2.
III. Các hoạt động dạy học.
1. Giới thiệu bài - ghi đầu bài.
2. KT học thuộc lòng (số HS còn lại) thực hiện như tiết 5 + 6
3. BT 2:	
- GV gọi HS nêu yêu cầu
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nhắc HS: Nhớ viết hoa những chữ đầu câu sau khi điền dấu chấm vào chỗ còn thiếu.
- HS nghe.
- HS đọc thầm lại truyện vui: Người nhút nhát.
- GV yêu cầu học sinh làm bài.
- HS làm bài cá nhân.
- GVtheo dõi HS làm bài.
- GV dán lên bảng 3 tờ phiếu.
- 3 HS lên bảng thi làm bài.
à HS nhận xét.
- GV nhận xét, chốt lại bài đúng.
- 2 -3 HS đọc lại đoạn văn đã điền dấu câu.
- Có đúng là người bà trong truyện này rất nhút nhát không? Câu chuyện đáng cười ở điểm nào?
à Bà lo cho cháu nên nắm chặt tay cháu khi qua đường, sợ cháu đi không khéo sẽ bị tai nạn Cậu bé không hiểu tưởng bà nắm chặt tay mình vì bà rất nhát.
4. Củng cố- dặn dò:
- Về nhà kể lại truyện vui cho người thân nghe.
- Đánh giá tiết học.
Toán
Tiết 89:	Luyện tập chung.
A. Mục tiêu:
	Giúp cho HS củng cố về:
- Phép nhân, chia trong bảng; Pháp nhân, chia các số có hai chữ số, ba chữ số cho số có một chữ số.
- Tính giá trị của biểu thức.
- Tính chu vi HV, HCN, Giải bài toán về tìm một phần mấycủa một số.
B. Các hoạt động dạy- học:
I. Ôn luyện:
- Nêu qui tắc tính giá trị BT? ( 3 HS)
- Nêu đặc điểm của HV, HCN? ( 2 HS)
à HS + GV nhận xét
II. Bài mới:
1. Bài tập 1: * Củng cố về nhân và chia trong bảng.
- GV gọi HS nêu yêu cầu.
- 2 HS nêu yêu cầu BT - HS làm vào SGK
9 x 5 = 45 63: 7= 9 7 x 5 = 35
3 x 8 = 24 40 : 5= 8 35 : 7= 5 .
- GV yêu cầu HS làm bài.
- HS đọc bài.
- Gọi HS nêu kết quả.
- HS nhận xét.
- GV nhận xét chung.
2. Bài tập 2: * Củng cố về nhân, chia số có hai, ba chữ số cho số có một chữ số.
- GV gọi HS nêu yêu cầu 
- 2 HS nêu yêu cầu BT
- GV nêu yêu cầu thực hiện bảng con.
- HS thực hiện bảng con.
 47 281 872 2 954 5 
 x 5 x 3 07 436 44 189
 235 843 12 45
 0 0 
- GV sửa sai cho HS sau mỗi lần gõ bảng. 
3. Bài tập3: * Củng cố về tính chu vi HCN.
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu BT.
- Gọi HS nêu cách tính?
- 1 HS nêu 
- Yêu cầu HS giải vào vở.
 Bài giải:
 Chu vi vườn cây HCN là:
 ( 100 + 60 ) x 2 = 320 (m)
 ĐS: 320 m
- GV chưa bài, cho điểm HS. 
4. Bài tập 4: * Củng cố về giải toán về tìm một phần mấy của một số
- GV gọi HS nêu yêu cầu BT
- 2 HS nêu yêu cầu

File đính kèm:

  • docgiao_an_cac_mon_hoc_lop_3_tuan_18.doc